Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Ngân hàng - Tín dụng Hoạt động phòng dịch vụ khách hàng tổ chức 2 ngân hàng ngoại thương việt nam c...

Tài liệu Hoạt động phòng dịch vụ khách hàng tổ chức 2 ngân hàng ngoại thương việt nam chi nhánh tphcm

.DOCX
61
89
50

Mô tả:

Hoạt động phòng dịch vụ khách hàng tổ chức 2 ngân hàng ngoại thương việt nam chi nhánh tphcm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG  BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC 2 – NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TPHCM CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG LỚP: DH13TN02 GV HƯỚNG DẪN: TRỊNH DOANH DOANH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG  BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC 2 – NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TPHCM CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG LỚP: DH13TN02 GV HƯỚNG DẪN: TRỊNH DOANH DOANH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016 LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Tài Chính – Ngân hàng đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu về lý thuyết và thực tiễn trong suốt thời gian học ở trường. Nhờ sự may mắn, tôi đã được chọn và được thực tập tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, đó cũng là cơ hội giúp tôi áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tế, đồng thời còn học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế ở đây. Cùng với sự nổ lực của bản thân và với sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác đã góp phần giúp tôi hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Từ những kết quả đạt được, tôi xin chân thành cảm ơn: - Cô giáo hướng dẫn Trịnh Doanh Doanh đã tận tình hướng dẫn và góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành tốt đề tài báo cáo thực tập này. - Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi thực tập và làm việc trong thời gian qua. Đặc biệt là chị Hoàng Thị Quỳnh Hoa - trưởng phòng Phòng Dịch Vụ Khách Hàng Tổ Chức 2, chị Nguyễn Thị Phương Mỹ đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực tập, cung cấp thông tin tài liệu để tôi hoàn thành đề tài này. - Và cuối cùng là các thầy cô khoa Tài Chính – Ngân Hàng trường Đại học Mở TPHCM đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức vô giá trong suốt quá trình học tập tại trường. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong ngân hàng để báo cáo tốt nghiệp này đạt được kết quả tốt hơn. 3 Tôi xin chân thành cảm ơn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM ĐƠN VỊ THỰC TẬP KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN CHI NHÁNH TP.HCM PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP Thời gian thực tập: Từ ngày 17/10/2016 đến 17/12/2016 1. Nhận xét của đơn vị về công việc được giao: 1.1 Mức độ hoàn thành các công việc được giao: Giỏi  Khá  Trung bình  Yếu 1.2 Tính hữu ích của đợt thực tập đối với đơn vị: Giúp ích nhiều  Giúp ích ít  Không giúp ích 2. Nhận xét của đơn vị về bản thân sinh viên: 2.1 Năng lực chuyên môn sử dụng vào công việc được giao ở mức: Giỏi  Khá  Trung bình 2.2 Tinh thần, thái độ đối với công việc được giao: 4  Yếu Tích cực  Bình thường  Thiếu tích cực 2.3 Ý thức kỷ luật lao động (giờ giấc lao động, nghỉ làm,…): Tốt  Trung bình Kém 2.4 Thái độ đối với cán bộ, công nhân viên trong đơn vị: Hòa đồng  Trung bình  Không có gì đáng nói 3. Các nhận xét khác (nếu có): .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 4. Đánh giá Sinh viên (đạt/không đạt) yêu cầu trong đợt thực tập: …………………… TPHCM, ngày …tháng … năm … Xác nhận của đơn vị thực tập Người (đóng dấu) nhận xét (ký tên và ghi rõ họ tên) 5 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………… Họ GVHD (ký tên) MỤC LỤ 6 tên LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP.......................................................................ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................iii MỤC LỤC.......................................................................................................iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..........................................................viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP..........................................1 1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam:......................1 1.1.1. Giới thiệu chung:............................................................................2 1.1.2. Lịch sử hình thành:.........................................................................4 1.1.3. Danh hiệu và giải thưởng:...............................................................6 1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh:....................................................................10 1.1.5. Chiến lược phát triển và đầu tư:.....................................................12 1.1.6. Ban lãnh đạo:................................................................................12 1.1.7. Cơ cấu bộ máy quản lý:.................................................................14 1.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM:.....................................................................................................15 1.2.1. Lịch sử hình thành:.......................................................................15 1.2.2. Đặc điểm nổi bật:..........................................................................16 1.2.3. Mô hình tổ chức:...........................................................................16 7 1.2.4. Giới thiệu phòng thực tập – phòng Dịch vụ khách hàng tổ chức: 17 CHƯƠNG 2: MÔ TẢ VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN ..................................................................................................26 2.1. Mục tiêu thực tập:..............................................................................26 2.2. Vị trí thực tập:....................................................................................26 2.2.1. Một số nghiệp vụ tại phòng dịch vụ khách hàng tổ chức qua quan sát và tìm hiểu:..........................................................................................27 2.2.2. Thống kê khách hàng tổ chức mở tài khoản tại phòng DVKHTC2- Vietcombank HCM trong ba tháng qua ( tháng 10, 11,12 năm 2016):...........33 2.2.3. Thống kê giao dịch khác tại phòng:................................................34 2.2.4. Công việc tự tìm hiểu:....................................................................36 2.2.5. Các công việc văn phòng:...............................................................43 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ......................................................50 3.1. Nhận xét:............................................................................................50 3.2. Thuận lợi, khó khăn và bài học kinh nghiệm của bản thân:.................51 3.2.1. Thuận lợi:.....................................................................................51 3.2.2. Khó khăn:.....................................................................................51 3.2.3. Kinh nghiệm đạt được:..................................................................52 8 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NH : Ngân hàng NHNT : Ngân hàng Ngoại Thương NHNN : Ngân hàng Nhà nước NH TMCP : Ngân hàng Thương mại cổ phần VPĐD : Văn phòng đại diện VCB HCM : Vietcombank Hồ Chí Minh VN : Việt Nam CIF : Mã số của khách hàng ( Customer Information File) UBND : Ủy ban nhân dân KTT : Kế toán trưởng TP : Thành phố TK : Tài khoản KSV : Kiểm soát viên BGĐ : Ban Giám Đốc VAT : Thuế giá trị gia tăng ATM : Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) Thẻ EMV : Thẻ chíp theo tiêu chuẩn của các Tổ chức thẻ quốc tế ban hành KCN : Khu Công Nghiệp KCX : Khu Chế Xuất KCNC : Khu Công Nghệ Cao KKT : Khu Kinh Tế DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Ban lãnh đạo của Vietcombank Bảng 2: Thống kê tổng các giao dịch trong tháng 11/2016 của bộ phận Mở và quản lý tài khoản – phòng DVKHTC2- VCB HCM DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Hình 2: Sơ đồ bộ máy quản lý của ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Hình 3: Sơ đồ tổ chức ngân hàng Vietcombank Chi nhánh TPHCM Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Dịch vụ khách hàng tổ chức 2 Hình 5 : Phiếu Ủy nhiệm chi Hình 6 : Phiếu nộp tiền Hình 7 : Phiếu rút tiền Hình 8: Sơ đồ quy trình giao dịch nộp tiền tại Ngân hàng Hình 9: Sơ đồ quy trình giao dịch rút tiền, ủy nhiệm chi tại ngân hàng Biểu đồ 1: Thống kê số tài khoản mở trong tháng 10,11,12/2016 tại bộ phận mở và quản lý TK- phòng DVKHTC2- VCB HCM. Biểu đồ 2: Thống kê tổng số giao dịch trong tháng 11/2016 của bộ phận Mở & quản lý TK KH- phòng DVKHTC2- VCB HCM Biểu đồ 3: Thống kê loại giao dịch trong tháng 11/2016 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP 1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam: Tên pháp định: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Tên quốc tế: Joint Stock Commercial Bank For Foreign Trade Of Viet Nam. Tên giao dịch: VIETCOMBANK. Tên viết tắt: VCB. Giấy phép thành lập và hoạt động số 138/GP-NHNN do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày 23/05/2008. Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp:  Mã số doanh nghiệp: 0100112437.  Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103024468 do sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 02/06/2008 (đăng kí lần đầu).  Đăng kí thay đổi lần thứ 11 ngày 07/11/2014. Vốn điều lệ (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): 26.650.203.340.000 đồng – Bằng chữ: Hai mươi sáu nghìn sáu trăm năm mươi tỷ hai trăm lẻ ba triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng. Mã cổ phiếu: VCB. Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng. Tổng số cổ phần: 2.665.020.334 Trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam. Số điện thoại: +84-(0)4-39.34.31.37 1 Fax: +84-(0)4-38.26.90.67 Website: www.vietcombank.com.vn 1.1.1. Giới thiệu chung: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hóa, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng TMCP vào ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/06/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu. Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phát sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử… Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có nhiều lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Không 2 gian giao dịch công nghệ số (Digital lab) cùng các dịch vụ: VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, Phone Banking,…đã, đang và sẽ tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt cho đông đảo khách hàng. Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam với trên 14.000 cán bộ nhân viên, hơn 460 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm Trụ sở chính tại Hà Nội, 96 chi nhánh và 368 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại Việt Nam, 1 văn phòng đại diện và 2 công ty con tại nước ngoài, 5 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.300 máy ATM và trên 69.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.856 ngân hàng đại lý tại 176 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có năng lực, nhạy bén với môi trường kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao…Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của đông đảo khách hàng cá nhân. Luôn hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động, Vietcombank liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”. Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt Nam có mặt trong Top 500 Ngân hàng hàng đầu Thế giới theo kết quả bình chọn do Tạp chí The Banker công bố. Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân viên Vietcombank đã, đang và sẽ luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank phát triển ngày một bền vững, với mục tiêu đến năm 2020 đưa Vietcombank trở thành Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, 1 trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất. 3 1.1.2. Lịch sử hình thành: Ngày 30/10/1962, Ngân hàng Ngoại Thương (NHNT - Vietcombank) được thành lập theo Quyết định số 115/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN). Ngày 01/04/1963, chính thức khai trương hoạt động NHNT như là một ngân hàng đối ngoại độc quyền. Ngày 14/11/1990, NHNT chính thức chuyển từ một ngân hàng chuyên doanh, độc quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại sang một NHTM nhà nước hoạt động đa năng theo Quyết định số 403-CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Ngày 21/09/1996, Thống đốc NHNN ra Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHNT trên cơ sở Quyết định số 68/QĐ-NH5 ngày 27 tháng 3 năm 1993 của Thống đốc NHNN. Theo đó, NHNT được hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90, 91 quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ với tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign Trade of Viet Nam, tên viết tắt là Vietcombank. Tháng 1/2007, Vietcombank và NHTMCP Sea Bank ký kết Hợp đồng với đối tác Cardif thành lập Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank – Cardif (VCLI). Ngày 02/06/2008, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam theo Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN số 138/GP – NHNN ngày 23/5/2008 của Thống đốc NHNN VN và Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103024468 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hà Nội cấp ngày 02/6/2008. Ngày 11/06/2009, chính thức khai trương hoạt động công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank – Cardif. 4 Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM. Hình 1: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Tháng 4/2010, Vietcombank lần thứ 2 liên tiếp được lựa chọn tham gia chương trình Thương hiệu Quốc gia. Tháng 7/2010, Vietcombank nhận giải thưởng “Ngân hàng nội địa cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2010” do tạp chí Trade Finance trao tặng. Đây là năm thứ 3 liên tiếp, Vietcombank (đại diện duy nhất của Việt Nam) nhận được giải thưởng này. Ngày 7/4/2011, Vietcombank được The Asian Banker - Tạp chí hàng đầu thế giới về cung cấp thông tin chiến lược trong lĩnh vực dịch vụ tài chính - trao tặng giải thưởng “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam trong lĩnh vực tài trợ thương mại năm 2011” (The Best Domestic Trade Finance Bank, VietNam) và giải thưởng “Phát triển tài năng và lãnh đạo” (The Asian Banker Talent and Leadership Development Award). Ông Phạm Quang Dũng – Phó Tổng giám đốc Vietcombank - cũng đã vinh dự nhận giải thưởng “Nhà Lãnh đạo Ngân hàng trẻ và triển vọng năm 2011” khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (The Asian Banker Promising Young Banker Award, 2011). 5 Ngày 30/9/2011, Vietcombank đã ký kết thành công thoả thuận hợp tác chiến lược với Ngân hàng TNHH Mizuho (MHCB) - một thành viên của Tập đoàn tài chính Mizuho (Nhật Bản) – thông qua việc bán cho đối tác 15% vốn cổ phần. Hiện tại, ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đang là thương hiệu ngân hàng được yêu thích nhất. 1.1.3. Danh hiệu và giải thưởng: 1.1.3.1. Giải thưởng trong nước:  Ngân hàng dẫn đầu Bảng xếp hạng uy tín truyền thông ngành Ngân hàng 2015: Vietnam Report đánh giá Vietcombank là doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, có những đóng góp nhất định cho cộng đồng trong nhiều năm hình thành, phát triển và chứng tỏ được bản lĩnh của mình khi có những bước đi đúng đắn, không ngại đổi mới và luôn thành công trong chiến lược đề ra. Thứ hạng bình chọn đã cho thấy sự đánh giá cao của công chúng đối với Vietcombank về uy tín, hiệu quả hoạt động cũng như chủ động trong việc cung cấp thông tin, quản trị hiệu quả các luồng thông tin và ngày càng đề cao vấn đề minh bạch hóa thông tin theo các thông lệ, chuẩn mực quốc tế. Đơn vị trao giải: Vietnam Report.  Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và top 50 Doanh nghiệp xuất sắc 2015: Các doanh nghiệp có tên trong danh sách này là những đại diện tiêu biểu nhất của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam đã khẳng định vị thế của mình thông qua các chỉ tiêu Quy mô, lợi nhuận, có đóng góp nhiều nhất vào ngân sách Nhà nước và có tốc độ tăng trưởng tốt nhất trong giai đoạn 2011-2014. Đơn vị trao giải: Vietnam Report. 6  Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu năm 2015: Được xem là giải thưởng chính, được tôn vinh đầu tiên tại Lễ trao giải của Diễn đàn Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu 2015 do IDG & VNBA tổ chức. Để đến được giải thưởng này, ngân hàng phải trải qua quá trình xét duyệt, đánh giá trong suốt 6 tháng trước đó với qui trình nghiêm túc, kỹ lưỡng, bao gổm việc gửi hồ sơ đánh giá theo yêu cầu và các buổi phỏng vấn, khảo sát thực trạng trực tiếp tại mỗi ngân hàng. Đơn vị trao giải: IDG & VNBA.  Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam 2015: Năm 2015, Vietcombank tiếp tục duy trì Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam 12 năm liên tiếp (2003 – 2015). Giải thưởng do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức nhằm vinh danh những doanh nghiệp điển hình trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp duy trì vị thế thương hiệu mạnh đều có kết quả tăng trưởng kinh tế khu vực và thế giới kéo dài; có kế hoạch chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh cả vể nhân lực, công nghệ, chất lượng, dịch vụ để có thể chủ động đón những cơ hội và thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Đơn vị trao giải: Thời Báo Kinh Tế Việt Nam.  