Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Kế hoạch dạy chương trình địa phương...

Tài liệu Kế hoạch dạy chương trình địa phương

.DOC
8
289
55

Mô tả:

Tuần 32 Tiết 51: BÀI 41: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHỐ I MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Nam Định. - Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thien nhiên của tỉnh 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế. 3.Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương 4. Năng lực cần hướng tới - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng số liệu thống kê II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ tự nhiên , bản đồ hành chính tỉnh Nam Định - Một số tranh ảnh về địa phương - HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học 2. Chuẩn bị của học sinh : - Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến trình bài học: GT về tỉnh NĐ: GV treo bản đồ hành chính giới thiệu về tỉnh Nam Định Hoạt động của GV và HS Nội dung chính I.Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân ? Dựa vào vốn hiểu biết của em và các tài liệu sưu tầm chia hành chính. được, hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lanh 1. Vị trí và lãnh thổ thổ của tỉnh nhà? - Là tỉnh phía nam của ĐBSH, Ở toạ độ - HS trình bày , bổ sung 19055’đến 20016’ vĩ độ bắc và từ 106000’đến - GV: Chuẩn xác kiến thức 106 33’ kinh độ đông. Phía bắc giáp tinh Hà Nam, phía đông băc giáp tinh Thái Bình, phía tây giáp tỉnh Ninh Bình,phía đông đông nam trông ra vịnh Bắc Bộ - Diện tích tự nhiên:1652,82Km2 bằng 0,5 %S tự nhiên cả nước. Đứng thứ 52/63 tỉnh thành về S. DS 1839946 người(2013) chiếm 2,09% DS cả nước. Đứng thứ 8/63 tỉnh thành về DS 2. Sự phân chia hành chính - Gồm 9 huyện và một thành phố: Mĩ Lộc, ? Quan sát lược đồ kể tên và xác định vị trí của các Vụ Bản, Ý Yên, Nghĩa Hưng, Nam Trực, huyện thị thuộc tỉnh NĐ? Trực Ninh, Xuân trường, Hải Hậu, Giao Hoạt động của GV và HS - HS xác đinh trên bản đồ, nhận xét - GV : nhận xét ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KTXH của tỉnh GV: treo lược dồ tự nhiên của NĐ ? Dựa vào lược đồ em háy nhận xét đăc điểm địa hình của NĐ? ? Xác định trên lược đồ hai miền địa hình chính của NĐ ? Địa hình đồi núi thấp phân bố ở đâu? - Vụ Bản, ý yên Nội dung chính Thuỷ và thành phố Nam Định với 15 thị trấn, 20 phường và 194 xã II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Địa hình - Bằng phảng, ít phức tạp, đồi núi thấp chỉ chiếm diện tích nhỏ. Chia làm haivùng chính: a) Vùng đồng bằng thấp trũng: Mĩ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân trường, và thành phố Nam Định b) Vùng đồng bằng ven biển: được phù sa sông bồi tụ, đất đai màu mỡ, gồm Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao Thuỷ 2. Khí hậu ? Dựa vào vị trí địa lí và thực tế k/h hàng năm hãy - Nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, mùa hạ cho biết kiểu khí hậu chính của tỉnh ẩm ướt , mưa nhiều. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa -Nhiệt độ TB 23,70C, lượng mưa 1200- GV chuẩn xác 2000mm, độ ẩm 84%. ? Dựa vào lược đồ xác đinh các sông lớn, hồ lớn của 3. Thuỷ văn NĐ - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: Các sông ? Nhận xét về đặc điểm thuỷ văn của NĐ lớn: sông Đáy, Sông Đào, ninh Cơ, hạ lưu sông Hồng. - Hồ: Vị Xuyên, Hồ Truyền Thống (NĐ) - Bờ biển dài 72 Km có rừng ngập mặn, bãi tắm tốt - Ngoài nguồn nước mặt dồi dào NĐ còn có trữ lượng nước ngầm khá phong phú chất lượng tốt 4. Thổ nhưỡng ? Quan sát lược đồ kể tên các loại đất của NĐ? - Đồng bằng thấp: 931,07km2 : đất phù sa ? Đất phù sa có thuận lợi gì cho sự phát triển nông sông, đất glay nghiệp - Đồng bằng ven biển 721,75 km2 : đất phù sa sông và biển, đất mặn, đất cát biển - Đất phù sa sông thích hợp trồng cây lương thực , cây công nghiệp ngắn ngày ? Nhận xét đặc điểm tài nguyên sinh vật của tinh vè (63%). Đất mặn ven biển trồng rừng ngập thực vật dộng vật mặn. 5. Tài nguyên sinh vật - Thảm thực vật tự nhiên khá phong phú, đặc ? Kể tên các khoáng sản chính của tỉnh, nêu nhận xét ? biệt là rừng ngập mặn ven biển được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển năm 2004, khu bảo tồn thiên nhiên Xuân thuỷ có nhiều loài chim quý khoảng 100 loài chim di cư tới, hơn 200 loài chim Hoạt động của GV và HS Nội dung chính nước sinh sống. - Động vật cá tôm phong phú về giống loài nhưng ít về mật độ và trữ lượng. 6. Khoáng sản - K/s ít, trữ lượng thấp chủ yêu là đất sét, cát vàng, cát đen, muối, khí đốt đang được thăm dò. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết ? Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa líđối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh ? Theo em thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh? ? Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất và nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất 2. Hướng dẫn học tập: - Làm bài tập - Nghiên cứu bài Tuần 33 Tiết 52: Bài 42: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: -HS cần nắm được đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh. - Nắm được chung về kinh tế của tỉnh 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìmhiểu thực tế. 3. Về thái độ Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức xây dựng kinh tế của địa phương 4. Năng lực cần hướng tới - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư tỉnh Nam Định - Một số tranh ảnh về sự phát trển văn hoá y tế giáo dục địa phương - HS: Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học 2. Chuẩn bị của học sinh : - Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm vị trí địa lí tỉnh NĐ? Nêu y/n của vị trí địa lí với việc phát triển KTXH ? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. 3. Tiến trình bài học: GT về tỉnh NĐ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính ? Dựa vào những số liệu đã sưu tầm và chuẩn bị III. Dân cư và lao động cho biết dân số của tỉnh NĐ, tỉ lệ gia tăng tự 1. Gia tăng dân số nhiên? - Số dân: Tính đến 2013 là 1839,9 nghin người, ?Nhận xét về sự gia tăng so với cả nước? đứng thứ 3 trong vùng và thứ 8 trong toàn quốc ? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng như thế nào - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp 1,02 % tới đời sống và sản xuất? 2. Kết cấu dân số GV: chuẩn xác kiến thức -Theo giới tính: Nữ 51,34 %, nam 48,66 % GV: thuyết trình về kết cấu dân số của tỉnh - Do mức sinh giảm dần và tuổi thọ trung bình ? Kết cấu DS như hiện nay có ảnh hưởng như ngày càng tăng nên cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thế nào tới sự phát triển ktxh đang chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân ? Quan sát lược đồ sự phân bố dân cư nhận xét số già. về MDDSvà sự phân bố dân cư của tỉnh? 3. Phân bố dân cư GV chuẩn xác - Mật độ dân số: 1113 ng/km2 ? Sự phân bố đó có ảnh hưởng gì tới sự phát - Dân cư tập trung đông ở TP NĐ (5358ng/Km2), triển KTXH? Xuân Trường , Nam Trực , Hải Hậu. Thưa nhất là ? Dựa vào thực tê ở địa phương nhận xét tình Nghĩa Hưng (692 ng/Km2), Giao thuỷ Hoạt động của GV và HS hình phát triển văn hoá y tế giáo dục của tỉnh? - Nội dung chính GV: chuẩn xác kiến thức 4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. - GV: Thuyết trình về đặc điểm chung kinh tế - Là vùng có truyền thống văn hoá từ lâu với nhiều của tỉnh loại hình văn hoá dân gian, lễ hội , các danh nhân ? Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự phát triển văn hoá lớn. kinh tế của tỉnh tứ năm 1996 đén năm 2004? - Giáo dục luôn dẫn đầu toàn quốc về chất lượng ? Nhận định chung về trình độ phát triển kinh tế dạy và học. Năm1991 đạt chuẩn quốc gia về xĩa của tỉnh so với cả nườc? mù chữ, 1999 đạt chuẩn về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, 2001 đạt chuẩn về phổ cập THCS. - Y tế có bước phát triển mới: thay đổi cả về chất lượng và quy mô, công tác dân số kế hoạch hóa gia đình đạt kết quả tốt IV.Kinh tế 1. Đăc điểm chung - Nền kt phát triển tương đối sớm đã từng là một trong ba trung tâ kt thương mại của khu vực Bắc Bộ. Sau hơn 10 năm thực hiện đổi mới, kinh tế dã ? Nhận xét về cơ cấu kinh tế của tỉnh? có sự chuyển biến tích cực + Tốc độ phát triển kt chưa đông đều nhưng ngày càng ổn định + Cơ cấu kinh tế: Có sự chuyển dịch theo xu hướng chung của cả nước: Giảm tỉ trọng của cá nghành sản xuất vật chất, tăng tỉ trọng các nghành sản xuất phi vật chất. Trong khu vực sản xuất vật chất thì giảm tỉ trọng của khu vực nông , lâm ngư ngiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng. + Cơ cấu kt năm 2013: nông lâm thủy sản 25,5:% Công nghiệp xây dựng 39,6%: Dịch vụ 34,9%. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết ? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh? ? Gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến đời sống KTXH của tỉnh? 2. Hướng dẫn học tập: ? Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh.( Cơ cấu kt năm 1997: nông lâm ngư nghiệp 43,1%: Công nghiệp xây dựng18,8%: Dịch vụ 38,1%.) ? Qua biểu đồ nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh. Tuần 34 Tiết 53: BÀI 43: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH – THÀNH PHỐ (Tiếp) I MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS cần nắm được đặc điểm cụ thể các ngành kinh tế - Nắm được đặc điểm về vấn đề tài nguyên môi trường của tỉnh Nam Định. 2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức địa lí qua quá trình quan sát, tìm hiểu thực tế. 3.Thái độ : Giáo dục tinh thần xây dựng quê hương, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường của địa phương 4. Năng lực cần hướng tới - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng số liệu thống kê II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ kinh tế tỉnh Nam Định - Một số tranh ảnh về địa phương 2. Chuẩn bị của học sinh : - Chuẩn bị các tư liệu sưu tầm về nội dung bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh ? 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính IV.Kinh tế 2.Các ngành kinh tế. a) Công nghiệp ? Ở địa phương em có các ngành - Vị trí: NĐ là tỉnh có ngành công nghiệp sớm phát triển. Tuy kinh tế nào? Kể tên và nêu những nhiên khi bước vào kinh tế thị trường, ngành công nghiệp NĐ còn đặc điểm cơ bản về sự phát triển gặp nhiều khó khăn. Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng của ngành kinh tế đó? trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. - Công nghiệp, nông nghiệp , - Cơ cấu CN: Ngày càng đa dạng, các nghành công nghiệp chủ dịch vụ. yếu: Dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí điện HS: Thảo luận nhóm về đặc điểm tử, các ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ, ngành nghề truyền của từng nghành KT(3 nhóm) thống. - HS: Trình bày kết quả thảo - Quy mô giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh từ 2005-2013 luận, nhận xét , bổ sung. tăng gập 6-7 lần. - GV: Chuẩn xác kiến thức - CN tập trung với mật độ cao các xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp tại TP NĐ chiếm trên 53% chủ chốt là dệt may và cơ khí. Một số huyện có ngành công nghiệp sôi động như Ý Yên, Nam Trực, Xuân Trường, Trực Ninh. - Các huyện ven biển phát triển CN đánh bắt và chế biến hải sản, Hoạt động của GV và HS Nội dung chính sản xuất muối, vật liệu xây dựng... - Toàn tỉnh có khoảng 70 làng nghề truyền thống: chạm khắc gỗ La Xuyên, đúc đồng Tống Xá, sơn mài Cát Đằng, mây tre Vĩnh Hảo, cơ khí Vân Chàng…. b) Nông – Lâm – Thủy sản - Là tỉnh có thế mạnh phát triển nông- lâm- thủy sản nên giá trị sản xuất của ngành tăng liên tục, từ 2005-2013 tăng 16.471,8 tỉ đồng, tăng không đều. * Nông nghiệp - Vị trí: Nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo - Cơ cấu ngành nông nghiệp + Ngành trồng trọt: Giữ vai trò chủ chốt, quan trọng nhất là sản xuất lương thực mà cây lúa giữ vai trò chủ chốt. Trồng trọt chiếm 51,1% giá trị toàn nông nghiệp Lúa được trồng rộng khắp các địa phương trong tỉnh, Do diện tích và năng suất lúa giảm nên sản lượng lúa trong thời gian qua cũng có xu hướng giảm nhẹ.Ngoài ra còn có cá cây màu lương thực như ngô, khoai sắn, các cây công nghiệp như đay, mía, lạc , cói... + Nghành chăn nuôi: Năm 2013 chiếm 39,4% giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Chủ yếu là nuôi lợn và gia cầm. Các huyện nuôi nhiều lợn như Hải Hậu, Ý Yên, Trực Ninh, Nghĩa Hưng. Ngoài ra có bò, trâu. Ngành chăn nuôi phát triển chậm, tỉ trọng còn thấp + Ngành thuỷ sản: Phát triển khá nhanh cả về đánh bắt và nuôi trồng. Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản ngày càng tăng. Đối tượng nuôi chủ yếu là cá tôm trong đó Giao Thủy và Nghĩa Hưng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nhất tỉnh chiếm 51% +Ngành lâm nghiệp: Đang chú trọng phát triển trồng rừng ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ. - Diện tích rừng trong những năm gần đây có nhiều biến động. Hai huyện Giao Thủy và Nghĩa Hưng chiếm 96% diện tích rừng trồng toàn tỉnh * Phương hướng phát triển nông nghiệp: Kết hợp trồng lúa vời chăn nuôi lợn và gia cầm, phát triển và hiện đại hoá nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản. Chú trọng nâng cao giá trị của các mặt hàng xuất khẩu. c) Dịch vụ - Vị trí: Có vai trò khiêm tốn trong cơ cấu kinh tế, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kt-xh đặc biệt ở nông thôn ? Các nghành kinh tế nói trên - Giao thông vận tải: Các loại hình gtvt khá phong phú bao gồm được phân bố như thế nào? đường biển, đường sông, đường sắt, đường bộ. Trong đó đường - Công nghiệp, dịch vụ tập trung bộ và đường sông có vai trò quan trọng ở thành phố NĐ + Đường bộ 5460 km trong đó khoảng 50% là đường nhựa tốt, các - Nông nghiệp: Chủ yếu ở các tuyến quan trọng là QL 10, 21. 55, 38... huyện + Đường sat: 45 km(bắc-nam Hoạt động của GV và HS Nội dung chính + Đường thuỷ: Gồm đường sông và đường biển, với ba cảng sông chính - Thương mại: những năm gần đây được mở rộng, hàng hoá phong phú đa dạng hơn. Kim ngạch xuất khẩu đạt 9195USD (1997). Xuất khẩu chủ yếu là hàng dệt may, đông lạnh, gạo, thủ công mĩ nghệ...Nhập khẩu máy móc , xăng dầu, sắt thép, xi măng. - Du lịch: - Quần thể di tích lịch sử - văn hóa đền Trần ( NĐ) - Quần thể di tích lịch sử - văn hóa Phủ Dầy ( Vụ Bản ) với 21 di tích liên quan đến truyền thuyết về mẫu Liễu Hạnh. - Ngoài ra còn có các địa điểm du lịch khác có sức hấp dẫn khách du lịch cả nước là chùa Cổ Lễ, chùa Keo Hành Thiện, nhà thờ Phú Nhai, nhà lưu niệm Cố Tổng Bí thư Trường Chinh, VQG Xuân Thủy, bãi biển Thịnh Long, Quất Lâm…. 3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ V. Bảo về tài nguyên môi trường a) Thực trạng: Ô nhiễm môi trường nước, không khí đặc biệt là ở thành phố, suy giảm tài nguyên thuỷ sản do khai thac đánh bắt quá mức. b) Biện pháp: ? Em có nhận xét gì về thực trạng Tuyên truyền bảo vệ môi trường, tổ chức cá hoạt động thi tìm hiểu tài nguyên môi trường của dịa và bảo vệ môi trường, thực hiện nạo vét kênh mương khơi thông phương hiên nay? dòng chảy, xây dựng các khu chứa rác tập trung... HS: Trình bày, nhận xét VI. Phương hướng phát triển kinh tế ? để khắc phục hiện trạng trên 1. Vùng kinh tế thâm canh cây lương thực cần có biện pháp gì? -Tiếp tục đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, quy hoạch lại các vùng HS trình bày sản xuất theo hướng chuyên canh. Sản xuất theo hướng công ? Nêu phương hướng phát triển nghiẹp, xuất khẩu kinh tế của tỉnh 2. Vùng ven biển - HS Nêu, GV bổ sung , chuẩn - Đẩy mạnh khai hoang lấn biển, trồng rừng nuôi trồng chế biến xác. thuỷ sản. Khai thác tiểm năng du lịch sinh thái, du lịch biển. Phát triển tổng hợp kinh té biển 3. Trung tâm công nghiệp dịch vụ thành phố Nam Định: -Cải tạo phát triển các khu công nghiệp cũ, hình thành và phát triển các khu công nghiệp mới. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết ? Em hãy cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh ? Các sản phẩm đó được phân bố ở đâu ? Vẽ trên lược đồ các con sông, các tuyến đường ôtô, đường sắt của tỉnh( Phiếu học tập) 2. Hướng dẫn học tập: - Học kĩ nội dung bài học.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan