Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và ...

Tài liệu Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

.PDF
119
403
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------------- PHAN THỊ KHÁNH TRANG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------------- PHAN THỊ KHÁNH TRANG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, có sự hỗ trợ tận tình từ PGS. TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo. Những thông tin, số liệu được nêu trong luận văn là đáng tin cậy, trung thực, khách quan. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn PHAN THỊ KHÁNH TRANG MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẤU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................... 1 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng............................................................................ 1 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng ................................................................................. 1 1.1.2 Đối tượng xếp hạng tín dụng .................................................................................. 1 1.1.3 Vai trò của xếp hạng tín dụng ................................................................................ 3 1.1.4 Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................................................... 6 1.1.5 Các nhân tố cần xem xét trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .......................... 9 1.1.6 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .......................................................... 13 1.2 Mô hình nghiên cứu và các hệ thống xếp hạng tín dụng trên thế giới ............. 14 1.2.1 Một số mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................................ 14 1.2.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng trên thế giới ............................................................. 18 1.2.3 Bài học kinh nghiệm XHTD doanh nghiệp cho các NHTM Việt Nam ............... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ....................................................................................................... 24 2.1 Giới thiệu chung về Agribank .............................................................................. 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 24 2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................................... 25 2.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank .................................. 26 2.2.1 Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................................... 27 2.2.2 Đối tượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ......................................................... 27 2.2.3 Kỳ tính điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................................... 28 2.2.4 Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................................................ 28 2.2.5 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .......................................................... 29 2.2.6 Thực trạng hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Agribank ..................................... 35 2.2.7 Nghiên cứu một số tình huống xếp hạng tín dụng thực tế tại Agribank .............. 39 2.3 So sánh hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank với một số TCTD tại Việt Nam ....................................................................................................................... 45 2.3.1 Điểm giống nhau .................................................................................................. 45 2.3.2 Điểm khác nhau .................................................................................................... 46 2.4 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Agribank ................. 47 2.4.1 Kết quả đạt được................................................................................................... 48 2.4.2 Những tồn tại của hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank ......................... 49 2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................................ 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................................................................ 59 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đến năm 2020 ...................................................................................... 59 3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Agribank ................. 60 3.2.1 Đề suất hoàn thiện mô hình XHTD doanh nghiệp tại Agribank .......................... 60 3.2.2 Kiểm chứng mô hình XHTD doanh nghiệp tại Agribank sau điều chỉnh ............ 64 3.3 Nhóm giải pháp về quản trị điều hành ................................................................ 68 3.3.1 Mở cửa hệ thống thông tin riêng của Agribank ................................................... 68 3.3.2 Tăng cường công tác đào tạo CBTD về XHTD ................................................... 69 3.3.3 Tăng cường kiểm tra chất lượng thực hiện xếp hạng tín dụng............................. 70 3.3.4 Sắp xếp lại bộ phận thực hiện công tác XHTD doanh nghiệp ............................. 70 3.3.5 Xây dựng chính sách khách hàng trên cơ sở xếp hạng tín dụng .......................... 70 3.4 Một số kiến nghị đối với Nhà nước ...................................................................... 72 3.4.1 Tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động xếp hạng tín dụng phát triển ................ 72 3.4.2 Xây dựng tổ chức xếp hạng tín dụng độc lập ....................................................... 73 3.4.3 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng của CIC ................................................. 73 3.4.4 Xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành ................................................ 74 3.4.5 Hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam ............................................................ 74 3.4.6 Quy định về chế độ kiểm toán đối với doanh nghiệp ........................................... 75 3.4.7 Xây dựng hệ thống dữ liệu để cung cấp thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, đầy đủ, chính xác............................................................................................................ 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 77 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01: Xác định ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp PHỤ LỤC 02: Công thức tính các chỉ tiêu tài chính PHỤ LỤC 03: Bộ chỉ tiêu tài chính (ngành Trồng cây hàng năm) PHỤ LỤC 04: Bộ chỉ tiêu phi tài chính (ngành Trồng cây hàng năm) PHỤ LỤC 05: Bảng chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính của công ty TNHH A PHỤ LỤC 06: Bảng chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính của công ty cổ phần B PHỤ LỤC 07: So sánh hệ thống XHTD DN của Agribank với BIDV và VCB PHỤ LỤC 08: Bảng câu hỏi khảo sát PHỤ LỤC 09: Kết quả khảo sát DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT 1 Từ viết tắt XHTD Viết đầy đủ Xếp hạng tín dụng 2 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 3 BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4 VCB 5 NHNN Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 6 NHTM Ngân hàng Thương mại 7 8 9 10 11 12 13 TCTD CIC TSĐB BCTC CBTD TNHH IAS Tổ chức tín dụng Trung tâm thông tin tín dụng Tài sản đảm bảo Báo cáo tài chính Cán bộ tín dụng Trách nhiệm hữu hạn Chuẩn mực kế toán quốc tế 14 VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam 15 16 Moody’s S&P Moody Investors Services Standard & Poor’s DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình dư nợ tín dụng của Agribank từ năm 2010 – tháng 9/2014..... 25 Bảng 2.2: Minh họa bộ thang điểm, trọng số và bộ giá trị chuẩn ............................ 29 Bảng 2.3: Bảng xác định quy mô doanh nghiệp ...................................................... 31 Bảng 2.4: Bảng tỷ trọng của từng nhóm chỉ tiêu phi tài chính áp dụng riêng cho từng loại hình doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng ................................................ 32 Bảng 2.5: Bảng tỷ trọng của từng nhóm chỉ tiêu phi tài chính áp dụng riêng cho từng loại hình doanh nghiệp mới chưa có quan hệ tín dụng .................................... 33 Bảng 2.6: Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm cho doanh nghiệp theo báo cáo tài chính .................................................................................... 34 Bảng 2.7: Xêp hạng và phân loại nhóm nợ trong hệ thống XHTD của Agribank ... 34 Bảng 2.8: Kết quả XHTD của Agribank giai đoạn 2012-9/2014 ............................ 35 Bảng 2.9: Chính sách tín dụng dựa trên kết quả XHTD nội bộ của Agribank ......... 36 Bảng 2.10: Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng dựa trên kết quả XHTD của Agribank ............................................................................................................. 37 Bảng 2.11: Tóm tắt bảng cân đối kế toán năm 2012 của Công ty TNHH A ............ 40 Bảng 2.12: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH A năm 2012 ................. 40 Bảng 2.13: Chi tiết chấm điểm các chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH A ........... 41 Bảng 2.14: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần B ......................................... 42 Bảng 2.15: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần B.................. 43 Bảng 2.16: Chi tiết chấm điểm các chỉ tiêu tài chính của Công ty cổ phần B ......... 44 Bảng 2.17: Hệ số rủi ro chấm điểm XHTD DN mới thành lập của VCB................. 47 Bảng 3.1: Chấm điểm chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá sản của doanh nghiệp .............. 61 Bảng 3.2: Trọng số các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính và chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá sản của doanh nghiệp theo báo cáo tài chính ..................................................... 62 Bảng 3.3: Hệ thống rủi ro XHTD doanh nghiệp mới thành lập................................ 63 Bảng 3.4: Chi tiết chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá sản của Công ty TNHH A ............. 64 Bảng 3.5: Chi tiết chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá sản của Công ty cổ phần B ............ 66 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, ngân hàng thương mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài chính tiện ích cho sự phát triển kinh tế xã hội và đời sống con người. Trong đó, tín dụng là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất vì nó là nghiệp vụ tạo ra thu nhập cơ bản cho ngân hàng. Song đây cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều áp lực và rủi ro, có thể gây tổn thất lớn cho ngân hàng. Thực tế hoạt động tín dụng của NHTM Việt Nam trong thời gian qua đạt hiệu quả chưa cao, chất lượng tín dụng chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực và chưa có khuynh hướng giảm vững chắc. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam đang là vấn đề bức xúc trên cả phương diện lý thuyết và thực tiễn. Đó thực sự là một yêu cầu khách quan, là điều kiện sống còn để NHTM có thể tồn tại và phát triển. Với thực tế là doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ đối với doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng của các NHTM, cho nên hạn chế rủi ro tín dụng (RRTD) đối với doanh nghiệp vay vốn mà vẫn mở rộng tín dụng đối với chủ thể này là vấn đề luôn nhận được sự quan tâm của các ngân hàng. Thực tiễn đã cho thấy thất bại của NHTM trong hoạt động tín dụng gắn chặt với thiếu hiểu biết về khách hàng. Một trong những kỹ thuật quản trị RRTD của NHTM là sử dụng phân tích chấm điểm để xếp hạng uy tín về mặt tín dụng của mỗi khách hàng một cách thường xuyên. Do vậy vấn đề xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng (XHTD) nội bộ, đặc biệt là hệ thống XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp đang được các NHTM quan tâm nhằm ngăn ngừa và hạn chế RRTD từ đó giảm bớt tỷ lệ nợ xấu phải trích lập dự phòng rủi ro, đáp ứng các yêu cầu của ngân hàng Nhà nước. Đây rõ ràng là công việc mà các NHTM cần tiến hành một cách định kỳ nhằm đáp ứng với những thay đổi về môi trường kinh doanh và tăng cường hơn nữa khả năng dự báo trong quản trị RRTD. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu“Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại và hệ thống đánh giá xếp hạng tiên tiến của những tổ chức xếp hạng lớn trên thế giới, luận văn vận dụng và tiến hành phân tích đánh giá thực trạng hệ thống XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, tìm ra những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của những tồn tại đó. Từ đó luận văn đề xuất ứng dụng mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I. Altman và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống XHTD doanh nghiệp của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu sẽ tập trung vào hệ thống chấm điểm áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam từ năm 2011-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính để nghiên cứu các mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam nói riêng. Đồng thời, luận văn sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp nghiên cứu tình huống và phương pháp khảo sát để làm rõ thực trạng hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank hiện nay và tính khả thi khi ứng dụng mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I. Altman trong đề xuất hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Kết quả của đề tài nghiên cứu này có thể được ứng dụng vào thực tiễn nhằm góp phần đưa hệ thống XHTD doanh nghiệp của Agribank phù hợp hơn với tiêu chuẩn quốc tế, từ đó hỗ trợ Agribank trong công tác phân loại nợ, xây dựng chính sách tín dụng phù hợp hơn với từng nhóm đối tượng khách hàng nhằm mục tiêu cuối cùng là nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng Tại Việt Nam, thuật ngữ “Credit rating” được dịch thành nhiều nghĩa khác nhau như: xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, đánh giá tín nhiệm, định mức tín dụng… Trong luận văn thống nhất sử dụng thuật ngữ là xếp hạng tín dụng vì khái niệm này phù hợp hơn khi đứng ở khía cạnh ngân hàng. Về định nghĩa, mỗi tổ chức tài chính định nghĩa “xếp hạng tín dụng” khác nhau, nhưng nội dung cốt lõi đều bao hàm ý kiến đánh giá chất lượng tín dụng hay khả năng trả nợ của chủ thể phát hành. Theo Standards & Poor (2011), xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của một chủ thể phát hành, như một doanh nghiệp, một Chính phủ, một Uỷ ban nhân dân. Xếp hạng tín dụng cũng đề cập đến chất lượng tín dụng của một khoản nợ riêng lẻ, như trái phiếu doanh nghiệp hoặc trái phiếu của chính quyền địa phương, và xác suất tương đối mà khoản phát hành đó có thể vỡ nợ. Theo công ty Moody's (2011), xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện qua hệ thống ký hiệu Aaa–C. Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát về xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính (bao gồm gốc và lãi) một cách đầy đủ và đúng hạn của đối tượng xếp hạng trong suốt thời gian tồn tại của đối tượng xếp hạng đó, được thể hiện thông qua hệ thống phân loại ký hiệu được xác định trước. 1.1.2 Đối tượng xếp hạng tín dụng Có nhiều cách để phân loại xếp hạng tín dụng. Theo Bhatia and Batra (1996) tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau, ta có thể phân loại như sau: 2 1.1.2.1 Xếp hạng tín dụng cá nhân Xếp hạng tín dụng cá nhân là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Xếp hạng tín dụng cá nhân được thực hiện dựa trên lịch sử vay - trả nợ, số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá hạn... Tất cả những thông tin đó đều được thu thập và tổng hợp trong các báo cáo xếp hạng tín dụng về cá nhân đó. 1.1.2.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là hình thức tập trung vào đối tượng xếp hạng là các doanh nghiệp. Việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, nhưng về cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để đánh giá. 1.1.2.3 Xếp hạng tín dụng quốc gia Loại hình xếp hạng tín dụng này đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia, để từ đó có thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia. Quốc gia nào càng được xếp hạng tín dụng cao thì càng nhận được sự tín nhiệm của các nhà đầu tư nước ngoài nên sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc xếp hạng tín dụng các quốc gia dựa trên các chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ ổn định chính trị, ... 1.1.2.4 Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư Các công cụ được xếp hạng chủ yếu là: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ, các loại trái phiếu và kì phiếu ngân hàng. Ở một số nước và một số tổ chức xếp hạng tín dụng hiện nay còn xếp hạng tín dụng cả cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường,... Việc xếp hạng tín dụng đối với các loại công cụ đầu tư được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải. Ở Việt Nam hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng tín dụng cá nhân và doanh nghiệp tham gia hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp 3 niêm yết trên thị trường chứng khoán. Việc xếp hạng tín dụng quốc gia và các công cụ đầu tư không được chú trọng nhiều mà chủ yếu dựa vào kết quả xếp hạng của những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Standard & Poor’s hay Fitch,… 1.1.3 Vai trò của xếp hạng tín dụng Theo Standards & Poor (2011) thì xếp hạng tín dụng có vai trò đối với các đối tượng sau: 1.1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại  Hạn chế rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với hoạt động cho vay của ngân hàng. Việc đánh giá rủi ro này là trách nhiệm của ngân hàng. Các ngân hàng luôn tìm cực đại lợi nhuận qua việc tìm kiếm những lợi tức cao nhất có thể có ở các món cho vay, đồng thời cố gắng giảm thiểu rủi ro liên quan đến các hoạt động cho vay như: sàng lọc và giám sát khách hàng vay, thiết lập mối quan hệ khách hàng lâu dài, quy định các hạn mức tín dụng, tài sản thế chấp... Mặc dù vậy không một ngân hàng nào, không một tổ chức nào có thể dự đoán hết được những rủi ro có thể xảy ra. Hoạt động kinh doanh tiền tệ ngày càng khó khăn, rủi ro của nó ngày một lớn, đòi hỏi phải có những biện pháp phòng ngừa, hạn chế các rủi ro để bảo đảm an toàn cho toàn hệ thống ngân hàng thương mại. Hiệu quả của quản trị rủi ro tín dụng là kiểm soát được nợ xấu ở một mức độ nhất định đảm bảo cho sự hoạt động bền vững của ngân hàng. Trong xu thế đó xếp hạng tín dụng là một kỹ thuật ngày càng được chú ý rộng rãi trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Vì kết quả xếp hạng tín dụng đã cho thấy phần nào mức độ rủi ro của khách hàng vay, kết quả xếp hạng càng thấp thì rủi ro cho vay càng lớn chính vì vậy để hạn chế rủi ro các ngân hàng thương mại thường lựa chọn những khách hàng có kết quả xếp hạng ở một mức độ nào đó.  Để hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro Các tổ chức tín dụng xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của tổ chức tín dụng. Việc hỗ trợ của hệ thống tín dụng nội bộ 4 được thể hiện ở chỗ kết quả xếp hạng tín dụng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ sẽ làm căn cứ để tính toán và trích lập dự phòng rủi ro. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tối thiểu phải bao gồm : Các cơ sở pháp lý liên quan đến thành lập và ngành nghề kinh doanh của khách hàng; Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến tình hình kinh doanh tài chính, tài sản, khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính theo cam kết; uy tín đối với tổ chức tín dụng đã giao dịch trước đây; Các tiêu chí đánh giá khách hàng chi tiết, cụ thể, có hệ thống (đánh giá yếu tố ngành nghề địa phương) trên cơ sở đó xếp hạng cụ thể đối với khách hàng. Mỗi năm tổ chức tín dụng phải đánh giá lại hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật. Nợ được phân thành các nhóm như sau: - Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao. - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.  Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay Lựa chọn khách hàng cho vay luôn là một quyết định quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Khi đưa ra quyết định lựa chọn không phù hợp có thể dẫn đến rủi ro rất lớn do khách hàng không trả được nợ. Dựa vào cơ sở nào để ngân 5 hàng quyết định cho vay hay từ chối cho vay? Khi xem xét quyết định cho vay ngân hàng thường căn cứ vào tài sản đảm bảo, phương án sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, khả năng trả nợ... Tuy nhiên khi đã có hệ thống xếp hạng tín dụng, ngân hàng có thể căn cứ vào kết quả xếp hạng tín dụng để lựa chọn khách hàng đặt quan hệ. Chỉ những khách hàng có kết quả xếp hạng từ một mức rủi ro nào đó ngân hàng mới xem xét cho vay.  Xây dựng chính sách khách hàng Chính sách khách hàng của ngân hàng sẽ được áp dụng cho từng nhóm khách hàng dựa trên kết quả xếp hạng. Chính sách khách hàng bao gồm: Chính sách cấp tín dụng: Tùy thuộc vào thứ hạng xếp hạng của doanh nghiệp mà ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng những sản phấm tín dụng khác nhau. Những khách hàng có thứ hạng tín dụng cao sẽ được ngân hàng cung cấp không giới hạn các sản phẩm tín dụng như cho vay ngắn hạn theo hạn mức, cho vay trung và dài hạn... Chính sách lãi suất: Căn cứ vào mức xếp hạng khách hàng, ngân hàng sẽ áp dụng các mức lãi suất khác nhau. Những khách hàng có thứ hạng xếp hạng cao sẽ được những mức lãi suất ưu đãi hon so với những khách hàng có thứ hạng xếp hạng thấp. Chính sách tài sản đảm bảo tiền vay: Căn cứ vào kết quả xếp hạng tín nhiệm, ngân hàng sẽ đưa ra các chính sách đảm bảo tiền vay khác nhau như không cần tài sản đảm bảo, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, đảm bảo bằng tài sản của khách hàng vay hoặc của bên thứ ba. Chính sách các loại phí: Những khách hàng có mức độ rủi ro thấp sẽ được ngân hàng áp dụng các loại phí thấp hơn so với các khách hàng có độ rủi ro cao hơn. 1.1.3.2 Đối với thị trường tài chính Ngày nay hầu hết những thị trường tài chính của các nước trên thế giới đều tồn tại các tổ chức xếp hạng, đây là xu thế phù hợp với điều kiện kinh tế thế giới hiện nay, vì kết quả xếp hạng tín dụng là một nguồn cung cấp thông tin cho những 6 nhà đầu tư, kết quả xếp hạng tín dụng làm xóa tan đi khoảng tối thông tin giữa người cho vay và người đi vay. Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng trên thị trường tài chính là: - Các nhà đầu tư sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng để thực hiện chiến lược đầu tư sao cho rủi ro thấp nhất nhưng kết quả đạt được như mong muốn; - Các tố chức đi vay, cần huy động vốn sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng để tạo niềm tin với nhà đầu tư, từ đó thực hiện được chiến lược huy động vốn với chi phí thấp, huy động lượng vốn như mong muốn; - Các tổ chức còn sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng để quảng bá hình ảnh của tổ chức mình, cung cấp thông tin cho các đối tác, tạo niềm tin của thị trường. 1.1.3.3 Đối với doanh nghiệp được xếp hạng Xếp hạng tín dụng do một tổ chức độc lập thực hiện, kết quả này có thể phản ánh mức độ tín nhiệm của thị trường đối với doanh nghiệp, kết quả xếp hạng tín dụng cao hay thấp cho thấy mức độ tín nhiệm của thị trường cao hay thấp đối với doanh nghiệp. Kết quả xếp hạng cho biết mức độ rủi ro khi cho doanh nghiệp vay hay đầu tư vào doanh nghiệp, kết quả xếp hạng tín dụng càng cao cho thấy rủi ro càng thấp, nhà đầu tư sẽ yên tâm hơn khi đầu tư vào doanh nghiệp. Đặc biệt đối với những doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán khi được xếp hạng cao sẽ được nhiều nhà đầu tư quan tâm hơn. Các doanh nghiệp thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm để đưa hình ảnh của doanh nghiệp mình tới các nhà đầu tư. Công bố kết quả xếp hạng tín dụng cũng là một cách để quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp, công bố cho thị trường tình hình hoạt động kinh doanh và minh bạch hóa các thông tin. Những doanh nghiệp có kết quả xếp hạng tốt có thể nâng cao vị thế thương hiệu, uy tín trên thị trường. 1.1.4 Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Để thực hiện xếp hạng, các tổ chức xếp hạng trên thế giới có thể sử dụng phương pháp chuyên gia hoặc phương pháp thống kê hoặc cả hai phương pháp. 7 1.1.4.1 Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia thuộc một lĩnh vực hẹp của khoa học. Quá trình áp dụng phương pháp chuyên gia có thể chia thành ba giai đoạn: Lựa chọn chuyên gia, trưng cầu ý kiến chuyên gia, thu thập và xử lý các đánh giá dự báo. Trong xếp hạng tín dụng, phương pháp này dựa trên những kinh nghiệm được đúc kết của các chuyên gia, qua đó để có thể tìm ra được bản chất của mối quan hệ giữa nguy cơ phá sản và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Kinh nghiệm được tích lũy từ những quan sát và trải nghiệm thực tế mang tính chủ quan, phỏng đoán về mối tương quan của việc kinh doanh và có nguy cơ phá sản và các kiến thức kinh tế liên quan tới việc có nguy cơ phá sản. Có rất nhiều mô hình sử dụng phương pháp chuyên gia và thường được nhóm dưới tiêu đề là lớp mô hình chuẩn đoán và được chia thành: bảng câu hỏi cổ điển, hệ thống định tính, hệ thống chuyên gia. Để đánh giá khả năng thanh toán nợ của đối tượng cần xếp hạng, các chuyên gia sẽ tìm kiếm thông tin qua các báo cáo của doanh nghiệp, thông tin thị trường và thông tin từ phỏng vấn hay thảo luận với các thành viên Ban điều hành, thành viên Hội đồng quản trị. Họ sử dụng những thông tin này để đánh giá tình trạng tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, các chính sách và chiến lược quản trị rủi ro của toàn doanh nghiệp, các chính sách và chiến lược quản trị rủi ro của toàn doanh nghiệp. Kết quả cuối cùng chính là hạng mức xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp cần xếp hạng.  Ưu điểm Phương pháp có ưu điểm thứ nhất là tận dụng được kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia trong chuyên ngành của họ. Đồng thời, do kết quả đánh giá được tập hợp từ nhiều người nên mức độ tin cậy khá cao. Ưu điểm thứ hai của phương pháp là do kết quả được tập hợp từ nhiều người nên nó được xem xét trên nhiều phương diện khác nhau. Do đó có thể tránh được sự 8 phiến diện, một chiều.  Nhược điểm Phương pháp này có nhược điểm là chi phí đánh giá có thể rất cao khi số lượng người tham gia đông và số vòng thu thập ý kiến gồm nhiều lần. Nhược điểm thứ hai là không thể loại bỏ hoàn toàn khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá. Do phương pháp xếp hạng được thực hiện bởi một hay một vài người nên kết quả đánh giá có thể mang kết quả chủ quan cao. Người đánh giá có thể rơi vào những cái bẫy do con số tạo ra. Ngoài ra, do thời gian tiến hành đánh giá trong khoảng thời gian dài nên nhân sự nhóm chuyên gia có thể biến động. 1.1.4.2 Phương pháp thống kê Phương pháp thống kê là một quá trình bao gồm điều tra thống kê, khái quát hóa thông tin (còn gọi là tổng hợp thống kê), phân tích và dự báo. Đây chính là quá trình mô hóa toán học các vấn đề cần phân tích theo mục tiêu của nghiên cứu. Trong thực tế, tùy thuộc vào phương pháp thống kê được sử dụng trong xếp hạng tín dụng có thể tiếp cận theo các mô hình thống kê sau: mô hình phân tích phân biệt, mô hình hồi quy, mô hình logit và probit, mạng neutral. Mô hình thống kê kiểm định các giả thuyết sử dụng các mô hình thống kê trên bộ dữ liệu thực nghiệm. Trong quá trình xếp hạng tín dụng, sử dụng các phương pháp thống kê đòi hỏi việc đưa ra các giả thuyết liên quan tới tiêu chuẩn nguy cơ phá sản tiềm năng. Những giả thuyết này xem xét đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp là cao, thấp hơn nguy cơ phá sản trung bình của những doanh nghiệp có nguy cơ phá sản so với những doanh nghiệp không có nguy cơ phá sản. Những thông tin về nguy cơ phá sản của mỗi doanh nghiệp đều được thể hiện qua bộ số liệu thực nghiệm, những giả thuyết này có thể bị bác bỏ hoặc được chấp nhận một cách phù hợp. Theo phương pháp này thì hầu như chỉ tập trung vào các dữ liệu định lượng và kết hợp chặt chẽ chúng trong một mô hình toán học đã được các chuyên gia xếp hạng nghiên cứu và kiếm chứng, Thông qua mô hình, các tổ chức xếp hạng có thể đánh giá chất lượng tài sản, khả năng sinh lợi, khả năng trả nợ chủ yếu dựa trên báo 9 cáo tài chính được công bố kèm theo những điều chỉnh thích hợp.  Ưu điểm Phương pháp có ưu điểm thứ nhất là dễ áp dụng, đơn giản và việc đánh giá, xếp hạng hoàn toàn dựa trên cơ sở định lượng. Phương pháp này có chi phí thấp và có thể tiến hành khá nhanh chóng. Ưu điểm thứ hai của phương pháp là có thể loại bỏ khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá.  Nhược điểm Trong trường hợp thu thập số liệu gặp khó khăn hoặc số liệu kém tin cậy thì việc triển khai phương pháp thống kê khó có thể thực hiện được. Ngoài ra khi áp dụng phương pháp này trong một số mô hình phải thỏa mãn các giả thuyết đưa ra nên đó lại chính là những hạn chế. Bởi nếu các giả thuyết của mô hình không được thỏa mãn thì kết quả xếp hạng có thể không đáng tin cậy. 1.1.4.3 Phương pháp kết hợp Những phân tích về ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng của các phương pháp xếp hạng tín dụng cho thấy không có phương pháp nào tỏ ra toàn năng mà mỗi phương pháp có thể áp dụng thích hợp cho một số nội dung đánh giá nhất định. Vì vậy, để tận dụng những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm của mỗi phương pháp người ta có áp dụng phương pháp kết hợp. Nội dung của phương pháp kết hợp là việc áp dụng nhiều phương pháp trong quá trình đánh giá và với mỗi nội dung cần đánh giá chỉ áp dụng những phương pháp đánh giá phù hợp với tiêu thức đó. Ưu điểm nổi bật của phương pháp kết hợp là có thể tận dụng được những mặt mạnh của từng phương pháp đánh giá trong những phạm vi phù hợp. Đồng thời, có thể hạn chế được những mặt yếu của mỗi phương pháp. Để nâng cao tính chính xác của kết quả, những đánh giá có thể áp dụng nhiều phương pháp và so sánh các kết quả để đưa ra kết quá chính thức. 1.1.5 Các nhân tố cần xem xét trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Các nhân tố cần xem xét trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp bao gồm các nhân tố sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan