Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Ngân hàng - Tín dụng Những câu hỏi phỏng vấn thường gặp và cách trả lời...

Tài liệu Những câu hỏi phỏng vấn thường gặp và cách trả lời

.DOCX
18
2758
106

Mô tả:

NHỮNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH TRẢ LỜI Câu hỏi 1: Hãy nói về bản thân bạn? Cách xử lý: Hãy nhớ rằng nhà tuyển dụng đang hỏi để đánh giá sự phù hợp của bạn với vị trí công việc, vì vậy hãy chuẩn bị những câu trả lời về bạn nhưng gắn với công việc thay vì những vấn đề cá nhân. Bạn chỉ nên trả lời liên quan tới vấn đề cuộc sống cá nhân khi người tuyển dụng thực sự đi sâu và muốn tìm hiểu. Câu hỏi 2: Hãy cho tôi biết bạn mơ ước công việc gì? Cách trả lời: Nếu như bạn trả lời một cách chân thật về công việc trong mơ của bạn thì tất nhiên nhà tuyển dụng sẽ lắng nghe và có những đánh giá về mặt cảm tính tốt. Tuy nhiên về mặt lý tính, họ sẽ so sánh công việc trong mơ của bạn với công việc thực sự họ cần ở bạn và nếu có quá ít điểm chung thì nguy cơ bị loại của bạn sẽ tăng lên. Vì vậy nếu vị trí bạn nộp đơn xin việc không phù hợp với ước mơ thì hãy đưa ra những câu trả lời khuôn mẫu, ví dụ: mơ ước một môi trường làm việc năng động, được giao tiếp, được học hỏi để phát triển v.v… Câu hỏi 3: Vì sao bạn nghỉ việc ở nơi làm cũ? đây là 1 trong những câu phỏng vấn xin việc thường gặp nhất. Cách xử lý: Hãy đưa ra những câu trả lời mang tính tích cực, ví dụ: tôi muốn theo đuổi đam mê mới hoặc một cơ hội mới… và đặc biệt nhấn mạnh bằng những từ ngữ tốt đẹp về cơ hội đó. Đừng bao giờ nói xấu công ty cũ, sếp cũ hoặc chê bai về chế độ đãi ngộ… Cho dù bạn nghỉ việc với bất kỳ lý do gì, hãy mô tả nó theo cách tích cực nhất có thể. Câu hỏi 4: Điểm yếu của bạn là gì? Cách trả lời: Khi gặp câu hỏi này, đừng ngay lập tức liệt kê một loạt điểm yếu của mình, cũng không thể khẳng định rằng bạn không có điểm yếu. Cách xử lý tốt nhất là chuẩn bị sẵn một vài điểm yếu, nhưng ẩn chứa điểm mạnh trong đó. Ví dụ: Tôi hay quên nên nhiều khi phải tự sắp xếp một lịch công việc chi tiết và dán nó trước mặt bàn… Hoặc tôi không giỏi về cách ăn nói, nên đôi khi thật thà quá dễ làm mất lòng… Các câu trả lời khôn khéo sẽ giúp bạn biến điểm yếu thành điểm mạnh. Câu hỏi 5: Điểm mạnh của bạn là gì? Cách xử lý: Đối với câu hỏi này, bạn phải chuẩn bị thật tốt và nhớ là phải gắn với công việc bạn đang nộp đơn. Hãy nêu các điểm bạn thật sự mạnh và hiệu quả bạn sẽ đem lại đối với công việc trên, đồng thời đừng quên những ví dụ mà bạn đã thực hiện được ở công việc trước đó. Câu hỏi 6: Bạn có biết gì về công việc của chúng tôi không? Cách trả lời: Câu hỏi này sẽ rất thường gặp, vì vậy hãy dành thời gian nghiên cứu thông tin về công ty, website, bạn bè hoặc nếu có ai đó quen biết đang làm tại công ty thì càng tuyệt vời. Hãy nhớ trả lời câu hỏi nhưng gắn với “sự phù hợp” của bạn với công ty. Câu hỏi 7: Vì sao chúng tôi nên tuyển bạn? Cách xử lý: Nếu gặp phải một người phỏng vấn có cá tính, họ sẽ đặt câu hỏi mang tính thách thức bạn như trên. Hãy trả lời trên những khía cạnh rằng bạn cần công việc phù hợp và công ty cũng cần người phù hợp. Nhưng lưu ý đừng so sánh bạn với bất kỳ ai khác. Đọc thêm: 5 điều không nên làm khi viết CV xin việc Câu hỏi 8: Bạn có nghĩ bạn là người thành công? Cách trả lời: Tất nhiên là CÓ. Thành công không có nghĩa là phải vượt trên tất cả mọi người, vì vậy bạn hãy cho họ biết là bạn đã có những thành công gì và nếu cần sẵn sàng giải thích cho họ vì sao bạn coi đó là thành công. Câu hỏi 9: Vì sao bạn lại không có việc làm trong thời gian qua? Cách xử lý: Có thể bạn không may mắn trong những lần trước hoặc ốm đau, bận việc cá nhân… nhưng hãy lựa chọn cho mình câu trả lời khôn ngoan và tương đối thực tế. Ví dụ: thời gian đó tôi tham gia khóa học tài chính nâng cao để có sự chuẩn bị tốt hơn hoặc tôi tham gia chương trình tiếng Anh tại trung tâm quốc tế để phù hợp với công việc sắp tới. Bạn sẽ ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Câu hỏi 10: Đồng nghiệp cũ thường nói gì về bạn? Cách trả lời: Hãy cho họ biết một vài câu nhận xét của đồng nghiệp về bạn mang tính tích cực hoặc có ẩn chứa sự tích cực. Nhưng cũng đừng phóng đại những câu nói đó. Câu hỏi 11: Bạn dự định làm cho chúng tôi trong bao lâu? Cách xử lý: Nếu bạn nói thời gian cụ thể thì dù ngắn hay dài cũng đều dễ bị nhà tuyển dụng bẻ lại. Cách tốt nhất là những câu trả lời khéo léo như: “tôi sẽ làm cho công ty mãi nếu như cả hai đều hài lòng” hoặc “tôi sẽ làm hết sức nếu như thấy tốt cho cả hai”… Câu hỏi 12: Bạn có nghĩ là năng lực của bạn vượt so với yêu cầu của chúng tôi? Cách trả lời: Hãy thuyết phục họ rằng bạn là người xin việc và đang cần một công việc phù hợp. Đừng biểu lộ những cảm xúc do dự hoặc không rõ ràng về năng lực của bạn so với công việc. Hãy cho họ thấy bạn là người phù hợp. Câu hỏi 13: Hãy nói một chút về kỹ năng quản lý của bạn? Cách xử lý: Câu hỏi này nhắm tới năng lực quản lý con người (cấp cao) hoặc quản lý công việc (cấp thấp) của bạn. Vì vậy bạn hãy giải thích cách làm và quản lý của bạn một cách cụ thể, đặc biệt nhấn mạnh vào khả năng quản lý, sắp xếp và phối hợp với đồng nghiệp hiệu quả. Câu hỏi 14: Bạn có phải là người giỏi làm việc theo nhóm? Cách trả lời: Nhà tuyển dụng kỳ vọng và câu trả lời CÓ, vì vậy hãy chuẩn bị cho câu trả lời này bằng những minh họa về việc bạn đã thành công như thế nào khi làm việc theo nhóm, ví dụ giải quyết thành công dự án A cho công ty, giúp tăng hiệu quả cho dự án B… Câu hỏi 15: Triết lý trong công việc của bạn là gì? Cách trả lời: Tuy câu hỏi có vẻ “cao siêu”, nhưng hãy trả lời ở mức độ đơn giản nhất. Hãy nói tới những giá trị công việc mà bạn hướng tới, đồng thời gắn nó với tập thể, với công ty. Câu hỏi 16: Bạn thích vị trí nào trong nhóm nếu được tuyển dụng vào dự án X của chúng tôi? Cách xử lý: Hãy nói một cách khéo léo và ngụ ý rằng bạn là người linh hoạt và trách nhiệm, cho dù là vị trí nhân viên hay trưởng nhóm thì quan trọng là hiệu quả cuối cùng. Câu hỏi 17: Những điều gì từ phía đồng nghiệp khiến bạn khó chịu? Cách trả lời: Có thể bạn khó chịu với một số tính cách nhất định hay thậm chí vùng miền, tuy nhiên khi bạn không biết người đang phỏng vấn mình có yếu tố đó không thì không nên nói ra. Thay vào đó hãy trả lời rằng khó chịu hay không do cách mình nhìn nhận và giải quyết vấn đề, và cho dù khó chịu thì bạn cũng vẫn phải làm việc và giải quyết công việc ổn thỏa. Câu hỏi 18: Tại sao bạn nghĩ là bạn phù hợp với vị trí đó? Cách trả lời: Hãy nhấn mạnh vào một số kỹ năng của bạn phù hợp với công việc và khả năng cũng như kinh nghiệm giải quyết một số vấn đề khó khăn tương tự bạn đã từng trải qua. Câu hỏi 19: Điều gì quan trọng hơn đối với bạn: Công việc hay tiền? Cách trả lời: Cả hai đều quan trọng và bạn cần sự cân bằng giữa 2 yếu tố đó. Hãy cho họ biết ra ngoài ra bạn cũng mong muốn có được thành quả tốt cho công ty. Câu hỏi 20: Sếp cũ của bạn đánh giá điểm mạnh nhất của bạn là gì? Cách xử lý: Hãy chọn một điểm mạnh mà sếp cũ đã khen bạn thông qua cách bạn xử lý công việc để kể lại cho họ. Nếu như bạn có thư giới thiệu của sếp cũ, hãy cho nhà tuyển dụng xem để tăng thêm độ tin cậy. Câu hỏi 21: Khả năng chịu áp lực công việc của bạn thế nào? Cách trả lời: Để tránh bị vặn nếu bạn trả lời không tốt, hãy trả lời theo hướng: “áp lực ở mức độ phù hợp mang lại hiệu quả tối đa”, cho họ biết là bạn có thể làm việc có áp lực, nhưng điều quan trọng hơn là hiệu quả công việc và sẽ càng tuyệt nếu bạn có ví dụ về công việc trước đó. Câu hỏi 22: Làm sao tôi tuyển dụng bạn nếu bạn chưa có kinh nghiệm trong việc này? Cách xử lý: Hãy mô tả những kỹ năng bạn có phù hợp với công việc với sự tự tin cao. Hãy cho họ biết một vài vị trí bạn đã từng làm có giúp ích cho công việc hiện nay, kể cả những vị trí khi bạn còn đang đi học (nếu thấy cần thiết) Câu hỏi 23: Điều gì là động lực khiến bạn muốn vị trí này? Cách trả lời: Tránh những câu trả lời như “lương cao”, “công ty uy tín”… thay vào đó hãy nói về môi trường làm việc tốt, khuyến khích sáng tạo và cơ hội học hỏi… Câu hỏi 24: Như thế nào thì bạn coi là thành công với công việc này? Cách trả lời: Một câu nói khéo léo sẽ giúp bạn ghi điểm, ví dụ: “Khi tôi hoàn thành được yêu cầu công việc cả về chất cũng như lượng, đồng thời được sự khẳng định của cấp trên là đã hoàn thành trên mức tốt” Câu hỏi 25: Bạn có sẵn sàng đặt quyền lợi công ty lên trên lợi ích cá nhân không? Cách xử lý: Tất nhiên là CÓ. Đây là một câu hỏi để thử xem bạn có thật sự sẵn sàng cố gắng vì công ty hay không. Nếu có thể hãy giải thích vì sao quyền lợi công ty lại quan trọng đối với sự nghiệp lâu dài của bạn. Câu hỏi 26: Những điều gì bạn mong muốn ở sếp của bạn? Cách trả lời: Bạn không nhất thiết phải trả lời chi tiết vì biết đâu chính người phỏng vấn lại là sếp sau này của bạn. Hãy đưa ra những câu trả lời mà sếp thường có, ví dụ giỏi giang, tế nhị, công bằng và biết khuyến khích nhân viên làm việc… Câu hỏi 27: Bạn thấy rằng trong X năm qua bạn thay đổi thế nào? Cách xử lý: Hãy gắn câu trả lời phù hợp với Hồ sơ xin việc của bạn và cho thấy bạn có những tiến bộ thế nào. Đừng quên cho họ thấy bạn là người biết vươn lên và có động lực tốt. Câu hỏi 28: Bạn đã học được điều gì từ những sai lầm trong công việc? Cách trả lời: Không nhất thiết phải giấu giếm quá nhiều, nhưng cũng đừng dại mà mô tả quá nhiều sai lầm. Thay vào đó hãy nêu một vài sai lầm do thiếu kinh nghiệm và những bài học cũng như cách bạn khắc phục hiệu quả. Câu hỏi 29: Nếu bạn là nhà tuyển dụng thì bạn sẽ tuyển người như thế nào vào vị trị này? Cách trả lời: Rất khó để bạn có thể đoán được ý định của nhà tuyển dụng bởi bạn không phải là họ, hơn nữa đây là công việc bạn đang nộp đơn và mục tiêu bạn cần làm là cho họ thấy “Bạn là người phù hợp”. Vậy hãy nhớ kỹ những yêu cầu công việc mà nhà tuyển dụng đã đặt ra, kết hợp với các điểm mạnh hoặc kỹ năng phù hợp của bạn, qua đó đưa ra những câu trả lời có tính gợi ý cho chính họ. Câu hỏi 30: Kỳ vọng của bạn đối với công ty/công việc là gì? Cách xử lý: Hãy cho họ biết rằng bạn đang bước đầu làm quen với công việc, do vậy những kỳ vọng là những điều kiện làm việc tốt đẹp và khuyến khích sự phát triển đóng góp cho công ty. Bạn cũng có thể kỳ vọng vào những công việc khiến bạn phấn khích để thuyết phục nhà tuyển dụng. Câu hỏi 31: Bạn có cần hỏi tôi điều gì không? Cách hỏi: hãy chuẩn bị sẵn các câu hỏi ở nhà và tương đối thẳng thắn hỏi về các vấn đề xung quanh công việc bạn đang nộp đơn. Hãy tỏ ra lắng nghe và hiểu rõ ràng câu trả lời, đừng phản ứng hấp tấp vội vàng nếu như cảm thấy câu trả lời có những điểm chưa hợp ý bạn. Câu hỏi 32: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ thành công với công việc này? Cách trả lời: Hãy giải thích là chắc chắn sẽ thành công dựa vào những yếu tố phù hợp giữa kỹ năng của bạn và yêu cầu công việc. Hãy cho họ thấy bạn là người phù hợp. Câu hỏi 33: Bạn nghĩ gì về công ty bạn vừa nghỉ việc? Cách xử lý: Nên tránh những nhận xét tiêu cực, thay vào đó hãy nói về những điều bạn đã học hỏi được từ công việc trước đó. Cũng không nên đi sâu quá vào những bí mật kinh doanh của công ty cũ của bạn. Câu hỏi 34: Bạn giải quyết những rắc rối trong công việc như thế nào? Cách trả lời: Hãy tự tin trả lời rằng những rắc rối trong công việc chính là cơ sở để con người tiến bộ bởi giải quyết thành công sẽ trở thành bài học kinh nghiệm tốt. Bạn cũng cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn không xử lý rắc rối theo cách cá nhân và hiểu rằng các xử lý quá cứng nhắc có thể không tốt. Bạn hãy cho họ biết bạn đã từng giải quyết rắc rối thế nào và rút ra bài học kinh nghiệm gì, đó là cách thuyết phục tốt nhất. Câu hỏi 35: Bạn thích làm gì với thời gian ngoài công việc?: Cách trả lời: Bạn có thể trả lời một cách tự nhiên về những lúc ngoài công việc, sẽ là tuyệt hơn nếu đó là những công việc xã hội giúp bạn gắn kết mọi người. Biết rõ ý nghĩa đằng sau những câu hỏi phỏng vấn thường gặp tưởng chừng như đơn giản và quen thuộc của nhà tuyển dụng là một lợi thế giúp bạn thành công trong cuộc phỏng vấn. Tại sao bạn muốn làm việc cho công ty chúng tôi? Đây là câu hỏi được coi là nằm lòng trong danh sách các câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn của nhà các tuyển dụng bởi câu hỏi tưởng chứng như đơn giản nhưng lại có thể gây khó khăn cho ứng viên vì thực sự không hề dễ dàng để trả lời một cách chính xác. Mỗi người có một cách trả lời riêng tùy theo tính cách, kinh nghiệm của họ, tuy nhiên, điều nhà tuyển dụng mong muốn ở các ứng viên là bạn biết được những gì từ công ty này và tại sao bạn đăng ký được làm việc ở đây chứ không phải những công ty khác. Nói cách khác, nhà tuyển dụng muốn biết bạn thực sự quan tâm đến công ty chứ không phải chỉ là một trong những địa điểm để bạn rải CV hàng loạt và phỏng vấn may rủi. Tại sao công ty chúng tôi nên tuyển dụng bạn? Đối mặt với câu hỏi này, rất nhiều người trả lời chung chung, mang hàm ý tâng bốc bản thân bằng những tính từ hào nhoáng. Tuy nhiên điều nhà tuyển dụng thực sự tìm kiếm là những kinh nghiệm, kỹ năng của bạn có đáp ứng được yêu cầu công việc hay bạn có mục tiêu rõ ràng và động lực cho sự nghiệp của mình hay không. Đây là điểm khác biệt giữa bạn với các ứng viên tiềm năng khác nều bạn thực sự nắm được ý nghĩa và mong muốn của nhà tuyển dụng. Bạn có kinh nghiệm gì trong công việc/lĩnh vực này? Không phải tất cả các công ty đều coi trọng kinh nghiệm thực tế, tuy nhiên, khi đặt câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết bạn có những kiến thức từ quá trình học tập hay các công việc từng làm liên quan đến vị trí bạn ứng tuyển. Vậy nên nếu bạn vừa ra trường hay có ít kinh nghiệm làm việc, hãy chứng minh cho họ thấy bạn đã học được những kiến thức phù hợp với công việc và sẵn sàng áp dụng phù hợp điều này vào công ty. Còn nếu bạn đã từng có thời gian đi làm tại những nơi khác, ngay cả những nơi không liên quan đến vị trí bạn đang ứng tuyển, bạn có thể kể cho nhà tuyển dụng về những điều bạn học được từ công việc đó và thành quả bạn đạt được. Chắc chắn, bạn sẽ đạt điểm cao trong mắt nhà tuyển dụng. Bạn biết gì về công ty của chúng tôi? Khi đặt câu hỏi này đồng nghĩa với việc nhà tuyển dụng muốn biết bạn có tìm hiểu về vị trí, công ty mà mình ứng tuyển không hay chỉ là gửi CV hàng loạt và chờ đợi được gọi đi phỏng vấn. Vì vậy bạn nên tìm hiểu chi tiết các thông tin của công ty như lịch sử hình thành, sản phẩm dịch vụ nổi bật, định hướng chiến lược hay cơ cấu tổ chức, thành tựu đạt được qua website của công ty. Hay sâu hơn là những hoạt động mới, các chính sách đổi mới của công ty. Hơn nữa, việc bạn tìm hiểu kỹ càng về công ty cho thấy bạn là một người chuyên nghiệp và cẩn trọng. Như vậy, họ sẽ đánh giá rất cao về tính nghiêm túc và đam mê của bạn trong cơ hội nghề nghiệp này. Thế mạnh/điểm yếu của bạn là gì? Bước vào buổi phỏng vấn, nhiều người nghĩa rằng thông qua trò chuyện nhà tuyển dụng sẽ tự tìm xem bạn có tố chất gì phù hợp với công việc của họ. Tuy nhiên, sự thật cho thấy trước câu hỏi “Thế mạnh, điểm yếu của bạn là gì”, nhà tuyển dụng muốn biết bạn có đánh giá chính xác những thế mạnh và điểm yếu của mình, có phát huy được những điểm mạnh trong công việc cũng như khắc phục những điều còn tồn tại không. Bạn hãy tóm tắt những điểm mạnh của mình bằng một vài từ ngắn gọn, súc tích, đồng thời thẳng thắn thừa nhận những thất bại của bản thân và điều bạn thu được từ những trải nghiệm đó. Khi bạn biết chính xác về bản thân mình thì cũng là lúc bạn cho nhà tuyển dụng thấy bạn đã sẵn sàng bắt đầu công việc. Điều này giúp bạn nhận được cái nhìn thiện cảm hơn từ nhà tuyển dụng và nổi bật hơn những ứng viên khác với câu trả lời gần như là được in từ một khuôn mẫu. Mức lương mà bạn mong muốn nếu được tuyển dụng vào làm tại công ty? Có nhiều người cho rằng khi được đặt câu hỏi này đồng nghĩa với việc mình đã được chọn. Tuy nhiên, đây chỉ là một trong những thử thách của nhà tuyển dụng. Tùy vào từng vị trí công việc, phong cách phỏng vấn mà bạn đưa ra những câu trả lời khác nhau. Bạn có thể trả lời thực tiếp mức lương mình mong muốn so với mặt bằng chung hoặc tùy theo khối lượng, vị trí công việc. Tất cả điều này phụ thuộc vào bản lĩnh tâm lý và sự tự tin của bạn trước nhà tuyển dụng. Bạn có câu hỏi gì cho tôi không? Ở một thời điểm nào đó trong cuộc phỏng vấn, thường là vào khoảng thời gian cuối buổi, nhà tuyển dụng sẽ cho phép bạn đặt câu hỏi. Vậy nên, đây là cơ hội để bạn thể hiện niềm hứng thú với công việc cũng như xác định bạn có thực sự phù hợp với vị trí ứng tuyển hay không. Đó cũng là điều các nhà tuyển dụng mong muốn khi đặt câu hỏi này trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Chính vì vậy, bạn hãy chuẩn bị một câu hỏi mở cho phép bạn chia sẻ ý kiến cá nhân về một vấn đề của công ty. Điều đó cho thấy bạn thực sự đam mê và nghiêm túc khi bước vào buổi phỏng vấn. Tham khảo: Những câu hỏi phỏng vấn vào MB năm 2013 I. Những câu hỏi chung cho tất cả các vị trí 1. Em hãy tự giới thiệu về bản thân mình (nên chuẩn bị thêm cả phần giới thiệu bằng tiếng Anh, ngắn gọn hơn phần tiếng Việt). 2. (Với ứng viên có kinh nghiệm) Hỏi về công việc đang làm. Tại sao lại chuyển việc/nghỉ việc? 3. Em hiểu gì về vị trí ứng tuyển? 4. Em có điểm mạnh nào khi ứng tuyển vào vị trí này? (Hoặc: Tại sao em nghĩ mình phù hợp với vị trí này? Em có tố chất gì phù hợp với vị trí này?) 5. Em có hay tìm hiểu về kinh tế vĩ mô và chính sách NHNN không? Em thấy kinh doanh ngân hàng hiện nay khó khăn như thế nào? (Câu này hay hỏi với CV QHKH Cá nhân & SME) 6. Tại sao em chọn MB? 7. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân? 8. Nếu anh/chị không offer em vị trí em ứng tuyển mà chuyển em sang vị trí khác em có nhận không? 9. (Với sinh viên năm cuối) Hỏi về các công việc làm thêm, hoạt động ngoại khóa, xã hội, hỏi về kết quả học, về khóa luận/báo cáo thực tập & về môn học yêu thích trong 4 năm học đại học. 10. Ngoài ứng tuyển ở MB bạn còn ứng tuyển ở ngân hàng nào khác không? 11. Nếu bạn trúng tuyển ở cả MB và một/một số ngân hàng khác, bạn sẽ chọn ngân hàng nào? Ngoài ra các anh chị sẽ dựa vào CV của các bạn để hỏi thêm. Như cấp 3 học gì, tham gia hoạt động ngoại khóa gì, tình nguyện gì, làm thêm gì, thích chơi thể thao không,… Có thể có thêm những câu hỏi “thú vị” như: 1. Em có bạn trai/bạn gái (người yêu) chưa? Sau đó xoáy tiếp 2. Em có nhiều bạn trai hay bạn gái hơn? 3. Em thích chơi với bạn trai hay bạn gái hơn? Sau đó xoáy tiếp II. Những câu hỏi phỏng vấn vị trí CV QHKH Cá nhân 1. Hãy kể tên các sản phẩm của Ngân hàng Quân đội dành cho KHCN? 2. Nếu em được điều về địa phương làm thì em có làm không? 3. Chính sách của NHNN trong thời gian tới 4. Nếu bị áp chỉ tiêu huy động 2 (hoặc 3 hoặc 5) tỷ một tháng thì làm thế nào nếu không dùng đến mối quan hệ của người thân? 5. Nếu giao chỉ tiêu em tháng đàu tiên thử việc 2 tỷ/tháng huy động, em làm thế nào? 6. Nêu 3 tiêu chí mà MB hơn những Ngân hàng khác 7. (Với ứng viên nữ) Làm KHCN rất vất vả, em là nữ, em có làm được không? 8. Tại sao em học kế toán, em lại làm KHCN? III. Những câu hỏi phỏng vấn vị trí CV QHKH Doanh nghiệp (SME) 1. Hãy kể tên các sản phẩm của Ngân hàng Quân đội dành cho KHDN? 2. Cho em huy động 20 tỷ trong vài tháng, em lập kế hoạch huy động ra sao? 3. Người PV sẽ đóng vai chủ 1 DN đang sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng khác, mình là nhân viên ngân hàng phải làm sao để lôi kéo họ về ngân hàng mình 4. Các điều khoản UCP 600, các Clean document? (bạn nào học chuyên ngành TTQT sẽ được hỏi & hỏi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh) 5. Nếu bây giờ em đc vào làm thì em sẽ tìm kiếm khách hàng ra sao? 6. Có thể hỏi về kinh tế vi mô và vĩ mô, yêu cầu phân tích và giải thích các vấn đề về lạm phát, tăng trưởng kinh tế. 7. Có thể hỏi về tài sản đảm bảo, về luật,… IV. Những câu hỏi phỏng vấn vị trí Thẩm định - Ngoài một số câu hỏi trong phần câu hỏi chung, vị trí này hay hỏi về nghiệp vụ, ví dụ hỏi về vốn lưu động ròng, phải bình luận chứ không chỉ nêu công thức. Vì thế, các bạn phải hiểu bản chất của từng chỉ số tài chính. - Ứng viên ứng tuyển TDI thường là ứng viên có kinh nghiệm, nên sẽ bị hỏi thêm về công việc cũ/hiện tại & tại sao lại nghỉ việc/muốn chuyển việc. V. Những câu hỏi phỏng vấn những vị trí khác 1. Vị trí CV Tư vấn sàn - Em biết gì về vị trí TVS? - Công việc của vị trí này là gì? - Nếu được nhận em sẽ triển khai công việc như thế nào? - MB đang có những sản phẩm gì, theo em sản phẩm nào khó triển khai nhất? 2. Vị trí Giao dịch viên - Giao dịch viên cần có những kỹ năng gì? Kỹ năng nào là quan trọng nhất? - Khách hàng đang sử dụng một thẻ ATM của NH A, bạn làm thế nào để thuyết phục khách hàng mở thêm thẻ ATM của ngân hàng mình? - Ngoài ứng tuyển ở MB bạn còn ứng tuyển ở ngân hàng nào khác không? Một số câu hỏi tình huống: - Có ba người cùng đến rút tiền gấp, đó là: 1 người già, một phụ nữ mang bầu, một người tàn tật. Bạn sẽ xử lý theo thứ tự thế nào? Tương tự: Thay một trong 3 người trên bởi 1 người khách VIP, bạn sẽ xử lý như thế nào? - Khách hàng gọi điện đến Ngân hàng mắng về lỗi mà GDV nhầm lẫn gây ra, bạn không hề biết về lỗi của Giao dịch viên. Bạn sẽ xử lý tình huống này như thế nào? - Có một khách hàng VIP đến ngân hàng rút toàn bộ số tiền gửi để sang ngân hàng khác gửi với mức lãi suất cao hơn, em sẽ làm thế nào để giữ khách hàng đó lại? Một số câu hỏi về nghiệp vụ (tham khảo thêm): - Có bao nhiêu loại tài khoản ngân hàng mà em biết? - Sự khác biệt giữa doanh thu và thu nhập? - Vì sao một đồng tiền hôm nay lại có giá hơn một đồng ngày mai? - Bạn có biết gì về “tiền nhựa” không? Tổng hợp câu hỏi phỏng vấn vào BIDV 2012 – 2013 & Cách trả lời 1. Theo anh, chị, căn cứ để xác định thời hạn cho vay hợp lý là gì? Trả lời: Những căn cứ cơ bản đề ngân hàng xác định thời hạn cho vay: • Đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ kinh doanh của khách hàng vay vốn. Độ dài thời gian chu kỳ hoạt động ảnh hưởng và có tính chất quyết định tới luồng tiền ra và luồng tiền vào của khách hàng cả về số lượng và thời gian, theo đó nó ảnh hưởng đến khả năng cân đối nguồn vốn để trả nợ vay ngân hàng. • Đối tượng vay vốn tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng: Giá trị của khoản vay được chuyển dịch toàn bộ hay dần từng phần vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khi chu kỳ ngân quỹ kết thúc cũng là lúc khách hàng có nguồn thu để bù đắp chi phí. • Mục đích vay vốn: Vay ngắn hạn hay trung, dài hạn. Vay để mua sắm tài sản lưu động hay tài sản cố định. • Thời gian hoàn vốn của dự án đầu tư. • Khả năng cân đối vốn của ngân hàng. 2. Phân biệt biện pháp bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba và cầm cố thế chấp tài sản của bên thứ ba. Trả lời: Nêu khái niệm: • Bảo lãnh là việc bên thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với ngân hàng cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng vay, nếu đến thời hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ. • Cầm cố, thế chấp tài sản của bên thức ba (không thực hiện hành vi bảo lãnh là việc bên thứ ba dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cầm cố, thế chấp cho ngân hàng cho vay để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay. Khác nhau: • Bảo lãnh: Khi khách hàng không trả được nợ, bên bảo lãnh phải trả nợ thay và chỉ hết nghĩa vụ khi đã trả nợ đầy đủ. • Cầm cố, thế chấp tài sản của bên thứ ba: Khi khách hàng không trả được nợ, bên thứ ba chỉ chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình đã được cầm cố thế chấp. nếu giá trị tài sản cầm cố, thế chấp không đủ trả nợ thì ngân hàng tiếp tục thu nợ từ khách hàng. 3. Vì sao ngân hàng quy định khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh, đầu tư vay vốn? Trả lời: • Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. • Tăng cường trách nhiệm của người vay. • Giảm chi phí tài chính cho phương án, dự án. 4. Một khách hàng vay vốn tại ngân hàng thương mại có tài sản đảm bảo là Sổ Tiết Kiệm có kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau. Bạn sẽ soạn thảo hợp đồng bảo đảm là “hợp đồng thế chấp tài sản” hay “hợp đồng cầm cố tài sản”? Trả lời: Hợp đồng cầm cố tài sản. Cầm cố tài sản là việc khách hàng vay, bên thứ ba (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho ngân hàng cho vay để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ. Trường hợp tài sản là sổ tiết kiệm bắt buộc phải giao cho ngân hàng nắm giữ nên phải là hợp đồng cầm cố. 5. Khi phân tích tín dụng, nhân viên quan hệ khách hàng có thể dựa vào các nguồn thông tin nào? Tại sao trong quá trình xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên quan hệ khách hàng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng? Khi phỏng vấn, nhân viên quan hệ khách hàng cần chú trọng đến những nội dung nào? Trả lời: Các nguồn cung cấp thông tin để phân tích tín dụng: • Hồ sơ từ khách hàng vay cung cấp. • Thông tin lưu trữ tại khách hàng đối với khách hàng đã có quan hệ. • Thông tin từ các cuộc điều tra, phỏng vấn. • Thông tin khác: từ ngân hàng khác, từ bạn hàng của khách hàng, từ đối thủ cạnh tranh của khách hàng, từ các tổ chức chuyên môn (CIC), thông tin từ các cơ quan truyền thông… Mục đích phỏng vấn là để thu thập thông tin bổ sung và kiểm tra tính chân thực của thông tin do khách hàng cung cấp. Nhân viên quan hệ khách hàng cần chú trọng đến những thông tin hay tài liệu nào chưa rõ ràng, có dấu hiệu nghi ngờ hay những thông tin mà khách hàng chưa cung cấp đầy đủ. 6. Có bao nhiêu NHTM Nhà nước hiện nay? (5 NHTM NN: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank, MHB). 7. NH không được phép cho vay những đối tượng nào? 8. Cho vay và tín dụng có khác nhau không? 9. Bảo lãnh có phải là tín dụng không? 10. Điều kiện quan trọng nhất của tài sản đảm bảo? 11. Trong hoạt động tín dụng, em quan tâm nhất tới điều gì? 1. Tổ chức xếp hạng tín dụng S&P xếp hạng vn thế nào? Ai quản lý tổ chức ấy? 13. Hiểu gì về câu “thương trường là chiến trường”? 14. Nhận định tình hình kinh tế VN 7 tháng đầu năm? 15. Bạn biết gì về BIDV? BIDV Chi nhánh [bạn ứng tuyển]…? 16. Tại sao bạn đăng ký vị trí này? 17. Nêu các bước của quy trình tín dụng.     18. Hồ sơ tín dụng gồm những gì? Hồ sơ pháp lý Hồ sơ vay vốn Hồ sơ tài chính Hồ sơ TSBĐ 1. Ta dùng những tỉ số nào để đánh giá xem có nên cho doanh nghiệp vay hay không. Những tỷ số đó được tính như thế nào? Tỷ số đó ở mức bao nhiêu thì có thể cho vay? 20. Bạn có nhận xét gì về các báo cáo tài chính của các DN Việt Nam? 21. Tại sao bạn lại muốn làm việc ở đây? Rất nhiều ứng viên trả lời câu hỏi này trong sự mơ hồ rằng vì đây là công việc đã tìm kiếm lâu nay, vì công việc này sẽ phát huy hết được khả năng, kinh nghiệm bản thân, vì lòng ngưỡng mộ với công ty… Tuy nhiên nhà tuyển dụng muốn biết nhiều hơn những thông tin trên. Ý nghĩa thực sự của câu hỏi: “Bạn biết được những gì từ công ty này và tại sao bạn lại hy vọng được làm việc ở đây chứ không phải những công ty khác trong cùng lĩnh vực?”. Chính vì thế khi trả lời những câu hỏi này hãy tập trung làm rõ những ý trên. Bạn có thể nhấn mạnh, chẳng hạn, bạn rất quan tâm đến những nghiên cứu mới của cơ quan, sự sát nhập hoặc những chương trình thể hiện trách nhiệm xã hội gần đây của công ty… Những thông tin chi tiết như vậy sẽ khiến cho nhà tuyển dụng hiểu rằng bạn tìm hiểu khá kỹ về công ty của họ, bạn quan tâm đến vị trí này không chỉ vì thu nhập. Họ sẽ đánh giá rất cao về tính nghiêm túc của bạn trong cơ hội nghề nghiệp này. 22. Thế mạnh của bạn là gì? Câu trả lời thường là: Tôi có thể làm việc ăn ý với những đồng nghiệp khác, tôi nhiệt tình, tôi có thể đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ cùng một lúc… Những câu trả lời chung chung như vậy thường ít đem đến sự khác biệt của bạn với những ứng viên khác. Ý nghĩa thực sự của câu hỏi: “Làm thế nào bạn có thể biến thế mạnh của mình thành lợi nhuận của công ty?”. Nhà tuyển dụng muốn biết rằng bạn sẽ phát huy những thế mạnh của mình như thế nào trong công việc sắp tới, những thế mạnh này có phù hợp với yêu cầu công việc không. Hãy tập trung làm rõ những thế mạnh của bạn có thể đáp ứng như cầu cụ thể của nhà tuyển dụng. Chẳng hạn: Kinh nghiệm của bạn có thể phát huy trong việc đàm phán ký kết các hợp đồng, bạn có thể sáng tạo những ý tưởng mới và lãnh đạo một nhóm làm việc triển khai những ý tưởng này. 23. Đâu là điểm yếu của bạn? Các ứng viên thường cố gắng liệt kê ra những điểm yếu của mình tương tự như kể ra những điểm mạnh cho dù là thành thật hay không thành thật như: “Tôi là một người quá cầu toàn” hoặc “Tôi là người không thể nói không khi có người yêu cầu giúp đỡ”… Những câu trả lời kiểu này gần như là được “đóng hộp” như nhau. Nhà tuyển dụng đã “chán ngấy” những câu trả lời giống nhau như thế và họ có cảm giác rằng bạn đang lẩn tránh những điểm yếu thực sự của mình. Ý nghĩa thực sự của câu hỏi: “Tôi muốn biết mức độ trung thực và tự đánh giá bản thân của bạn” và“Làm thế nào bạn giải quyết thành công những thách thức trong công việc của mình?”, “Bạn đã khắc phục những điểm yếu của mình như thế nào trong những công việc đã qua?”. Tất cả mọi người đều có điểm yếu, nhưng không phải tất cả mọi người đều dám thừa nhận nó. Nhà tuyển dụng muốn tìm kiếm những ứng viên biết nhận ra những điểm yếu của mình và từng bước khắc phục, vượt qua những điểm yếu ấy. Hãy cho nhà tuyển dụng biết bạn có khả năng làm được cả hai điều đó. Ví dụ, bạn có thể chia sẻ với nhà tuyển dụng biết bạn thường không tự tin nói trước đám đông. Và giải pháp của bạn là: trình bày ý tưởng dự án của mình trước đồng nghiệp, sau đó là tập thế lãnh đạo công ty trước khi trình bày trước một tập thể rộng lớn hơn. Khẳng định với nhà tuyển dụng rằng dần dần những điểm yếu này đã được khắc phục. 24. “Bạn muốn làm việc độc lập hay làm việc theo một nhóm?” Đây là một trong những câu hỏi khó trả lời, vì hiếm có ứng viên nào dám mạnh dạn đề xuất mình làm việc độc lập hay làm việc theo nhóm khi “chân ướt chân ráo” bước vào công ty. Ý nghĩa thực sự của câu hỏi: “Bạn có định hướng gì cho công việc sắp tới của mình không”, “Bạn có thể kể lại một kinh nghiệm đã từng làm việc với một hoặc một nhóm đồng nghiệp để giải quyết một khó khăn, thách thức nào đó trong công việc không?” Với câu hỏi trên nhà tuyển dụng muốn tìm kiếm một ứng viên biết phải làm thế nào để công việc đạt kết quả cao nhất. Họ sẽ không phải mất thời gian để giải thích, hướng dẫn cho nhân viên của mình từng bước đi, ứng viên đó có thể tự chủ và đề xuất ra những giải pháp của riêng mình. Biết được mục đích thực sự của nhà tuyển dụng đằng sau những câu hỏi tưởng chừng như đơn giản và quen thuộc là một lợi thế. Bằng việc cung cấp cho nhà tuyển dụngnhững thông tin thực sự họ muốn biết, đồng thời tạo ra sự khác biệt so với những ứng viên khác là một cách tạo ấn tượng hiệu quả với nhà tuyển dụng và là cách nâng cao khả năng được tuyển dụng của bạn. 25. Bạn mong muốn mức lương bao nhiêu? Thú thật tôi rất thích môi trường làm việc lý tưởng này, những thách thức mà công việc sẽ mang đến cho tôi, khả năng phát triển sự nghiệp cùng với những người mà tôi sẽ làm việc chung. Qua buổi trò chuyện cùng Ông/Bà, tôi đã tìm được điều mình mong muốn ở đây. Tất cả các yếu tố: công việc mà tôi sẽ làm sắp tới, sự hỗ trợ của công ty dành cho vị trí này, và sự đóng góp của tôi trong sự phát triển chung của cả công ty thật sự rất hấp dẫn đối với tôi.” Tiền bạc là vấn đề quan trọng đối với bất kỳ ai. Nhưng thú thật tôi vẫn chưa nghĩ đến một con số nào cụ thể nào vì tôi nghĩ nhiều vấn đề còn quan trọng hơn mức lương: cơ hội phát triển, thăng tiến và sự cam kết của cả hai bên. Tuy nhiên vì Ông/Bà đề cập đến vấn đề này, tôi có thể biết quý công ty dự định dành ngân sách tuyển dụngcho vị trí này như thế nào? 26. Nêu ra lý do vì sao chúng tôi phải chọn bạn? 1. Cho em chọn trong 3 yếu tố: Ông chủ tốt, lương và cơ hội thăng tiến hãy sắp xếp theo thứ tự mà em cho là hợp lý. Đối với câu hỏi mang tính chất tương đối như thế này, có thể mình trả lời không trùng với ý của nhà tuyển dụng nhưng chỉ cần giải thích logic và thuyết phục là được. Thế nào là ông chủ tốt? 2. Ngân hàng yêu cầu em huy động được 5 tỷ từ 1 khách hàng thì mới ký hợp đồtuyển dụng với em, nhưng người khách hàng này nói sẽ chỉ gửi nếu ngày nào em cũng đi uống cf với anh ta, em có đồng ý không? 29. Nếu Ngân hàng tuyển em vào mà bố trí em ở vị trí khác, hoặc cho em làm việc xa, ở các PGD khác, em có chấp nhận không? 30. Nếu cho em làm sale, em sẽ chọn sản phẩm nào của BIDV để kinh doanh? 31. Chủ tịch huyện/ thành phố nơi em đang sống? 32. Tỷ giá vàng, tỷ giá đô la, vàng và đô la có mối quan hệ ntn? Các chính sách của NHNN ảnh hưởng gì đến giá vàng? 33. Lãi suất huy động của BIDV hiện nay là bao nhiêu? Lãi suất thấp hơn các ngân hàng khác làm sao vẫn thu hút được khách hàng? 34. Bạn hãy hoạch định chiến lược và đưa ra phương hướng, cách thức, quy trình thực hiện để huy động 3 tỷ và cho vay 3 tỷ trong thời gian 1 tháng. (ko dựa vào bất kỳ mối quan hệ thân quen nào,bỏ qua những lợi thế có sẵn, tự lực cánh sinh) 35. Khách hàng cầm sổ hồng trị giá 5 tỷ, đến NH vay 200 đi du lịch nước ngoài, phương an trả nợ từ nguồn tiền của con trai làm việc tại nước ngoài. Là NVQHKH cá nhân bạn sẽ quyết định như thế nào, cách ứng xử trong tình huống này như thế nào? 36. Anh/chị là nhân viên thử việc, khách hàng của nhân viên cũ khiếu nại tuy nhiên anh/chị không liên lạc đc với nhân viên cũ đó. anh/chị xử lý thế nào? 37. So sánh cho vay vốn lưu động với cho vay dự án đầu tư? Vay dài hạn dùng cho mục đích gì? 38. Kể về một ví dụ chứng tỏ khả năng sáng tạo/khả năng quản lý/khả năng lãnh đạo của anh chị. 39. Bạn là 1 ng thích sự tự do và sáng tạo nhưng phải làm việc với 1 ng khô khan và cứng nhắc thì phải làm như thế nào? 40. Đánh giá TSĐB như thế nào? Khách hàng muốn vay 5 tỷ và có 1 lô đất mặt đường rộng 4m, sâu 15m, trên đó xây 1 ngôi nhà 2 tầng, UBNN tỉnh niêm yết giá đất khu đó là 20 triệu 1m vuông, thị trường chợ đen định giá là 60tr 1m vuông, trong 1 năm nay không có hoạt động giao dịch mua bán đất nào ở khu đó. Vậy em định giá như thế nào về TSĐB này và cho vay như thế nào? 41. Những rủi ro tài chính ngân hàng phải đối mặt? 42. Các nghiệp vụ cấp tín dụng? 43. Bao thanh toán hiện nay ở Việt Nam triển khai ra sao? 44. Những đối tượng nào được mua ngoại tệ của Ngân hàng? 45. Các loại bảo lãnh? 46. Ngân hàng phân loại nợ như thế nào? Trích lập dự phòng rủi ro ra sao? Kể tên các nhóm nợ? 47. Ngân hàng làm gì để tránh rủi ro tín dụng? 48. Phân biệt rủi ro tín dụng và tổn thất tín dụng? 49. Có mấy loại chứng từ phân loại theo địa điểm lập chứng từ? Kể tên. 50. Nếu bạn là nhân viên mới. Khách hàng ko muốn giao dịch với bạn vì là ng mới nên thường lúng túng,… Bạn làm thể nào trong trường hợp này. 51. Tại VN có bao nhiêu ngân hàng quốc doanh và Tmai. Kể tên 1 vài NH và nêu các hình thức kinh doanh của các ngân hàng đó. 52. Vay tín chấp nếu KH ko trả được nợ thì NH xử lý thế nào? 1. NH cho vay theo quyết định nào? 54. Nêu công thức và ý nghĩa các chỉ tiêu TC: NPV, ROE, ROA. 55. Các yếu tố cần quan tâm khi cho KH vay. 56. Các hình thức cho vay; bảo lãnh, thư L/C, cho thuê tài chính có phải là hình thức tín dụng ko? 57. Nếu bạn có việc cần xác nhận của trưởng phòng nhưng trưởng phòng gây khó khăn thì bạn sẽ giải quyết như thế nào? 58. Lạm phát VN nguyên nhân là gì? 1. Biện pháp xử lý nợ quá hạn? 60. Phân biệt chính sách tiền tệ thắt chặt, nới lỏng, chặt chẽ. 61. Các biện pháp kích cầu của chính phủ. 62. Thông tư có phải do Chính Phủ ban hành hay ko? 63. Theo em thế nào là đạo đức nghề nghiệp??? Cho một vài ví dụ. 64. Số tiền đi vay giữa các tổ chức tín dụng với nhau có phải trích dự trữ bắt buộc ko? 65. Hiện nay có bao nhiêu hình thức tổ chức bộ máy kế toán? BIDV đang áp dụng hình thức nào? 66. Tỉ lệ nhập siêu của năm 2008 có phải lớn hơn 15.000 tỉ ko? 1. Luật kinh tế ban hành năm nào, áp dụng cho đối tượng nào? 68. Báo cáo tài chính được lập dựa trên số bao nhiêu, do ai chịu trách nhiệm? Nêu các loại báo cáo cần lập. 69. Nêu sự khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. 70. Phân biết kế toán trưởng và giám đốc tài chính. 71. Nêu cách trích lập dự phòng rủi ro, lập dự phòng khi nào? 72. Kết cấu tài khoản 4711, 4712, TSCĐ cho thuê tài chính. 73. Nêu các phương thức cho vay. Hạn mức tín dụng là gì? Nêu khái niệm về hệ số K. Ưu và nhược điểm của NPV. 74. Công chứng và chứng thực TS thế chấp và gaio dịch bào đàm có giống nhau không? Nó giúp gì cho Ngân hàng. 75. Kỳ hạn và thời hạn vay vốn là gì? Căn cứ vào đâu để NH cho vay các tổ chức cá nhân và doanh nghiệp. 76. Nêu khái niệm về cầm cố, thế chấp TS. 77. Tố chất gì một người kế toán nên có: Cẩn thận, kiên trì, yêu thích các con số, chịu được áp lực cao trong công việc. 78. Nêu các sản phẩm của ngân hàng. Trả lời: Bạn nên tách ra làm 2 phần: a) Các SP huy động: Tiền gửi tiết kiệm, Tiền gửi theo kỳ hạn, Dịch vụ thẻ, … b) Các SP cho vay: Cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp, cho vay cầm cố STK, thấu chi qua thẻ TD… 79. Làm thế nào để phát triển sản phẩm thẻ, làm thế nào để thu hút khách hàng đến với ngân hàng, làm thế nào để ngân hàng huy động được nhiều tiền gửi? 80. Chăm sóc khách hàng như thế nào là tốt. 81. Kế toán ngân hàng gồm những loại nào, thích làm kế toán nào và vì sao? 82. Làm sao để biết khách hàng nào phù hợp với sản phẩm nào, khi khách hàng đến thì phải làm những gì? 83. Tài khoản thanh toán là gì? Hiện nay, khách hàng có xu hướng gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn ngắn hay dài và vì sao. Bạn tưởng tượng ra công việc của một giao dịch viên ngân hàng là như thế nào? 84. Sắp xếp các loại hình cấp tín dụng sau theo mức độ rủi ro giảm dần: Cho vay dài hạn, cho vay ngắn hạn, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, chiết khấu bộ chứng từ theo L/C.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan