Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH.............................................................................................................3
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính.................................................3
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính...................................................3
1.1.2. Đối tượng của kiểm toán Báo cáo tài chính..............................................3
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính.......................................................4
1.1.4. Quy trình chung kiểm toán Báo cáo tài chính..........................................4
1.2. Khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán..............................................5
1.2.1. Bản chất của khoản mục doanh thu.........................................................5
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu.................................................5
1.2.1.2.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu......................................................7
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu..........................................................9
1.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán...............................9
1.2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng...........................................................9
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán doanh thu................................................9
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu.....................................10
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính....12
1.3.1. Vai trò kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính...................................................................................................................12
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu.............................................13
1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu.............................................14
1.3.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán...............................................................14
1.3.3.2. Thực hiện kiểm toán.....................................................................22
1.3.3.3. Kết thúc kiểm toán.......................................................................26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG ĐÔNG ICA THỰC HIỆN. 29
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA (PCA).......29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán Phương
đông ICA (PCA)................................................................................................29
2.1.2. Đặc điểm và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm
toán Phương đông ICA (PCA):.........................................................................30
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty..............................30
2.1.2.2. Đặc điểm dịch vụ cung cấp của PCA:.........................................30
2.1.2.3. Đặc điểm khách hàng của PCA:..................................................31
2.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây:...................33
2.1.2.5. Phương hướng phát triển của PCA trong thời gian tới................35
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Kiểm toán Phương
đông ICA............................................................................................................35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán
Phương đông ICA..............................................................................................38
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức nhân sự tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương
đông ICA..................................................................................................38
2.1.4.2. Đặc điểm trữ hồ sơ tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông
ICA...........................................................................................................38
2.1.4.3. Kiểm soát chất lượng kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán
Phương Đông ICA....................................................................................39
2.1.4.4. Quy trình kiểm toán chung do Công ty TNHH Kiểm toán Phương
Đông ICA thực hiện..................................................................................39
2.2. Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện.
............................................................................................................................ 41
2.2.1. Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện......41
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán...............................................................41
2.2.1.2. Kiểm toán doanh thu trong giai đoạn thực hiện kiểm toán..........46
2.2.1.3. Kiểm toán doanh thu trong giai đoạn kết thúc kiểm toán............49
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty
TNHH A do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện.
............................................................................................................................51
2.2.2.1. Giới thiệu khách hàng A..............................................................51
2.2.2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong giai đoạn chuẩn bị kiểm
toán tại khách hàng A...............................................................................51
2.2.2.3. Kiểm toán khoản mục doanh thu tại khách hàng A trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán...................................................................................54
2.2.2.4. Kiểm toán doanh thu tại khách hàng A trong giai đoạn kết thúc
kiểm toán..................................................................................................65
2.2.3. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty B do
Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện.....................68
2.2.3.1. Giới thiệu khách hàng B..............................................................68
2.2.3.2. Kiểm toán doanh thu tại KH B trong giai đoạn chuẩn bị kiểm
toán...........................................................................................................68
2.2.3.3. Kiểm toán doanh thu tại KH B trong giai đoạn thực hiện kiểm
toán...........................................................................................................71
2.2.3.4. Kiểm toán doanh thu tại khách hàng B trong giai đoạn kết thúc
kiểm toán..................................................................................................80
2.2.4. So sánh thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu tại hai khách hàng
A và B................................................................................................................82
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.2.4.1. Sự giống nhau trong kiểm toán khoản mục doanh thu tại hai KH A
và B...........................................................................................................82
2.2.4.2. Sự khác nhau trong kiểm toán khoản mục doanh thu tại hai KH A
và B...........................................................................................................83
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
PHƯƠNG ĐÔNG ICA (PCA) THỰC HIỆN..............................................88
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện kiểm toán khoản mục Doanh thu trong kiểm
toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA
(PCA) thực hiện.................................................................................................88
3.2. Đánh giá chung về thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu trong
kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông
ICA (PCA) thực hiện.........................................................................................89
3.2.1. Ưu điểm:..................................................................................................90
3.2.2. Nhược điểm:............................................................................................91
3.3. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục
Doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán
Phương Đông ICA (PCA) thực hiện.................................................................93
KẾT LUẬN..................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
PHỤ LỤC
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt
Nội dung
1
PCA
Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA
2
BCTC
Báo cáo tài chính
3
KTV
Kiểm toán viên
4
HT KSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
5
GTGT
Giá trị gia tăng
6
TK
Tài khoản
7
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
8
BGĐ
Ban giám đốc
9
GĐ
Giám đốc
10
KH
Khách hàng
11
Cty
Công ty
12
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
13
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
14
TK
Tài khoản
15
BTC
Bộ tài chính
16
VSA
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm trực tiếp và chuyển hàng....................10
Sơ đồ 1.2. Ba giai đoạn của một cuộc kiểm toán BCTC.......................................14
Sơ đồ 1.3. Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..............................15
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại PCA..............................................................36
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình kiểm toán chung tại PCA...........................................87
Sơ đồ 3.1. Trình tự lập chương trình kiểm toán.................................................101
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dịch vụ của PCA.....................................................................31
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu khách hàng của PCA.............................................................33
Bảng 1.1. Mục tiêu và quá trình kiểm soát nội bộ đối với doanh thu.................11
Bảng 1.2. Mục tiêu kiểm toán..................................................................................13
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh 03 năm 2006, 2007, 2008 của PCA.....................33
Bảng 2.2 Mức độ trọng yếu của khoản mục.........................................................44
Bảng 2.3 Trắc nghiệm đạt yêu cầu đối với kiểm toán doanh thu.......................46
Biểu 2.1. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................53
Bảng 2.4. Bảng ước lượng trọng yếu đối với khoản mục doanh thu tại KH A..54
Biểu 2.2. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................56
Biểu 2.3. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................57
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Biểu 2.4. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................59
Biểu 2.5. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................60
Biểu 2.6. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................62
Biểu 2.7. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................63
Biểu 2.8. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................64
Biểu 2.9. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.............................................65
Biểu 2.10. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..........................................66
Biểu 2.11. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...........................................67
Biểu 2.12. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..........................................70
Bảng 2.5. Bảng ước lượng trọng yếu đối với khoản mục doanh thu tại KH B..71
Biểu 2.13. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..........................................74
Biểu 2.14. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..........................................76
Biểu 2.15. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..........................................78
Biểu 2.16. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..........................................79
Biểu 2.17. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..........................................80
Biểu 2.18. Trích giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên..........................................81
Bảng 3.1. Đánh giá rủi ro phát hiện.......................................................................97
Bảng 3.2. Phân tích về tỷ suất lợi nhuận....................................................................99
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
1
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Tuy mới hình thành và phát triển hơn 15 năm qua nhưng kiểm toán Việt Nam
đã nhanh chóng chứng tỏ được vai trò đặc biệt quan trọng của mình trong việc tăng
cường và nâng cao hiệu quả quản lý, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị
doanh nghiệp, khách hàng và những người quan tâm. Đặc biệt, Việt Nam đã gia nhập
tổ chức thương mại thế giới – WTO mở ra rất nhiều cơ hội cũng như thách thức đối
với nền kinh tế quốc gia nói chung và kiểm toán nói riêng. Vì thế những năm gần
đây, với sự ra đời của hàng loạt công ty kiểm toán trong nước đã chứng tỏ được sự
phát triển vượt bậc của ngành nghề kiểm toán Việt Nam. Trong xu hướng phát triển
chung đó, Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA (PCA) ra đời và ngày càng
chứng tỏ được vị thế, uy tín của mình, với chiến lược xây dựng PCA thành một công
ty kiểm toán hàng đầu trong nước và khu vực.
Qua quá trình học tập môn kế toán – kiểm toán và tìm hiểu thực tế công tác
tổ chức kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA, em đã được tìm
hiểu tổng quan chung về công ty, tìm hiểu về quy trình kiểm toán chung của công ty
và quy trình kiểm toán từng phần hành cụ thể trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Trong quá trình đó em đã tiếp cận và đi sâu tìm hiểu về kiểm toán khoản mục doanh
thu. Em nhận thấy khoản mục doanh thu là khoản mục rất trọng yếu trên báo cáo tài
chính và luôn chứa đựng nhiều sai phạm tiềm tàng. Vì vậy kiểm toán doanh thu là
một phần vô cùng quan trọng, có tính quyết định chất lượng của toàn bộ cuộc kiểm
toán. Với sử chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình của ThS. Tạ Thu Trang cũng như các anh
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
2
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
chị kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán thuộc phòng Tư vấn Công ty TNHH Kiểm
toán Phương đông ICA, em đã chọn kiểm toán khoản mục doanh thu để đi sâu vào
tìm hiểu và phát triển thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài là: “Hoàn thiện kiểm
toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty
TNHH Kiểm toán Phương Đông ICA (PCA) thực hiện”. Khóa luận tốt nghiệp
của em gồm 3 phần:
Chương 1: Lý luận chung về doanh thu và kiểm toán khoản mục doanh
thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Phương đông ICA thực hiện.
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán
khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán Phương đông ICA thực hiện.
Thông qua việc nghiên cứu tìm hiểu về thực trạng kiểm toán khoản mục
doanh thu, em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán
khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán Phương đông ICA thực hiện. Từ đó góp phần tăng cường hiệu quả và chất
lượng kiểm toán nói chung tại Công ty.
Do thời gian tìm hiểu có hạn và khả năng bản thân còn hạn chế nên khóa
luận tốt nghiệp không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của
thầy cô và các bạn để khóa luận này hoàn thiện hơn.
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
3
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 01 tháng 06 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
4
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính.
Hoạt động kiểm toán đã có lịch sử phát triển lâu dài và gắn liền với quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Để phục vụ nhu cầu đa dạng của xã hội,
những lĩnh vực và loại hình kiểm toán khác nhau đã lần lượt hình thành, trong đó
kiểm toán báo cáo tài chính là một lĩnh vực hoạt động rất phát triển trong nền kinh
tế thị trường.
Kiểm toán BCTC là kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và
hợp lý của BCTC của mỗi đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực và chế độ kế toán được sử dụng
làm thước đo trong kiểm toán BCTC. Kết quả kiểm toán BCTC sẽ phục vụ cho đơn
vị, Nhà nước và các bên thứ ba trong việc đưa ra các quyết định kinh tế - xã hội.
1.1.2. Đối tượng của kiểm toán Báo cáo tài chính.
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC là bảng khai tài chính. Bảng khai
tài chính bao gồm BCTC và các bảng kê khai có tính pháp lý khác như các bảng dự
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
5
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
toán và quyết toán ngân sách nhà nước, các bảng dự toán và quyết toán các công
trình đầu tư xây dựng cơ bản, các bảng kê khai tài sản cá nhân, bảng kê khai tài sản
đặc biệt (kể cả các bảng kê khai tài sản doanh nghiệp phá sản hoặc bán đấu giá …),
các bảng kê khai theo yêu cầu riêng của chủ đầu tư. Trong đó, BCTC là bộ phận
chính của bảng khai tài chính. Theo điểm 04 – Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số
200: “Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành (hoặc được chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ
yếu của đơn vị”.
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính.
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 về “Mục tiêu và nguyên tắc cơ
bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính” quy định: “Mục tiêu của kiểm toán báo
cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác
nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Mục tiêu của kiểm
toán báo cáo tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai
sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị”.
1.1.4. Quy trình chung kiểm toán Báo cáo tài chính.
Với những đặc điểm cơ bản trên và trên cơ sở trình tự chung của kiểm toán,
kiểm toán BCTC thực hiện theo trình tự cơ bản sau:
Bước 1 – Chuẩn bị kiểm toán hay lập kế hoạch kiểm toán. Từ thư mời hoặc
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
6
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
lệnh kiểm toán, KTV tìm hiểu khách thể kiểm toán với mục đích hình thành hợp
đồng kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán. KTV cần thu thập các thông tin, đánh
giá HT KSNB của khách thể kiểm toán, phân tích tổng quát và từ đó đưa ra ước
lượng về mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Đồng thời, KTV
còn phải chuẩn bị những phương tiện vật chất, kỹ thuật và nhân sự cần thiết cho
việc triển khai kế hoạch và chương trình kiểm toán đã xây dựng.
Bước 2 – Thực hiện kiểm toán. Đây là quá trình sử dụng các trắc nghiệm chủ
yếu là trắc nghiệm cơ bản vào việc xác minh tính trung thực hợp lý của các thông
tin trên bảng khai tài chính. Quy mô cụ thể của các trắc nghiệm cũng như trình tự cà
cách thức kết hợp các trắc nghiệp phụ thuộc trước hết vào kết quả đánh giá HT
KSNB ở bước 1, và sau đó là kinh nghiệm và khả năng phán đoán của KTV với
mục đích thu được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, tin cậy với chi phí kiểm toán
thấp nhất.
Bước 3 – Kết thúc kiểm toán. Kết quả của các trắc nghiệm trên phải được
xem xét trong quan hệ hợp lý chung và kiểm nghiệm trong quan hệ với các sự kiện
bất thường, những nghiệp vụ phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán. Trên cơ sở đó
KTV đưa ra ý kiến kiểm toán và phát hành Báo cáo kiểm toán hoặc thư quản lý.
1.2. Khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán.
1.2.1. Bản chất của khoản mục doanh thu.
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu.
Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng – thu tiền là hoạt động mang lại
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
7
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
lợi nhuận chính cho doanh nghiệp, là nguồn bổ sung lớn nhất vào vốn kinh doanh
và các loại quỹ của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có thể tái sản xuất, mở
rộng quy mô. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về “Doanh thu và thu nhập
khác” thì: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu phát sinh từ những giao dịch được xác định bởi sự thỏa thuận
giữa người bán và người mua. Có thể nói, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh là toàn bộ số tiền thu được do bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp các dịch
vụ cho khách hàng (chưa bao gồm thuế GTGT) sau khi trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu (gồm: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại với
chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà doanh thu có thể phân loại như sau:
-
Theo lĩnh vực hoạt động, doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu tiêu thụ nội bộ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
-
8
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
Theo tiêu thức thời gian, doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu thực hiện.
+ Doanh thu chưa thực hiện.
Phân loại doanh thu theo lĩnh vực hoạt động là cách phân loại chính xác và
phổ biến nhất. Cụ thể:
Thứ nhất: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu
hoặc sẽ thu từ các giao dịch được thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng. Các
giao dịch phát sinh doanh thu này là bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ
cho khách hàng.
Thứ hai: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, giữa các đơn vị hạch toán cùng
ngành trực thuộc một công ty, tổng công ty, tập đoàn.
Thứ ba: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu
từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, chênh lệch tỷ giá, …
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
-
Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho đối tượng khác sử dụng
tiền, các khoản tương đương tiền; hoặc lãi từ các khoản còn nợ doanh nghiệp, như:
lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh
toán, …
-
Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho đối tượng khác
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
9
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
sử dụng tài sản liên quan tới bản quyền như: bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại,
bản quyền tác giả, phần mềm, …
-
Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền có được từ hoạt động đầu tư
nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
Ngoài ra, khi tìm hiểu về doanh thu, cần quan tâm tới các khái niệm sau:
- Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá bán cho khách
hàng mua hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ với khối lượng lớn mà doanh nghiệp có
cam kết sẽ chiết khấu cho khách hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lỗi thời.
- Hàng bán bị trả lại: Đây là khoản giảm trừ doanh thu do hàng bán đã tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế về
cung cấp hàng hóa dịch vụ.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT và doanh nghiệp
sử dụng “Hóa đơn Giá trị gia tăng”.
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B
Khóa luận tốt nghiệp
10
GVHD: Th.S Tạ Thu Trang
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có thuế GTGT và doanh nghiệp sử
dụng “Hóa đơn bán hàng”.
Đối với những sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận
bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. Hiện nay, hàng hóa chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt đồng thời chịu thuế Giá trị gia tăng.
1.2.1.2.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
và các quy định kế toán hiện hành thì: chỉ thực hiện ghi nhận doanh thu trong kỳ kế
toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia. Các điều kiện ghi nhận doanh thu đó cụ thể là:
Điểm 10, Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC quy định: Doanh thu bán hàng
được xác định khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm.
-
Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý, kiểm soát sản phẩm.
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-
Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
Nguyễn Thị Trang
Kiểm toán 47B