LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian ngồi trên ghế giảng đường Đại học Thương Mại với vốn tri
thức bản thân tích lũy được, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thấy cô giáo và kiến
thức thực tế thu được qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội,
em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện hệ thống thông tin
quản lí nhân sự tại Công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội”.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đàm Gia Mạnh đã hướng dẫn
tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể hoàn thành Khóa
luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Hệ thống thông tin kinh tế,
trường Đại Học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập nghiên cứu.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến quý công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội,
Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em
tìm hiểu, nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng Khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của quý thầy cô và các bạn để khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
MỤC LỤC
Y
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ.........................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................1
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.........................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..........................................................................1
1.3. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài.......................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................3
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài..........................................................................3
1.6. Kết cấu của khóa luận.......................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN
SỰ TẠI CÔNG TY TNHH KIM KHÁNH HÀ NỘI.............................................5
2.1. Cơ sở lí luận về hệ thống thông tin và hệ thống thông tin quản lý nhân sự............5
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................5
2.1.2. Một số lí thuyết về quản lý nhân sự..............................................................6
2.1.3. Cơ sở lý luận về hoàn thiện HTTT................................................................8
2.1.4. Phân định nội dung nghiên cứu....................................................................9
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng HTTT quản lí nhân sự tại công ty TNHH
Kim Khánh Hà Nội....................................................................................................9
2.2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội........................................9
2.2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội...........................................................................................................11
2.2.3. Phân tích thực trạng HTTT quản lí nhân sự tại công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội...........................................................................................................12
2.2.4. Đánh giá thực trạng HTTT quản lí nhân sự tại công ty..........................21
ii
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH KIM KHÁNH HÀ NỘI..............................................................................22
3.1. Định hướng phát triển HTTT quản lý nhân sự tại công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội...........................................................................................................22
3.2. Đề xuất hoàn thiện hệ thống thông tin quản lí nhân sự tại công ty
TNHH Kim Khánh Hà Nội....................................................................................23
3.2.1. Các yêu cầu về chức năng của hệ thống thông tin quản lí nhân sự tại
công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội........................................................................23
3.2.2. Phân tích hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội...........................................................................................................26
3.2.3. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội...........................................................................................................29
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................31
KẾT LUẬN...............................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................33
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
BẢNG
HÌNH VẼ
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ
CNTT
NVNS
CSDL
TIẾNG ANH
NGHĨA TIẾNG VIỆT
Công nghệ thông tin
Nhân viên nhân sự
Cơ sở dữ liệu
DSS
Decision Support System
Hệ thống trợ giúp ra quyết định
ESS
Executive Support Sytem
Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành
HTTT
KTKL
KWS
MIS
OAS
Hệ thống thông tin
Khen thưởng kỷ luật
KnowledgeWork Systems
Management Infomation
System
Officer Automation System
PMQLNS
TPS
UC
UML
HTTT quản lý tri thức
Hệ thống thông tin quản lý
HTTT tự động hóa văn phòng
Phần mềm quản lý nhân sự
Transaction Processing
HTTT xử lý giao dịch
System
Use case
Unified Modelling
Ca sử dụng
Ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát hệ
Language
thống hướng đối tượng
v
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
Bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên khoa học và công nghệ, đặc biệt là công
nghệ thông tin.Việt Nam đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
khai thác và ứng dụng tin học trên tất cả lĩnh vực. Ứng dụng công nghệ thông tin do
vậy trở thành một thành phần không thể thiếu trong các chiến lược cạnh tranh của các
doanh nghiệp và quốc gia. Việc ứng dụng CNTT trong quản lí đã trở nên khá phổ biến
ở các mặt như: quản lí nhân sự, quản lí bán hàng, quản lí tài chính kế toán, quản lí
khách hàng,...Trong đó HTTT quản lí nhân sự đang được các doanh nghiệp hết sức
quan tâm.
Hiện nay, nhân lực luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia nói chung
và các doanh nghiệp nói riêng. Mỗi doanh nghiệp muốn vận hành đều cần có số lượng
nhân viên nhất định và khi kinh tế phát triển thì quy mô nhân lực sẽ tăng và không
ngừng thay đổi. Vì thế với các doanh nghiệp việc quản lí nhân sự một cách thủ công sẽ
là khó khăn và gặp nhiều sai sót. Một HTTT quản lí nhân sự hoạt động ổn định sẽ giúp
giải quyết các vấn đề về nhân sự, giúp nhà lãnh đạo có một cái nhìn tổng thể về tình
hình nhân sự của công ty và ra các quyết định chính xác, tiết kiệm tối đa thời gian, chi
phí.
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội, em nhận
thấy sự cần thiết phải hoàn thiện HTTT quản lí nhân sự cho công ty nhằm mục đích
tối ưu hiệu quả trong công tác quản lí dữ liệu về nhân sự để tăng năng suất, nâng cao
chất lượng, giảm thiểu chi phí tối đa, rút ngắn thời gian tìm kiếm làm việc và đảm bảo
tính chính xác cao. Vì vậy em đã quyết định lựa chon đề tài: “Hoàn thiện HTTT quản
lí nhân sự tại Công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội” giúp đem lại lợi ích thiết thực cho
công ty từ việc lưu trữ cho đến tìm kiếm thông tin, lập báo cáo chính xác tạo điều kiện
cho công tác quản lí được thực hiện dễ dàng hơn.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Để thực hiện bài khóa luận em đã nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến HTTT
quản lý nhân sự như:
1
Chuyên đề tốt nghiệp: “Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lí nhân sự cho
Công ty Tin học Anh Ngọc”, Trần Mạnh Cường – lớp CNTTK1- Đại học công nghệ
thông tin và truyền thông. Chuyên đề tốt nghiệp của tác giả Trần Mạnh Cường đã đưa
ra lý thuyết về xây dựng HTTT, từ đó tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ thống.
Hệ thống thông tin quản lí nhân sự được xây dựng về cơ bản đã đáp ứng được một số
yêu cầu của hệ thống nhưng chỉ dừng lại ở mức thiết kế giao diện cho hệ thống.
Luận văn tốt nghiệp: “Thiết kế phần mềm quản lí nhân sự tại công ty Cổ phần
Hải Dương”, Vũ Văn An – lớp 45C – Khoa Quản trị hệ thống thông tin kinh tế, Đại
học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã làm rõ được một số lý thuyết về HTTT, phân loại
HTTT, các bước xây dựng một HTTT và quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông
tin hướng cấu trúc.Luận văn đã cho thấy một hướng nhìn khác về hê thống và hoàn
thành đươc các bước phân tích thiết kế hệ thống.
Đồ án tốt nghiệp: “Xây dựng hệ thông thông tin quản lí bán hàng tại công ty Cổ
phần vật tư vận tải Ngọc Khánh”, Nguyễn Hoàng Vũ – lớp K43/41.01 – Khoa Quản trị
hệ thống thông tin kin tế, Học viện Tài chính. Đồ án tốt nghiệp của tác giả đã hoàn
thành đầy đủ các bước trong quy trình phân tích thiết kế HTTT quản lí bán hàng khi
công ty chưa có hệ thống quản lí bằng máy tính trước đó, đã đáp ứng được nhu cầu
quản lí cho đơn vị nghiên cứu, tuy nhiên đây là một HTTT phức tạp chỉ phù hợp với
những công ty có quy mô lớn và đã sử dụng HTTT cho công tác quản lí từ trước.
1.3. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài.
Đề tài: “Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lí nhân sự tại công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội” được đề xuất cho doanh nghiệp với các muc tiêu sau:
Trình bày khái niệm, lý thuyết về HTTT quản lý, các phương pháp phân tích thiết
kế và quy trình phân tích thiết kế hệ thống với UML.
Khảo sát và đánh giá thực trạng của công tác quản lí nhân sự tại công ty. Từ đó
đưa ra giải pháp và tiến hành xây dựng hoàn thiện một HTTT quản lí nhân sự phù hợp,
giải quyết được bài toán quản lí nhân sự của công ty, giúp công ty đạt được hiệu quả
cao trong công tác quản lí lao động, công tác đào tạo, khen thưởng, kỉ luật, quản lí
lương thưởng cho nhân viên,…
Nghiên cứu và xây dựng một hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công
TNHH Kim Khánh Hà Nội đáp ứng được các tiêu chí:
2
+ Hệ thống dễ sử dụng, thân thiện với người dùng.
+ Hệ thống có khả năng mở rộng, tích hợp với các hệ thống khác khi mở rộng
trong tương lai.
+ Chú trọng về tính bảo mật thông tin.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ‘Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nhân
sự tại công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội’
Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Các lí thuyết cơ bản về thông tin, hệ thống thông tin, phân tích thiết kế HTTT
quản lí nhân sự và quy trình phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng với UML.
Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực kinh doanh, tình hình hoạt động kinh
doanh từ năm 2012- 2015 và thực trạng về công tác quản lí nhân sự, cách thức quản lí
nhân sự của công ty hiện nay.
Các bước triển khai phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống quản lí nhân sự cụ thể
cho công tác quản lí nhân sự tại công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội.
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài.
Phương pháp thu thập tài liệu.
+ Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phòng ban,
nhân viên để tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng quản lí nhân sự hiện tại
và nhu cầu xây dựng hoàn thiện HTTT quản lí nhân sự của công ty.
+ Quan sát trực tiếp CSHT, môi trường làm việc của doanh nghiệp để nắm bắt
được các nghiệp vụ quản lí nhân sự tại trung tâm.
+ Nghiên cứu tài liệu thông qua các bài báo, internet, để tìm hiểu chung về công ty.
+ Sưu tầm sách, tài liệu có liên quan tới các lí luận, lí thuyết về HTTT và phân
tích thiết kế hệ thống.
Tổng hợp, phân tích, xử lí số liệu.
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân
tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực
trạng công tác quản lí nhân sự và tình hình HTTT quản lí nhân sự tại công ty hiện nay.
Từ đó có thể nhận thấy tính cấp thiết của đề tài khóa luận này.
3
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình phân
tích hoàn thiện hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt ra
của đề tài.
Công cụ sử dụng để thực hiện đề tài.
+ SQL server 2008 để tạo CSDL phục vụ cho việc kết nối nguồn dữ liệu từ các
form của hệ thống trong quá trình thao tác trên phần mềm.
+ Phần mềm Visual Studio dùng cho việc thiết kế giao diện của hệ thống.
+ Phần mềm Rational Rose dùng để mô hình hóa hệ thống, thiết kế các biểu đồ
sau: biểu đồ UC, biểu đồ lớp, biểu đồ tuần tự, biểu đồ hoạt động.
1.6. Kết cấu của khóa luận.
Nội dung của đề tài khóa luận gồm ba phần:
Phần I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Phần II: Cơ sở lí luận và thực trạng hoàn thiện HTTT quản lí nhân sự tại công ty
TNHH Kim Khánh Hà Nội.
Phần III: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp hoàn thiện HTTT quản lí
nhân sự tại công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội.
4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY TNHH KIM KHÁNH HÀ NỘI
2.1. Cơ sở lí luận về hệ thống thông tin và hệ thống thông
tin quản lý nhân sự.
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản.
Thông tin: Là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn
thông tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu đầu
vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lí. Tiếp nhận và xử lý thông tin là yêu
cầu cần thiết của nhà quản lí, để thực hiện các chức năng và hoạt động quản lí, hoạch
định chính sách, các quyết định kinh tế đối với doanh nghiệp (Theo Giáo trình Phân
tích thiết kế hệ thống thông tin, Thạc Bình Cường, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội).
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ rang
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung thông qua việc tiếp
nhận các đầu vào và sản xuất ra các đầu ra nhờ một quá trình chuyển đổi được tổ chức.
Hệ thống này còn được gọi là hệ thống động (Dynamic system) (Theo Giáo trình phân
tích thiết kế hệ thống thông tin, Nguyễn Văn Ba, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà
Nội).
Hệ thống thông tin: Là một tập hợp gồm nhiều thành phần mà mối liên hệ giữa
các thành phần này cũng như liên hệ giữa chúng với các hệ thống khác là liên hệ thông
tin với nhau (Theo Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Nguyễn Văn Ba,
Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội).
Hệ thống thông tin quản lí nhân sự: Là HTTT bao gồm tất cả những quyết định
và hoạt động quản lí (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hoạt động , sa thải nhân
viên trong doanh nghiệp,…) có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội
ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
Các hệ thống thông tin nguồn nhân sự theo mức quản lý.
Hệ thống thông tin nhân sự chiến lược bao gồm: Hệ thống dự báo cầu nguồn
nhân lực, hệ thống dự báo cung nguồn nhân lực.
5
Hệ thống thông tin nhân sự sách lược bao gồm: HTTT phân tích thiết kế nhân
lực, HTTT tuyển chọn nhân lực, HTTT quản lý lương thưởng bảo hiểm trợ cấp, HTTT
đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Hệ thống thông tin nhân lực tác nghiệp bao gồm: HTTT quản lý lương, HTTT
quản trị vị trí làm việc, HTTT người lao động, HTTT báo cáo lên cấp trên, HTTT
tuyển chọn nhân viên và sắp xếp công việc
Vai trò của HTTT quản lí nhân sự.
Nguồn lực con người là nguồn tài nguyên quan trọng bậc nhất đối với sự tồn tại
của một tổ chức, doanh nghiệp. Để tạo lập và duy trì được một đội ngũ nhân sự vững
mạnh yêu cầu ban quản lí nhân sự của công ty phải có cách thức quản lí tốt, tạo điều
kiện cho các cá nhân phát huy được khả năng của mình. Ngoài ra việc quản lí tốt cũng
thể hiện được sự quan tâm, động viên của lãnh đạo đối với các cá nhân trong tập thể,
tạo điều kiện cần thiết giúp các cá nhân hoàn thiện mình.
Do đó, nhu cầu cần có một HTTT quản lí nhân sự là rất cần thiết nhằm khắc phục
những khuyết điểm trong việc quản lí nhân sự bằng phương pháp thủ công, đảm bảo
cung cấp kịp thời đầy đủ thông tin theo yêu cầu của người quản lí.
Nhờ những thông tin mà HTTT quản lí nhân sự cung cấp, nhà quản lí của công ty
có thể dễ dàng theo dõi tình hình nhân sự về mọi mặt của các cán bộ, nhân viên một
cách nhanh chóng và chính xác. HTTT quản lí nhân sự cuả một doanh nghiệp phản
ánh đầy đủ toàn diện những tiềm năng về trí lực của từng nhân viên, hệ thống giúp tiết
kiệm thời gian và chi phí một cách hiệu quả.
2.1.2. Một số lí thuyết về quản lý nhân sự.
a. Cách thức quản lý nhân sự.
+ Quản lý bằng phương pháp thủ công: là phương pháp quản lý toàn bộ các hoạt
động về nhân sự bằng con người trên cơ sở ghi chép trên giấy tờ, sổ sách.
+ Quản lý bằng hệ thống máy tính: là phương pháp quản lý nhờ sự hỗ trợ của
máy tính, có sử dụng phần mềm quản lý chuyên dụng thực hiện tất cả các hoạt động về
quản lý nhân sự hoàn toàn trên máy tính.
b. Nội dung chủ yếu của quản lý nhân sự.
+ Phân tích công việc:
6
Phân tích công việc là một tiến trình xác định một cách có hệ thống các nhiệm vụ
và kỹ năng cần thiết để thực hiện các chức năng của một tổ chức, nó mô tả và ghi nhận
mục tiêu của mỗi nhiệm vụ, thực hiện ở đâu, khi nào hoàn thành, cách làm, kỹ năng
cần thiết, các điều kiện cần và đủ để hoàn thành trách nhiệm với công việc được giao.
+ Tuyển dụng:
Là một quá trình thu hút nhân lực có khả năng đáp ứng công việc và đưa vào sử
dụng, bao gồm các khâu: tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí sử dụng và đánh giá:
Tuyển mộ là thu hút những lao động có nguyện vọng và khả năng làm việc trong
doanh nghiệp từ nhiều nguồn nhân lực khác nhau.
Tuyển chọn là việc sàng lọc từ những người đã qua tuyển mộ, thẩm tra lại theo
tiêu chuẩn để lựa chọn những người đạt yêu cầu.
Bố trí sử dụng là chương trình giới thiệu về tất cả những điều liên quan đến tổ
chức, chính sách, điều lệ, công việc, môi trường làm việc để người lao động nắm
vững, thích ứng và hòa nhập với tư cách thành viên của doanh nghiệp.
Đánh giá thành tích công tác là một hệ thống chính thức để xem xét và đánh giá
sự hoàn thành chức trách của mỗi cá nhân, được thực hiện theo định kỳ.
c. Đào tạo và phát triển nhân lực.
Đào tạo phát triển là một quá trình không bao gì dứt. Các bước tiến hành thông
thường là: Định rõ nhu cầu đào tạo và phát triển; Ấn định các mục tiêu đào tạo cụ thể;
Lựa chọn các phương pháp thích hợp; Lựa chọn các phương tiện thích hợp. Mục tiêu
của đào tạo là nhằm mục tiêu của doanh nghiệp.
d. Đánh giá khả năng hoàn thành công việc.
Đánh giá khả năng hoàn thành công việc của nhân viên là một hoạt động quan
trọng trong quản lý nhân sự. Nó giúp cho công ty có cơ sở hoạch định, tuyển chọn, đào
tạo và phát triển nhân sự. Đánh giá đúng năng lực của nhân viên quyết định không nhỏ
sự thành công của công ty, xí nghiệp. Nâng cao và hoàn thiện hiệu năng công tác, là cơ
sở để khen thưởng, động viên khích lệ hoặc kỷ luật nhân viên... giúp nhà quản lý trả
lương một cách công bằng.
e. Giải quyết các vấn đề về lương bổng, phúc lợi.
Tiền lương có vai trò là một trong những hình thức kích thích lợi ích vật chất đối
với người lao động. Vì vậy, để sử dụng đòn bẩy tiền lương nhằm đảm bảo sản xuất
7
phát triển, duy trì một đội ngũ lao động có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ cao với ý thức
kỷ luật vững, đòi hỏi công tác tiền lương trong doanh nghiệp phải đặc biệt coi trọng.
f. Tương quan nhân sự.
Quan hệ về tương quan nhân sự bao gồm các quan hệ nhân sự chính thức trong
quản lý như thi hành kỷ luật, thăng chức, giáng chức, thuyên chuyển, thôi việc...
2.1.3. Cơ sở lý luận về hoàn thiện HTTT.
UML và công cụ phát triển hệ thống thông tin.
- Giới thiệu UML
UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát được
xây dựng để đặc tả, phát triển, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh phát triển
phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên
quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khai niệm, các kí hiệu,
các biểu đồ và hướng dẫn.
- Một số khái niệm cơ bản trong UML:
Mô hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự vật trong một lĩnh vực áp
dụng nào đó theo một cách khác. Mô hình nhằm nắm bắt các khía cạnh quan trọng của
sự vật, bỏ qua các khía cạnh không quan trọng và biểu diễn theo một tập kí hiệu vè
quy tắc nào đó.
Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là một tập con
các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ thống. Sự
phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu đồ UML có mặt trong cả
hai hướng nhìn.
- Các biểu đồ trong UML
Biểu đồ USE CASE: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn yêu cầu của
người dùng. Đi kèm với các biểu đồ UC là các kịch bản.
Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và phương
thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối tượng
của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong hệ thống
và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngoài. Có hai loại:
8
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và giữa các đối
tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.
+ Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các hoạt
động được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của lớp.
- Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Pha phân tích:
+ Xây dựng biểu đồ use case: dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến
hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các
chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đồ use case là các kịch
bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
+ Xây dựng biểu đồ lớp: xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
+Xây dựng biểu đồ trạng thái: mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái trong
hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
+ Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả
chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các kịch bản (scenario) đã có và các lớp đã
xác định trong pha phân tích.
+ Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ sung
các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên biểu
đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hê giữa các lớp.
+ Xây dựng biểu đồ hoat động: mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
2.1.4. Phân định nội dung nghiên cứu.
Hiện nay phòng nhân sự của công ty thực hiện quản lí nhân sự về mọi mặt: từ
khâu tuyển dụng, quản lí đào tạo, quản lí hợp đồng lao động, quản lí hồ sơ nhân viên,
kỷ luật khen thưởng,…của toàn bộ nhân viên của công ty, lập báo cáo về nhân viên
cho ban lãnh đạo.
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lí nhân sự hiện tại của công ty: Quản
lí thông tin nhân viên, quản lí lương, tuyển dụng, quản lí khen thưởng, kỉ luật, tính và
trả lương cho nhân viên, tìm kiếm thông tin nhân viên, lưu trữ thông tin.
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng HTTT quản lí nhân sự tại công ty TNHH
Kim Khánh Hà Nội.
9
2.2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội.
a. Thông tin cơ bản về công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội.
Tên công ty: Công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội.
Địa chỉ: số nhà 78, đường Láng Hạ, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại: 0435683994
Fax: 0435683995
Mail:
[email protected]
Giám đốc: Nguyễn Duy Tuyên
Thời điểm hiện tại Kim Khánh Hà Nội đang tiếp tục hoạt động trên các lĩnh vực
theo định hướng ban đầu, và tiến tới mục tiêu Top 50 doanh nghiệp hàng đầu Việt
Nam trong cả lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông.
b. Cấu trúc tổ chức và nhân sự của công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội.
Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban của công ty:
Giám đốc
Phòng Kế toán tài chính
Phòng kế
hoạch-kỹ thuật
Phòng Kinh
doanh Marketing
Phòng nhân
sự
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội.
Chức năng của các phòng ban:
Ban giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,
là người tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, ký kết hợp đồng,
tuyển dụng,…
Khối kỹ thuật: gồm các phòng ban làm nhiệm vụ quản lý, vận hành, bảo trì giải
quyết các vấn đề liên quan đến khâu kỹ thuật của công ty.
10
Khối kinh doanh: là các phòng ban chuyên giải quyết các vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty như tìm hiểu, khảo sát thị trường, phân tích, xây
dựng và triển khai các phương án kinh doanh.
Phòng Kế toán-Tổng hợp: quản lý tiền lương và tính toán các khoản thu chi,
doanh thu, chi phí trong công ty.
Phòng tổ chức quản trị nhân sự: quản lý về công tác tổ chức nhân sự, công tác
lao động, tuyển dụng, đào tạo, thi đua khen thưởng,…
2.2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội.
Dưới đây là bảng thống kê về hoạt động kinh doanh trong 4 năm 2012, 2013,
2014, 2015 vừa qua của công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội.
Bảng 2.1. Bảng kết quả kinh doanh của công ty TNHH Kim Khánh Hà Nội từ
năm 2012 đến 2015.
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
2. Chi phí quản lý kinh doanh
3. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
4. Chi phí thuế TNDN
5. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1.892.852.802
2.287.815.720
2.799.251.920
2.979.450.856
1.581.399.670
1.818.610.883
2.277.610.883
2.378.546.778
311.453.132
469.204.837
521.641.037
600.904.078
77.863.283
117.301.209
130.410.259
150.226.020
233.589.849
351.903.628
391.230.778
450.678.059
(nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hơp)
Dựa vào bảng kết quả kinh doanh của công ty trong 4 năm gần nhất có thể thấy
năng lực cũng như đánh giá được hiệu quả trong việc hoạt động kinh doanh của công ty.
Năm 2012, khi bước những bước đầu cho công việc kinh doanh công ty đạt
doanh thu xấp xỉ 2 tỉ đồng, nhưng lợi nhuận chỉ đạt hơn 233 triệu đồng, trải qua 1 năm
phát triển và hoạt động, tới năm 2013, công ty đạt doanh thu trên 2 tỉ đồng, tăng 25,8%
so với năm trước và lợi nhuận sau thuế đạt gần 352 triệu đồng tăng hơn 150% so với
năm trước, có thể lý giải cho điều này là vào năm 2012, khi vừa bước vào hoạt động
kinh doanh, công ty vẫn còn gặp khá nhiều khó khăn, từ việc tìm kiếm khách hàng tới
11
việc đầu tư cho các lĩnh vực kinh doanh, bên cạnh đó còn phải đối mặt với nhiều đối
thủ cạnh tranh.
Năm 2013 được coi là bước biến chuyển vượt bậc. Cũng không quá khó hiểu về
điều này vì công ty đã có thể khẳng định được bản thân của mình trên thương trường.
Có thể đánh giá được chất lượng dịch vụ thông qua kết quả hoạt động kinh doanh này.
Công ty được coi đã đi đúng hướng, đúng mục tiêu của mình.
Năm 2014 công ty đạt doanh thu gần 2,8 tỉ đồng tăng 22.35% so với năm trước,
trong đó lợi nhuận sau thuế đạt hơn 3,91 tỉ đồng tăng 11.17% so với năm 2012. Tuy
rằng lợi nhuận sau thuế năm 2013 có tỷ lệ tăng trưởng thấp hơn so với năm 2012
nhưng lại phản ánh được mức độ ổn định của công việc kinh doanh cũng như năng lực
kinh doanh của công ty đang dần được tăng lên.
Năm 2015 công ty tăng bền vững với doanh thu đạt được gần 3 tỷ đồng, với mức
tăng của lợi nhuận cao hơn năm trước 15,2% .
2.2.3. Phân tích thực trạng HTTT quản lí nhân sự tại công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội.
a. Thực trạng cơ sở hạ tầng của HTTT tại công ty TNHH Kim
Khánh Hà Nội.
Trang thiết bị phần cứng:
- Số máy chủ: Hiện tại công ty đang sử dụng một máy chủ IBM chính cài đặt trên
hệ điều hành Window Server Enterprise 2003.
- Cấu hình máy IBM system x3650-M4 với bộ vi xử lý Intel Xeon E5-2600 loạt
v2 12 lõi.
-
Memory lên đến 768 GB thông qua khe cắm 24 (UDIMM / RDIMM /
LRDIMM)
- Hỗ trợ RAID: Tích hợp 6 Gbps phần cứng RAID-0, -1, -10; tùy chọn RAID-5,
hoặc -50 -6, -60. Hỗ trợ mới 12 Gbps * RAID.
- Số máy trạm: 25 máy
Các thiết bị phần cứng:
Máy tính xách
Máy tính để bàn
Số lượng
Nhãn hiệu
tay
10
Dell, acer, asus,
25
Samsung
12
Máy chủ
Máy in, máy fax
1
3
Canon
Thông số: Intel Dual Core pen E 2.8×2
– E5500/ Main Ondi Chipset Intel G41/
lenovo
DdramIII 2Gb/ Hdd 40Gb
Các máy tính đều được kết nối mạng nội bộ. Toàn bộ hoạt động của các máy tính
đều chịu sự kiểm soát của máy chủ.
Các thiết bị mạng :
STT
1
2
3
Thiết bị
Modem
Switch
Wifi
Số lượng
6
8
5
Qua phiếu điều tra cho thấy có 80% đánh giá tính ổn định , có 70% đánh giá máy
tính đáp ứng hiệu quả công việc và có 90% đánh giá cao tốc độ xử lý dữ liệu.
Câu hỏi:
STT
1
2
3
4
5
6
Tên trang thiết bị
Số lượng
Mức độ đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT?
Tính ổn định
Tính hiệu quả Tốc độ xử lý
Máy chủ
Máy tính xách tay
Máy in
Máy chiếu
Máy quét
Máy tính để bàn
Chart Title
90%
90%
80%
70%
80%
70%
60%
50%
30%
40%
30%
20%
10%
20%
10%
0%
Tính ổn định
Tính hiệu quả
Tốt
Tốc độ xử lý
Không Tốt
Hình 2.2. Đánh giá tính ổn định, hiệu quả làm việc và tốc độ xử lý của máy tính
(nguồn: phiếu điều tra)
13
Theo đánh giá chung từ phiếu điều tra trang thiết bị phần cứng với hệ thống máu
chủ, máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy in ,máy fax đều đáp ứng được nhu cầu
của công việc.
Trang Thiết Bị Phần Mềm.
- Hệ điều hành: Window 7, word, excel 2010 đối với máy tính để bàn. Window
8, word, excel 2013 đối với các máy tính xách tay
- Cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server, Oracle, MySql
- Ngôn ngữ: C#, VB, ASPX, PHP
- Công nghệ: NET, Web+
- Phương thức truyền nhận thông tin của công ty là sử dụng đường truyền của
mạng Lan, wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới, giữa
nhân viên các phòng ban với nhau.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012
- PM giúp cập nhật các chế độ kế toán, tài chính mới nhất.
- Quản lí hiệu quả mô hình đa chi nhánh.
- Tính giá thành theo nhiều phương pháp.
- Phân tích tài chính chuyên nghiệp.
- Quản lí cổ đông linh hoạt.
- Lập dự toán ngân sách và quản lí thu, chi hiệu quả.
- Thanh toán ngân hàng trực tuyến.
- Kết xuất trực tiếp báo cáo có mã vạch, hỗ trợ nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
- Ngoài ra PM còn giúp cho lãnh đạo nắm bắt được tình hình sức khỏe của doanh
nghiệp, tình hình doanh thu chi phí, hỗ trợ việc ra quyết định.
Phần mềm ServiceDesk Plus ( phần mềm Hỗ trợ và quản lý tài sản hoàn toàn dựa
trên nền tảng Web) Hỗ trợ cho việc giao tiếp giữa khách hàng và nhân viên IT của
công ty.
Phần mềm quản lí nhân sự :còn quá sơ sài đơn giản
Phần mềm Plesk: Plesk là phần mềm quản trị Server, VPS và Hosting chuyên
nghiệp. Tính năng tự động hóa cao giúp công ty giảm chi phí, thời gian trong việc
quản lý, đầu tư thiết bị và nhân lực.
14
Qua khảo sát khả năng đáp ứng của các phần mềm hiệu quả các phần mềm được
đánh giá cao đến 60% số người được hỏi đều giá đánh giá phần mềm ứng dụng tốt, dễ
sử dụng.
Câu hỏi: Khả năng đáp ứng nhu cầu công việc của các phần mềm công ty đang
sử dụng?
Bảng 2.2. Bảng đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu công việc của các phần mềm
công ty.
Tiêu chí
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Chưa đạt
Số phiếu trả lời
6
2
2
0
0
Phần trăm(%)
60%
20%
20%
0%
0%
Ghi chú
(nguồn: Phiều điều tra)
Dựa vào câu trả lời và số phiếu chọn, có biểu đồ sau:
20%
20%
60%
Tốt
Khá
Trung Bình
Kém
Chưa đạt
Hình 2.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu công việc của các phần mềm công ty đang
sử dụng
(nguồn: Phiếu điều tra)
Việc lựa chọn các phần mềm đóng gói, dễ sử dụng như phần mềm kế toán MISA
(MISA SME.NET 2012)…đã mang lại tính hiệu quả, khả năng đáp ứng nhu cầu công
việc cao (60%).
b. Thực trạng nguồn nhân lực về CNTT.
15