TR ỜNG ………………….
KHOA……………………….
----------
Báo cáo tốt nghiệp
Đề tài:
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH PhúThái
1
M CL C
Lời Mở đầu ..................................... 28
Chư ng i ....................................... 30
Những vấn đề lý luận c bản về kế toán bán ................ 30
HƠng vƠ xác định kết quả kinh doanh trong ................ 30
doanh nghiệp thư ng mại ............................ 30
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thư ng mại vƠ vai trò của kế toán bán
hƠng vƠ xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thư ng mại .. 30
1.1.1.Đặc điểm nền kinh tế thị trường Việt Nam. ............. 30
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hƠng vƠ xác định kết quả kinh doanh ở doanh
nghiệp kinh doanh thư ng mại. ........................... 34
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
ngjhiệp thương mại . ................................. 38
Chứng từ kế toán sử dụng hạch toán hàng hoá bao gồm: ..... 38
Ph ơng pháp kế toán chi tiết hàng hoá .................. 38
Sơ đồ1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song38
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư .. 40
1.2.1.1. Xác định giá vốn hàng bán...................... 41
* Phương pháp đơn giá bình quân: ..................... 41
*. Phương pháp nhập trước – xuất trước .................. 42
* Phương pháp nhập sau – xuất trước: ................... 42
* Phương pháp giá hạch toán: ......................... 42
2
Tài khoản sử dụng. ............................... 42
Bên nợ: ....................................... 43
Bên có: ........................................ 43
1.2.1.2.Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp th ơng mại 43
Công ty TNHH Phú Thái
Chứng từ ghi sổ ...... 89
Đ n vị tính: đồng ................................. 89
Biểu số 25: ..................................... 91
Công ty TNHH Phú Thái
Sổ cái tƠi khoản ...... 91
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .............. 91
Biểu số 26: ..................................... 92
Đ n vị tính: đồng ................................. 92
Biểu số 27: ..................................... 92
Đ n vị tính: đồng ................................. 92
Biểu số 28: ..................................... 92
Biểu số 29: ..................................... 93
Biểu số 29: ..................................... 93
Chư ng III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoƠn thiện kế toán bán hƠng vƠ
xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh phú thái . ........... 97
3.1. Nhận xét , đánh giá thực trạng kế toán bán hƠng vƠ xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thái. ..................... 97
3.2. Một số y kiến góp phần hoàn thiện tổ chức hạch toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thái. ....... 99
3.2.1 Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. ................... 99
Biểu số 32: .................................... 100
3.2.5. Tin học hoá công tác kế toán .................... 105
Kết luận ...................................... 105
3
Lời Mở đầu
Tiêu th hƠng hoá vƠ xác định kết quả tiêu th lƠ mối quan tơm hƠng đầu của tất cả các
doanh nghiệp nói chung vƠ các doanh nghiệp thư ng mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy thích
ứng với mỗi c chế quản lý, công tác tiêu th vƠ xác định kết quả tiêu th đư c thực hiện
bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung NhƠ nước quản lý
kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các c quan hƠnh chính kinh tế can thiệp sơu vƠo nghiệp v
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết
định của mình. Hoạt động tiêu th sản phẩm, hƠng hoá trong thời kỳ nƠy chủ yếu lƠ giao nộp
sản phẩm, hƠng hoá cho các đ n vị theo địa chỉ vƠ giá cả do NhƠ nước định sẵn. Tóm lại,
trong nền kinh tế tập trung khi mƠ ba vấn đề trung tơm: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nƠo? Cho
ai ? đều do NhƠ nước quyết định thì công tác tiêu th hƠng hoá vƠ xác định kết quả tiêu th
chỉ lƠ việc tổ chức bán sản phẩm, hƠng hoá sản xuất ra theo kế hoạch vƠ giá cả đư c ấn định
từ trước. Trong nền kinh tế thị trường , các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề
trung tơm thì vấn đề nƠy trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nƠo tổ chức tốt
nghiệp v tiêu th sản phẩm, hƠng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra vƠ
xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại vƠ phát triển. Ngư c lại, doanh
nghiệp nƠo không tiêu th đư c hƠng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán
hƠng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế
nền kinh tế thị trường đã vƠ đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đư c tốt nghiệp v tiêu th hƠng hoá thì kế toán với tư cách lƠ một công c
quản lý kinh tế cũng phải đư c thay đổi vƠ hoƠn thiện h n cho phù h p với tình hình mới.
Nhận thức đư c ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công ty
TNHH Phú Thái đư c sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn
Tiến sĩ_Phạm Bích Chi cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong phòng Kế toán công
ty , em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tƠi: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thái”. Chuyên đề tốt nghiệp
gồm 3 chư ng:
Chương I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàngvà xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
4
Chương II : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Phú Thái.
Chương III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thái.
Do thời gian có hạn nên chuyên đề nƠy không tránh khỏi những thiếu sót vƠ khiếm
khuyết . Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo vƠ các bạn để chuyên đề
nƠy đư c hoƠn thiện h n .
Em xin chân thành cảm ơn!
5
Chương i
Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán
Hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại và vai trò của
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại
1.1.1.Đặc điểm nền kinh tế thị trường Việt Nam.
Kinh tế tự nhiên vƠ kinh tế hƠng hoá lƠ hai hình thức tổ chức kinh tế xã hội đã tồn tại trong lịch
sử. Trong nền kinh tế tự nhiên, người sản xuất cũng đồng thời lƠ người tiêu dùng, các quan hệ kinh tế
đều mang hình thái hiện vật, bước sang nền kinh tế thị trường, m c đích của sản xuất lƠ trao đổi ( để
bán), sản xuất lƠ để thoả mãn nhu cầu ngƠy cƠng cao của thị trường. Chính nhu cầu ngƠy cƠng cao của
thị trường, đã lƠm hình thƠnh động lực mạnh mẽ cho sự phát triển của sản xuất hƠng hoá. Trong nền
kinh tế hƠng hoá do xã hội ngƠy cƠng phát triển quan hệ hƠng hoá, tiền tệ ngƠy cƠng mở rộng cho nên
sản phẩm hƠng hoá ngƠy cƠng phong phú vƠ đa dạng góp phần giao lưu văn hoá giữa các vùng vƠ các
địa phư ng.
Dung lư ng thị trường vƠ c cấu thị trường đư c mở rộng vƠ hoƠn thiện h n. Mọi quan hệ kinh
tế trong xã hội đư c tiền tệ hoá. HƠng hoá không chỉ bao gồm những sản phẩm đầu ra của sản xuất mƠ
còn bao hƠm cả các yếu tố đầu vƠo của sản xuất.
Trong nền kinh tế thị trường, người ta tự do mua vƠ bán, hƠng hóa. Trong đó người mua chọn
người bán ,người bán tìm người mua họ gặp nhau ở giá cả thị trường. Giá cả thị trường vừa lƠ sự biểu
hiện bằng tiền của giá thị trường vƠ chịu sự tác động của quan hệ cạnh tranh vƠ quan hệ cung cầu hƠng
hoá vƠ dịch v . Kinh tế thị trường tạo ra môi trường tự do dơn chủ trong kinh doanh, bảo vệ l i ích chính
đáng cuả người tiêu dùng. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh thư ng mại nối liền giữa
sản xuất với tiêu dùng.Dòng vận động của hƠng hoá qua khơu thư ng mại để tiếp t c cho sản xuất hoặc
tiêu dùng cá nhơn. ở vị trí cấu thƠnh của tái sản xuất, kinh doanh thư ng mại đư c coi như hệ thống dẫn
6
lưu đảm bảo tính liên t c của quá trình sản xuất. Khơu nƠy nếu bị ách tắc sẽ dẫn đến khủng hoảng của
sản xuất vƠ tiêu dùng.
Kinh doanh thư ng mại thu hút trí lực vƠ tiền của các nhƠ đầu tư để đem lại l i nhuận. Kinh
doanh thư ng mại có đặc thù riêng của nó, đó lƠ quy luật hƠng hoá vận động từ n i giá thấp đến n i giá
cao, quy luật mua rẻ bán đắt, quy luật mua của người có hƠng hoá bán cho người cần. Kinh doanh
thư ng mại lƠ điều kiện tiền đề để thúc đẩy sản xuất hƠng hoá phát triển. Qua hoạt động mua bán tạo ra
động lực kích thích đối với người sản xuất, thúc đẩy phơn công lao động xã hội, tổ chức tái sản xuất hình
thƠnh nên các vùng chuyên môn hoá sản xuất hƠng hoá. Thư ng mại đầu vƠo đảm bảo tính liên t c của
quá trình sản xuất. Thư ng mại đầu ra quy định tốc độ vƠ quy mô tái sản xuất mở rộng của doanh
nghiệp.
Kinh doanh thư ng mại kích thích nhu cầu vƠ luôn tạo ra nhu cầu mới, thư ng mại lƠm nhu cầu
trên thị trường trung thực với nhu cầu, mặt khác nó lƠm bộc lộ tính đa dạng vƠ phong phú của nhu cầu.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.
Hoạt động kinh doanh thư ng mại lƠ hoạt động lưu thông phơn phối hƠng hoá trên thị trường
buôn bán hƠng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau . Nội thư nglƠ lĩnh vực
hoạt động thư ng mại trong từng nước , thực hiện quá trình lưu chuyển hƠng hoá từ n i sản xuất , nhập
khẩu tới n i tiêu dùng . Hoạt động thư ng mại có đặc điểm chủ yếu sau :
- Lưuchuyển hƠng hoá trong kinh doanh thư ng mại bao gồm hai giai đoạn : Mua hƠng vƠ bán
hƠng qua khơu chế biến lƠm thay đổi hình thái vật chất của hƠng .
- Đối tư ng kinh doanh thư ng mại lƠ các loại hƠng hoá phơn theo từng nghƠnh hƠng :
+HƠng vật tư , thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh );
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng ;
+ HƠng lư ng thực , thực phẩm chế biến.
-Quá trình lưu chuyển hƠng hoá đư c thực hiện theo hai phư ng thức bán buôn vƠ bán lẻ , trong
đó : Bán buôn lƠ bán hƠng hoá cho các tổ chức bán lẻ tổ chức xản xuất , kinh doanh , dịch v hoặc các
đ n vị xuất khẩu để tiếp t c quá trình lưu chuyển của hƠng ; bán lẻ lƠ bán hƠng cho người tiêu dùng cuối
cùng .
Bán buôn hƠng hoá vƠ bán lẻ hƠng hoá có thể thực hiện bằng nhiêù hình thức : bán thẳng , bán
qua kho trực tiếp, gửi bán qua đ n vị đại lý , ký gửi , bán trả góp, hƠng đổi hƠng ...
7
Tổ chức đ n vị kinh doanh thư ng mại có thể theo một trong các mô hình : Tổ chức bán buôn ,
tổ chức bán lẻ ; chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng h p ; hoặc chuyên môi giới ... ở các quy mô tổ
chức: Quầy,cửa hƠng , công ty , tổng công ty...vƠ thuộc mọi thƠnh phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh
vực thư ng mại .
Trong kinh doanh thư ng mại nói chung vƠ hoạt động nội thư ng nói riêng , cần xuất phát từ
đặc điểm quan hệ thư ng mại vƠ thế kinh doanh với các bạn hƠng để tìm phư ng thức giao dịch , mua ,
bán thích h p đem lại cho đ n vị l i ích lớn nhất .
Thư ng mại lƠ khơu trung gian nối liền giữa sản suất với tiêu dùng. Hoạt động thư ng mại
lƠ việc thực hiện một hay nhiều hƠnh vi thư ng mại của thư ng nhơn lƠm phát sinh quyền vƠ
nghĩa v giữa các thư ng nhơn với nhau hay giữa thư ng nhơn với các bên có liên quan bao
gồm việc mua bán hƠng hoá, cung ứng dịch v thư ng mại nhằm m c đích l i nhuận hay thực
hiện chính sách kinh tế xã hội.
Thư ng nhơn có thể lƠ cá nhơn có đủ năng lực hƠnh vi dơn sự đầy đủ, hay các hộ gia đình,
tổ h p tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thƠnh phần kinh tế thƠnh lập theo quyết định của
pháp luật ( đư c c quan nhƠ nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
Kinh doanh thư ng mại có một số đặc điểm chủ yếu sau:
- Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế c bản của kinh doanh thư ng mại lƠ lưu
chuyển hƠng hoá. Lưu chuyển hƠng hoá lƠ sự tổng h p các hoạt động thuộc các quá trình mua
bán, trao đổi vƠ dự trữ hƠng hoá.
- Đặc điểm về hƠng hoá: HƠng hoá trong kinh doanh thư ng mại gồm các loại vật tư, sản
phẩm có hình thái vật chất c thể hay không có hình thái vật chất mƠ doanh nghiệp mua về
với m c đích để bán.
- Đặc điểm về phư ng thức lưu chuyển hƠng hoá: Lưu chuyển hƠng hoá trong kinh doanh
thư ng mại có thể theo một trong hai phư ng thức lƠ bán buôn vƠ bán lẻ.
- Bán buôn hƠng hoá: LƠ bán cho người kinh doanh trung gian chứ không bán thẳng cho
người tiêu dùng.
- Bán lẻ hƠng hoá: LƠ việc bán thẳng cho người tiêu dùng trực tiếp, từng cái từng ít một.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thư ng mại có thể theo nhiều mô
hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng h p, công ty
môi giới, công ty xúc tiến thư ng mại.
8
-
Đặc điểm về sự vận động của hƠng hoá: Sự vận động của hƠng hoá trong kinh doanh
thư ng mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vƠo nguồn hƠng, nghƠnh hƠng, do đó
chi phí thu mua vƠ thời gian lưu chuyển hƠng hoá cũng khác nhau giữa các loại hƠng
hoá.
Như vậy chức năng của thư ng mại lƠ tổ chức vƠ thực hiện việc mua bán, trao đổi hƠng
hoá cung cấp các dịch v nhằm ph c v sản xuất vƠ đời sống nhơn dơn.
9
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp
kinh doanh thương mại.
Tiêu th hƠng hoá lƠ quá trình các Doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn sản xuất
kinh doanh của mình từ hình thái hƠng hoá sang hình thái tiền tệ vƠ hình thƠnh kết quả tiêu
th , đơy lƠ kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo một định nghĩa khác thì tiêu th hƠng hoá, lao v , dịch v lƠ việc chuyển quyền sở
hữu sản phẩm, hƠng hoá, dịch v đã thực hiện cho khách hƠng đồng thời thu đư c tiền hƠng
hoặc đư c quyền thu tiền hƠng hoá.
Như vậy, tiêu th lƠ thực hiện m c đích của sản xuất vƠ tiêu dùng, đưa hƠng hoá từ n i sản
xuất đến n i tiêu dùng. Tiêu th lƠ khơu lưu thông hƠng hoá lƠ cầu nối trung gian giữa một
bên sản xuất phơn phối vƠ một bên lƠ tiêu dùng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu
th đư c hiểu theo nghĩa rộng h n: Tiêu th lƠ quá trình kinh tế bao gồm nhiều khơu từ việc
nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hƠng, tổ chức mua hƠng hoá vƠ xuất bán theo
yêu cầu của khách hƠng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Thời điểm xác định doanh thu hƠng hoá lƠ thời điểm mƠ Doanh ngiệp thực sự mất quyền
sở hữu hƠng hoá đó vƠ người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó mới xác
định lƠ tiêu th , mới đư c ghi doanh thu.
Kết quả tiêu th hƠng hoá lƠ chỉ tiêu hiệu qủa hoạt động lưu chuyển hƠng hóa. cũng như
các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch v . Kết quả tiêu th hƠng hoá đư c biểu hiện dưới chỉ
tiêu l i nhuận (hoặc lỗ) về tiêu th đư c tính như sau:
L i nhuận
hoặc lỗ
L i nhuận
=
về tiêu th
Chi phí quản lý
gộp về tiêu
-
doanh nghiệp
Chi phí
-
bán hàng
th
Trong đó:
L i nhuận gộp = Doanh thu thuần
-
Giá vốn
về tiêu th
về tiêu th
Doanh thu thuần =
Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ
về tiêu th
Các khoản giảm
trừ doanh thu
hàng bán
tiêu th
doanh thu
= Chiết khấu + Giảmgiá
thư ng mại
hƠng bán
+ DT hƠng
bán trả lại
10
* Doanh thu bán hƠng lƠ doanh thu của khối lư ng sản phẩm hƠng hoá đã bán, dịch v đã
cung cấp đư c xác định lƠ tiêu th trong kỳ vƠ số tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức vƠ l i nhuận
đư c chia.
Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để theo dõi chi tiết các khoản doanh thu:
- Doanh thu bán hàng hoá
- Doanh thu cung cấp dịch v
- Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức vƠ l i nhuận đư c chia.
* Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: LƠ khoản chiết khấu cho khách hƠng mua với số lư ng lớn.
Hàng bán bị trả lại:LƠ giá trị của số sản phẩm, hƠng hoá, lao v , dịch v đã tiêu th bị
khách hƠng trả lại do những nguyên nhơn vi phạm cam kết, vi phạm h p đồng kinh tế: HƠng
hoá bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán: LƠ khoản giảm trừ đư c người bán chấp thuận một cách đặc biệt trên
giá đã thoả thuận vì lý do hƠng bán ra kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định
trên h p đồng kinh tế.
* Giá vốn hƠng bán
Giá vốn hƠng bán phản ánh giá trị gốc của hƠng hoá, thƠnh phẩm, dịch v , lao v đã thực
sự tiêu th trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hƠng bán chỉ đư c sử d ng khi xuất kho hƠng bán vƠ
tiêu th . Khi hƠng hoá đã tiêu th vƠ đư c phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hƠng
xuất kho cũng đư c phản ánh theo giá vốn hƠng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định
đúng giá vốn hƠng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả
kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thư ng mại thì còn giúp cho các nhƠ quản lý đánh
giá đư c khơu mua hƠng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
* Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh lƠ những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu th sản phẩm
hƠng hoá vƠ những hoạt động quản lý diều hƠnh doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hƠng vƠ chi phí quản lý doanh nghiệp.
11
+ Chi phí nhơn viên bán hƠng, nhơn viên quản lý: Bao gồm toƠn bộ lư ng chính, lư ng
ph , các khoản ph cấp có tính chất lư ng. Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của Ban
giám đốc, nhơn viên quản lý, nhơn viên bán hƠng trong doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu có liên quan đến bán hƠng như vật liệu bao
gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hƠng, vƠ những vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
như: Giấy, mực, bút...
+ Chi phí công c đồ dùng: Phản ánh giá trị d ng c , đồ dùng ph c v cho bán hƠng vƠ
cho công tác quản lý.
+ Chi phí khấu hao tƠi sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận
bán hƠng vƠ bộ phận quản lý doanh nghiệp như: Xe chở hƠng, nhƠ cửa lƠm việc của các
phòng ban, máy móc thiết bị.
+ Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vƠo chi phí quản lý
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch v mua ngoƠi: Phản ánh các chi phí về dịch v mua ngoƠi như: Tiền thuê
kho bãi, cửa hƠng, tiền vận chuyển bốc xếp hƠng tiêu th , tiền điện, tiền nước, tiền điện
thoại...
+ Chi phí bằng tiền khác: LƠ chi phí phát sinh khác như: Chi phí tiếp khách, chi phí hội
nghị khách hƠng, công tác phí.
Kết quả tiêu th đư c thể hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ) về tiêu th . Nếu thu nhập lớn h n chi
phí thì lãi, ngư c lại, nếu thu nhập nhỏ h n chi phí thì lỗ. Việc xác định kết quả tiêu th đư c
tiến hƠnh vƠo cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vƠo đặc điểm kinh doanh vƠ yêu cầu
quản lý của từng đ n vị.
Tiêu th hƠng hoá có vai trò to lớn trong việc cơn đối giữa cung vƠ cầu, thông qua việc
tiêu th có thể dự đoán đư c nhu cầu của xã hội nói chung vƠ của từng khu vực nói riêng, là
điều kiện để phát triển cơn đối trong từng nghƠnh từng vùng vƠ trên toƠn xã hội. Qua tiêu th ,
giá trị vƠ giá trị sử d ng của hƠng hoá mới đư c thực hiện.
Tiêu th hƠng hoá lƠ c sở hình thƠnh nên doanh thu vƠ l i nhuận, tạo ra thu nhập để bù đắp
chi phí bỏ ra, bảo toƠn vƠ phát triển vốn kinh doanh thông qua các phư ng thức tiêu th .
Nếu khơu tiêu th hƠng hoá của mỗi doanh nghiệp đư c triển khai tốt nó sẽ lƠm cho quá trình
lưu thông hƠng hoá trên thị trường diễn ra nhanh chóng giúp cho doanh nghiệp khẳng định
12
đư c uy tín của mình nhờ đó doanh thu đư c nơng cao. Như vậy tiêu th hƠng hoá có ý nghĩa
vƠ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng với việc tiêu th hƠng hoá, xác định đúng kết quả tiêu th lƠ c sở đánh giá cuối
cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tại doanh nghiệp, xác định nghĩa
v mƠ doanh nghiệp phải thực hiện với nhƠ nước, lập các
quỹ công ty, tạo điều kiện thuận l i cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp
theo, đồng thời nó cũng lƠ số liệu cung cấp thông tin cho các đối tư ng quan tơm như các nhƠ
đầu tư, các ngơn hƠng, các nhƠ cho vay… Đặc biệt trong điều kiện hiện nay trước sự cạnh
tranh gay gắt thì việc xác định đúng kết quả tiêu th có ý nghĩa quan trọng trong việc xử lý,
cung cấp thông tin không những cho nhƠ quản lý doanh nghiệp để lựa chọn phư ng án kinh
doanh có hiệu quả mƠ còn cung cấp thông tin cho các cấp chủ quản, c quan quản lý tƠi chính,
c quan thuế… ph c v cho việc giám sát sự chấp hƠnh chế độ, chính sách kinh tế tƠi chính,
chính sách thuế…
Trong doanh nghiệp thư ng mại, hƠng hoá lƠ tƠi sản chủ yếu vƠ biến động nhất, vốn hƠng
hoá chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số vốn lưu động cũng như toƠn bộ vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp cho nên kế toán hƠng hoá lƠ khơu quan trọng đồng thời nghiệp v tiêu th vƠ
xác đinh kết quả tiêu th quyết định sự sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Do tính chất quan
trọng của bán hƠng vƠ xác định kết quả kinh doanh như vậy đòi hỏi kế toán bán hƠng vƠ xác
định kết quả tiêu kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng:
- Phản ánh vƠ giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu th vƠ xác định kết
quả tiêu th như mức bán ra, doanh thu bán hƠng quan trọng lƠ lãi thuần của hoạt động bán
hàng.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hƠng hoá ở tất cả các trạng thái: HƠng
đi đường, hƠng trong kho, trong quầy, hƠng gia công chế biến, hƠng gửi đại lý… nhằm đảm
bảo an toƠn cho hƠng hoá.
- Phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hƠng để xác định kết quả, đảm bảo thu đủ vƠ
kịp thời tiền bán hƠng để tránh bị chiếm d ng vốn.
- Phản ánh vƠ giám đốc tình hình thực hiện kết quả tiêu th , cung cấp số liệu, lập quyết
toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu th cũng như thực hiện nghĩa v với nhƠ
nước.
13
+ Xác định đúng thời điểm tiêu th để kịp thời lập báo cáo bán hƠng vƠ phản ánh doanh
thu. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán hƠng vƠ thanh toán với khách hƠng chi tiết
theo từng loại h p đồng kinh tế… nhằm giám sát chặt chẽ hƠng hoá bán ra, đôn đốc việc nộp
tiền bán hƠng vƠo quỹ.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu vƠ trình tự lưu chuyển chứng từ h p lý. Các chứng
từ ban đầu phải đầy đủ, h p pháp, luơn chuyển khoa học, h p lý, tránh trùng lặp bỏ sót.
+ Xác định đúng vƠ tập h p đầy đủ chi phí bán hƠng vƠ chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ. Phơn bổ chính xác số chi phí đó cho hƠng tiêu th .
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh ngjhiệp thương
mại .
Chứng từ kế toán sử dụng hạch toán hàng hoá bao gồm:
Hoá đ n giá trị gia tăng.
Hoá đ n bán hƠng.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng kê hoá đ n bán lẻ hƠng hoá dịch v .
Bảng chứng từ khác liên quan đến nghiệp v bán hƠng.
Sổ, thẻ kho
Ph ơng pháp kế toán chi tiết hàng hoá
Có 3 phư ng pháp kế toán chi tiết:
* Phư ng pháp thẻ song song
- ở kho: Sử d ng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm hƠng hoá về mặt khối lư ng nhập,
xuất, tồn.
- ỏ phòng kế toán: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh điểm kể cả mặt
khối lư ng vƠ giá trị nhập, xuất, tồn kho.
Hàng ngày sau khi lƠm thủ t c nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vƠo các phiếu nhập, xuất
để ghi vƠo thẻ kho của từng danh điểm vƠ tính khối lư ng tồn kho của từng danh điểm.
HƠng ngƠy hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán hƠng hoá để ghi vƠo
các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lư ng vƠ giá trị.
Sơ đồ1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho
Thẻ
kho
Thẻ kế toán
chi tiết
Số kế toán tổng
hợp về hàng hoá
Bảng tổng
hợp nhập,
ấ
ồ
14
:
Ghi hàng ngày
:
Ghi đối chiếu
:
Ghi cuối tháng
* Phư ng pháp sổ đối chiếu luơn chuyển
- ở kho: thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về mặt khối lư ng.
- ở phòng kế toán: Không dùng sổ chi tiết vƠ thẻ kho mƠ sử d ng sổ đối chiếu luơn chuyển
để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhưng chỉ ghi 1 lần cuối tháng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ kho gửi lên,
phơn loại theo từng danh điểm vƠ cuối tháng tổng h p số liệu của từng danh điểm để ghi vào
sổ đôí chiếu luơn chuyển một lần tổng h p số nhập, xuất trong tháng cả hai chỉ tiêu lư ng vƠ
giá trị sau đó tính ra số dư của đầu tháng sau.
Số cộng của sổ đối chiếu luơn chuyển hƠng tháng đư c dùng để đối chiếu với kế toán tổng
h p nguyên vật liệu.
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luơn chuyển đư c đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
15
Phiếu
nhập kho
Bảng kê
vật liệu
Thẻ kho
Sổ
đối
chiếu
luân chuyển
Phiếu
xuất
kho
Bảng
kê
vật liệu
:
:
:
Ghi
ngày
Ghi
chi
Ghiếu
tháng
nhập
Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn
xuất
Sổ
kế
toán
tổng
hợp
về
vật
t ,
hàng
hoá
hàng
đối
cuối
* Phư ng pháp sổ số dư.
-
ở kho: NgoƠi việc ghi chép thẻ kho giống như hai phư ng pháp trên, cuối tháng sau
khi tính lư ng dư của từng danh điểm còn phải ghi vƠo sổ số dư.
-
Tại phòng kế toán: không phải giữ thêm một loại sổ nƠo nữa nhưng định kỳ phải
xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho vƠ sau đó nhận các chứng từ nhập xuất kho. Khi nhận
chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ
Các chứng từ sau khi nhận về sẽ đư c tính thƠnh tiền vƠ tổng h p số tiền của từng danh
điểm nhập hoặc xuất kho để ghi vƠo bảng kê luỹ kế nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu.
Cuối tháng kế toán nhận sổ số dư ở các kho về để tính số tiền dư cuối tháng của từng danh
điểm vƠ đối chiếu với số tiền dư cuối tháng ở bảng kê nhập xuất tồn kho.
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Phiếu
nhập
kho
Phiếu
nhận
ậ
giao
ctừ
Sổ
kế
toá
n
tổn
g
hợp
16
Thẻ
kho
Sổ
d
số
Bảng luỹ kế
nhập,xuất,
ồ
Phiếu
xuất
kho
Phiếu
nhận
ấ
giao
Ctừ
: ghi hàng ngày
: Ghi đối chiếu
: Ghi cuối tháng
1.2.1.Kế toán giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại.
1.2.1.1. Xác định giá vốn hàng bán.
Giá vốn hƠng bán phản ánh giá trị gốc của hƠng hoá, thƠnh phẩm, dịch v , lao v đã thực
sự tiêu th trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hƠng bán chỉ đư c sử d ng khi xuất kho hƠng bán vƠ
tiêu th . Khi hƠng hoá đã tiêu th vƠ đư c phép xác
định doanh thu thì đồng thời giá trị hƠng xuất kho cũng đư c phản ánh theo giá vốn hƠng bán
để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hƠng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó
doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.VƠ đối với các doanh nghiệp thư ng mại thì
còn giúp cho các nhƠ quản lý đánh giá đư c khơu mua hƠng có hiệu quả hay không để từ đó
tiết kiệm chi phí thu mua.
Doanh nghiệp có thể sử d ng các phư ng pháp sau để xác định trị giá vốn của hƠng xuất
kho:
* Phương pháp đơn giá bình quân:
Theo phư ng pháp nƠy, giá thực tế của hƠng xuất kho trong kỳ đư c tính theo công thức:
Giá thực tế hƠng
Xuất kho
=
Số lư ng hƠng hoá
*
xuất kho
Giá đ n vị bình
quân
Khi sử d ng giá đ n vị bình quơn, có thể sử d ng dưới 3 dạng:
- Giá đ n vị bình quơn cả kỳ dự trữ: Giá nƠy đư c xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán
nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán.
Giá đ n vị bình =
quơn cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế hƠng tồn đầu kỳ vƠ nhập trong kỳ
Số lư ng hƠng thực tế tồn đầu kỳ vƠ nhập trong kỳ
17
- Giá đ n vị bình quơn của kỳ trước: Trị giá thực tế của hƠng xuất dùng kỳ nƠy sẽ tính theo
giá đ n vị bình quơn cuối kỳ trước.Phư ng pháp nƠy đ n giản dễ lƠm, đảm bảo tính kịp thời
của số liệu kế toán, mặc dầu độ chính chưa cao vì không tính đến sự biến động của giá cả kỳ
này.
Giá bình quơn của kỳ trước
Trị giá tồn kỳ trước
=
Số lư ng tồn kỳ trước
- Giá đ n vị bình quơn sau mỗi lần nhập: Phư ng pháp nƠy vừa đảm bảo tính kịp thời của
số liệu kế toán, vừa phản ánh đư c tình hình biến động của giá cả. Tuy nhiên khối lư ng tính
toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho, kế toán lại phải tiến hƠnh tính toán.
*. Phương pháp nhập trước – xuất trước
Theo phư ng pháp nƠy,giả thuyết rằng số hƠng nƠo nhập trước thì xuất trước, xuất hết số
hƠng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hƠng xuất. Nói cách khác, c
sở của phư ng pháp nƠy lƠ giá thực tế của hƠng mua trước sẽ đư c dùng lƠm gía để tính giá
thực tế của hƠng xuất trước vƠ do vậy giá trị hƠng tồn kho cuối kỳ sẽ lƠ giá thực tế của số
hàng mua vào sau cùng.
* Phương pháp nhập sau – xuất trước:
Phư ng pháp nƠy giả định những hƠng mua sau cùng sẽ đư c xuất trước tiên, ngư c lại
với phư ng pháp nhập trước xuất trước.
* Phương pháp giá hạch toán:
Khi áp d ng phư ng pháp nƠy, toƠn bộ hƠng biến động trong kỳ đư c tính theo giá hạch
toán. Cuối kỳ, kế toán phải tiến hƠnh điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công
thức:
Giá thực tế của hƠng xuất =
dùng trong kỳ
Giá hạch toán của hƠng xuất *
dùng trong kỳ
Hệ số giá
Trong đó:
Hệ số giá
= Giá thực tế của hƠng tồn kho đầu kỳ vƠ nhập trong kỳ
Giá hạch toán của hƠng tồn kho đầu kỳ vƠ nhập trong kỳ
*. Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phư ng pháp nƠy, hƠng đư c xác định theo đ n chiếc hay từng lô vƠ giữ nguyên từ
lúc nhập vƠo cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hƠng nƠo sẽ tính theo giá thực tế của hƠng đó.
Tài khoản sử dụng.
18
* Tài khoản “156- Hàng hoá”: Dùng để phản ánh thực tế giá trị hƠng hoá tại kho, tại
quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm … hƠng hoá.
Bên nợ: Phản ánh lƠm tăng giá trị thực tế hƠng hoá tại kho, quầy ( giá mua vƠ chi phí thu
mua)
Bên có: Giá trị mua hƠng của hƠng hoá xuất kho, quầy.
Chi phí thu mua phơn bổ cho hƠng tiêu th .
Dư nợ: Trị giá thực tế hƠng hoá tồn kho, tồn quầy.
TK 156 còn đư c chi tiết thƠnh:
+ TK 1561- Giá mua hàng.
+ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hoá.
* TK 632” Giá vốn hàng bán”
TƠi khoản nƠy dùng để phản ánh giá vốn của hƠng hoá đã bán, đư c xác định lƠ tiêu th
trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá hƠng tồn kho.
Kết cấu tƠi khoản 632
Bên nợ:
- Giá vốn hƠng hoá tiêu th trong kỳ
- Khoản dự phòng giảm giá hƠng tồn kho trích lập cuối niên độ kế toán
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn hƠng hoá,lao v , dịch v đã cung cấp trong kỳ sang TK 911- xác
định kết quả kinh doanh.
- Khoản dự phòng giảm giá hƠng tồn kho hoƠn nhập cuối niên độ kế toán
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.2.Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp th ơng mại
1.2.1.2.1.Bán buôn hàng hoá trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
*bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
19
- Khi xuất hƠng hoá gửi cho khấc hƠng hoặc gửi cho đại lý , kế toán ghi giá vốn :
N TK 157 – HƠng gửi bán
Có TK 156 (1561) – Hàng hoá
-Nếu khách hƠng ứng trước tiền mua hƠng hoá , kế toán ghi:
N TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH
Có TK 131 – Khách hƠng ứng trước
-
Khi hƠng gửi bán đã bán , Kế toán ghi
N TK 632 – Giá vốn hƠng bans
Có TK 157 – HƠng gửi bán
*Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Khi xuất bán trực tiếp hƠng hoá , kế toán ghi:
N TK 632
Có TK 156 (1561)
*Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Khi mua hƠng vận chuyển bán thẳng , căn cứ chứng từ mua hƠng ghi giá trị mua hƠmg
, bán thẳng
N TK 157 – hƠng gửi bán
N TK 133 – thuế GTGT đư c khấu trừ
Có TK 111,112 _Tiền mặt , TGNH
Có TK 331 _Phải trả nhƠ cung cấp
Nếu mua , bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhƠ cung cấp vƠ khách hƠng mua ,
kế toán ghi
N TK 632 _giá vốn hƠng bán
N TK 133 _ thuế GTGT đư c khấu trừ
Có TK 111,112 _TM,TGNH
Có TK 331 _Phải trả nhƠ cung cấp
20
- Xem thêm -