Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty tnhh thắng lợi...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty tnhh thắng lợi

.DOC
71
77494
160

Mô tả:

i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận với đề tài: “Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi”, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Đỗ Thị Diên, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại Học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Tâm trưởng phòng Tài chính – Kế toán Công ty TNHH Thắng Lợi đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Thắng Lợi luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2013 SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................................vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..........................................................................................viii LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................2 5. Kết cấu khóa luận..............................................................................................................3 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP....................................................4 1.1. 1.1.1. Một số khái niệm về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...............4 Tài sản cố định của doanh nghiệp.............................................................................4 1.1.1.1. Tài sản cố định.........................................................................................................4 1.1.1.2. Tiêu chuẩn để nhận biết một tài sản cố định............................................................4 1.1.1.3. Nguyên giá của tài sản cố định................................................................................5 1.1.1.4. Khấu hao tài sản cố định..........................................................................................5 1.1.1.5. Hao mòn tài sản cố định..........................................................................................5 1.1.1.6. Thời gian sử dụng tài sản cố định............................................................................6 1.1.2. Doanh thu....................................................................................................................6 1.1.3. Lợi nhuận....................................................................................................................6 1.1.4. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định..............................................................................6 1.2. Nội dung lý thuyết liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định........................7 1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định..................................7 1.2.2. Phân loại tài sản cố định............................................................................................8 1.2.2.1. Căn cứ vào hình thái biểu hiện................................................................................8 1.2.2.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng..................................................................................9 1.2.2.3. Căn cứ theo công dụng kinh tế.................................................................................9 1.2.2.4. Căn cứ vào tình hình sử dụng................................................................................10 1.2.2.5. Căn cứ vào quyền sở hữu.......................................................................................10 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định.........................................11 ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 iii 1.2.3.1. Hệ số sử dụng tài sản cố định................................................................................11 1.2.3.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định..........................................................................11 1.2.3.3. Hệ số phục vụ của tài sản cố định..........................................................................11 1.2.3.4. Hệ số sinh lời của tài sản cố định..........................................................................12 1.2.3.5. Hệ số hao mòn tài sản cố định...............................................................................12 1.2.3.6. Hệ số trang bị tài sản cố định................................................................................12 1.3. 1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. 12 1.3.1.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp...........................................12 Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước; chính sách thuế, chính sách lãi, chính sách lãi suất tín dụng, chính sách giá,…........................................................................13 1.3.1.2. Lạm phát.................................................................................................................13 1.3.1.3. Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghê...............................................13 1.3.1.4. Thị trường và sự cạnh tranh...................................................................................14 1.3.1.5. Nhân tố thuộc điều kiện môi trường tự nhiên.........................................................14 1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiêp............................................15 1.3.2.1. Trình độ quản lý và sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp.........................15 1.3.2.2. Trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên.........................................................15 1.3.2.3. Sự lựa chọn của phương án đầu tư........................................................................16 1.3.2.4. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................................16 1.3.2.5. Đặc điểm về kỹ thuật sản xuất kinh doanh.............................................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI........................................................................................................17 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thắng Lợi..................................................................17 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thắng Lợi:.....................17 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thắng Lợi..........................................18 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thắng Lợi. ....................................................................................................................................18 2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Thắng Lợi từ năm 2010 đến năm 2012..........................................................................................................19 2.2. 2.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu....................................................................26 Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................26 2.2.1.1. Phương pháp dữ liệu sơ cấp...................................................................................26 2.2.1.2. Phương pháp dữ liệu thứ cấp.................................................................................27 ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 iv 2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.......................................................................................27 2.2.2.1. Phương pháp dữ liệu sơ cấp...................................................................................27 2.2.2.2. Phương pháp dữ liệu thứ cấp.................................................................................27 2.3. Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi...................................................................................................................27 2.3.1. Phương pháp dữ liệu sơ cấp.....................................................................................27 2.3.1.1. Điều tra trắc nghiệm..............................................................................................27 2.3.1.2. Điều tra phỏng vấn.................................................................................................30 2.3.2. Phương pháp dữ liệu thứ cấp...................................................................................33 2.3.2.1. Cơ cấu tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi..........................................33 2.3.2.2. Hệ số trang bị tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi...............................41 2.3.2.3. Phân tích thực trạng kỹ thuật tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi.......42 2.3.2.4. Phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi. ................................................................................................................................45 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI...............................................................47 3.1. Các kết luận về tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi.. ......................................................................................................................................47 3.1.1. Những kết quả đạt được về tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi.................................................................................................................................47 3.1.1.1. Công ty chủ động đổi mới mua sắm máy móc, lựa chọn máy móc phù hợp với nhu cầu sản xuất thực tế của công ty...............................................................................................47 3.1.1.2. Công tác quản lý, sử dụng tài sản cố định của công ty ngày càng có chất lượng và hiệu quả hơn, cụ thể như sau:...................................................................................................48 3.1.1.3. Công ty đã chủ động học hỏi chế tạo ra tài sản cố định phục vụ cho công tác sản xuất của doanh nghiệp..............................................................................................................49 3.1.1.4. Công ty thực hiện đúng theo quy định của nhà nước về quản lý và trích khấu hao.. ................................................................................................................................49 3.1.2. Hạn chế, nguyên nhân và giải pháp về tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi......................................................................................................50 3.1.2.1. Trình độ của cán bộ kỹ thuật và công nhân lao động trực tiếp chưa cao, công tác tuyển chọn, đào tạo công nhân chưa được quan tâm đúng mức..............................................50 ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 v 3.1.2.2. Công tác bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị của công ty chưa được lên kế hoạch cụ thể và quan tâm đúng mức...................................................................................................51 3.1.2.3. Công ty sử dụng phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng, mức khấu hao không phản ánh được mức độ khai thác và sử dụng tài sản cố định........................................51 3.1.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi....................................................................................................................52 3.1.3.1. Trình độ của cán bộ kỹ thuật và công nhân lao động trực tiếp chưa cao, công tác tuyển chọn, đào tạo công nhân chưa được quan tâm đúng mức..............................................52 3.1.3.2. Công tác bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị của công ty chưa được lên kế hoạch cụ thể và quan tâm đúng mức...................................................................................................53 3.1.3.2. Công ty sử dụng phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng, mức khấu hao không phản ánh được mức độ khai thác và sử dụng tài sản cố định........................................54 3.2. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi...................................................................................................................54 3.2.1. 3.2.1.1. Một số kiến nghị........................................................................................................54 Kiến nghị với nhà nước về việc các doanh nghiệp nhỏ và vừa khó tiếp cận với nguồn vốn vay của ngân hàng:.................................................................................................54 3.2.1.2. Kiến nghị với nhà nước về vấn đề lãi suất khi vay vốn của ngân hàng.................55 KẾT LUẬN.............................................................................................................................56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................57 PHỤ LỤC................................................................................................................................58 ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Bảng 2.1 Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 2.7 Bảng 2.8 Tên bảng Trang Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Thắng Lợi từ năm 2010 đến năm 2012. Tổng hợp phiếu điều tra phỏng vấn về tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi. Cơ cấu và tình hình tăng giảm nguyên giá tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi từ năm 2010 – năm 2012. Tình hình tăng giảm tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi năm 2012. Tình hình tăng giảm tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi năm 2011. Tình hình tăng giảm tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi năm 2010. Tình hình trang bị tài sản cố định của công ty từ năm 2010 đến năm 2012. Tình hình thực trạng kỹ thuật tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi từ năm 2010 đến năm 2012. 24 31 34 35 36 37 41 43 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định Bảng 2.9 của Công ty TNHH Thắng Lợi từ năm 2010 đến năm 46 2012. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn. TSCĐ Tài sản cố định. SXKD Sản xuất kinh doanh. ST Sau thuế. LNST Lợi nhuận sau thuế. VCSH Vốn chủ sở hữu. ĐVT Đơn vị tính. TC Tài chính. TT Tỷ trọng. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 viii Số hiệu Sơ đồ 2.1 ThS. ĐỖ THỊ DIÊN Tên sơ đồ, hình vẽ Trang Mô hình tổ chức của Công ty TNHH Thắng Lợi. 22 SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong lịch sử phát triển loài người, mỗi xã hội đều có một nền văn minh đặc trưng riêng cho từng xã hội ấy. Đi cïng với nền văn minh ấy có những cách thức, phương thức, công cụ lao động và cơ sở vật chất đặc trưng riêng. Ngày nay với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật thì lao động thủ công phải nhường chỗ cho các máy móc thiết bị hiện đại. Có thể nói tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong lao động sản xuất và góp phần tạo ra những thành tựu của xã hội. Do vậy dù là loại hình doanh nghiệp nào, thuộc bất cứ thành phần kinh tế gì, quy mô lớn hay nhỏ, muốn tồn tại và cạnh tranh thành công thì đề phải hết sức quan tâm đầu tư cho tài sản cố định, yêu cầu đặt ra là phải quản lý một cách chặt chẽ và hiệu quả đối với tài sản cố định. Doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh thì cần phải có 3 yếu tố, đó là sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tài sản cố định là một trong những yếu tố cần thiết và rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định luôn là một nhu cầu và đòi hỏi khách quan đối với mọi doanh nghiệp trong ngành này. Nếu như tài sản cố định được sử dụng đúng mục đích, tận dụng hết công suất làm việc, kết hợp với công tác quản lý sử dụng tài sản cố định như đầu tư, bảo quản, sửa chữa, kiểm kê, đánh giá được tiến hành một cách thường xuyên, có hiệu quả thì sẽ góp phần tiết kiệm tư liệu sản xuất, nâng cao cả về số và chất lượng sản phẩm sản xuất và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của mình. Qua những phân tích trên ta thấy rằng tỷ trọng tài sản cố định chiếm tỷ lệ cao trong tổng tài sản của công ty năm 2010 chiếm 49,3%, năm 2011 chiếm 46,36%, năm 2012 chiếm 48% do đó cần đặt ra kế hoạch quản lý, phân bổ tài sản cố định cho phù hợp là vấn đề quan trọng đối với Công ty TNHH Thắng lợi. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, thì tài sản cố định của công ty vì nhiều lý do mà bị hao mòn, sử dụng không hợp lý, lãng phí làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực trạng trên, em quyết định chọn đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi” để làm khóa luận tốt nghiệp. Qua đề tài này, em sẽ có cơ hội áp dụng các lý thuyết đã học vào điều kiện thực tế, để rút ra những kiến thức cần thiết trong quản trị tài sản cố định đem vận dụng vào thực tiễn một cách tốt nhất. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3  2 2. Mục đích nghiên cứu Khóa luận hệ thống hóa lý luận về tài sản cố định trong một doanh nghiệp. Dựa trên nền tảng cơ bản đó, khóa luận “Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi” nhằm mục đích sau:  Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định.  Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi trong 3 năm: năm 2010, năm 2011, năm 2012 tìm ra những ưu điểm, hạn chế của công tác quản lý tài sản cố định. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty.  Trên những cơ sở đó, em xin đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. a. Đối tượng nghiên cứu. Với đề tài mà em đã chọn, đối tượng mà em tập trung nghiên cứu là: Tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:  Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi.  Thời gian nghiên cứu: Khảo sát tình hình sử dụng, thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2012.  Không gian nghiên cứu: Khảo sát tình hình sử dụng tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi. Địa chỉ: Số 5 – Đường N1 – Cụm Công Nghiệp An Xá – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định. 4. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong phân tích tài sản cố định được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu vận dụng các chuyên nghành như: kế toán, thống kê, tài chính doanh nghiệp,…gồm các phương pháp sau: a. Phương pháp tổng hợp thống kê: Phương pháp tổng hợp thống kê được sử dụng trong nghiên cứu là quá trình tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa các tài liệu thu được trong điều tra thống kê về tình hình sử dụng hiệu quả tài sản cố định để làm cơ sở cho việc phân tích tiếp theo. b. Phương pháp so sánh. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 3 Phương pháp so sánh là một phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện tượng sự vật thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác. Mục đích của so sánh này là: cho thấy sự giống nhau, khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng. So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học trong đó có phân tích kinh tế. Cụ thể phương pháp so sánh được sử dụng trong phân tích tài sản cố định bao gồm các nội dung sau:  So sánh số thực hiện kỳ báo cáo so với số thực hiện kỳ gốc.  So sánh chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể để xác định tỷ trọng của chỉ tiêu cá biệt trong tổng thể. Để có thể áp dụng phương pháp so sánh, các chỉ tiêu đem ra so sánh phải đảm bảo tính đồng nhất. Tức là các chỉ tiêu phải cùng một nội dung kinh tế, cùng một thời điểm hoặc thời gian hoạch toán, phải cùng một đơn vị đo lường và cùng một phương pháp tính toán. c. Phương pháp khảo sát thực tế: Nghiên cứu tiến hành khảo sát thực tế tình hình sử dụng và quản lý tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi, quan sát, ghi chép trong quá trình thực tập như: quy trình quản lý tài sản cố định, việc trích khấu hao, tình hình trang bị tài sản cố định. 5. Kết cấu khóa luận. Bài khóa luận này được chia làm 3 chương ngoài phần cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục và kết luận. Chương I: Một số lý luận cơ bản về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng về hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi. Chương III: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty TNHH Thắng Lợi. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP. Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố chủ yếu thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác tài sản cố định là "hệ thống xương" và “bắp thịt” của quá trình kinh doanh. Vì vậy trang thiết bị hợp lý, bảo quản và sử dụng tốt tài sản cố định có ý nghĩa quyết định đến việc tăng năng suất lao động, tăng chất lượng kinh doanh, tăng thu nhập và lợi nhuận cho doanh nghiệp. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 4 Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản cố định có vai trò hết sức quan trọng và bất kỳ hoạt động kinh doanh nào muốn diễn ra đều phải có tài sản cố định. Việc sử dụng tài sản cố định hiệu quả có một ý nghĩa hết sức quan trọng, nó cho phép khai thác tối đa năng lực làm việc của tài sản cố định góp phần làm giảm tỷ suất chi phí tăng doanh lợi cho doanh nghiệp. Mặt khác sử dụng tài sản cố định hợp lý và có hiệu quả là một điều kiện đảm bảo giữ gìn hàng hoá sản phẩm an toàn và cũng chính là điều kiện bảo quản tài sản cố định. 1.1. Một số khái niệm về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 1.1.1. Tài sản cố định của doanh nghiệp. 1.1.1.1. Tài sản cố định. Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình SXKD của doanh nghiệp như là máy móc, nhà xưởng, phương tiện vận chuyển bốc dỡ, các công trình kiến trúc, bằng phát minh, sáng chế, bản quyền… TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD. TSCĐ là cơ sở vật chất của đơn vị. Nó phản ánh năng lực sản xuất hiện có và trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động của doanh nghiệp. TSCĐ là một trong yếu tố quan trọng tạo ra khả năng tăng cường bền vững, tăng năng suất lao động, từ đó giảm chi phí giá thành dịch vụ; Đặc điểm của tài sản cố định trong doanh nghiệp là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm với vai trò là các công cụ lao động. Trong quá trình đó hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định là không thay đổi. Song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí SXKD của doanh nghiệp và được bù đắp mỗi khi sản phẩm được tiêu thụ. 1.1.1.2. Tiêu chuẩn để nhận biết một tài sản cố định.  Theo thông lệ quốc tế. Theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp của Học viện Tài Chính, xuất bản năm 2008, những tư liệu lao động đạt đủ các tiêu chuẩn sau thì được ghi nhận là TSCĐ:  Tiêu chuẩn về thời gian: có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.  Tiêu chuẩn về giá trị: phải có giá trị lớn, mức giá cụ thể được Chính phủ quy định phù hợp với tình hình kinh tế trong từng thời kỳ. Đây là tiêu chuẩn định lượng, ngoài ra tùy theo từng quốc gia còn có thể đưa ra các tiêu chuẩn định tính nữa.  Theo thông tư 203 của Bộ Tài Chính. Theo Điểm 1 Điều 3 “Tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định” trong thông tư của Bộ Tài Chính số 203 ngày 20 tháng 10 năm 2009 (hướng dẫn chế độ sử dụng quản lý và trích khấu hao tài sản cố định) quy định: ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 5 Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:    Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên. 1.1.1.3. Nguyên giá của tài sản cố định. Theo thông tư 203 ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài Chính thì nguyên giá của tài sản cố định được định nghĩa như sau:  Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.  Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. 1.1.1.4. Khấu hao tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản cố định. (Theo Thông tư 203 của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2009). 1.1.1.5. Hao mòn tài sản cố định. Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định. 1.1.1.6. Thời gian sử dụng tài sản cố định. Thời gian sử dụng tài sản cố định: là thời gian doanh nghiệp dự tính sử dụng tài sản cố định vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc xác định theo số lượng, khối lượng sản phẩm dự kiến sản xuất được từ việc sử dụng tài sản cố định theo quy định hiện hành, ở điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định và các yếu tố khác có liên quan đến sự hoạt động của tài sản cố định. 1.1.2. Doanh thu. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đồng thời là hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu có ý nghĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính tiềm năng quan trọng để trang trải các khoản chi phí để hoạt động kinh doanh, là nguồn quan trọng để các doanh nghiệp có thể thực hiện được các nghĩa vụ đối với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo luật định, là nguồn để có thể tham gia góp vốn cổ ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 6 phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Khi doanh thu không đủ đảm bảo các khoản chi phí bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài, sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và sẽ gặp khó khăn trong kinh doanh. 1.1.3. Lợi nhuận. Lợi nhuận là mục đích của mọi ngành nghề, mọi nhà kinh doanh. Lợi nhuận là phần thưởng cho sự lao động, sáng tạo, năng động của con người trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, việc giảm chi phí sản xuất giá thành sản phẩm sẽ làm lợi nhuận tăng lên một cách trực tiếp khi các điều kiện khác không đổi. Do đó, lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng giá trị tài sản cố định làm ra thì được bao nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định được thể hiện qua các chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến, đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này thể hiện dưới hình thái giá trị về tình hình sử dụng TSCĐ trong một thời gian nhất định. Trong SXKD thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã tạo ra với giá trị TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ; hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSCĐ bình quân sử dụng trong kỳ. Như vậy hiệu quả sử dụng tài sản cố định có thể được hiểu như sau: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định là mối quan hệ giữa kết quả đạt được trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng tài sản cố định vào sản xuất và số tài sản cố định đó sử dụng để đạt kết quả đó. Nó thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hóa lao vụ sản xuất ra trên một đơn vị tài sản cố định tham gia vào sản xuất hay tài sản cố định cần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ. Quan niệm về tính hiệu quả sử dụng tài sản cố định phải được hiểu cả trên hai khía cạnh:  Với số tài sản cố định hiện có, doanh nghiệp có thể sản xuất thêm một lượng sản phẩm với chất lượng tốt, giá thành hạ để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Đầu tư thêm tài sản cố định một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh thu tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng TSCĐ. 1.2. Nội dung lý thuyết liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 7 - Trước hết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định sẽ góp phần làm tăng doanh thu cũng đồng thời tăng lợi nhuận. - Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định sẽ nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn của doanh nghiệp: muốn có tài sản cố định thì doanh nghiệp cần có vốn. Khi hiệu quả sử dụng tài sản cố định cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã làm cho đồng vốn đầu tư sử dụng có hiệu quả và sẽ tạo cho doanh nghiệp một uy tín tốt để huy động vốn. Bên cạnh đó khi hiệu quả sử dụng tài sản cố định cao thì nhu cầu vốn cố định sẽ giảm đi, do đó sẽ cần ít vốn hơn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh nhất định, do đó sẽ làm giảm chi phí cho sử dụng nguồn vốn, tăng lợi thế cạnh tranh về chi phí. Việc tiết kiệm về vốn nói chung và vốn cố định nói riêng là rất ý nghĩa trong điều kiện thiếu vốn như hiện nay. - Tài sản cố định được sử dụng hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp bảo toàn và phát huy vốn tốt nhất do tận dụng được công suất máy móc, sắp xếp dây chuyền sản xuất hợp lý hơn, vấn đề khấu hao TSCĐ, trích lập quỹ khấu hao... được tiến hành đúng đắn, chính xác. - Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định còn tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong đó có lợi thế về chi phí và tính khác biệt của sản phẩm. - Tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả làm cho khối lượng sản phẩm tạo ra tăng lên, chất lượng sản phẩm cũng tăng do máy móc thiết bị có công nghệ hiện đại, sản phẩm nhiều chủng loại đa dạng, phong phú đồng thời chi phí của doanh nghiệp cũng giảm và như vậy tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ có ý nghĩa quan trọng không những giúp cho doanh nghiệp tăng được lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp bảo toàn và phát triển vốn cố định, tăng sức mạnh tài chính, giúp doanh nghiệp đổi mới, trang bị thêm nhiều TSCĐ hiện đại hơn phục vụ cho nhu cầu sản xuất, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.2. Phân loại tài sản cố định. Trong doanh nghiệp, tài sản cố định bao gồm nhiều loại có tính chất, công dụng, đặc điểm khác nhau và yêu cầu quản lý là không giống nhau. Do đó, để có thể quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định cần phân loại những TSCĐ theo những tiêu thức sao cho phù hợp. Phân loại tài sản cố định là việc phân chia toàn bộ tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Sau đây là một số cách phân loại tài sản cố định: 1.2.2.1. Căn cứ vào hình thái biểu hiện. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 8 Nếu căn cứ vào hình thái biểu hiện của tài sản cố định thì tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành hai loại:  Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu được hình biểu hiện bằng các hình thái vật chất cụ thể như: nhà xưởng, máy móc, thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải, các vật kiến trúc,…Những tài sản cố định này có thể là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên quan đến nhau để có thể thực hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng, chi phí mua bằng sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại, giá trị lợi thế thương mại…. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu đầu tư và tài sản cố định hữu hình và vô hình. Từ đó đưa ra các quyết định đầu tư hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tư sao cho phù hợp với thực tế và có hiệu quả sử dụng cao nhất. 1.2.2.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng. Theo tiêu thức này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành 3 loại:  Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.  Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng trong doanh nghiệp.  Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ là những tài sản cố định doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu tài sản cố định của mình theo mục đích sử dụng của nó. Từ đó có biện pháp quản lý tài sản cố định theo mục đích sử dụng sao cho có hiệu quả nhất. 1.2.2.3. Căn cứ theo công dụng kinh tế. Theo cách phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành các loại cụ thể như sau: Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, ụ triền đà. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 9 Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây truyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ. Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải. Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt. Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh...; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò… Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật. Phương pháp này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp quản lý, từ đó khai thác sử dụng và trích lập khấu hao hợp lý. 1.2.2.4. Căn cứ vào tình hình sử dụng. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp theo tiêu thức này, thì tài sản cố định được chia thành các loại như sau: o Tài sản cố định đang sử dụng tại doanh nghiệp: đây là những tài sản cố định của doanh nghiệp sử dụng cho các hoạt động kinh doanh, phúc lợi, sự nghiệp an ninh, quốc phòng của doanh nghiệp. o Tài sản cố định cho thuê: là những tài sản cố định của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác thuê, để từ đó thu được một khoản tiền do bên thuê trả. o Tài sản cố định chưa cần dùng: là tài sản cố định của doanh nghiệp cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp nhưng chưa đưa vào sử dụng, đang trong quá trình dự trữ, cất giữ để sử dụng sau này. o Tài sản cố định không cần dùng chờ nhượng bán, thanh lý: là những tài sản cố định không cần thiết hay không phù hợp với hoạt đông của doanh nghiệp hoặc đã hư hỏng cần được nhượng bán, thanh lý để giải phóng mặt bằng, thu hồi vốn đầu tư. Cách phân loại này cho thấy tình hình khai thác sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp, từ đó có thể quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 1.2.2.5. Căn cứ vào quyền sở hữu. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 10 Căn cứ vào quyền sở hữu của doanh nghiệp thì tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:  TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: là các tài sản cố định doanh nghiệp có quyền sở hữu và sử dụng chúng; Các TSCĐ này được đăng ký đứng tên của doanh nghiệp.  Tài sản cố định không thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp: là những tài sản cố định của những đơn vị khác nhưng doanh nghiệp được quyền quản lý, sử dụng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Tài sản cố định không thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp được chia làm ba loại cụ thể như sau:  Tài sản cố định nhận của đối tác liên doanh sẽ được doanh nghiệp quản lý và sử dụng theo đúng hợp đồng liên doanh đã ký và khi kết thúc hợp đồng, việc sử lý tài sản này theo hợp đồng hay thỏa thuận giữa các bên.  Tài sản cố định thuê ngoài: gồm hai loại đó là thuê tài chính và thuê hoạt động.  Tài sản cố định nhận giữ hộ, quản lý hộ. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 1.2.3.1. Hệ số sử dụng tài sản cố định. Phản ánh mối quan hệ giữa tài sản cố định thực tế đã sử dụng với tài sản cố định hiện có. Hệ số sử dụng tài sản cố định. Tổng nguyên giá TSCĐ thực tế bình quân sử dụng trong kỳ. = Tổng nguyên giá TSCĐ hiện có bình quân trong kỳ. 1.2.3.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định. Phản ánh mối quan hệ về công suất thực tế sử dụng và công suất theo thiết kế của tài sản cố định trong kỳ. Sử dụng hết công suất thiết kế của tài sản cố định là doanh nghiệp đã tận dụng toàn bộ khả năng phục vụ của tài sản cố định, tránh lãng phí tài sản cố định. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định. Tổng công suất thực tế bình quân sử dụng trong kỳ. = Tổng công suất tài sản cố định theo thiết kế bình quân trong kỳ. 1.2.3.3. Hệ số phục vụ của tài sản cố định. Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh và tổng vốn cố định đã đầu tư. Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng nguyên giá tài sản cố định đã tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số phục vụ tài sản cố định. Tổng doanh thu thực hiện trong kỳ. = Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có bình quân trong kỳ Trong đó: nguyên giá tài sản cố định hiện có bình quân trong kỳ là bình quân số học của nguyên giá tài sản cố định có ở đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, nó là nguồn thu để doanh nghiệp trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 11 1.2.3.4. Hệ số sinh lời của tài sản cố định. Biểu hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh và tổng vốn cố định đã đầu tư. Hệ số sinh lời của tài sản cố định. Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ. = Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có bình quân trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng tài sản cố định sử dụng bình quân trong một kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao và khi so sánh giữa các kỳ tốc độ tăng của chỉ tiêu càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và ngược lại. 1.2.3.5. Hệ số hao mòn tài sản cố định. Đánh giá tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định thực chất là xem xét mức độ hao mòn tài sản cố định, lấy đó làm cở sở để tìm hiểu giá trị sử dụng còn lại của tài sản cố định, mức độ bảo toàn công năng, khả năng phục hồi của tài sản cố định. Công thức tính hệ số hao mòn tài sản cố định. Số đã trích khấu hao tài sản cố định = x 100% Nguyên giá của tài sản cố định. 1.2.3.6. Hệ số trang bị tài sản cố định. Hệ số trang bị tài sản cố định. Nguyên giá tài sản cố định bình quân trong kỳ = Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. 1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Tác động của nhân tố bên ngoài đối với doanh nghiệp có thể theo hai chiều hướng: nếu thuận lợi doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội, tăng hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Khó khăn doanh nghiệp phải thay đổi cho phù hợp và đưa ra các biện pháp nhằm phòng tránh rủi ro, giảm tối đa thiệt hại có thể xảy ra (mua bảo hiểm, dự phòng tài chính…). ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3 12 Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài gồm có một số yếu tố chính sau: 1.3.1.1. Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước; chính sách thuế, chính sách lãi, chính sách lãi suất tín dụng, chính sách giá,… Mỗi một quốc gia khi xây dựng thể chế của mình đều có những chính sách phát triển kinh tế đặc thù khác biệt so với các quốc gia khác. Trong mỗi giai đoạn phát triển khác nhau của nền kinh tế thì quốc gia đó cũng có những chính sách phát triển khác nhau, các chính sách này mang tính định hướng phát triển cho cả nền kinh tế quốc dân. Đây chính là môi trường và hành lang pháp lý mà Nhà nước tạo cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng hoạt động theo sự phát triển chung của nền kinh tế. Trên cơ sở pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế, nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý hướng dẫn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Trong bất cứ một nền kinh tế nào, nhà nước cũng phải xây dựng các chính sách và sử dụng biện pháp nhằm quản lý và định hướng pháp triển cho nền kinh tế quốc dân. Bất kỳ một sự thay đổi nào trong chế độ, chính sách hiện hành đều chi phối các mảng hoạt động của doanh nghiệp. Đây là những tác động mà nhà nước buộc các doanh nghiệp phải thi hành Đối với việc quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định thì các văn bản về đầu tư, tính khấu hao,tính thuế…sẽ quyết định khả năng khai thác TSCĐ và hiệu quả sử dụng TSCĐ. Lãi suất và tiền vay là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự đầu tư mới tài sản cố định của doanh nghiệp. Bởi lãi suất và tiền vay ảnh hưởng tới chi phí để đầu tư mới tài sản cố định, ảnh hưởng tới việc huy động các nguồn vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Sự thay đổi lãi suất kéo theo những biến đổi cơ bản về dự án đầu tư, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra các quyết định liên quan đến hiệu quả sử dụng TSCĐ. 1.3.1.2. Lạm phát Lạm phát là vấn đề luôn được mọi người quan tâm. Lạm phát tăng qua các năm cũng làm cho giá cả các mặt hàng trong nước tăng theo, dẫn đến mất giá của các tài sản cố định mà doanh nghiệp đang sử dụng. 1.3.1.3. Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghê. Theo cơ chế phát triển của xã hội thì khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển đi lên với những tầm cao mới, trên thị trường ngày càng nhiều những sản phẩm thể hiện sự hiện đại của khoa học kỹ thuật. Những sản phẩm mới khi xuất hiện thay thế các sản phẩm cũ, lạc hậu. tài sản cố định của các doanh nghiệp cũng không nằm ngoài vấn đề này, khoa học kỹ thuật công nghệ càng cao thì càng cho ra những tài sản cố định mới hiện đại hơn và công suất hoạt động ThS. ĐỖ THỊ DIÊN SV. Phùng Thu Hằng – K45H3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan