Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
LỜI CẢM ƠN
Trải qua bốốn năm ngốồi trên ghêố giảng đường đại học đ ể tiêốp thu nh ững kiêốn
thức cùng những kinh nghiệm quý báu mà thầồy cố truyêồn đ ạt. Gi ờ đầy, kỳ h ọc th ứ
hai của năm thứ tư cũng là năm học cuốối cùng khép lại ch ương trình h ọc, chúng
em được đi thực tập tổng hợp, điêồu tra xã hội học và làm khóa lu ận tốốt nghi ệp.
Đầy là một cơ hội tốốt để chúng em được cọ xát, tiêốp xúc th ực têố v ới mối tr ường
làm việc cũng như được vận dụng các kiêốn thức mình đã học t ập, tích lũy trên
giảng đường để làm khóa luận tốốt nghiệp, hoàn thành ch ương trình h ọc c ủa
mình. Vì vậy, đợt làm khóa luận tốốt nghiệp này có ý nghĩa hêốt s ức to l ớn đốối v ới
mốỗi bản thần sinh viên chúng em.
Và trong đợt làm khóa luận tốốt nghiệp này, em đã đ ược thầồy giáo – Gi ảng
viên, ThS Nguyêỗn Hưng Long hướng dầỗn.
Trong suốốt quá trình làm khóa luận tốốt nghi ệp, em đã nh ận đ ược s ự giúp đ ỡ
chỉ bảo tận tình của thầồy Long cùng các thầồy cố khác trong khoa H ệ thốống thống
tin kinh têố của trường Đại học Thương mại. Em xin g ửi lời c ảm ơn chần thành
nhầốt tới thầồy Long cùng toàn thể các thầồy cố giáo trong khoa đã giúp đ ỡ em hoàn
thành bài khóa luận tốốt nghiệp của mình.
Và cũng trong quá trình làm khóa luận tốốt nghiệp, do th ời gian có h ạn mà
kiêốn thức cũng như kinh nghiệm của bản thần em còn hạn chêố. Vì v ậy, bài khóa
luận của em khống tránh khỏi các thiêốu xót. Em rầốt mong nh ận đ ược s ự đóng góp
chần thành từ phía các thầồy cố trong khoa và các b ạn cho bài khóa lu ận tốốt nghi ệp
của em, để em hoàn thành bài khóa luận tốốt nghi ệp một cách tốốt nhầốt, t ạo tiêồn đêồ
vững chăốc để em hoàn thành khóa học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hoàng Th ị Duyên
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
1
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................1
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu................................................1
1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu..........................................................1
1.1.2. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu........................................................................1
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu..........................................................................2
1.3. Mục tiêu của đề tài................................................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
1.5. Phương pháp (cách thức) thực hiện.....................................................................3
1.6. Kết cấu của khóa luận...........................................................................................4
Phần 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.. .5
2.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu....................................................................5
2.1.1 Một số khái niệm, lý thuyết cơ bản....................................................................5
2.1.2 Phân định nội dung...........................................................................................10
2.2 Đánh giá, phân tích thực trạng cơ sở dữ liệu quản lý hàng hóa, vật tư tại Công
ty cổ phần Quảng cáo & Nội thất Quang Vinh........................................................11
2.2.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần Quảng cáo & Nội thất Quang Vinh..............11
2.2.2 Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty................................................18
2.2.3 Phân tích thực trạng hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư tại Công ty
cổ phần Quảng cáo & Nội thất Quang Vinh............................................................19
2.2.4 Đánh giá thực trạng hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư tại Công ty
cổ phần Quảng cáo & Nội thất Quang Vinh............................................................20
Phần 3: HOẠCH ĐỊNH CSDL QUẢN LÝ HÀNG HÓA, VẬT TƯ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO & NỘI THẤT QUANG VINH...............................21
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
2
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
3.1. Hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư tại Công ty cổ phần Quảng cáo
& Nội thất Quang Vinh.............................................................................................21
3.1.1. Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu...............................................................21
3.1.2. Xác định, phân tích CSDL hiện tại.................................................................28
3.1.3. Đánh giá hệ thống CSDL quản lý hàng hóa, vật tư hiện tại của Công ty...31
3.1.4. Xây dựng kế hoạch, phương án tái cấu trúc CSDL......................................34
3.1.5. Đánh giá tính khả thi.......................................................................................37
3.2. Định hướng phát triển và đề xuất về vấn đề nghiên cứu................................37
3.2.1. Định hướng phát triển.....................................................................................37
3.2.2. Đề xuất về vấn đề nghiên cứu..........................................................................37
KẾT LUẬN................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒỒ, HÌNH VEẼ
Tên bảng,
biểu, sơ
Nội dung
Trang
đồồ, hình vẽẽ
14
Bảng 2.1
Thiêốt bị máy gia cống tại xưởng
Bảng 2.2
Thiêốt bị máy móc phục vụ thiêốt kêố
Bảng 2.3
Doanh thu 4 năm gầồn đầy của Cống ty (2008,
Biểu đốồ 3.1
23
thực hiện của Cống ty
Kêốt quả điêồu tra nhần viên vêồ mở rộng quy
26
mố
Kêốt quả điêồu tra nhần viên vêồ hoạch định
Biểu đốồ 3.2
18
2009 2010, 2011)
Danh sách các hợp đốồng kinh têố tiêu biểu đã
Bảng 3.1
15
26
CSDL quản lý hàng hóa, vật tư
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
3
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Sơ đốồ 2.1
Khoa HTTT Kinh tếố
Cơ cầốu tổ chức của Cống ty CP Quảng cáo &
12
Nội thầốt Quang Vinh
DANH MỤC TỪ VIẾẾT TẮẾT
Từ viêết tắết
CNTT
Giải thích
Cống nghệ thống tin
CP
Cổ phầồn
CSDL
Cơ sở dữ liệu
HTTT
Hệ thốống thống tin
IT
Information Technology (CNTT)
TMĐT
Thương mại điện tử
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
4
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
Khoa HTTT Kinh tếố
5
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
Phâồn 1: TỔNG QUAN VẾỒ VẤẾN ĐẾỒ NGHIẾN CỨU
1.1.
Tâồm quan trọng, ý nghĩa của vâến đêồ nghiên cứu
1.1.1. Tầầm quan trọng của vầốn đếầ nghiến cứu
Sản xuầốt, kinh doanh hàng hóa, vật tư là ngành cống nghi ệp đang rầốt phát
triển ở các nước trên thêố giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Các nghi ệp v ụ
trong sản xuầốt, kinh doanh hàng hóa rầốt ph ức tạp, đòi h ỏi ph ải x ử lý v ới tốốc đ ộ
nhanh và hiệu quả. Để quản lý tốốt mọi hoạt động trong một doanh nghi ệp đòi h ỏi
phải có đầồy đủ thống tin, dữ liệu và các thống tin đó ph ải đ ược thiêốt kêố m ột cách
khoa học để phục vụ cho nhu cầồu sử dụng, khai thác thống tin c ủa các đốối t ượng
liên quan.
Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của CNTT thì tin học đang đ ược ứng
dụng vào hầồu hêốt các lĩnh vực của cuộc sốống. Trong đó, cống tác qu ản lý là m ột
trong những lĩnh vực được thừa hưởng thành quả của s ự phát tri ển cống ngh ệ
thống tin nhiêồu nhầốt. Hầồu hêốt các cống việc tr ước đầy đ ược th ực hi ện băồng tay,
thực hiện trên giầốy, được tính toán th ủ cống, thì ngày nay đã có th ể th ực hi ện dêỗ
dàng thuận lợi và chính xác hơn nhờ các ứng dụng tin học. Đốối v ới các h ệ thốống
quản lý phức tạp thì cầồn phải có các ch ương trình ứng d ụng riêng bi ệt, đ ược xầy
dựng dành riêng cho các hệ thốống này. Và đ ể ph ục v ụ tốốt cho các h ệ thốống thì cầồn
phải xầy dựng các cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh đảm bảo cung cầốp thống tin d ữ li ệu
cho hệ thốống của tổ chức. Trong những năm gầồn đầy, cống ngh ệ tin h ọc băốt đầồu
ứng dụng HTTT để quản lý hàng hóa, vật tư nhưng vầỗn còn hạn chêố, m ới ch ỉ t ập
trung ở một sốố cống đoạn và mang tính thủ cống mà ch ưa có gi ải pháp đốồng b ộ vêồ
thiêốt lập và khai thác CSDL phục vụ cho mọi nghiệp vụ trong doanh nghi ệp.
Nhận thầốy được tính cầốp thiêốt và tầồm quan trọng của vầốn đêồ, tối đã l ựa
chọn đêồ tài để làm khóa luận tốốt nghiệp cho mình đó là: “Hoạch định cơ sở dữ
liệu quản lý hàng hóa, vật tư tại Cống ty cổ phầần Quảng cáo & N ội thầốt
Quang Vinh”.
1.1.2. Ý nghĩa của vầốn đếầ nghiến cứu
Như chúng ta đã biêốt, CNTT đang ngày càng ch ứng tỏ vị thêố, vai trò đ ặc bi ệt
của mình trong các hoạt động của toàn nhần loại. Con ng ười ứng d ụng tin h ọc
nhăồm mục đích phục vụ cho nghiên cứu khoa học, cho sản xuầốt hàng hóa, cho qu ản
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
1
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
lý kinh doanh, cho du lịch, y têố,... tạo điêồu kiện cho nêồn s ản xuầốt xã h ội ngày càng
phát triển làm giảm bớt đáng kể sức lao động của con ng ười đốồng th ời làm cho
mức thu nhập, mức sốống của con người ngày càng cao hơn.
Ở Việt Nam, quản lý hàng hóa là một trong những ví dụ điển hình vêồ vi ệc
quản lý. Nêốu như khống được tin học hóa việc quản lý thì m ức đ ộ cống vi ệc seỗ khó
khăn hơn rầốt nhiêồu do khốối lượng của các loại hàng hóa là khống nh ỏ. Do đó, các
nhà quản lý gặp rầốt nhiêồu khó khăn trong các cống vi ệc nh ư nh ập, xuầốt, thốống kê,
tìm kiêốm hàng hóa... Các thống tin quản lý ph ục v ụ kinh doanh khống tránh kh ỏi s ự
dư thừa hay thiêốu hụt. Hơn nữa phương pháp qu ản lý th ủ cống l ại rầốt tốốn kém c ả
vêồ thời gian, cống sức, nguốồn nhần lực và cả chi phí. Mà m ục tiêu chính c ủa các
doanh nghiệp luốn luốn là tốối thiểu hóa chi phí và tốối đa hóa l ợi nhu ận.
Chính vì leỗ đó, đưa ra các giải pháp đốồng bộ vêồ thiêốt lập và khai thác CSDL
phục vụ cho mọi nghiệp vụ quản lý hàng hóa trong Cống ty là m ột cống vi ệc hêốt
sức quan trọng và có ý nghĩa to lớn đốối với hoạt đ ộng s ản xuầốt, kinh doanh c ủa
Cống ty nói riêng và của toàn bộ Cống ty nói chung.
1.2.
Tổng quan vêồ vâến đêồ nghiên cứu
Hoạch định CSDL đang là một vầốn đêồ cầốp bách và cầồn thiêốt đốối v ới vi ệc qu ản
lý Cống ty nói chung và quản lý hàng hóa, v ật t ư t ại Cống ty nói riêng. Qu ản lý hàng
hóa, vật tư trong Cống ty là một việc làm rầốt quan tr ọng, đòi h ỏi b ộ ph ận qu ản lý
phải tiêốn hành nhiêồu nghiệp vụ phức tạp đốối với các doanh nghi ệp khống ch ỉ có
mố hình tập trung mà còn tổ chức mố hình nhà x ưởng, kho bãi phần tán trên nhiêồu
địa điểm trong phạm vi vùng, quốốc gia, quốốc têố. Qu ản lý thốống nhầốt đ ược hàng hóa,
vật tư khống phải là việc đơn giản nêốu chỉ chỉ s ử dụng ph ương pháp th ủ cống,
truyêồn thốống. Thay vào đó, phải biêốt cách tổ chức, ho ạch đ ịnh CSDL đ ể vi ệc qu ản lý
trở nên dêỗ dàng và hiệu quả hơn.
Tuy vậy, qua thốống kê, tìm hiểu vêồ các tài liệu trong n ước cũng nh ư ngoài
nước, vầỗn chưa có nhiêồu các đêồ tài, cống trình nghiên c ứu vêồ ho ạch đ ịnh CSDL qu ản
lý hàng hóa, vật tư.
Do đó, qua khóa luận tốốt nghiệp này, tối cũng mong muốốn đóng góp đ ược
một sốố các giải pháp, thống tin, cũng như các kiêốn th ức vêồ ho ạch đ ịnh CSDL qu ản lý
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
2
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
hàng hóa, vật tư, góp một phầồn nào đó vào vi ệc nầng cao hi ệu qu ả ho ạt đ ộng cho
Cống ty.
1.3.
Mục tiêu của đêồ tài
- Tìm hiểu tổng quan một sốố khái niệm CSDL, CSDL qu ản lý hàng hóa, v ật
tư; hoạch định, phần loại hoạch định; hoạch định CSDL qu ản lý hàng hóa, v ật t ư và
vai trò cụ thể của hoạch định.
- Đánh giá thực trạng, đưa ra nhận xét vêồ hoạch định CSDL qu ản lý hàng
hóa, vật tư tại Cống ty.
- Hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư tại Cống ty
- Thiêốt lập, phát triển hệ thốống thu thập, lưu trữ, cập nh ật, x ử lý, đốồng b ộ
dữ liệu trong toàn hệ thốống quản lý của Cống ty.
- Định hướng phát triển và đêồ xuầốt vêồ hoạch định CSDL qu ản lý hàng hóa,
vật tư tại Cống ty.
1.4.
Đồếi tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đốối tượng nghiến cứu
Đốối tượng nghiên cứu gốồm:
- CSDL nói chung và CSDL quản lý hàng hóa, v ật t ư t ại Cống ty nói riêng
- Hàng hóa của Cống ty bao gốồm: giường, tủ, bàn ghêố, c ửa, đèn chiêốu sáng
các loại
- Vật tư của Cống ty bao gốồm: hệ thốống máy móc, thiêốt b ị gia cống t ại
xưởng, hệ thốống biển bạt, chữ, khung săốt, thép, vật li ệu đ ể in phun
1.4.2. Phạm vi nghiến cứu
Với đêồ tài đã lựa chọn thì phạm vi nghiên cứu chính là trong Cống ty C ổ
phầồn Quảng cáo & Nội thầốt Quang Vinh.
1.5.
Phương pháp (cách thức) thực hiện
Phương pháp thu thập thồng tin
- Phương pháp thu thập thống tin sơ cầốp:
+ Điêồu tra trăốc nghiệm: sử dụng mầỗu phiêốu điêồu tra khảo sát t ại Cống ty.
+ Phỏng vầốn trực tiêốp: qua quá trình th ực tập tổng h ợp và điêồu tra xã h ội
học tại Cống ty, tiêốn hành phỏng vầốn trực tiêốp tr ưởng các phòng ban đ ể thu th ập
thêm các thống tin cầồn thiêốt.
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
3
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
- Phương pháp thu thập thống tin thứ cầốp:
+ Phương tiện truyêồn thống: tìm kiêốm thống tin qua internet, sách báo, t ạp
chí, tài liệu liên quan.
+ Phương pháp nghiên cứu trước: trước khi tiêốn hành làm khóa lu ận, thu
thập tầốt cả thống tin liên quan đêốn Cống ty, các thống tin đ ịnh h ướng vêồ đêồ tài
nghiên cứu.
Phương pháp xử lý thồng tin: Sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thốống kê, phần tích, tổng hợp, đánh giá:
Vận dụng phương pháp thốống kê, phần tích, đánh giá tổng h ợp kêốt h ợp v ới
hệ thốống hóa để có thể nhận định đầồy đủ vêồ tình hình ho ạt đ ộng chung, đ ể đánh
giá thực trạng của việc hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, v ật t ư t ại Cống ty
trong thời điểm hiện tại và định hướng phát triển trong t ương lai.
- Phương pháp so sánh, đốối chiêốu:
Đốối chiêốu giữa lý luận và thực tiêỗn để tìm ra và giải quyêốt nh ững khó khăn
thách thức còn tốồn tại bên trong Cống ty. Qua đó giúp ta đánh giá đ ược hi ệu qu ả
của việc triển khai hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, v ật t ư t ại Cống ty.
1.6.
Kêết câếu của khóa luận
Ngoài các phầồn như: Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng, bi ểu, s ơ đốồ, hình
veỗ; Danh mục từ viêốt tăốt thì khóa luận tốốt nghiệp bao gốồm 3 phầồn chính:
Phầần 1: Tổng quan vêồ vầốn đêồ nghiên cứu
Phầần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng của vầốn đêồ nghiên cứu
Phầần 3: Định hướng phát triển và đêồ xuầốt vêồ đêồ hoạch định CSDL qu ản lý
hàng hóa, vật tư tại Cống ty cổ phầồn Quảng cáo & N ội thầốt Quang Vinh
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
4
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
Phâồn 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤẾN ĐẾỒ NGHIẾN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận của vâến đêồ nghiên cứu
Xầy dựng một bản kêố hoạch chi tiêốt vêồ các cống việc cụ thể phải làm, vêồ
cách thức để hoàn thành các cống việc đó trong t ương lai giúp doanh nghi ệp ho ạt
động có hiệu quả hơn rầốt nhiêồu. Và hoạch định CSDL qu ản lý hàng hóa, v ật t ư
chính là việc làm cụ thể của kêố hoạch đó tại doanh nghiệp.
2.1.1 Một sốố khái niệm, lý thuyếốt cơ bản
Khái niệm vêồ cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ quản trị CSDL:
- Khái niệm cơ sở dữ liệu: CSDL (Database) là một hệ thốống các dữ liệu
có cầốu trúc được lưu trữ trên các thiêốt b ị l ưu tr ữ th ứ cầốp (băng t ừ, đĩa t ừ...) nhăồm
thỏa mãn yêu cầồu khai thác thống tin đốồng thời c ủa nhiêồu ng ười s ử d ụng hay
nhiêồu chương trình ứng dụng với nhiêồu mục đích khác nhau.
- Khái niệm hệ quản trị CSDL: Hệ quản trị CSDL (Management System
Database) là một tập hợp các chương trình và dữ liệu cho phép ng ười s ử d ụng tạo
lập và cập nhật các tập tin, tuyển chọn và lầốy ra thống tin, d ữ li ệu cũng nh ư l ập
được các báo dưới nhiêồu dạng thức khác nhau. Hiện nay có nhiêồu h ệ qu ản tr ị
CSDL trên thị trường như: Visual Foxpro, SQL Server, Microsoft Access, Oracle,...
( Nguyêỗn Thêố Hưng (2006), Hệ thốống thống tin kêố toán: Lý thuyêốt, bài tập &
Bài giải, Nhà xuầốt bản Thốống kê)
Các bước xây dựng CSDL:
Quy trình phát triển CSDL thống thường gốồm 6 giai đo ạn:
- Lên kêố hoạch: thu thập thống tin vêồ các ứng dụng đang s ử d ụng
- Nghiên cứu vêồ tính khả thi: nghiên cứu tính khả thi c ủa các kyỗ thu ật, cách
thức vận hành CSDL và tính khả thi vêồ kinh têố của kêố hoạch
- Xác định yêu cầồu vêồ CSDL: xác định tầồm, vực của CSDL; các yêu cầồu vêồ
thống tin để quản lý; các yêu cầồu vêồ phầồn c ứng, phầồn mêồm,...
- Thiêốt kêố ở mức logic: thiêốt kêố lược đốồ CSDL ở mức logic
- Thiêốt kêố ở mức vật lý: chuyển từ mức logic sang mức vật lý v ới h ệ CSDL
được chọn
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
5
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
- Đánh giá và bảo trì CSDL: sau khi thiêốt kêố ở dạng v ật lý CSDL seỗ đ ược đ ưa
vào sử dụng; đánh giá lại hiệu quả của CSDL và bảo trì, nầng cầốp CSDL th ực têố.
Ưu điểm của CSDL
- Giảm sự trùng lặp thống tin xuốống mức thầốp nhầốt và do đó đảm b ảo đ ược
tính nhầốt quán và toàn vẹn dữ liệu
- Dữ liệu có thể được truy xuầốt theo nhiêồu cách khác nhau
- Khả năng chia sẻ thống tin cho nhiêồu người sử dụng và nhiêồu ứng d ụng
khác nhau
Để đạt được những ưu điểm trên, CSDL đặt ra những vầốn đêồ cầồn gi ải quyêốt
đó là:
- Tính chủ quyêồn của dữ liệu: do sự chia sẻ của CSDL nên tính ch ủ quyêồn
của dữ liệu có thể bị lu mờ và làm mờ nhạt tinh thầồn trách nhi ệm, đ ược th ể hi ện
trên vầốn đêồ an toàn dữ liệu, khả năng biểu diêỗn các mốối liên h ệ ng ữ nghĩa c ủa d ữ
liệu và tính chính xác của dữ liệu. Nghĩa là ng ười khai thác CSDL ph ải có nghĩa v ụ
cập nhật các thống tin mới nhầốt của CSDL.
- Tính bảo mật và quyêồn khai thác thống tin của người s ử d ụng: do có
nhiêồu người cùng khai thác CSDL một cách đốồng thời nên cầồn ph ải có m ột c ơ chêố
bảo mật và phần quyêồn khai thác CSDL.
- Tranh chầốp dữ liệu: nhiêồu người được phép truy cập vào cùng m ột tài
nguyên dữ liệu (Data source) của CSDL với những m ục đích khác nhau nh ư xem,
thêm, xóa, sửa dữ liệu. Như vậy cầồn phải có cơ chêố ưu tiên truy nh ập cũng nh ư c ơ
chêố giải quyêốt tình trạng khóa chêốt (Deadlock) trong quá trình khai thác c ạnh
tranh. Cơ chêố ưu tiên có thể được thực hiện dựa trên:
+ Cầốp quyêồn ưu tiên cho người khai thác CSDL, người nào có quyêồn ưu tiên
cao hơn thì được ưu tiên cầốp quyêồn truy nhập dữ liệu trước
+ Hoặc dựa trên cơ chêố lập lịch truy xuầốt hay cơ chêố khóa...
- Đảm bảo dữ liệu khi có sự cốố: việc quản lý tập trung có th ể làm tăng kh ả
năng mầốt mát hoặc sai lệch thống tin khi có s ự cốố nh ư mầốt đi ện đ ột ng ột, m ột
phầồn hay toàn bộ đĩa lưu trữ dữ liệu bị hỏng,... M ột sốố h ệ điêồu hành m ạng có cung
cầốp dịch vụ sao lưu đĩa cứng (cơ chêố sử dụng đĩa c ứng d ự phòng – RAID), t ự đ ộng
kiểm tra và khăốc phục lốỗi khi có sự cốố. Tuy nhiên bên c ạnh d ịch v ụ c ủa h ệ điêồu
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
6
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
hành, một CSDL nhầốt thiêốt phải có một cơ chêố khối ph ục d ữ li ệu khi các s ự cốố bầốt
ngờ xảy ra để đảm bảo CSDL luốn luốn ổn định.
Khái niệm vêồ CSDL quản lý hàng hóa, vật tư
CSDL quản lý hàng hóa, vật tư là một CSDL chuyên ngành vêồ th ị tr ường
hàng hóa và dịch vụ, năồm trong hệ thốống các CSDL chuyên ngành qu ản lý. Đ ặc
trưng của CSDL bao gốồm các thống tin vêồ hàng hóa, d ịch v ụ, thống tin vêồ ng ười
bán, người mua, thống tin vêồ nhà cung cầốp,... Th ời gian c ập nh ật thống tin ch ậm
hơn so với một sốố thị trường khác. Xét vêồ nội dung bao gốồm hai nhóm ng ười chính:
- Người mua hàng hóa, vật tư, sử dụng dịch vụ
- Người bán hàng, cung cầốp dịch vụ
(Bài giảng Cầốu trúc hoạch định CSDL Thị trường Thương mại , Bộ mốn Tin
học (2012), Trường ĐH Thương mại)
Tầồm quan trọng của CSDL trong quản lý hàng hóa, vật t ư
- Theo dõi quá trình khách hàng đặt hàng, mua hàng hóa, v ật t ư t ại Cống ty
- Kiểm tra tình trạng của hàng hóa, vật tư tại Cống ty
- Lưu giữ thống tin khách hàng, nhà cung cầốp, chăm sóc khách hàng.
- Lưu lại các hóa đơn thanh toán của khách hàng, nhà cung cầốp.
- Có thể lưu trữ và trích xuầốt dữ liệu để phục vụ cho vi ệc kinh doanh và
viêốt báo cáo.
Khái niệm vêồ hoạch định, hoạch định CSDL
Khái niệm vêồ hoạch định và phân loại hoạch định
- Khái niệm hoạch định (Planning): Hoạch định là nhăốm đêốn tương lai,
điêồu phải hoàn thành và các thức để hoàn thành. Nói cách khác, ch ức năng ho ạch
định bao gốồm các mục tiêu đã được đêồ ra đốối với m ột tổ ch ức và nh ững ph ương
tiện thích hợp để đạt mục tiêu đó. Kêốt quả của hoạch định là một b ộ hốồ s ơ đ ược
ghi chép rõ ràng và xác định những hành động c ụ th ể mà m ột t ổ ch ức ph ải th ực
hiện. (Bài giảng Cầốu trúc hoạch định CSDL Thị trường Th ương m ại , Bộ mốn Tin
học (2012), Trường ĐH Thương mại)
Chức năng hoạch định đòi hỏi một nhà quản trị khi quyêốt đ ịnh đêồ ra kêố
hoạch, thì kêố hoạch đó phải bao gốồm các yêốu tốố cơ b ản là m ục tiêu, hành đ ộng, tài
nguyên và thực hiện.
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
7
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
Mục tiêu:
- Ưu tiên các mục tiêu: săốp xêốp theo thứ tự ưu tiên các m ục tiêu cầồn đ ạt
được
- Định thời gian mục tiêu
- Đo lường mục tiêu:
o Có giá trị thị trường
o Có sự mới mẻ
o Hàm chứa năng suầốt cao
o Phù hợp với khả năng tài chính và nhần lực
o Có ích lợi (lợi nhuận)
o Phù hợp với hiệu năng và trách nhiệm của quản trị viên
o Phù hợp với hiệu năng và sở thích của nhần viên
o Có trách nhiệm xã hội
Hành động:
Quản trị viên có thể thử nghiệm chiêốn thuật hay chiêốn lược của mình qua
các phương cách tiên đoán dựa trên những thành quả trong quá kh ứ và hi ện t ại.
Các chương trình hành động phải được thiêốt lập ở mọi cầốp bậc trong tổ ch ức.
Tài nguyên:
Tài nguyên bao gốồm con người, cơ sở vật chầốt, cơ s ở h ạ tầồng,...
Thực hiện kêố hoạch:
Quản trị viên có trách nhiệm phần cống cho từng thành viên hay t ừng nhóm,
động viên để họ đón nhận mục tiêu và đem ra thực hi ện. Do đó, quyêồn h ạn thuyêốt
phục và nguyên tăốc là những phương tiện của một quản trị viên dùng đ ể th ực
hiện một kêố hoạch.
Phân loại hoạch định: 3 loại
o Hoạch định chiêến lược (Stratẽgic Planning): là một quy trình xác định
các định hướng lớn cho phép doanh nghiệp thay đ ổi, c ải thi ện và c ủng cốố v ị thêố
cạnh tranh của mình.
o Hoạch định dài hạn (Long tẽrm stratẽgy): là những hoạch định kéo
dài từ 1 đêốn 5 năm.
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
8
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
Những kêố hoạch này nhăồm đáp ứng các điêồu kiện thị trường và tài nguyên
cầồn thiêốt để thi hành sứ mạng của tổ chức.
Hoạch định dài hạn mang tính chiêốn thu ật nhăồm gi ải quyêốt nh ững m ục tiêu
trên một địa bàn hoạt động nhưng mang tầồm ảnh hưởng đêốn ho ạch đ ịnh chiêốn
lược.
o Hoạch định ngắến hạn (Opẽrational stratẽgy): là những kêố hoạch cho
từng ngày, từng tháng hay từng năm.
Quản trị viên lập kêố hoạch ngăốn hạn để hoàn thành những b ước đầồu hoặc
những khầu việc trong tiêốn trình dài hạn đã được d ự trù.
Nói cách khác, kêố hoạch ngăốn hạn nhăốm đêốn việc giải quyêốt nh ững vầốn đêồ
trước măốt trong một phạm vi cống tác giới hạn hoặc một khầu vi ệc trong m ột
guốồng máy điêồu hành.
Khái niệm chung vêồ hoạch định CSDL
- Khái niệm hoạch định CSDL: Hoạch định CSDL là việc xầy dựng một
bản kêố hoạch phát triển CSDL, chỉ rõ các cách th ức để tạo lập và cách khai thác, s ử
dụng CSDL đó sau khi nó được cài đặt một cách hiệu qu ả.( Bài giảng Cầốu trúc
hoạch định CSDL Thị trường Thương mại, Bộ mốn Tin học (2012), Trường ĐH
Thương mại)
Độ lớn và sự phức tạp của CSDL tương ứng với các mục tiêu: Hàm ch ứa
thống tin; các đốối tượng được sử dụng; mố hình s ử d ụng cho các đốối t ượng; ki ểu
thống tin của các đốối tượng và mốối quan hệ giữa chúng.
Một ví dụ vêồ việc lập kêố hoạch xầy dựng CSDL quản lý hàng hóa ph ục v ụ cho
hoạt động của doanh nghiệp. Bản kêố hoạch phải bao gốồm:
Thứ nhầốt, vai trò của CSDL quản lý hàng hóa đốối với doanh nghi ệp
Thứ hai, hiện trạng CSDL quản lý hàng hóa đốối v ới yêu cầồu qu ản lý chung
của doanh nghiệp
Thứ ba, định hướng xầy dựng CSDL quản lý hàng hóa ph ục v ụ quá trình s ản
xuầốt kinh doanh của doanh nghiệp.
Quy trình hoạch định CSDL:
Bước 1: Xác định mục tiêu, dự báo nhu câồu
Xác định mục tiêu
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
9
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
- Xác định mục tiêu của doanh nghiệp trong dài hạn, có đ ịnh h ướng r ộng,
làm cơ sở triển khai tác nghiệp hàng năm.
- Đánh giá các yêốu tốố của mối trường vi mố, vĩ mố có tác đ ộng đêốn doanh
nghiệp.
- Thực hiện bởi các nhà quản trị cầốp cao, cầốp trung gian (có tham gia),...
Dự báo nhu cầồu
- Đưa ra các căn cứ cho việc dự báo: quy mố của doanh nghi ệp; s ự phát
triển ngăốn hạn, dài hạn của của doanh nghiệp; các nguốồn l ực nh ư nhần s ự, tài
chính,...
- Phương pháp thực hiện: nghiên cứu dữ liệu sơ cầốp, thứ cầốp, nghiên cứu
định lượng, định tính,...
- Xem xét đêốn dung lượng của kho dữ liệu, ước l ượng sốố l ượng d ữ li ệu mà
CSDL seỗ phải lưu trữ,...
Bước 2: Xác định, phân tích CSDL hiện tại
- Liệt kê mố hình CSDL hiện tại của doanh nghiệp
- Phần tích ưu, nhược điểm của hệ thốống CSDL vêồ việc đáp ứng nhu cầồu
thống tin của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại.
Bước 3: Đánh giá hệ thồếng CSDL hiện tại
- Đánh giá tính phù hợp của hệ thốống đốối với các yêu cầồu của HTTT
Bước 4: Xây dựng kêế hoạch, phương án triển khai hệ thồếng CSDL
- Xầy dựng một bản kêố hoạch và các phương án cụ thể để triển khai h ệ
thốống CSDL đó.
Bước 5: Đánh giá tính khả thi
Vai trò của hoạch định CSDL:
o Hoạch định là chiêốc cầồu nốối cầồn thiêốt giữa hiện tại và tương lai
o Hoạch định có thể có ảnh hưởng nhầốt định đêốn hiệu quả của cá nhần và
tổ chức
o Nhờ có hoạch định, các nhà quản trị có thể biêốt t ập trung chú ý vào vi ệc
thực hiện các mục tiêu trọng điểm trong những thời điểm khác nhau.
o Hoạch định là nêồn tảng cầồn thiêốt cho sự phốối hợp các ho ạt đ ộng c ủa
doanh nghiệp, phốối hợp giữa các bộ phận và các thành viên v ới nhau.
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
10
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
o Hoạch định giúp các nhà quản trị kiểm tra tình hình th ực hi ện các m ục
tiêu thuận lợi và dêỗ dàng.
o Hoạch định hướng dầỗn các nhà quản trị cách thức để đ ạt m ục tiêu và kêốt
quả mong đợi cuốối cùng.
2.1.2 Phần định nội dung
Nội dung khóa luận tốốt nghiệp bao gốồm 2 phầồn l ớn:
- Thứ nhầốt, phầồn lý thuyêốt tập trung vào trình bày cơ sở lý lu ận vêồ ho ạch
định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư.
- Thứ hai, phầồn vận dụng tại Cống ty tập trung vào: th ực trạng, đánh giá
thực trạng hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật t ư t ại Cống ty; đ ưa ra đ ịnh
hướng phát triển và đêồ xuầốt vêồ hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, v ật t ư t ại Cống
ty; một sốố kiêốn nghị, đêồ xuầốt vêồ hoạch định CSDL qu ản lý hàng hóa v ật t ư t ại Cống
ty.
2.2 Đánh giá, phân tích thực trạng cơ sở dữ liệu quản lý hàng hóa, v ật t ư
tại Cồng ty cổ phâồn Quảng cáo & Nội thâết Quang Vinh
2.2.1 Giới thiệu vếầ Cống ty cổ phầần Quảng cáo & Nội thầốt Quang Vinh
Loại hình doanh nghiệp, quá trình thành lập và phát tri ển
o Tên cống ty: Cống ty Cổ phầồn Quảng cáo & Nội thầốt Quang Vinh
Địa chỉ: Sốố 256C Lò Đúc- Phường Đốống Mác- Hai Bà Trưng- Hà N ội
Mã sốố thuêố: 0102350677
Tài khoản: 102010000547396
Tại: Ngần hàng Cống thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Tr ưng
Vốốn điêồu lệ: 1.900.000.000 VND
ĐT: (04) 3972 1837. DĐ: 0903283763
o Văn phòng: Sốố 346 phốố Vĩnh Hưng - Hoàng Mai - Hà N ội
Hotline: 0903283736 – 0976772377
Email:
[email protected]
Website: http://www.quangvinhadi.com
o Quá trình thành lập và phát triển:
Năm thành lập: 10/1998: Được sáng lập bởi những người có tầm huyêốt,
với đội ngũ nhần viên làm việc nhiệt tình, năng đ ộng có trình đ ộ kyỗ thu ật, có năng
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
11
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
lực và kinh nghiệm trong ngành thiêốt kêố, in ầốn, qu ảng cáo. Tr ải qua 10 năm, t ừ
một xưởng xản xuầốt nhỏ trong ngành quảng cáo với tên gọi là Trung tầm Qu ảng
cáo Quang Vinh, Cống ty đã dầồn lớn mạnh và d ưới s ự nhầốt trí c ủa toàn b ộ đ ơn v ị,
lãnh đạo cao nhầốt của Quang Vinh quyêốt đ ịnh đ ổi tên thành Cống ty c ổ phầồn
Quảng cáo & Nội thầốt Quang Vinh.
Phương chầm: “Chăốp cánh cho ý tưởng” khuyêốn khích nhần viên biêốn
những ý tưởng xầy dựng được thành hiện th ực, phát huy tốối đa kh ả năng sáng t ạo
của mình, vì thêố mốỗi sản phẩm đêồu có những nét độc đáo, hầốp dầỗn riêng làm hài
lòng khách hàng.
Cơ câếu tổ chức
Cống ty bao gốồm 1 Giám đốốc, 1 Phó giám đốốc và 33 nhần viên làm vi ệc trong
3 phòng ban lớn.
Cụ thể:
Tổng sốố cán bộ, cống nhần viên: 35 người
Trong đó:
- Trình độ Đại học: 8 người
- Trình độ Cao đẳng: 17 người
- Trình độ Trung cầốp: 10 người
Cơ cầốu tổ chức của Cống ty được cụ thể hóa qua sơ đốồ sau:
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng Quản lý
hàng hóa, vật tư &
thiết kế sản xuất
Phòng Kế toánTài chính
Các tổ sản xuất
Sơ đồồ 2.1. Cơ cầốu tổ chức của Cống ty CP Quảng cáo & Nội thầốt Quang Vinh
(Nguốồn: Cống ty CP Quảng cáo & Nội thầốt Quang Vinh)
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
12
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
Chức nắng, nhiệm vụ các bộ phận của Cồng ty:
Giám Đồếc:
- Giám đốốc: là người điêồu hành hoạt động hàng ngày của Cống ty và ch ịu
trách nhiệm vêồ việc thực hiện các quyêồn và nhiệm vụ được giao.
- Giám đốốc có các quyêồn và nhiệm vụ sau đầy:
+ Quyêốt định vêồ tầốt cả các vầốn đêồ liên quan đêốn hoạt đ ộng hàng ngày c ủa Cống ty
+ Tổ chức thực hiện kêố hoạch kinh doanh và phương án đầồu tư c ủa Cống ty
+ Kiêốn nghị phương án bốố trí cơ cầốu tổ ch ức, quy chêố qu ản lý n ội b ộ Cống ty
+ Bổ nhiệm, miêỗn nhiệm, cách chức các chức danh qu ản lý trong Cống ty
+ Quyêốt định lương và phụ cầốp (nêốu có) đốối với người lao đ ộng trong Cống ty
+ Các quyêồn và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điêồu l ệ Cống ty
Phó Giám đồếc:
- Có các quyêồn và nhiệm vụ gầồn tương đương Giám đốốc nhưng khi đ ưa ra
quyêốt định gì phải thống qua Giám đốốc.
Phòng Kinh doanh:
- Tìm kiêốm khách hàng, tìm kiêốm đốối tác
- Tìm kiêốm các hợp đốồng kinh doanh cho Cống ty
- Tìm hiểu vêồ thị trường, vêồ nhu cầồu, thị hiêốu của khách hàng
- Tìm hiểu vêồ sảm phẩm dịch vụ của các Cống ty khác hoạt động cùng lĩnh
vực
Phòng quản lý hàng hóa, vật tư và thiêết kêế sản xuâết:
- Lập kêố hoạch sản xuầốt, điêồu độ sản xuầốt
- Kiểm tra, đánh giá chầốt lượng nguyên vật liệu đầồu vào
- Kiểm tra sản phẩm trước khi bàn giao, xử lý sản ph ẩm khống phù h ợp
- Quản lý trang thiêốt bị sản xuầốt, và giám sát cống c ụ, d ụng c ụ
- Lập kêố hoạch sản xuầốt hàng tháng, quý
- Tổ chức, săốp xêốp, điêồu động nhần lực phù hợp để kiểm tra chầốt l ượng
nguyên vật liệu đầồu vào
- Phần loại, đánh giá nguyên vật liệu đầồu vào, đánh giá nhà cung ứng phù
hợp với yêu cầồu của thực têố sản xuầốt
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
13
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
- Lập kêố hoạch bảo dưỡng định kỳ trang thiêốt b ị c ủa Cống ty, phát hi ện và
đêồ xuầốt phương án xử lý kịp thời các hỏng hóc đột xuầốt trong quá trình thi cống.
Phòng Kêế toán – Tài chính:
- Lập kêố hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Cống ty
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các kho ản
tiêồn vốốn, sử dụng vật tư, theo dõi đốối chiêốu cống n ợ
- Xầy dựng kêố hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốốn, ch ủ trì tham m ưu
trong việc tạo nguốồn vốốn, quản lý, phần b ổ, điêồu chuy ển vốốn và hoàn tr ả vốốn vay,
lãi vay trong toàn Cống ty
- Triển khai cống tác nghiệp vụ kêố toán tài vụ trong toàn Cống ty
- Thực hiện quyêốt toán quý, 6 tháng, năm đúng tiêốn đ ộ, giúp cho Ban Giám
đốốc Cống ty năốm chăốc nguốồn vốốn, lợi nhuận
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuêố theo quy đ ịnh chêố đ ộ tài chính hi ện
hành của Nhà nước phản ánh trung thực kêốt quả hoạt động c ủa Cống ty
- Phần tích tình hình tài chính, cần đốối nguốồn vốốn, cống n ợ trong Cống ty và
báo cáo định kỳ hoặc đột xuầốt theo yêu cầồu của Giám đốốc
- Chủ trì xầy dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đêốn cống tác tài
chính, kêố toán, các quy định vêồ quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốốc ban hành
hoặc đêồ xuầốt với lãnh đạo Cống ty trình cầốp có th ẩm quyêồn phê duy ệt
- Chủ trì làm việc với các cơ quan thuêố, kiểm toán, thanh tra tài chính
- Thường xuyên báo cáo Giám đốốc việc thực hiện các nhiệm v ụ được giao
- Bảo quản, lưu trữ, quản lý hốồ sơ tài liệu thu ộc cống vi ệc c ủa phòng theo
đúng quy định, quản lý các trang thiêốt bị, tài s ản c ủa đ ơn v ị đ ược Cống ty giao
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốốc và trước pháp luật vêồ việc thực hiện
các nhiệm vụ nêu trên
Cơ sở vật châết
- Có hệ thốống máy tính để phục vụ quá trình làm việc, cống tác giao d ịch,
quản lý nhần viên, quản lý vật tư, nguyên liệu, cống c ụ, d ụng c ụ.
- Có đội ngũ xe vận tải phục vụ nhu cầồu chuyên chở vật tư, cống c ụ sản
xuầốt, thi cống dự án của cống ty.
- Các phòng ban làm việc được trang bị thêm các thiêốt bị hốỗ tr ợ, ph ục v ụ
cho quá trình triển khai dự án, cống việc cụ thể nh ư: máy fax, máy in,..
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
14
SVTH: Hoàng Thị Duyến
Khóa luận tốốt nghiệp
Khoa HTTT Kinh tếố
- Có hệ thốống phần xưởng, nhà kho để chứa hàng hóa, nguyên v ật li ệu
phục vụ hoạt động kinh doanh...
- Cụ thể:
Bảng 2.1. Thiêốt bị máy gia cống tại xưởng
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Tên máy
Sồế lượng
Máy đột dập định hình
01
Máy căốt chính xác băng dài Makita
01
Máy nén khí 3HP
01
Máy căốt nhốm lưu động Makita
03
Máy căốt thép Makita
02
Máy lốốc cong đêồu
01
Máy khoan tay lưu động
10
Máy phay chốốt ầm
01
Máy khoan chính xác trục đứng loại nhỏ
01
Máy soi Makita
02
Máy căốt tay lưu động
02
Máy hàn điện thống
03
Thiêốt bị nầng kính cầồm tay
04
Máy băốn vít chuyên dụng
10
Máy căốt kính đa năng
01
(Nguốồn: Cống ty CP Quảng cáo & Nội thầốt Quang Vinh)
Bảng 2.2. Thiêốt bị máy móc phục vụ thiêốt kêố
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
Tên máy
Sồế lượng
Máy vi tính để bàn
09
Máy tính xách tay IBM Thinkpark
04
Máy in Laser LBP - 1210
01
Máy photocopy Toshiba 1560
01
Máy Scanner HP 2400
01
Máy ảnh Panasonic 6.0 Mp.
01
Máy in phun
02
Máy bào
05
Máy căốt khăốc quảng cáo
02
(Nguốồn: Cống ty CP Qu ảng cáo & N ội thầốt Quang Vinh)
Lĩnh vực hoạt động và kinh doanh của Cồng ty
- Quảng cáo
GVHD: ThS Nguyếễn Hưng Long
15
SVTH: Hoàng Thị Duyến