Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
LỜI CẢM ƠN
Được sự hướng dẫn và giảng dạy tận tình của thấy cô trong suốt bốn năm qua và
được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị tại quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
– chi nhánh Vĩnh Phúc, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô đã truyền đạt những kiến thức quý
báu giúp em có được nền tảng kiến thức vững chắc thực phục vụ cho quá trình nghiên
cứu, thực hiện khóa luận tốt nghiệp và phục vụ cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thanh Phương đã nhiệt tình giúp em
trong suốt thời gian là khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm , giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị
tại phòng kinh doanh, quỹ tín dụng nhân dân Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc, đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận của mình.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian nghiên cứu lĩnh vực huy động vốn
quá ngăn, lại không có kinh nghiệm thực tiễn nên em không tránh khỏi những thiếu xót
và hạn chế. Kính mong sự hướng dẫn đóng góp của quý thầy cô.
Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Đức Tiến
SVTH: Lê Đức Tiến
K45H5
Lớp:
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................i
CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................2
CHƯƠNG 1: QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
CỦA QUỸTÍN DỤNG NHÂN DÂN............................................................................3
1.1. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân và công tác huy dộng vốn của Quỹ tín dụng
nhân dân.................................................................................................................................3
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân.............................................3
1.1.2 Khái niệm quỹ tín dụng nhân dân...........................................................................3
1.1.3. Chức năng của Quỹ tín dụng nhân dân.................................................................4
1.1.3.1. Chức năng trung gian tài chính.......................................................................4
1.1.3.2. Chức năng tạo tiền............................................................................................5
1.1.3.3. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính.....................................................5
1.2. Công tác huy động vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân.....................................................6
1.2.1. Khái niệm về vốn.....................................................................................................6
1.2.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của QTDND..................................6
1.2.2.1 Vốn là cơ sở dể quỹ tín dụng nhân dân tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
.........................................................................................................................................6
1.2.2.2. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của quỹ tín dụng
nhân dân trên thị trường...............................................................................................7
1.2.2.3. Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của
quỹ tín dụng....................................................................................................................7
1.2.3 Kết cấu vốn của quỹ tín dụng nhân dân.................................................................7
1.2.3.1 Vốn tự có............................................................................................................7
1.2.3.2 Vốn huy động....................................................................................................9
1.2.3.3 Vốn đi vay..........................................................................................................9
1.2.4. Các hinh thức huy động vốn của quỹ tín dụng nhân dân..................................10
1.2.4.1 Huy động vốn thông qua mở tài khoản tiền gửi..........................................10
SVTH: Lê Đức Tiến
K45H5
Lớp:
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
1.2.4.1.1 Tài khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế....................................................10
1.2.4.1.2. Tài khoản tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình.....................................10
1.2.4.2 Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá.......................................11
1.2.4.3 Huy động vốn qua đi vay.................................................................................11
1.3. Hiệu quả huy động vốn.................................................................................................12
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn........................................................................12
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của quỹ tín dụng nhân..............13
1.3.2.1. Chỉ tiêu về quy mô, chất lượng của hoạt dộng huy dộng vốn.....................13
1.3.2.2. Chỉ tiêu xác định chi phí huy động vốn:.......................................................14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của quỹ tín dụng nhân dân...15
1.4.1. Nhân tố khách quan...............................................................................................15
1.4.1.1. Môi trường chính trị - pháp luật...................................................................15
1.4.1.2. Môi trường kinh tế..........................................................................................16
1.4.1.3. Môi trường dân số...........................................................................................16
1.4.1.4. Môi trường địa lý............................................................................................16
1.4.1.5. Môi trường công nghệ....................................................................................16
1.4.1.6. Môi trường văn hoá xã hội.............................................................................17
1.4.2. Nhân tố chủ quan...................................................................................................17
1.4.2.1. Chiến lược kimh doanh của quỹ tín dụng nhân dân...................................17
1.4.2.2. Chính sách lãi suất cạnh tranh......................................................................18
1.4.2.3. Chính sách khách hàng..................................................................................18
1.4.2.4. Các hình thức huy động vốn của quỹ tín dụng nhân dân...........................18
1.4.2.5. Các dịch vụ do quỹ tín dụng nhân dân cung ứng........................................18
1.4.2.6. Chính sách phục vụ, quảng cáo.....................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC.....................20
2.1. Khái quát về quỹ tín dụng nhân dân trung ương – chi nhánh Vĩnh Phức..............20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................20
2.1.2. Cơ cấu bộ máy hoạt động......................................................................................20
2.1.3. Đặc điểm hoạt dộng của chi nhánh......................................................................22
2.3.1.1. Thuận lợi..........................................................................................................22
2.3.1.2. Khó khăn.........................................................................................................23
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương – chi nhánh Vĩnh Phúc..........................................................................................23
SVTH: Lê Đức Tiến
K45H5
Lớp:
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn................................................................................23
2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn...................................................................................25
2.2. Phương pháp thu thập dũ liệu.....................................................................................27
2.3. Thực trạng công tác huy động vốn tại quỹ tín dụng nhân dân Trung ương – chi
nhánh Vĩnh Phúc.................................................................................................................27
2.3.1. Quy mô, chất lượng của hoạt dộng huy dộng vốn.............................................27
2.3.1.1. Quy mô của vốn huy động..............................................................................27
2.3.1.2. Tỉ lệ vốn huy dộng trên vốn tự có..................................................................28
2.3.1.3. Về cơ cấu của nguồn vốn................................................................................29
a. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế.........................................................................31
b. Tiền gửi của dân cư.............................................................................................32
c. Phát hành giấy tờ có giá......................................................................................34
2.3.1.4. Về tỉ trọng vốn huy động trên tổng dư nợ....................................................35
2.3.1.5. Về tỉ trọng vốn huy động trên vốn sử dụng..................................................36
2.3.2. Chi phí huy động vốn............................................................................................38
2.3.2.1. Chi phí trả lãi bình quân gia quyền..............................................................38
2.3.2.2. Chi phí huy động vốn biên.............................................................................39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG – CHI NHÁNH
VĨNH PHÚC...............................................................................................................41
3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................................41
3.2. Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................................42
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiêu quả huy động vốn của quỹ tín dụng nhân
dân trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc............................................................................43
3.3.1. Định hướng kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân trung ương – chi nhánh
Vĩnh Phúc.........................................................................................................................43
3.3.2. Giải pháp................................................................................................................44
3.3.2.1. Tiếp tục đa dạng hoá các hình thức huy động vốn , tăng nhanh nguồn vốn
kinh doanh....................................................................................................................45
a. Đa dạng hoá hình thức huy dộng vốn................................................................45
b.Đa dạng hoá khách hàng......................................................................................47
3.3.2.2. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt...........................................................47
3.3.2.3. Nâng cao chất lượng sử dụng vốn.................................................................48
SVTH: Lê Đức Tiến
K45H5
Lớp:
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
3.3.2.4. Mở rộng và cải tiến các dịch vụ.....................................................................49
3.3.2.5. Nâng cao chất lượng phục vụ, củng cố uy tín của ngân hàng.....................49
3.3.2.6 Hiện đại hoá công nghệ quỹ tín dụng............................................................50
3.4. Kiến nghị nhằm nâng cao hiêu quả huy động vốn của quỹ tín dụng nhân dân
trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc....................................................................................51
3.4.1. KIến nghị với nhà nước.........................................................................................51
3.4.1.1 Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô..................................................................51
3.4.1.2 Tạo môi trường pháp lý...................................................................................51
3.4.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước......................................................................52
3.4.2.1. Chính sách lãi suất..........................................................................................52
3.4.2.3 Hoàn thiện và phát triển thị trường vốn........................................................53
3.3.2.4 Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra....................................53
3.4.3. Kiến nghị đối với quỹ tín dụng nhân dân Trung ương......................................53
3.4.3.1 Trang bị cơ sở vật chất....................................................................................53
3.4.3.2 Sự chỉ đạo kịp thời của cấp trên.....................................................................54
KẾT LUẬN.................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................56
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 57
SVTH: Lê Đức Tiến
K45H5
Lớp:
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
Bảng
2.1
Tên bảng
Doanh số và tỉ trọng vốn huy dộng của quỹ tín dụng nhân dân
2
2.2
Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc
Quy mô vốn sử dụng của quỹ tín dụng nhân dân Trung ương –
3
2.3
chi nhánh Vĩnh Phúc
Quy mô vốn huy động của quỹ tín dụng nhân dân Trung ương –
2.4
chi nhánh Vĩnh Phúc
Tỉ lệ vốn huy dộng trên vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân
2.5
Trung ương – chi nhánh Vinh Phúc
Cơ cấu nguồn vốn huy động của quỹ tín dụng nhân dân Trung
2.6
ương – chi nhánh Vĩnh Phúc
Quy mô nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế của quỹ tín dụng nhân
4
5
6
dân Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc
7
2.7
Doanh số
và
tỉ
trọng tài
khoản
tiền
gửi
của
quỹ
tín dụng
nhân dân
Trung
ương
–
chi nhánh
Vĩnh
Phúc
SVTH: Lê Đức Tiến
K45H5
Lớp:
ii
Khóa luận tốt nghiệp
8
9
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
2.8
Tỉ trọng vốn huy động trên dự nợ của quỹ tín dụng nhân dân
2.9
Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc
Tỉ trọng vốn huy động trên vôn sử dụng quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc
10
Chi
phí
2.10
trả
lãi
bình quân
gia quyền
2.11
Chi phí huy động vốn biên
11
CHỮ VIẾT TẮT
-
QTDND: Quỹ tín dụng nhân dân
-
QTDTW: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
-
TCTD: Tổ chức tín dụng
-
TKTG: tài khoản tiền gửi
-
trđ: triệu đồng
-
VNĐ: Việt Nam đồng
SVTH: Lê Đức Tiến
K45H5
Lớp:
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau hơn 6 năm trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại
WTO, Việt Nam đã nhận được nhiểu cơ hội và thách thức. Các doanh nghiệp trong
nước đã phải cố gắng nỗ lực để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng khả
năng cạnh tranh và khẳng định chỗ đứng trên thì trường.
Hơn thế nữa, trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu hiện nay, các quỹ tín
dụng nhân dân cần xác định chiến lược kình doanh phù hợp để nâng cao hiệu quả
huy động vốn và sử dụng vốn. Huy động vốn là cơ sở để tiến hành hoạt động, là cơ
sở để đảm bảo thanh toán, là uy tín và cũng chính là tiền đề cho sự sống còn của
quỹ tín dụng nhân dân.
Vĩnh Phúc là một tỉnh giáp với Hà Nội. Kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc trên mức
trung bình so với cả nước. Trên địa bàn tỉnh có rất nhiều ngân hàng thương mại hoạt
động nên sự cạnh tranh trên lĩnh vực huy động vốn là rất lớn. Vấn đề này đòi hỏi
quỹ tín dụng nhân dân Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc phải có sự quan tâm đến
việc huy động vốn, đảm bao nguồn vốn cho xã hội.
Chính vì vậy trong quá trình thực tập vừa qua, em đã không ngừng tham gia,
nắm bắt và học hỏi kinh nghiệm của các anh chị nhân viên trong quỹ tín dụng mà
còn đi sâu nghiên cứu về hoạt dộng huy động vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương – chi nhánh Vĩnh Phúc. Do đó đề tài mà em chọn là: “ Hiệu quả huy động vốn
tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đè tài là làm sang tỏ các hoạt dộng liên quan đến
vốn và hiêu đông vốn cũng như sự cần thiết của hoạt động huy động vốn. Trên cơ
sở đề ra các giải pháp khả thi giúp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
+ Những lý luận cơ bản về vốn, huy động vốn và hiệu quả huy động vốn.
+ Thực trạng công tác huy động vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
– chi nhánh Vĩnh Phúc.
+ Giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Quỹ tín dụng nhân
dân Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác huy động vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương – chi nhánh Vĩnh Phúc.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
+) Không gian: tại quỹ tín dụng nhân dân Trung ương – chi nhánh
Vĩnh Phúc.
+) Thời gian: nghiên cứu công tác huy động vốn trong ba năm từ 2010
đến 2012.
- Nguồn dữ liệu: dữ liệu thứ cấp, lấy số liệu tại phòng kinh doanh của quỹ tín
dụng nhân dân Trung ương – chinh nhánh Vĩnh Phúc.
- Phương pháp sử lý số liệu: Phân tích số liệu từng năm từ 2010 đến 2012 và
so sánh số liệu các năm với nhau
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
CHƯƠNG 1: QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA QUỸTÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân và công tác huy dộng vốn của Quỹ
tín dụng nhân dân
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng Trung Ương được thành lập theo Quyết định số 390/QĐ-TTg
ngày 27/7/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Triển khai đề án thí điểm thành
lập QTDND”. Đến ngày 9/12/1994, Chính phủ có công văn số 6901/KTTH V/v
thành lập Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương trong đó ghi rõ “Việc thành lập một tổ
chức cổ phần kinh doanh về tiền tệ, thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Ngân
hàng, HTX tín dụng và Công ty tài chính. Tên gọi của tổ chức này là Quỹ tín dụng
Trung ương hay Ngân hàng Hợp tác xã…”. Căn cứ vào 2 văn bản trên Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quyết định số 162/QĐ-NH5 ngày 8/6/1995 về
việc cho phép thành lập Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và Quyết định số
200/QĐ-NH5 về việc cấp giấy phép hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương với số vốn điều lệ ban đầu là 200 tỷ đồng. Từ 2010, vốn điều lệ được tăng lên
2000 tỷ đồng.
Hiện nay, Mạng lưới hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương trải rộng 53
tỉnh, thành phố với 26 Chi nhánh và gần 100 Phòng giao dịch (số liệu tính đến
05/2012) trực tiếp chăm sóc, điều hoà vốn hỗ trợ hơn 1.000 quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở thành viên trong cả nước, tăng cường mối liên kết trong hệ thống.
1.1.2 Khái niệm quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân là một loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động
theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động do các
thành viên tự nguyện lập ra,thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành
viên ,nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực
hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống.
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương hay còn gọi là Quỹ tín dụng Trung ương
(QTDTW) là một tổ chức tín dụng hợp tác, do các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ,
các tổ chức tín dụng và các đối tượng khác tham gia góp vốn thành lập, được Nhà
nước hỗ trợ vốn để hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng,
nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống QTDND. Quỹ
tín dụng Trung ương hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
Quỹ tín dụng Trung ương hoạt động theo nguyên tắc hợp tác xã có tư cách
pháp nhân, hạch toán độc lập, có bảng thống kê tài sản. có con dấu riêng, tự chủ về
tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh về mọi hoạt động của mình
trước pháp luật và thành viên. Quỹ tín dụng Trung ương được mở chi nhánh văn
phòng đại diện ở trong nước và ngoài nước phù hợp với những quy định của pháp
luật khi được thống đốc ngân hang Nhà nước cho phép.
1.1.3. Chức năng của Quỹ tín dụng nhân dân
Chức năng chính của Quỹ tín dụng nhân dân là điều hoà vốn trong hệ thống;
cung ứng dịch vụ, chăm sóc, tư vấn cho Quỹ tín dụng thành viên; Kinh doanh tiền
tệ, tín dụng và dịch vụ tài chính; thực hiện một số nhiệm vụ của tổ chức liên kết hệ
thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Ngoài ra, Quỹ tín dụng nhân dân còn có các chức năng tương tự như ngân
hàng thương mại. Đó là: chức năng trung gian tài chính; chức năng tạo tiền; chức
năng cung cấp các dịch vụ tài chính.
1.1.3.1. Chức năng trung gian tài chính
Đây là chức năng quan trọng nhất của QTDND . QTDND nhận tiền gửi và
cho vay chính là đẫ thực hiện việc chuyển tiền tiết kiệm thành tiền đầu tư.
Những chủ thể dư thừa vốn cũng có thể trực tiếp đầu tư bằng cách mua các
công cụ tài chính sơ cấp như: cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp hoặc chính phủ
thông qua thị trường tài chính. Nhưng thị trường tài chính trực tiếp đôi khi không
đem lại hiệu quả cao nhất cho người đầu tư vì: khó tìm kiếm thông tin, chi phí tìm
kiếm thông tin lớn, chất lượng thông tin không cao, chi phí giao dịch lớn và phải có
sự trùng khớp về nhu cầu giữa người thừa vốn và người thiếu vốn về số lượng, thời
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
hạn... chính vì thế QTDND với tư cách là một trung gian tài chính đứng ra nhận tiền
gửi tiết kiệm và cung cấp vốn cho nền kinh tế với số lượng và thời hạn phong phú
và đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu về vốn của khách hàng có đủ điều kiện vay vốn.
Với mạng lưới giao dịch rộng khắp, các dịch vụ đa dạng, cung cấp thông tin nhiều
chiều, hoạt động ngày càng phong phú chuyên môn hoá vào từng lĩnh vực, QTDND
đã thực sự giải quyết được những hạn chế của thị trường tài chính trực tiếp, góp
phần nâng cao hiệu quả luân chuyển vốn trong nền kinh tế thị trường
1.1.3.2. Chức năng tạo tiền
Chức năng tạo tiền là chức năng quan trọng của QTDND. Chức năng này
được thể hiện trong quá trình QTDND cấp tín dụng cho nền kinh tế và hoạt động
đầu tư của QTDND, trong mối quan hệ với ngân hàng Trưng ương đặc biệt trong
quá trình thực hiện chính sách tiền tệ mà mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định
giá trị đồng tiền. Từ một lượng tiền cơ sở do ngân hàng Trung ương phát hành qua
hệ thống ngân hàng thương mại và các quỹ tín dụng sẽ được tăng lên gấp bội khi
QTDND cấp tín dụng cho nền kinh tế. Khối lượng tiền qua hệ thống QTDND được
tính theo công thức :
D = m.MB
D: khối lượng tiền qua hệ thống QTDND
MB: khối lượng tiền cơ sở
M=1/rd: hệ số nhân tiền
rd : tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Ngân hàng Trung ương có thể điều tiết khối lượng tiền cung ứng bằng cách
thay đổi lượng tiền tỷ lệ dự trữ bắt buộc để tăng hoặc giảm khả năng tạo tiền của
QTDND từ đó ảnh hưởng đến khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế do đó đạt được
hiệu quả mà mục tiêu chính sách tiền tệ đặt ra .
1.1.3.3. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính
Ngoài các dịch vụ truyền thống là huy động và cho vay, QTDND cung cấp
một danh mục dịch vụ khác như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ môi giới,… Cùng với
sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các loại dịch vụ tài chính cũng phát triển và
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Đồng thời việc phát triển các dịch vụ này
cũng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, tăng chu chuyển vốn trong nền kinh tế, làm
giảm lượng tiền mặt trong lưu thông do đó tiết kiệm được chi phí in ấn kiểm đếm
tiền.
Ngày nay trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt giữa các tổ chức tín dụng, việc
đưa ra các dịch vụ mới làm tăng tiện ích cho khách hàng là một yếu tố để cạnh
tranh. Chính vì vậy, các quỹ tín dụng nhân dân ngày nay rất tích cực đầu tư trang bị
cơ sở vật chất, áp dụng công nghệ tin học để phát triển hoạt động tài chính. Nếu các
các quỹ tín dụng nhân dân có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng về dịch vụ,
tạo được uy tín với khách hàng thì đây cũng là một biện pháp, yếu tố để tăng khả
năng huy động vốn.
1.2. Công tác huy động vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân
1.2.1. Khái niệm về vốn
Vốn của QTDND là toàn bộ các giá trị tiền tệ mà QTDND huy động và tạo
lập để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Thực chất nguồn vốn của các QTDND là một bộ phận thu nhập quốc dân
tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi
vào QTDND và các chi nhánh QTDND với các mục đích khác nhau. Nói cách khác
khách hàng chuyển quyền sử dụng tiền tệ cho QTDND và QTDND trả cho khách
hàng một khoản lãi và QTDND đã thưc hiện vai trò tập trung và phân phối vốn làm
tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế, phục vụ và kích thích mọi
hoạt động kinh tế phát triển đồng thời chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự
tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của QTDND.
1.2.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của QTDND
1.2.2.1 Vốn là cơ sở dể quỹ tín dụng nhân dân tổ chức mọi hoạt động kinh
doanh
Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh
doanh cũng cần có vốn, vốn quyết định đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
Đối với quỹ tín dụng vốn là đói tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để quỹ tín
dụng nhân dân tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn quỹ tín dụng
không thể thực hiện các hoạt động kinh doanh. Vì thế những QTDND có vốn lớn sẽ
có thế mạnh trong kinh doanh. Vốn là điểm xuất phát đầu tiên trong hoạt động kinh
doanh của quỹ tín dụng nhân dân.
1.2.2.2. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của quỹ tín
dụng nhân dân trên thị trường
Một quỹ tính dụng có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và
sử dụng các dịch vụ của quỹ tính dụng đó khi quỹ tín dụng đó có uy tín trên thị
trường. Uy tín của quỹ tín dụng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán
cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán của quỹ tín dụng thông thường
tỷ lệ thuận với khối lượng vốn mà quỹ tín dụng đó có. Nếu lượng vốn của quỹ tín
dụng lớn, khả năng thanh toán của quỹ tín dụng sẽ tốt, do đó uy tín của quỹ tín dụng
được nâng cao từ đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của
quỹ tín dụng trên thị trường.
1.2.2.3. Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh
của quỹ tín dụng
Với mỗi quỹ tính dụng quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu
hút vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để quỹ tín dụng mở rộng khối
lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm lực về
vốn lớn quỹ tín dụng có thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho quỹ tín dụng
ưu thế trong cạnh tranh, và giúp quỹ tín dụng có tiềm lực trong việc mở rộng các
hình thức liên doanh, liên kết, cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán...
Kết luận: Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh quỹ tín
dụng. Do đó quỹ tín dụng phải luôn chú trọng đến việc phát triển nguồn vốn một
cách ổn định cả về vốn huy động và vốn tự có.
1.2.3 Kết cấu vốn của quỹ tín dụng nhân dân
1.2.3.1 Vốn tự có
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
Vốn tự có là giá trị thực có của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ
khác của QTDTW theo quy định của ngân hàng Nhà nước. Vốn tự có chiếm tỷ
trọng rất nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của QTDTW
Vốn tự có gồm:
- Vốn điều lệ : là số vốn do pháp luật quy định khi QTDTW mới thành lập và
đi vào hoạt động.
- Quỹ dự trữ bổ xung vốn điều lệ :được trích lập hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi
nhuận sau thuế và không được vượt quá vốn điều lệ.
- Quỹ dự phòng tài chính: được trích lập hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận
sau thuế nhương không được vượt quá 25% vốn điều lệ.
- Tài sản nợ khác:
+ Lợi nhuận chưa phân phối
+ Thu nhập lớn hơn chi pní
+ Hao mòn TSCĐ.....
Ngoài vai trò là cơ sở để QTDND tổ chức các hoạt động kinh doanh, vốn còn
quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng và các hoạt động
khác của QTDND
Vốn tự có của QTDND ngoài viẹc sử dùng để mua sắm tài sản cố định, trang
thiết bị, góp vốn liên doanh...Vốn tự có của QTDND là căn cứ để giới hạn các hoạt
động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả hoạt động tín dụng. Việc quy định tỷ lệ cho
vay, tỷ lệ huy động vốn trên vốn tự có của ngân hàng Trung ương thể hiện vai trò
quản lý, điều tiết thị trường của nhà nước, để đảm bảo an toàn hệ thống QTDND và
đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền.
Vốn tự có quyết định đến khả năng cấp tín dụng, huy động vốn của QTDND
vì thế QTDND có vốn tự có lớn thì quy mô tín dụng càng lớn và ngược lại. Không
những vốn tự có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh mà vốn huy động cũng ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng và hoạt động khác .Vốn tự có rất quan trọng
nhưng chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, vốn huy động chiếm tỷ
trọng lớn nhất và là nguồn vốn chủ yếu để QTDND tiến hành các hoạt động kinh
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
doanh do đó QTDND nào có nguồn vốn huy động càng lớn thì khả năng cấp tín
dụng cho nền kinh tế và các hoạt động khác càng được mở rộng.
1.2.3.2 Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do QTDND huy động được từ hai
nguồn chủ yếu là:
- Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình.
- Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp.
- Phát hành giấy tờ có giá.
Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng sử dụng để kinh doanh của
QTDND. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của
QTDND.
Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao QTDND phải huy động đủ vốn đáp
ứng cho nhu cầu sử dụng vốn làm sao để huy động được nguồn vốn phù hợp với chi
phí thấp nhất, tỷ trọng các nguồn vốn phải hợp lý từ đó nâng cao được sức cạnh
tranh và hiệu quả hoạt động của QTDND.
Vốn huy động có vai trò vô cùng quan trọng trong sự hoạt dộng của quỹ tín
dụng nhân dân. Trong tổng nguồn vốn của các quỹ tín dụng nhân dân, vốn huy động
chiểm tỉ trọng rất lớn, thường trên 90%. Nguồn vốn huy động tạo điều kiện cho quỹ
tín dụng nhân dân đáp ứng nhu cầu cho vay, sử dụng vốn một cách thường xuyên,
tăng lợi nhuận và giúp cho quỹ tín dụng nhân dân có thể tồn tại và phát triển trong
thời buổi cạnh tranh gay gắt và kinh tế khó khăn hiện nay.
1.2.3.3 Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành do QTDND đi vay các tổ chức tín
dụng khác hoặc ngân hàng Trung ương.
- Vay các tổ chức tài chính khác: Trong trường hợp vốn huy động không đủ
đáp ứng nhu cầu thanh khoản, QTDND có thể đi vay các tổ chức tài chính khác để
đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn
vốn, QTDND chỉ sử dụng nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có chi phí cao
hơn vốn huy động rất nhiều.
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
- Vay quỹ tín dụng nhân dân Trung ương: quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
cho QTDND vay dưới hình thức tái cấp vốn, vay thanh toán, vay ngắn hạn bổ
xung....
Khi quỹ tín dụng nhân dân không đủ vốn thì có thể đi vay quỹ tín dụng nhân
dân Trung ương, các tổ chức tín dụng khác, ngân hàng thương mại để bù đắp vốn bị
thiều
1.2.4. Các hinh thức huy động vốn của quỹ tín dụng nhân dân
1.2.4.1 Huy động vốn thông qua mở tài khoản tiền gửi
1.2.4.1.1 Tài khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế
a) Tiền gửi không kỳ hạn: là khoản tiền mà khách hàng gửi vào quỹ tín dụng
nhưng khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào và quỹ tín dụng phải luôn đảm bảo
yêu cầu này.
Mục đích của khách hàng khi gửi tiền vào quỹ tín dụng là an toàn và hưởng
các dịch vụ quỹ tín dụng, tạo mối quan hệ với quỹ tín dụng. Tỷ trọng tiền gửi không
kỳ hạn của tổ chức kinh tế trong tổng nguồn vốn của quỹ tín dụng không cao và
nguồn vốn này có tính ổn định tương đối thấp do khách hàng sử dụng vào với mục
đích chủ yếu là thanh toán.
b) Tiền gửi có kỳ hạn : là khoản tiền quỹ tín dụng gửi vào quỹ tín dụng mà
có sự thoả thuận về thời hạn trong đó khách hàng không được rút trước hạn.
Đây là nguồn vốn mà khách hàng gửi vào quỹ tín dụng với mục đích sinh lời
là chủ yếu và quỹ tín dụng phải trả lãi cao hơn hơn tiền gửi không kỳ hạn. Đây là
nguồn vốn có tính ổn định rất cao nhưng thường có thời hạn ngắn vì đây là những
khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và nguồn vốn này chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của quỹ tín dụng.
1.2.4.1.2. Tài khoản tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình
a) Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Khách hàng gửi tiền vào quỹ tín dụng với mục đích an toàn là chủ yếu và
hưởng các dịch vụ của quỹ tín dụng.. Ở các nước phát triển thì tỷ trọng nguồn vốn
này rất cao nhưng các nước đang phát triển thì tỷ trọng này lại rất thấp do người dân
chưa có thói quen sử dụng các dịch vụ của ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
Nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân, hộ gia đình có tính ổn thấp do nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không ổn định, khi cần khách hàng có thể rút
tiền ra bất cứ lúc nào do đó quỹ tín dụng phải chuẩn bị sẵn một khoản tiền để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
b) Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Khách hàng gửi tiền vào quỹ tín dụng với mục đích sinh lời là chủ yếu.
Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
vốn huy động và là nguồn vốn chủ yếu để quỹ tín dụng cho vay. Nguồn vốn này có
tính ổn định cao nhất và quỹ tín dụng phải trả lãi rất cao cho nguồn vốn này.
1.2.4.2 Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá
Ngày nay trong hoạt động kinh doanh của các quỹ tín dụng cạnh tranh là
yếu tố không thể thiếu được. Các quỹ tín dụng và các ngân hàng thương mại cạnh
tranh nhau về lãi suất huy động đến lãi suất cho vay. Trong lĩnh vực huy động vốn
các quỹ tín dụng phải luôn luôn tìm các biện pháp để có thể huy động được đủ
nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn của mình. Các quỹ tín dụng không chỉ
sử dụng các công cụ truyền thống để huy động vốn mà còn đưa ra các các công cụ
mới có hiệu quả hơn để huy động vốn một cách dễ dàng đáp ứng nhu cầu vốn của
mình và kỳ phiếu, trái phiếu đã ra đời. Kỳ phiếu và trái phiếu là giấy tờ có giá xác
nhận khoản nợ của quỹ tín dụng với người nắm giữ. Kỳ phiếu được phát hành
thường xuyên và có kỳ hạn ngắn: 3, 6 ...12 tháng. Trái phiếu thường có kỳ hạn lớn
hơn 1 năm.
Việc phát hành kỳ phiếu , trái phiếu có ưu thế: giúp quỹ tín dụng huy động
được đúng số lượng vốn cần thiết và có thời hạn đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của
quỹ tín dụng. Tuy nhiên chi phí của nguồn vốn này tương đối cao do quỹ tín dụng
phải trả lãi cao hơn các hình thức huy động truyền thống.
1.2.4.3 Huy động vốn qua đi vay
a) Vay các tổ chức tín dụng và các ngân hàng khác khác
Trong quá trình hoạt động QTDND có thể vay các tổ chức tín dụng khác
thông qua thị trường tiền tệ. Chi phí của nguồn vốn này thường cao và thời gian sử
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
dụng thường ngắn. Các ngân hàng và cá tổ chức tín dụng cho nhau vay dưới các
hình thức: vay qua đêm, vay kỳ hạn, hợp đồng gia hạn.
b) Vay ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương cho QTDND vay dưới hình thức chiết khấu giáy tờ
có giá. Mục đích cho vay của ngân hàng Trung ương với QTDND là: thực thi chính
sách tiền tệ, đảm bảo an toàn hệ thống tài chính. Chi phí của nguồn vốn này cao hay
thấp phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương: giả sử khi ngân
hàng Trung ương muốn tăng mức cung ứng tiền thì ngân hàng Trung ương sẽ giảm
mức lãi suất chiết khấu từ đó sẽ kích thích các QTDND và các tổ chức tín dụng vay
ngân hàng Trung ương nhiều hơn do đó tăng khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế
thúc đẩy kinh tế phát triển và ngược lại.
1.3. Hiệu quả huy động vốn
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng
thương mại cũng như các tổ chức tín dụng khác đang phải đối mặt với các cuộc
cạnh tranh khốc liệt. Bất kỳ biến động nào dù nhỏ hay lớn đều ảnh hưởng tới hoạt
động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân nói chung và hoạt động huy động vốn
nói riêng. Vì vậy, hiệu quả trong hoạt động huy động vốn không chỉ đánh giá chính
xác đúng đắn hoạt động huy động vốn nói riêng mà còn phản ánh khả năng thích
nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trường của quỹ tín dụng nhân dân.
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so sánh
giữa kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả/ chi
phí hoặc chi phí/ kết quả. Mỗi cách so sánh đó đều cung cấp các thông tin có ý
nghĩa khác nhau. Đặc biệt không thể tính kết quả bằng cách lấy kết quả - chi phí vì
như vậy chỉ cho ra một chỉ tiêu kết quả chứ không phải chỉ tiêu kết quả. Khái niệm
hiệu quả như trên cho thấy rằng chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất trong điều
kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên trên thực tế, việc xác
định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó.
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phương
Như vậy, hiệu quả huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất
nhu cầu sử dụng vốn của quỹ tín dụng nhân dân. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời,
đầy đủ, nhu cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của quỹ tín dụng nhân
Để đánh giá hiệu quả huy đông vốn của quỹ tín dụng nhân dân, ta dựa vào
các tiêu chí sau đây:
- Chỉ tiêu về quy mô, chất lượng của hoạt dộng huy dộng vốn.
+) Về quy mô của vốn huy động
+) Về tỷ lệ vốn huy dộng trên vốn tự có
+) Về cơ cấu của nguồn vốn
+) Tỷ trọng vốn huy dộng trên tổng dư nợ
+) Tỷ trọng vốn huy dộng trên vốn sử dụng
- Chỉ tiêu về chi phí huy dộng vốn.
+) Chi phí trả lãi bình quân gia quyền
+) Chi phí huy dộng vốn biên
1.3.2.1. Chỉ tiêu về quy mô, chất lượng của hoạt dộng huy dộng vốn.
- Chỉ tiêu về quy mô của vốn huy động: dây là chỉ tiêu phản ánh khả năng
năng huy động vốn của quỹ tín dụng nhân dân. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình huy
động vốn của quỹ có ổn định qua từng năm hay không. Qua đó ta thấy được hiệu
quả huy dộng vốn của quỹ.
Tổng vốn huy dộng của quỹ được đo lường bằng lượng vốn mà quỹ huy
dộng trong từng năm qua các kênh huy động như nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ
có giá, đi vay.
- Về tỷ lệ vốn huy dộng trên vốn tự có
Chỉ têu này đánh giá khả năng huy động vốn tính trên một đồng vốn tự có.
Tỷ lệ vốn huy đông trên vốn tự có =
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng huy động nguồn vốn của quỹ từ nguồn lực
sẵn có. Chỉ số càng cao thì cho thấy hiệu quả trong việc sử dụng của nguồn vốn sẵn
có ùng vào mục đích huy dộng.
- Về cơ cấu của nguồn vốn.
SVTH: Lê Đức Tiến
Lớp: K45H5
- Xem thêm -