Top 10 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam: Năm 2015, Vietcombank tiếp tục được bình chọn là 1 trong 10 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam. Kết quả bình chọn và xếp hạng do Vietnam Report, Hội đồng chuyên gia cố vấn VNR 500 và Tổng cục Thuế thực hiện. Đơn vị trao giải: VietNam Report và Tổng cục Thuế. 7 1.1.3.2. Giải thưởng quốc tế:  Top 500 thương hiệu ngân hàng có giá trị lớn nhất thế giới: Brand Finance là hãng tư vấn định giá thương hiệu hàng đầu thế giới, thành lập năm 1996, trụ sở chính tại London, đã thực hiện định giá hàng nghìn giao dịch thương hiệu, tài sản vô hình trị giá hàng tỷ USD. Bảng xếp hạng 500 Thương hiệu ngân hàng có giá trị lớn nhất thế giới được công bố thường niên trong ấn bản phát hành tháng 02 của tạp chí uy tín hàng đầu thế giới The Banker. Brand Finance đánh giá thương hiệu Vietcombank hiện ở mức A+, cao nhất so với các ngân hàng tại thị trường Việt Nam, giá trị thương hiệu Vietcombank đạt 157 triệu USD. Đơn vị trao giải: Brand Finance.  Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam (2013 – 2015): Một trong 2.000 Công ty đại chúng lớn và quyền lực nhất thế giới (Global 2.000) năm 2015. Danh sách kết quả xếp hạng mà Forbes đưa ra bao gồm những công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán có kết quả kinh doanh vượt trội trong ngành, có vị thế chủ đạo trên thị trường và đem lại lơi nhuận cao cho nhà đầu tư. Forbes Việt Nam đánh giá Vietcombank có cơ cấu thu nhập đa dạng so với nhiều ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam khi duy trì vị thế dẫn đầu với tài trợ thương mại (chiếm 30% thị phần) và thanh toán quốc tế (chiếm 16,32% thị phần). Đơn vị trao giải: Forbes.  Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (2013 – 2015): Danh sách 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam là cuộc bình chọn thường niên do Anphabe và Nielsen tổ chức. Bộ tiêu chuẩn đánh giá năm 2015 gồm 46 yếu tố, xoay quanh 6 tiêu chí chính: Lương, thưởng, phúc lợi, cơ hội phát triển, văn hóa và giá trị, đội ngũ lãnh đạo, chất lượng công việc và cuộc sống, danh tiếng công ty. 8 Vietcombank cũng được Anphabe đánh giá là một trong 3 Công ty dẫn đầu về phúc lợi cho nhân viên 2015. Đơn vị trao giải: Anphabe và Nielsen.  Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2015: Giải thưởng Award for Excellence do Tạp chí Euromoney bình chọn là một hệ thống giải thưởng danh giá bậc nhất thế giới trong ngành tài chính – ngân hàng, bao gồm 25 giải thưởng quốc tế và các giải thưởng Best Bank trao cho các ngân hàng dẫn đầu tại 100 quốc gia. Mục đích của các giải thưởng này nhằm vinh danh các tổ chức và cá nhân thể hiện tinh thần lãnh đạo, động lực phát triển vượt trội tại các thị trường mà họ tham gia hoạt động. Giải thưởng “Best Bank in Vietnam” được trao cho một ngân hàng dẫn đầu tại Việt Nam hàng năm, dựa trên các yếu tố: Khả năng phát triển bền vững, kết quả hoạt động kinh doanh, quản lí rủi ro, công nghệ thông tin, chất lượng điều hành và những đóng góp cho thị trường tài chính ngân hàng nội địa. Giải thưởng được bình chọn dựa trên các tiêu chí: Tổng doanh thu, tổng tài sản, lợi nhuận trước thuế, thu nhập thuần…, việc xét thưởng được Euromoney tiến hành bao gồm cả yếu tố định tính và định lượng nhằm đảm bảo tính công bằng và hướng đến việc tạo điều kiện cho các ngân hàng thể hiện được các thế mạnh vượt trội của mình. Ngân hàng tốt nhất Việt nam về dịch vụ bất động sản. Ngân hàng tốt nhất Việt Nam về các dịch vụ tài chính cho vay bất động sản. Giải thưởng thuộc gói giải thưởng Bất động sản năm 2015 được tạp chí Euromoney công bố trên cơ sở quá trình khảo sát thực hiện từ 24/03 đến 01/06/2015 dựa trên xếp hạng do các công ty tư vấn bất động sản, chủ đầu tư, giám đốc đầu tư, các ngân hàng và các khách hàng doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản tại 74 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới đánh giá với 1.754 ý kiến bình chọn. Đơn vị trao giải: Euromoney. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan