.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
HỒ THỊ THỦY TIÊN
HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP NÂNG XOANG
CÓ SỬ DỤNG MÔ SỢI HUYẾT GIÀU TIỂU CẦU
(PRF) KẾT HỢP CẤY IMPLANT ĐỒNG THỜI
Ngành: RĂNG HÀM MẶT
Mã số: NT 62 72 28 01
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ ĐỨC LÁNH
TS.BS. VÕ CHÍ HÙNG
HỒ CHÍ MINH - 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu là
trung thực, khách quan, chưa từng được công bố và bảo vệ trong bất kì học vị nào.
Kí tên
Hồ Thị Thủy Tiên
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT .......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 3
1.1 Tổng quan về nâng xoang .............................................................................................. 3
1.1.1 Giải phẫu và sinh lý xoang hàm trên ..................................................................... 3
1.1.2 Các kĩ thuật nâng xoang ........................................................................................ 6
1.1.3 Phương pháp nâng xoang hở không ghép ............................................................. 8
1.1.4 Nâng xoang hở với PRF ....................................................................................... 12
1.2 Các phương pháp chồng phim CBCT ......................................................................... 18
1.3 Sự vững ổn của implant ............................................................................................... 20
1.3.1 Định nghĩa ............................................................................................................ 20
1.3.2 Các phương pháp đo độ vững ổn của implant ..................................................... 22
1.3.3 Kĩ thuật phân tích tần số cộng hưởng .................................................................. 24
1.3.4 Chỉ số độ vững ổn của implant (ISQ ).................................................................. 24
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 26
2.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 26
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 27
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................................. 27
2.2.2 Dụng cụ và trang thiết bị nghiên cứu................................................................... 27
2.2.3 Tiến trình nghiên cứu ........................................................................................... 28
2.2.4 Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................................... 46
.
.
2.3 Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................................... 46
2.4 Kiểm soát sai lệch thông tin ........................................................................................ 47
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 49
3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 49
3.1.1 Đặc điểm dịch tễ................................................................................................... 49
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng và phim CBCT trước phẫu thuật .......................................... 50
3.2 Đặc điểm lâm sàng trong phẫu thuật ........................................................................... 53
3.2.1 Thể tích máu tự thân sử dụng ............................................................................... 53
3.2.2 Kích thước implant sử dụng ................................................................................. 54
3.2.3 Thời gian phẫu thuật ............................................................................................ 54
3.3 Chiều cao xương 6 tháng sau phẫu thuật ..................................................................... 55
3.4 Độ vững ổn của implant .............................................................................................. 56
3.4.1 Độ vững ổn của sơ khởi của implant ................................................................... 56
3.4.2 Độ vững ổn của implant sau phẫu thuật 6 tháng ................................................. 57
3.5 Biến chứng trong và sau phẫu thuật ............................................................................ 58
3.5.1 Biến chứng trong phẫu thuật................................................................................ 58
3.5.2 Biến chứng sau phẫu thuật ................................................................................... 59
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................................... 61
4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 61
4.1.1 Đặc điểm dịch tễ................................................................................................... 61
4.1.2 Đặc điểm lâm sàng và CBCT trước phẫu thuật ................................................... 62
4.2 Chiều cao xương sau phẫu thuật.................................................................................. 72
4.2.1 Sự thay đổi chiều cao xương sau phẫu thuật 6 tháng .......................................... 72
4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chiều cao xương ..................................... 73
4.3 Độ vững ổn của implant .............................................................................................. 79
4.3.1 Phương pháp đánh giá ......................................................................................... 79
4.3.2 Sự thay đổi của độ vững ổn của implant sau 6 tháng phẫu thuật ........................ 79
4.4 Biến chứng trong và sau phẫu thuật ............................................................................ 80
4.4.1 Biến chứng trong phẫu thuật................................................................................ 80
4.4.2 Biến chứng sau phẫu thuật ................................................................................... 82
4.5 Hạn chế của đề tài ........................................................................................................ 83
.
.
4.6 Ý nghĩa đề tài ............................................................................................................... 83
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 84
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
Từ viết tắt
CBCT
Cone
Beam
Nghĩa Tiếng Việt
Computed Kĩ thuật chụp cắt lớp với chùm tia
Tomography
DICOM
Digital
hình nón
Imaging
and Tiêu chuẩn ảnh số và truyền thông
Communication in Medicine
trong y tế
EGF
Epidermal Growth Factor
Yếu tố tăng trưởng biểu mô
GBR
Guided Bone Regeneration
Tái tạo xương có hướng dẫn
IGF
Insulin-like Growth Factor
Yếu tố tăng trưởng giống insulin
IL
Interleukin
Interleukin
ISQ
Implant Stability Quotient
Chỉ số vững ổn của implant
PDGF
Platelet Derived Growth Factor Yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc
tiểu cầu
RFA
Resonance Frequency Analysis Phân tích tần số cộng hưởng
rhPDGF-
Recombinant human PDGF-BB yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu
BB
cầu tái tổ hợp BB
Transforming Growth Factor Yếu tố tăng trưởng chuyển dạng
TGF-β
TNF-α
.
beta
beta
Tumor Necrosis Factor alpha
Yếu tố hoại tử khối u alpha
.
ii
Vascular Endothelial Growth Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch
VEGF
Factor
.
máu
.
iii
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
Nghĩa Tiếng Việt
Tên Tiếng Anh
Alveolar Antral Artery
Động mạch xoang
Bone Morphogenetic Protein
Protein tạo dạng xương
Epidermal Growth Factor
Yếu tố tăng trưởng biểu mô
Image
registration/
fusion/ Chồng hình/ chồng phim
superimposition
Implant stability
Sự vững ổn của implant
Implant Stability Quotient
Chỉ số vững ổn của implant
Insulin-like Growth Factor
Yếu tố tăng trưởng giống insulin
Landmark-based technique
Kĩ thuật (chồng phim) dựa trên các điểm mốc
Osteoprogenior cell
Tế bào tiền thân tạo xương
Platelet Concentrate Therapy
Liệu pháp sử dụng tiểu cầu đậm đặc
Platelet Derived Growth Factor
Yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu
Platelet Rich Fibrin
Mô sợi huyết giàu tiểu cầu
Platelet Rich Plasma
Huyết tương giàu tiểu cầu
Posterior Superior Alveolar Artery
Động mạch huyệt răng trên sau
Recombinant human PDGF-BB
Yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu tái tổ
hợp BB
.
.
iv
Surface-based technique
Kĩ thuật (chồng phim) dựa trên bề mặt
Transducer/ Smartpeg
Đầu dò
Transforming Growth Factor beta
Yếu tố chuyển dạng beta
Trap door technique
Kĩ thuật cửa sập
Tumor Necrosis Factor alpha
Yếu tố hoại tử khối u alpha
Vascular Endothelial Growth Factor
Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu
Voxel
Đơn vị thể tích
Voxel based-superimposition technique
Kĩ thuật (chồng phim) dựa trên đơn vị thể
tích
Wall gone/ complete osteotomy
Kĩ thuật cửa sổ trống
Wall off/ repositioned bony window
Kĩ thuật đặt lại cửa sổ
.
.
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các nghiên cứu về kĩ thuật nâng xoang hở không ghép kết hợp cấy
implant đồng thời ......................................................................................................11
Bảng 1.2. So sánh các tính chất của PRF, A-PRF và A-PRF+ .............................16
Bảng 1.3. Các nghiên cứu về kĩ thuật nâng xoang hở với PRF kết hợp cấy implant
đồng thời....................................................................................................................17
Bảng 2.1. Các biến số trong nghiên cứu ...............................................................43
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ..................................................49
Bảng 3.2. Tuổi và giới tính của mẫu nghiên cứu..................................................49
Bảng 3.3. Độ há miệng của bệnh nhân trước phẫu thuật ......................................50
Bảng 3.4. Kích thước xương trước phẫu thuật .....................................................50
Bảng 3.5. Độ dày thành ngoài xoang ....................................................................51
Bảng 3.6. Độ dày màng xoang..............................................................................51
Bảng 3.7. Góc hợp bởi thành ngoài và thành trong xoang ...................................52
Bảng 3.8. Đường kính vòng nối trong xương giữa động mạch xương ổ răng trên
sau và động mạch dưới ổ mắt....................................................................................52
Bảng 3.9. Sự hiện diện của vách xoang ................................................................53
Bảng 3.10. Thể tích máu sử dụng .........................................................................53
Bảng 3.11. Thời gian phẫu thuật...........................................................................54
Bảng 3.12. So sánh thời gian phẫu thuật của hai nhóm có độ dày thành ngoài xoang
<2 và ≥2 mm .............................................................................................................55
Bảng 3.13. Chiều cao xương trước và sau phẫu thuật ..........................................55
Bảng 3.14. Lực đặt implant ..................................................................................56
.
.
vi
Bảng 3.15. Độ vững ổn sơ khởi của implant ........................................................57
Bảng 3.16. Độ vững ổn của implant tại thời điểm 6 tháng sau phẫu thuật ..........57
Bảng 3.17. Độ vững ổn của implant lúc phẫu thuật và sau phẫu thuật 6 tháng ..57
Bảng 3.18. Biến chứng trong phẫu thuật ..............................................................58
Bảng 3.19. Mức độ sưng mặt trước và sau PT .....................................................59
Bảng 3.20. Biến chứng sau phẫu thuật .................................................................59
.
.
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kích thước implant sử dụng trong nghiên cứu ................................54
Biểu đồ 3.2. Chiều cao xương trước PT và sau PT 6 tháng .................................56
Biểu đồ 3.3. Độ vững ổn của implant tại thời điểm PT và sau PT 6 tháng ..........58
.
.
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1. Tóm tắt tiến trình nghiên cứu ..............................................................48
.
.
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Xương hàm trên nhìn từ một bên với các thành ngoài của xoang hàm
trên: nền ổ mắt (màu hồng), thành trước (màu vàng) và thành sau (màu tím) ...........3
Hình 1.2. Sự phát triển của PRF lỏng và các thế hệ PRF theo triết lí li tâm tốc độ
chậm [121].................................................................................................................13
Hình 1.3. Chồng hình dựa trên các điểm mốc .....................................................19
Hình 1.4. Chồng phim dựa trên bề mặt bằng phần mềm Invivo nha khoa. Màu trắng
và xanh tương ứng với hình trước và sau điều trị ....................................................19
Hình 1.5. Giao diện chồng phim của phần mềm OnDemand3D ..........................20
Hình 1.6. Hình ảnh mô tả hướng các lực tác dụng lên implant trong quá trình thực
hiện chức năng. .........................................................................................................21
Hình 1.7. Hệ thống đo độ vững ổn của implant hiện nay (Osstell ISQ, Osstell, Thụy
Điển) ..........................................................................................................................25
Hình 2.1. Bộ dụng cụ nâng xoang hở DASK .......................................................27
Hình 2.2. Hình trong miệng và mẫu hàm sau khi lên giá khớp ............................28
Hình 2.3. Sắp răng nhựa tháo lắp vào vị trí các răng mất ....................................29
Hình 2.4. Máng hướng dẫn chụp phim với các vị trí côn gutta percha ở điểm giữa
các mặt nhai, ngoài và trong mỗi răng mất đánh dấu trung tâm vị trí đặt implant dự
kiến. ...........................................................................................................................29
Hình 2.5. Máng hướng dẫn chụp phim .................................................................30
Hình 2.6. Đo độ sưng theo chiều ngang và chiều dọc ..........................................31
Hình 2.7. Thu thập số liệu trên phim CBCT (n: độ dày thành ngoài xoang; h: chiều
cao xương ban đầu; AB: chiều rộng xương ban đầu) ...............................................32
Hình 2.8. Đo độ dày màng xoang tại vị trí thấp nhấp của nền xoang ..................33
.
.
x
Hình 2.9. Ghi nhận sự hiện diệna của vách xoang trên hình ảnh toàn cảnh của phim
CBCT trước PT .........................................................................................................33
Hình 2.10. Xác định sự hiện diện và đường kính động mạch xương ổ trên sau ..34
Hình 2.11. Đo góc hợp bởi thành ngoài và thành trong xoang hàm trên phim CBCT
...................................................................................................................................34
Hình 2.12. Máu sau khi quay ly tâm phân tách thành ba lớp, khối PRF nằm ở giữa
...................................................................................................................................35
Hình 2.13. Hai khối PRF sẽ được ghép vào khoảng trống giữa màng xoang và nền
xoang, khối còn lại được ép thành màng che cửa sổ xương mặt ngoài xoang. ........36
Hình 2.14. Tạo vạt, bóc tách vạt toàn phần bộc lộ thành ngoài xoang hàm .........37
Hình 2.15. Mở cửa sổ xương bằng mũi khoan kim cương trong bộ DASK ........38
Hình 2.16. Bóc tách màng xoang bằng các cây bóc tách thuộc bộ DASK. .........38
Hình 2.17. Khoan xương, đặt implant. .................................................................39
Hình 2.18. Đo độ vững ổn sơ khởi của implant theo hai chiều ngoài trong và gần
xa ...............................................................................................................................39
Hình 2.19. Đặt PRF vào hốc tạo bởi màng xoang và nền xoang ..........................40
Hình 2.20. Che cửa sổ xương bằng màng PRF ....................................................40
Hình 2.21. Khâu đóng vạt bằng chỉ Vicryl 3-0. ...................................................40
Hình 2.22. Đo độ vững ổn của implant 6 tháng sau phẫu thuật bằng máy đo Osstell
ISQ. ...........................................................................................................................41
Hình 2.23. Hình ảnh chồng phim trước PT và sau PT 6 tháng bằng phần mềm
OnDemand3D ...........................................................................................................42
Hình 2.24. Các công cụ thuộc chức năng chồng phim .........................................43
Hình 4.1. Vòng nối trong xương và ngoài xương giữa động mạch dưới ổ mắt và
động mạch xương ổ trên sau. ....................................................................................69
.
.
xi
Hình 4.2. Vị trí nghiên cứu được ghi nhận có vách xoang theo chiều ngoài trong
...................................................................................................................................70
Hình 4.3. Implant với thiết kế chóp tròn ..............................................................77
Hình 4.4. Trường hợp thủng màng xoang trong nghiên cứu ................................82
.
.
1
MỞ ĐẦU
Hiện tượng tiêu xương ổ và mở rộng xoang hàm trên sau mất răng là hai nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến thiếu xương, cản trở việc đặt implant [89]. Để giải quyết vấn
đề này, Tatum, Boyne và James đã đề xuất phương pháp nâng xoang hở ghép xương
vào những năm 80 của thế kỉ hai mươi nhằm gia tăng kích thước xương theo chiều
đứng ở vùng răng sau hàm trên [30],[98]. Trải qua hơn bốn thập kỉ tồn tại và phát
triển, kĩ thuật nâng xoang hở đã trở thành giải pháp tương đối hiệu quả và đáng tin
cậy trong điều trị thiếu xương vùng răng sau hàm trên.
Kĩ thuật nâng xoang hở thường đi kèm với ghép xương; sau khi mở cửa sổ xương,
màng xoang được bóc tách và nâng lên đến chiều cao cần thiết; khoảng trống giữa
nền xoang và màng xoang sẽ được lấp đầy bởi mô xương ghép (xương tự thân, đồng
loại, dị loại hay tổng hợp). Các loại vật liệu ghép đều cho thấy tính hiệu quả trong
nâng xoang, tuy nhiên mỗi loại có những nhược điểm nhất định. Xương tự thân là
chuẩn vàng trong các vật liệu ghép lại đòi hỏi tạo vị trí phẫu thuật thứ hai, tăng nguy
cơ biến chứng trong và sau phẫu thuật cho bệnh nhân, đồng thời lượng xương thu
được có hạn. Xương đồng loại có đặc tính kích tạo xương và dẫn tạo xương, xương
dị loại cũng có khả năng dẫn tạo xương, tuy nhiên cả hai loại xương này đều chứa
nguy cơ gây phản ứng thải loại miễn dịch và truyền bệnh cho người nhận nếu không
được xử lí đúng chuẩn. Xương tổng hợp chỉ có đặc tính dẫn tạo xương, các loại vật
liệu này đều có giá thành cao, dẫn đến gia tăng chi phí điều trị.
Năm 2004, Lungren đề xuất phương pháp nâng xoang hở không ghép [61]. Trong
kĩ thuật của Lungren, sau khi lật vạt bộc lộ thành ngoài xoang, tác giả tiến hành mở
cửa sổ xương, bóc tách màng xoang, sau đó khoan xương tạo hốc xương đặt implant
và sau cùng đặt lại cửa sổ xương mà không sử dụng thêm vật liệu ghép như quy trình
thông thường. Implant được đặt cùng lúc với nâng xoang có vai trò nâng đỡ màng
xoang, giữ khoảng cho xương mới hình thành. Theo sau Lungren, nhiều tác giả đã
.
.
2
thực hiện nghiên cứu và báo cáo về hiệu quả của phương pháp nâng xoang hở không
ghép kết hợp đặt implant đồng thời [26], [28], [36], [38], [116]
Tuy nhiên, vấn đề trở ngại là tạo cục máu đông để lấp đầy và duy trì sự ổn định
trong khoảng trống giữa màng xoang và nền xoang. Việc sử dụng thêm khối huyết
tương giàu tiểu cầu (PRF) vào vùng này là một giải pháp củng cố thêm hiệu quả của
phương pháp nâng xoang không ghép. PRF là một dạng tiểu cầu đậm đặc được
Choukroun giới thiệu năm 2001. Sau quá trình quay li tâm, máu phân tách thành ba
lớp, lớp hồng cầu bên dưới, khối PRF ở giữa và trên cùng là huyết thanh nghèo tế
bào. Khối PRF với cấu trúc khung fibrin, tiểu cầu, bạch cầu và các yếu tố tăng trưởng
giúp hóa hướng động, kích thích sự kết tập, tăng sinh và biệt hóa các loại tế bào, tăng
cường tân tạo mạch máu, thúc đẩy quá trình lành thương và kích thích tái tạo mô
[121].
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát hiệu quả kĩ thuật nâng xoang hở
không ghép kết hợp cấy implant đồng thời, trong đó sử dụng PRF đặt dưới màng
xoang, có thể mở ra một chọn lựa điều trị tiết kiệm hơn về chi phí, rút ngắn thời gian
phẫu thuật và lành thương cho các bệnh nhân có chỉ định nâng xoang hở cấy implant
đồng thời.
Mục tiêu nghiên cứu bao gồm:
Mục tiêu tổng quát: Khảo sát hiệu quả kĩ thuật nâng xoang hở không ghép kết
hợp cấy implant đồng thời
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Mô tả đặc điểm vùng mất răng sau hàm trên của các bệnh nhân được điều trị
bằng phương pháp nâng xoang hở có sử dụng mô sợi huyết giàu tiểu cầu và đặt
implant đồng thời.
2. Đánh giá chiều cao xương đạt được sau 6 tháng nâng xoang trên phim CBCT
3. Đánh giá độ vững ổn của implant lúc cấy và 6 tháng sau cấy implant.
.
.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Tổng quan về nâng xoang
1.1.1 Giải phẫu và sinh lý xoang hàm trên
Xoang hàm trên là xoang lớn nhất trong các xoang của hộp sọ, cấu trúc gồm một
trần, một đỉnh và ba thành. Thành trong là thành ngoài hố mũi. Thành ngoài tương
Hình 1.1. Xương hàm trên nhìn từ một bên với các thành
ngoài của xoang hàm trên: nền ổ mắt (màu hồng), thành trước
(màu vàng) và thành sau (màu tím)
ứng với mặt trước xương hàm trên. Thành sau là mặt dưới thái dương của xương hàm
trên. Đỉnh đến mỏm gò má xương hàm trên. Trần là mặt ổ mắt, nền là mỏm huyệt
răng của xương hàm trên [8]. Niêm mạc xoang hàm trên liên tục với niêm mạc của ổ
mũi. Lỗ đổ của xoang hình bầu dục đổ vào ngách mũi giữa ở phễu xương sàng.
Chức năng của xoang hàm trên đến nay vẫn chưa được hiểu rõ, một vài chức năng
của xoang hàm bao gồm cộng hưởng âm, chức năng khướu giác, giữ ấm và làm ẩm
không khí, và giảm trọng lượng hộp sọ [12].
1.1.1.1 Thể tích và kích thước xoang hàm trên
Xoang hàm trên trung bình dài từ 28,9 đến 47,6 mm, cao từ 30,0 đến 43,7 mm, và
rộng từ 9,3 đến 35,3 mm. Thể tích trung bình của xoang từ 10,5 đến 18 ml [12].
.
.
4
1.1.1.2 Lỗ xoang hàm trên
Lỗ xoang hàm nằm ở vị trí phía dưới ra trước của mặt trên thành trong xoang (hay
thành ngoài ổ mũi). Vị trí này giữ cho dịch trong xoang không dẫn lưu theo chiều
trọng lực mà phụ thuộc vào chuyển động dạng “sóng vỗ” của các lông chuyển. Kích
thước trung bình của lỗ xoang là 2,4 mm. Kích thước này nhỏ hơn nhiều so với kích
thước thật sự của lỗ mở trên xương do niêm mạc bao phủ chiếm phần lớn lỗ xoang
[52].
Thành trong xoang là cấu trúc quan trọng bật nhất, đảm nhận vai trò dẫn lưu dịch
trong xoang. Sự sưng nề nhẹ đường vào lỗ xoang hay vùng sưng do quá trình viêm
trong viêm mũi dị ứng, chấn thương, gây cản trở sự lưu thông dịch, lâu dài sẽ dẫn đến
viêm xoang mạn tính. Việc xác định vị trí và tính toàn vẹn của phức hợp lỗ-ngách rất
quan trọng khi lên kế hoạch nâng xoang [52].
1.1.1.3 Mạch máu nuôi dưỡng
Ba mạch máu cấp máu cho xoang hàm trên bao gồm: động mạch dưới ổ mắt, động
mạch mũi bên sau và động mạch huyệt răng trên sau. Mặc dù cần lưu ý sự hiện diện
của chúng để tránh biến chứng chảy máu trong quá trình phẫu thuật nhưng tình trạng
xuất huyết trầm trọng tương đối hiếm vì các động mạch chính không đi vào vùng
phẫu thuật [109].
1.1.1.4 Màng xoang
Màng Schneiderian lót mặt trong xoang và được bao phủ bởi biểu mô trụ giả tầng
có lông chuyển. Màng xoang có thể chịu trách nhiệm chính trong sự tái tạo xương
sau nâng xoang theo nhiều nghiên cứu thực nghiệm [54],[123].
Thông thường, độ dày màng xoang thay đổi từ 0,13 đến 0,5 mm. Tuy nhiên, hiện
tượng viêm hay dị ứng có thể làm dày khu trú hay toàn bộ màng xoang. Những trường
hợp như vậy cần bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng điều trị, đưa màng xoang về lại tình
trạng sinh lý trước khi thực hiện nâng xoang.
.
- Xem thêm -