Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhật bản từ n...

Tài liệu Hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhật bản từ những năm 1990 đến nay

.PDF
208
721
51

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ TUẤN ANH HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ NHẬT BẢN TỪ NHỮNG NĂM 1990 ĐẾN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ Hà Nội - 2017 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ TUẤN ANH HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ NHẬT BẢN TỪ NHỮNG NĂM 1990 ĐẾN NAY Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 62 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Lưu Ngọc Trịnh 2. TS. Đoàn Hữu Bảy Hà Nội - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được trích dẫn sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Vũ Tuấn Anh i LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn đến Khoa Quốc tế học, Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam đã tạo môi trường thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án tại Học viện. Để có thể hoàn thành được luận án, tôi luôn nhận được sự quan tâm hướng dẫn về khoa học cũng như sự động viên khích lệ về tinh thần của các Thầy hướng dẫn là PGS. TS. Lưu Ngọc Trịnh và TS. Đoàn Hữu Bảy. Tôi xin được chân thành cảm ơn các Thầy. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, các giảng viên của Khoa Quốc tế học và Học viện Khoa học Xã hội đã có những ý kiến đóng góp quý báu giúp tôi thực hiện luận án. Qua đây tôi cũng xin được bày tỏ sự biết ơn đối với Lãnh đạo Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ, Lãnh đạo Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các đồng nghiệp đã tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi tham gia chương trình đào tạo bậc tiến sỹ tại Học viện Khoa học Xã hội. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn đến gia đình, bố, mẹ hai bên và vợ đã luôn hết lòng động viên ủng hộ tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành luận án của mình. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................ 9 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án .. 9 1.2. Đánh giá chung và hướng nghiên cứu của luận án............................. 24 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................... 26 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.............. 27 2.1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................ 27 2.2. Những vấn đề chung về nghiên cứu và phát triển .............................. 35 2.3. Những vấn đề chung về nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................................... 44 2.4. Phương hướng thực hiện các nội dung nghiên cứu của luận án .......... 53 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................... 56 Chương 3 HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ NHẬT BẢN TỪ ĐẦU NHỮNG NĂM 1990 ĐẾN NAY ........................................................................................ 57 3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Nhật Bản....................... 57 3.2. Bối cảnh quốc tế và Nhật Bản từ đầu những năm 1990 đến nay và những tác động đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản ................................................................... 61 iii 3.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản từ đầu những năm 1990 đến nay ............................ 69 3.4. Những kinh nghiệm và giải pháp của Nhật Bản về thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ đầu những năm 1990 đến nay .................................................................................. 93 3.5. Tác động của hoạt động nghiên cứu và phát triển đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản từ đầu những năm 1990 đến nay ............... 100 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................... 104 Chương 4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VIỆT NAM VÀ GIẢI PHÁP VẬN DỤNG KINH NGHIỆM CỦA NHẬT BẢN .................................... 105 4.1. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ và nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam ............................................................................................. 105 4.2. Thực trạng hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam hiện nay .............................................................. 112 4.3. Một số vấn đề thực trạng của môi trường thể chế liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam .. 119 4.4. Một số quan điểm và định hướng quan trọng của nhà nước liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam..................................................................................................... 126 4.5. Giải pháp vận dụng kinh nghiệm của Nhật Bản nhằm thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam .. 129 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ....................................................................... 147 KẾT LUẬN ............................................................................................ 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .......................................... 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 151 PHỤ LỤC ............................................................................................... 169 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt APEC BERD Viết đầy đủ tiếng Việt Viết đầy đủ tiếng Anh (nếu có) Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á Asia-Pacific Economic – Thái Bình Dương Cooperation Chi tiêu nghiên cứu và phát triển Business Enterprise Research and của khu vực doanh nghiệp Development Expenditures DN Doanh nghiệp DNL Doanh nghiệp lớn DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ ĐH Đại học ĐMST Đổi mới sáng tạo GDP Tổng sản phẩm nội địa Gross Domestic Product GERD Tổng chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển Gross Expenditures on Research and Development JPY Đồng Yen Nhật Bản Japanese Yen JSMEA Cục Doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản Japan Small and Medium Enterprise Agency KH&CN Khoa học và công nghệ NC Nghiên cứu NC&PT Nghiên cứu và phát triển OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Organisation for Economic Cooperation and Development R&D Nghiên cứu và phát triển Research and Development hoặc Research and Experimental Development RIETI Viện Nghiên cứu Kinh tế, Thương v Research Institute of Economic, Trade and Industry, Japan mại và Công nghiệp Nhật Bản Ministry of Economic, Trade and Industry SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ Small and Medium Enterprise TLO Văn phòng chuyển giao công nghệ Technology Licensing Office vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Khác biệt định tính giữa DNVVN và DNL .............................................. 28 Bảng 2.2. So sánh đặc điểm của ba nhóm DNVVN được phân loại theo mức độ NC&PT........................................................................................................... 47 Bảng 3.1. Chi tiêu cho NC&PT của các DN Nhật Bản chia theo quy mô số lao động (2011-2013) .................................................................................................... 76 Bảng 3.2. Cơ cấu dân số của Nhật Bản theo độ tuổi (1960 - 2014).......................... 79 Bảng 3.3. Giá trị các khoản vay của DNVVN Nhật Bản (2008-2013) ..................... 96 Bảng 3.4. So sánh mức độ quan tâm đến các loại hình thị trường của DNL và DNVVN Nhật Bản ....................................................................................... 100 Bảng 4.1. Chi tiêu cho NC&PT theo khu vực thực hiện và thành phần kinh tế theo giá thực tế (2011, 2013) ............................................................................... 108 Bảng 4.2. Cơ cấu nhân lực NC&PT của Việt Nam theo thành phần kinh tế và khu vực thực hiện (2013) .................................................................................... 110 Bảng 4.3. Số DN Việt Nam theo quy mô vốn tại thời điểm 01/01/2012 ................ 114 Bảng 4.4. Cơ cấu lao động của Việt Nam theo trình độ học vấn (2013) ................ 116 Bảng 4.5. Đặc điểm công nghệ của các DNVVN Việt Nam (2011, 2013) ............ 118 Bảng 4.6. Phân tích SWOT về hoạt động NC&PT của DNVVN Việt Nam .......... 136 vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Liên kết DN trong mô hình keiretsu của Nhật Bản .................................. 14 Hình 1.2. Liên kết DN trong mô hình thầu phụ tại Nhật Bản ................................... 17 Hình 2.1. Quan hệ giữa các loại hình nghiên cứu ..................................................... 39 Hình 2.2. Mô hình “Triple Helix” ............................................................................. 50 Hình 2.3. Khung nghiên cứu của luận án .................................................................. 54 Hình 3.1. Tăng trưởng GDP hàng năm của Nhật Bản (1980-2014) ......................... 65 Hình 3.2. Số DNVVN Nhật Bản có NC&PT và tỷ lệ trên tổng số DNVVN ........... 70 Hình 3.3. Phương thức hoạt động NC&PT của DNVVN Nhật Bản......................... 71 Hình 3.4. Tỷ lệ DNVVN Nhật Bản có NC&PT chia theo khu vực công nghiệp .... 72 Hình 3.5. Tỷ lệ DNVVN Nhật Bản có NC&PT nhằm tạo sản phẩm hoặc công nghệ mới.................................................................................................................. 73 Hình 3.6. Tỷ lệ doanh thu đầu tư vào NC&PT của DN sản xuất chế tạo Nhật Bản 74 Hình 3.7. Tỷ lệ chi tiêu NC&PT của DNVVN trong BERD ở một số quốc gia thuộc khối OECD (2013) ......................................................................................... 78 Hình 3.8. Các phương thức hợp tác NC&PT của DNVVN Nhật Bản ...................... 85 Hình 3.9. Mức độ ưu tiên khác nhau của các DN đối với từng phương thức hợp tác DN - trường ĐH tại Nhật Bản ........................................................................ 90 Hình 3.10. Tăng trưởng chi tiêu cho NC&PT của DNVVN Nhật Bản (khu vực sản xuất chế tạo) ................................................................................................... 99 Hình 3.11. Liên hệ giữa “tỷ lệ chi tiêu cho NC&PT trên doanh thu” và “hệ số biên lợi nhuận hoạt động” của DNVVN Nhật Bản (khu vực sản xuất chế tạo) . 102 Hình 3.12. Vai trò của NC&PT đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNVVN Nhật Bản ....................................................................................................... 103 Hình 4.1. Tỷ lệ DN thực hiện cải tiến và nghiên cứu công nghệ ............................ 112 Hình 4.2. Hệ thống các tổ chức hỗ trợ DNVVN tại Việt Nam ............................... 120 viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài DNVVN ngày càng có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm và góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Vì vậy, hầu hết các quốc gia đều quan tâm triển khai nhiều giải pháp đẩy mạnh phát triển khu vực DNVVN. Trong đó, nhóm các giải pháp thúc đẩy hoạt động N&PT của DNVVN có ý nghĩa quan trọng, nhất là trong bối cảnh KH&CN đang dần trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp của nền kinh tế. Trong những năm gần đây, Việt Nam đã chú trọng quan tâm thúc đẩy hoạt động NC&PT của DNVVN nhằm giúp DN nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, cho đến nay hoạt động NC&PT của DNVVN Việt Nam vẫn chưa thực sự có hiệu quả. Do đó, nghiên cứu kinh nghiệm của nước ngoài về thúc đẩy hoạt động NC&PT của DNVVN để tìm giải pháp vận dụng vào điều kiện Việt Nam có ý nghĩa quan trọng, cần được triển khai. Cùng ở trong khu vực Đông Á, Nhật Bản và Việt Nam chia sẻ nhiều điểm tương đồng về địa lý, dân số, lịch sử và văn hóa [36, tr. 85]. Nhật Bản hiện nay có quan hệ tốt đẹp về chính trị, kinh tế, an ninh và quốc phòng với Việt Nam. Đây là những điều kiện thuận lợi để Việt Nam tiếp cận, học hỏi các kinh nghiệm của Nhật Bản về phát triển kinh tế nói chung, DNVVN nói riêng. Nhật Bản có kinh nghiệm phong phú và lâu dài về phát triển thành công DNVVN, bao gồm kinh nghiệm về thúc đẩy hoạt động NC&PT của DNVVN. Tăng cường hoạt động NC&PT đã giúp các DNVVN Nhật Bản nâng cao năng lực ĐMST và khả năng cạnh tranh trên thị trường. Qua đó, góp phần hiệu quả hỗ trợ các DN này từng bước vượt qua khó khăn để duy trì 1 và phát triển trong điều kiện kinh tế Nhật Bản suy thoái kéo dài từ đầu những năm 1990 đến nay. Từ những phân tích trên, tác giả lựa chọn chủ đề “Hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản từ những năm 1990 đến nay” làm đề tài nghiên cứu của luận án. Thực hiện đề tài giúp tìm ra những bài học kinh nghiệm của Nhật Bản và giải pháp vận dụng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động NC&PT nói riêng, hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của các DNVVN Việt Nam. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ thực trạng hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản từ đầu những năm 1990 đến nay và những kinh nghiệm của Nhật Bản nhằm thúc đẩy hoạt động này (gồm cả kinh nghiệm về xây dựng thể chế, chính sách của Nhà nước và kinh nghiệm của chính các DNVVN Nhật Bản). Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu vận dụng những kinh nghiệm nói trên nhằm thúc đẩy hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu nói trên, luận án triển khai thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về DNVVN, NC&PT và hoạt động NC&PT của DNVVN; - Nghiên cứu thực trạng hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản trong bối cảnh thế giới và Nhật Bản có nhiều biến động từ những năm 1990 đến nay và một số vấn đề liên quan. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam hiện nay và một số vấn đề liên quan. Phân tích, so sánh những đặc điểm tương đồng và khác biệt giữa hai nước Việt Nam và Nhật Bản về DNVVN, hoạt 2 động NC&PT của DNVVN, và thể chế chính sách thúc đẩy hoạt động NC&PT của DNVVN. - Nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam trên cơ sở vận dụng các kinh nghiệm của Nhật Bản. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động NC&PT của các DNVVN hai nước Nhật Bản và Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu sẽ giới hạn trong nhóm các DNVVN mang quốc tịch Nhật Bản hoạt động trong lãnh thổ Nhật Bản và nhóm các DNVVN mang quốc tịch Việt Nam hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam. - Về thời gian: + Hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản được giới hạn khảo sát nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn khoảng hơn 20 năm, tính từ đầu những năm 1990 đến nay (giới hạn này có thể mở rộng trong một số trường hợp khi cần so sánh và đánh giá các xu hướng vận động). Nghiên cứu lựa chọn mốc thời gian từ đầu những năm 1990 vì đây là điểm khởi đầu của giai đoạn hơn hai thập kỷ suy thoái kinh tế của Nhật Bản. Đồng thời, đây cũng là mốc thời gian đánh dấu những biến chuyển to lớn của tình hình chính trị, kinh tế và an ninh trên phạm vi toàn cầu khi mà chiến tranh Lạnh kết thúc và quá trình toàn cầu hóa lần thứ Tư được bắt đầu. + Hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam được nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2000 cho đến nay. Mốc thời gian này được lựa chọn vì Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ về “trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa” là văn bản quy phạm pháp luật đầu tiên của Nhà nước CHXHCN Việt Nam quy định chính thức về DNVVN (Điều 3, 3 Chương 1 của Nghị định). Ngoài ra, Luật Khoa học và công nghệ số 21/2000/QH10 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam Khóa X ban hành năm 2000 đã mở ra cơ hội mới cho hoạt động KH&CN nói chung, NC&PT nói riêng phát triển mạnh mẽ hơn. - Về nội dung: + Luận án tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan đến hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản bao gồm: (i) Phân tích những thay đổi về môi trường sản xuất kinh doanh của các DNVVN Nhật Bản từ những năm 1990 đến nay; (ii) Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản (về đầu tư, nhân lực và hợp tác) trong bối cảnh đó. Luận án không nghiên cứu về hoạt động NC&PT ở hải ngoại của các DNVVN Nhật Bản. + Luận án cũng nghiên cứu về thực trạng hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam hiện nay và một số nội dung liên quan. Từ đó cung cấp những cơ sở để phân tích, so sánh và đề xuất giải pháp vận dụng kinh nghiệm của Nhật Bản nhằm thúc đẩy hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án Phương pháp luận chung được sử dụng trong triển khai nghiên cứu đề tài luận án là duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Dựa trên cơ sở phương pháp luận chung, các nội dung NC của luận án được tiếp cận theo các phương pháp như tiếp cận hệ thống, tiếp cận định tính và định lượng, tiếp cận liên ngành, tiếp cận lịch sử và logic. Cụ thể một số phương pháp tiếp cận như sau: - Tiếp cận hệ thống: Phân tích và đánh giá các hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản từ đầu những năm 1990 đến nay được đặt trong một phức hợp các yếu tố có liên quan, tác động qua lại với nhau. Chẳng hạn như, từ các yếu tố mang tính thời đại (chiến tranh Lạnh, toàn cầu hóa, cách mạnh công nghệ thông tin,…) cho đến những vấn đề vĩ mô ở tầm quốc gia (suy 4 thoái kinh tế tại Nhật Bản, chính sách phát triển DNVVN,…) và các thành tố vi mô (thói quen tiêu dùng của người Nhật Bản thay đổi, hành vi ứng xử trong các DN tại Nhật Bản có sự biến đổi sâu sắc,…) đều góp phần cấu thành nên môi trường chi phối có tính quyết định đối với hoạt động NC&PT của DNVVN Nhật Bản. Do đó, các yếu tố này phải được xem xét trong một tổng thể các vấn đề liên quan đến hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản. - Tiếp cận liên ngành: Sử dụng phối hợp phương pháp của nhiều ngành khoa học xã hội nhân văn như kinh tế học, chính trị học, xã hội học, thống kê,… Nghiên cứu hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản cần đặt trong bối cảnh thế giới và chính Nhật Bản có nhiều biến đổi từ đầu những năm 1990 đến nay. Do đó, cần phân tích các nội dung NC của luận án từ nhiều góc cạnh khác nhau với những phương pháp của một số lĩnh vực khoa học riêng. Trên cơ sở đó sẽ có được đánh giá tổng hợp đầy đủ, chính xác và khách quan nhất có thể về vấn đề được nghiên cứu. Luận án chủ yếu sử dụng các thông tin, dữ liệu từ các nguồn tài liệu thứ cấp (xuất bản hoặc công bố tại Nhật Bản, châu Âu, Hoa Kỳ, Việt Nam và một số quốc gia khác) kết hợp với các tư liệu thu được qua tham khảo ý kiến chuyên gia. Trong quá trình thu thập thông tin, các phương pháp tiếp cận nói trên được sử dụng một cách linh hoạt và phù hợp. Đối với công tác xử lý thông tin, ngoài các phương pháp luận cơ bản như duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, so sánh được sử dụng đồng bộ nhằm đạt tới mục đích cuối cùng là đưa ra được những kết luận khách quan nhất có thể. Cụ thể một số phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong các chương của luận án như sau: - Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng trong tất cả các chương, mục, tiểu mục của luận án. 5 - Phương pháp hệ thống hóa: Phương pháp này được sử dụng trong toàn bộ nội dung luận án. Sử dụng phương pháp này giúp trình bày luận án theo một bố cục logic, chặt chẽ và khoa học. - Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong Chương 3 và Chương 4 của luận án. Các số liệu được thống kê, xử lý và trình bày khoa học, rõ ràng để từ đó rút ra những xu hướng, quy luật và đưa ra được những nhận định khách quan nhất có thể về đối tượng nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong Chương 3 và một số mục trong Chương 4 của luận án. Mục đích sử dụng phương pháp này nhằm đưa ra những nhận định chính xác, khách quan nhất có thể về các thuộc tính của đối tượng nghiên cứu dựa trên cơ sở so sánh với những thuộc tính tương tự trên nhóm các đối tượng khác. - Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này chủ yếu được sử dụng dưới hình thức trao đổi trực tiếp nhằm tham khảo ý kiến của các nhà khoa học có chuyên môn sâu về các nội dung NC của luận án. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện và hoàn thiện luận án. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Thứ nhất, luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm những cơ sở lý luận và thực tiễn về DNVVN và NC&PT; xây dựng được khái niệm NC&PT của DNVVN đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện đề tài luận án. Thứ hai, luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản từ đầu những năm 1990 đến nay (bao gồm các nội dung đầu tư, nhân lực và hợp tác) và một số vấn đề liên quan; phân tích và tổng hợp một số bài học kinh nghiệm của Nhật Bản trong thúc đẩy hoạt động NC&PT của DNVVN. Luận án cũng đã phân tích sơ lược về tính hiệu quả của hoạt động NC&PT đối với các DNVVN Nhật Bản. 6 Thứ ba, luận án đã nghiên cứu tổng quan thực trạng hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam hiện nay và một số vấn đề liên quan. Luận án cũng đã phân tích những đặc điểm tương đồng và khác biệt giữa hai nước Việt Nam và Nhật Bản về DNVVN, hoạt động NC&PT của DNVVN, và thể chế chính sách thúc đẩy hoạt động NC&PT của DNVVN. Trên cơ sở đó, luận án đã đề xuất một số giải pháp vận dụng kinh nghiệm của Nhật Bản nhằm thúc đẩy hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Thứ nhất, góp phần bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về DNVVN, NC&PT, hoạt động NC&PT của DNVVN; nhờ đó, có thể rút ngắn thời gian cho các nghiên cứu về những nội dung có liên quan. Thứ hai, góp phần nâng cao hiểu biết về các DNVVN Nhật Bản, đặc biệt là hoạt động NC&PT của các DN này đặt trong bối cảnh chính trị, kinh tế, xã hội biến đổi từ đầu những năm 1990 đến nay. Thứ ba, góp phần nâng cao hiểu biết về tình hình thực tế hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam; làm rõ hơn những mặt mạnh và điểm hạn chế trong hoạt động NC&PT của các DN này. Thứ tư, những giải pháp đề xuất nhằm thúc đẩy hoạt động NC&PT của các DNVVN Việt Nam dựa trên kinh nghiệm của Nhật Bản có thể góp phần phục vụ cho công tác hoạch định chính sách và quản lý nhà nước ở cả cấp trung ương và địa phương. Thứ năm, những khuyến nghị đối với các DNVVN Việt Nam cũng có thể được vận dụng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mỗi DN nhằm thúc đẩy hoạt động NC&PT; từ đó nâng cao năng lực ĐMST, khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các DN. 7 7. Cơ cấu của luận án Ngoài các phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng hình, danh mục công trình của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận án bao gồm phần mở đầu, bốn chương và phần kết luận. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 3: Hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản từ đầu những năm 1990 đến nay. Chương 4: Thực trạng hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam và giải pháp vận dụng kinh nghiệm của Nhật Bản. 8 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án Cho đến nay, đã có không ít nghiên cứu liên quan đến những góc độ khác nhau của đề tài “Hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhật Bản từ những năm 1990 đến nay”. Nội dung của các nghiên cứu được in thành sách, đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, báo chí và dưới dạng phiên bản điện tử trên website chính thức của các nhà xuất bản, trường ĐH, viện NC, cơ quan chính phủ và những tổ chức, cá nhân khác. Trong mục này, luận án sẽ tổng quan các công trình nghiên cứu theo bốn nhóm chủ đề có liên quan trực tiếp đến hoạt động NC&PT của các DNVVN Nhật Bản trong giai đoạn từ đầu những năm 1990 đến nay. 1.1.1. Các nghiên cứu về chuyển đổi trong chính sách của Nhật Bản về DNVVN từ những năm 1990 đến nay Nhật Bản bước vào thập niên 1990 với những khó khăn nghiêm trọng. Theo Nguyễn Bình Giang (2012), kinh tế Nhật Bản lâm vào suy thoái sau khủng hoảng vỡ “bong bóng giá tài sản” năm 1991. Trong hơn 20 năm kể từ thời điểm đó, kinh tế Nhật Bản luôn ở trong trạng thái trì trệ với mức tăng trưởng GDP hàng năm rất thấp, dao động chỉ quanh mức 0,5%/năm và nhiều năm tăng trưởng âm (tham khảo số liệu trong Hình 3.1). Fukao (2013) đã gọi giai đoạn này là “hai thập kỷ mất mát” của kinh tế Nhật Bản. Nhằm hỗ trợ các DNVVN đối phó với những khó khăn do suy thoái kinh tế kéo dài từ đầu những năm 1990 đến nay, Nhật Bản đã ban hành nhiều chính sách mới so với những giai đoạn trước. Các chính sách mới này nhằm vào mục tiêu “Hỗ trợ các DNVVN có động cơ và khả năng” [101, tr. 5] (chi tiết tham khảo phụ lục A1) đã có ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động 9 NC&PT của các DNVVN Nhật Bản. Những đổi mới về chính sách này thực sự cần thiết vì theo nhận định của Tejima (2002, tr. 3), “các DN Nhật Bản đang dần mất đi sự tin tưởng vào hoạt động NC&PT của họ” do suy thoái kinh tế kéo dài quá lâu. Trong nghiên cứu “Kinh nghiệm phát triển DN nhỏ và vừa của Nhật Bản”, tác giả Ngô Văn Giang đã nhận định rằng, từ những năm 1990, Nhật Bản bắt đầu xây dựng các chính sách ưu tiên tập trung mạnh vào khu vực DNVVN, “điều mà trước đây không có, do vậy các DNVVN sẽ có những điều kiện mới, thuận lợi hơn để phát triển” [25]. Những chính sách cho DNVNN của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được Tomohiro Seki phân tích trong báo cáo “What are the SME Policies and Measures in Japan? The Outline of SME Promotion Policies in Japan”. Trong đó, giai đoạn từ những năm 1990 đến nay, do xu hướng cải tổ cơ cấu nhằm phục hồi nền kinh tế với khẩu hiệu “hiện thực hóa một cấu trúc công nghiệp mềm dẻo và mạnh mẽ” (actualization of a flexible and powerful industrial structure) nên các chính sách tập trung vào KH&CN được chú trọng. Những biện pháp nhằm cải cách hệ thống trường ĐH công lập đã giúp liên kết giữa khu vực hàn lâm và khu vực công nghiệp trở nên mạnh mẽ và hiệu quả hơn rất nhiều so với các giai đoạn trước. Tổng luận Khoa học - Công nghệ - Kinh tế số 306 (tháng 08/2013) về chủ đề “Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế tri thức: Bài học kinh nghiệm từ một số nước trên thế giới” của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia (Bộ KH&CN) đã phân tích, đánh giá về những chuyển đổi chính sách được thực hiện từ những năm 1990 tại Nhật Bản bao gồm: (i) Cải cách cơ bản về hệ thống kinh tế; (ii) Đẩy mạnh đầu tư cho KH&CN; (iii) Cải cách hệ thống quản lý lao động dựa trên chế độ làm việc suốt đời (người lao động tại Nhật Bản thường gắn bó làm việc suốt đời với một công ty); (iv) Thúc đẩy hợp tác 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan