Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghệp và phát triển nông thôn - c...

Tài liệu Hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghệp và phát triển nông thôn - chi nhánh từ liêm

.DOCX
68
71617
197

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................1 LƠI NÓI ĐẦU.........................................................................................................2 1.Lý do chọn đề tài..................................................................................................2 2.Mục đích nghiên cứu:...........................................................................................3 3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4.Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................3 5.Kết cấu khóa luận :...............................................................................................4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM........................................................................................5 1.1HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................5 1.1.1Khái niệm hoạt động tín dụng ngân hàng......................................................5 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng.......................................................................................5 1.1.1.2 Hoạt động tín dụng ngân hàng....................................................................6 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.......................................................................6 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.....................8 1.1.4 Quy trình tín dụng của NHTM.....................................................................9 1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM..................................11 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM..................................11 1.2.2 Các chi tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM................12 1.3CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM..............................................................................................15 1.3.1. Các nhân tố khách quan..............................................................................15 1.3.1.1 Môi trường pháp lý:.....................................................................................15 1.3.1.2. Môi trường kinh tế......................................................................................16 1.31.3. Các nhân tố từ phía khách hàng.................................................................17 1.3.2 Các nhân tố chủ quan:.................................................................................18 1.3.2.1 Công tác thẩm định dự án đầu tư................................................................18 1.3.2.2. Công tác tổ chức Ngân hàng......................................................................19 1.3.2.3. Đội ngũ cán bộ tín dụng.............................................................................19 1.3.2.4. Thông tin tín dụng.......................................................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNN&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỪ LIÊM.....................................21 2.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU.................................21 2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.......................................................21 2.1.2 Xử lý dữ liệu thứ cấp....................................................................................21 2.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỪ LIÊM......................................22 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHNN&PTNT Việt Nam..........22 2.2.1.1 Giới thiệu chung về NHNN và PTNT Việt Nam........................................22 2.2.1.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Từ Liêm................................................................................................23 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của NHNN&PTNT - CN Từ Liêm......................24 2.2.3 Mô hình tổ chức............................................................................................24 2.2.4 Bộ máy tổ chức quản lý của NHNN&PTNT-chi nhánh Từ Liêm.............25 2.2.4.1 Bộ máy lãnh đạo.........................................................................................25 2.2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..............................................25 2.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................26 2.1.6.1 Về hoạt động huy động vốn.......................................................................26 2.2.6.2 Về hoạt động cho vay..................................................................................29 2.2.6.3 Về lợi nhuận...............................................................................................33 2.3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỪ LIÊM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2010- 2012.....................................34 2.3.1 Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNN và PTNT Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn từ năm 2010- 2012......................................................34 2.3.1.1 Quy trình tín dụng tại NHNN và PTNT Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm ................................................................................................................................. 34 2.3.1.2 Thực trạng cấp tín dụng tại NHNN&PTNT – Chi nhánh Từ Liêm trong thời gian vừa qua....................................................................................................39 2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNN và PTNT Việt Nam Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn từ năm 2010- 2012..............................................45 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG.......................................................................................48 2.4.1 Những điểm thành công...............................................................................48 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................49 2.4.2.1 Những hạn chế..........................................................................................49 2.4.2.1 Nguyên nhân..............................................................................................50 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỪ LIÊM................................................................................................53 3.1 PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH TỪ LIÊM TRONG THỜI GIAN TỚI.................................................53 3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỪ LIÊM...............................................................54 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ....................................................................................59 3.3.1 Đối với ngân hàng Nhà nước.......................................................................59 3.3.2 Đối với NHNN & PTNT Từ Liêm................................................................59 KẾT LUẬN............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................62 LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô Trường Đại học Thương mại, Quý thầy cô khoa Tài Chính – Ngân Hàng đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin cảm ơn cô giáo – PGS.TS Lê Thị Kim Dung đã nhiệt tình hướng dẫn em trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại NHNN&PTNT Việt NamChi nhánh Từ Liêm có hạn nên bài khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, đánh giá của quý thầy cô giáo để bài viết được hoàn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. Qua đây em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cô chú cán bộ và các anh chị đang công tác tại NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm nhiều hiểu biết về công việc ngân hàng trong quá trình thực tập. Đồng thời một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn tới giáo viên hướng dẫn, cô giáo – PGS.TS Lê Thị Kim Nhung đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội ngày 23 tháng 4 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đào Văn Xinh DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ tín dụng……………………………………………………..…… Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của NHNH&PTNN Từ Liêm.........................................24 Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và cơ cấu huy động vốn của NHNN&PTNT – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012..............................27 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng tại chi nhánh Từ Liêm qua các năm 2010-2012.......30 Bảng 2.3 Thu nhập -Chi phí của NHNN&PTNT – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012............................................................................................................. 33 Bảng 2.4 Dư nợ tín dụng theo hình thức tổ chức của NHNN&PTNT – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012..................................................................39 Bảng 2.5 Dư nợ tín dụng theo thời gian vay của NHNN&PTNT – CN Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012............................................................................................40 Bảng 2.6 Dư nợ tín dụng theo loại tiền vay NHNN&PTNT – CN Từ Liêm.........42 Bảng 2.7 Dư nợ tín dụng theo mục đích vay của NHNN&PTNT – CN Từ Liêm 43 Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng của NHNN&PTNT Việt Nam - CN Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012...................................................................................45 Bảng: 2.8: Vòng quay vốn tín dụng của NH NHNN&PTNT – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012...................................................................................45 Bảng 2.9: Hệ số thu nợ của NHNN&PTNT – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012..................................................................................................................... 46 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu khả năng sinh lời trong hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012..............................47 Bảng 11: Tỷ lệ nợ xấu của NHNN&PTNT – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 – 2012..................................................................................................................... 47 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN: Ngân hàng nhà nước NHNN&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM: Ngân hàng thương mại NVHĐ: Nguồn vốn huy động TCKT: Tổ chức kinh tế TCTC: Tổ chức tài chính TCTD: Tổ chức tín dụng TL: Tỷ lệ TT: Tỷ trọng PASXKD/DAĐT: Phương án sản suất/dự án đầu tư DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ LƠI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kinh doanh Ngân hàng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, nhạy cảm, ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh tế. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt động chính của Ngân hàng. Các khoản tín dụng của Ngân hàng tài trợ cho nhiều nhóm khách hàng khác nhau trong nền kinh tế như: các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà xây dựng, nông dân, người mua nhà ở, thương mại, dịch vụ và cả người tiêu dùng... với mục địch sản xuất kinh doach hoặc tiêu dùng tất cả điều phụ thuộc vào khoản tín dụng của Ngân hàng. Vì vậy hoạt động tín dụng của Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nước và đó cũng là khoản lợi nhuận mang về chủ yếu cho Ngân hàng. Trong bối cảnh hậu suy thoái của nền kinh tế hiện nay, hoạt động tín dụng của các ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp cũng bị hạn chế nhiều nguyên nhân là do: khung pháp lý chưa hoàn thiên, đồng bộ, chặc chẽ, có nhiều chỗ hổng; môi trường kinh tế chưa được ổn định: trong nước, hàng tồn kho các doanh nghiêp lớn đặc biệt, ở lĩnh vực bất động sản, chứng khoán, các doanh nghiệp tư nhân, nhà nước đầu tư tràn lan, kém hiệu quả, dẫn đến tình trạng các doanh nghiệp thua lỗ, phá sản ngày càng nhiều. Tình trạng doanh nghiệp không trả được nợ làm cho nợ xấu của ngân hàng tăng vọt. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng những năm gần đây có xu hướng giảm. Điều này buộc các ngân hàng phải có nhưng biện pháp thay đổi để thích ứng với tình hình khó khăn của thị trường hiện nay. Và chi nhánh Agribank Từ Liêm cũng cần phải có những giải pháp cụ thể đưa ra để nâng cao hiệu hoạt động tín dụng của mình. Trước tiên là cần xem xét, do lường hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh Agribank Từ Liêm. Xuất phát từ những vấn đề trên nên em đã chon đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghệp và Phát Triển Nông Thôn - Chi nhánh Từ Liêm ” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình và từ đó có thể hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động tín dụng ngân hàng và đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng NN&PTNN Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm 2. Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng làm rõ thực trạng về tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank- Chi nhánh Từ Liêm. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribank- Chi nhánh Từ Liêm 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: hoạt động tín dụng của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm - Phạm vi nghiên cứu  Không gian Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm.Tuy nhiên do mỗi Ngân hàng có những quy định, đặc thù riêng nên số liệu có phần hạn chế trong quá trình phân tích  Thời gian Luận văn trình bày dựa trên thông tin về số liệu thu thập qua 3 năm 2010, 2011, 2012 tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm 4. Phương pháp nghiên cứu: Để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng, luận văn đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp so sánh tuyệt đối có kỳ gốc liên hoàn để thấy được lượng tăng giảm tuyệt đối giữa hai thời kỳ liên tiếp nhau (Y i-1, Yi). Kết quả này biểu hiện được khối lượng quy mô của hiện tượng kinh tế. - Phương pháp so sánh tương đối có kỳ gốc liên hoàn: + Số tương đối động thái (%, lần): cho thấy kết quả so sánh giữa hai mức độ của cùng một chỉ tiêu ở hai thời kỳ, thời điểm khác nhau [(Y i – Yi-1)/Yi-1] như so sánh doanh số cho vay của 2 năm liên tiếp: năm sau tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với doanh số cho vay của năm ngây trước đó. + Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỷ trọng của từng bộ phận cấu thành nên một tổng thể như là dư nợ cho vay của ngắn hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ, cho vay trung và dài hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ…. Trong đó: Yi-1: lượng năm i-1, Yi: lượng năm i. Sau đó sử dụng các phương pháp mô tả, tổng hợp, phân tích, đánh giá thông qua các chỉ số tài chính để làm rõ hơn về vấn đề. 5. Kết cấu khóa luận : Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận tốt nghiệp được kết cấu bởi 3 chương: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng Chương 2:Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm Chương 3: Một số phát hiện và các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNN&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Từ Liêm CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Như vậy, tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng. Khái niệm tín dụng được thể hiện qua sơ đồ. Vốốn Người cho vay Người đi vay Vốốn + lãi Hình 1.1: Sơ đồ tín dụng Từ khái niệm trên, tín dụng thể hiện 3 mặt cơ bản: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời - Khi hoàn trả lại giá trị đã chuyển giao phải bao gồm cả vốn gốc lẫn lãi. Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn. 1.1.1.2 Hoạt động tín dụng ngân hàng Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất phong phú, đa dạng. Tuỳ theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau. - Căn cứ vào thời hạn: + Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động, vốn thanh toán của các tổ chức kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của dân cư, vai trò của nó là đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển nền kinh tế. + Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng những công trình phục vụ sản xuất có qui mô vừa và nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn cung cấp vốn cho công trình đầu tư xây dựng cơ bản, qui trình kỹ thuật và công nghệ có thời hạn dài và quy mô lớn. - Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: + Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. + Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo đảm của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao, đối với ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. - Căn cứ vào mục đích tín dụng:  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở các lĩnh vực công thương nghiệp, nông nghiệp….Trong đó: + Cho vay công thương nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí như: mua nguyên liệu, trả thuế và chi trả lương. + Cho vay nông nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp cho các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc.  Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay nhằm mục đích giúp người tiêu dùng có nguồn tài chính để trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại… Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người được bảo lãnh không thực hiện được nghiệp vụ theo hợp đồng thì ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay. 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Là một mối quan hệ kinh tế, tín dụng ngân hàng có những tác động nhất định đến hoạt động kinh tế. Nhất là trong nền kinh tế thị trường, nó có vai trò khá quan trọng: Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển. Nhờ có nguồn vốn tín dụng của ngân hàng nên các doanh nghiệp có điều kiện bổ sung vốn thiếu hụt tạm thời hay mở rộng nguồn vốn đảm bảo được quá trình sản xuất bình thường và còn có thể mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật công nghệ mới tăng tính cạnh tranh. Tín dụng đã giúp các doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu thụ, tạo điều kiện để duy trì mối liên hệ hữu cơ giữa sản xuất, lưu thông hàng hoá và tiêu dùng xã hội. Ngày nay trong quá trình toàn cầu hoá, quan hệ quốc tế ngày càng tăng cường, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận của thị trường thế giới, do đó tín dụng ngân hàng trên lĩnh vực tín dụng quốc tế cũng trở nên quan trọng giúp cho việc liên kết chuyển giao công nghệ giữa các nước trên thế giới được nhanh chóng, rút ngắn thời gian phát triển. Như vậy hoạt động tín dụng của các NHTM đã góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng ngay cả trong nước và quốc tế. Tín dụng ngân hàng là công cụ tích tụ và tập trung vốn rất quan trọng, từ đó giúp cho việc tích tụ và tập trung sản xuất. Tín dụng ngân hàng tập trung các khoản tín dụng nhỏ lẻ thành các khoản vốn lớn, tạo khả năng đầu tư vào các công trình lớn hiệu quả cao. Đồng thời các doanh nghiệp cũng nhờ các khoản tín dụng mà có đủ vốn để mở rộng sản xuất rút ngắn thời gian tích luỹ vốn. Tóm lại, tín dụng đã đóng vai trò tích cực thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất. Thông qua tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp nhận được khối lượng vốn bổ sung rất lớn từ đó tăng quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng khả năng cạnh tranh làm cho doanh nghiệp lớn ngày càng lớn lên, doanh nghiệp nhỏ bị phá sản do không cạnh tranh nổi, từ đó các doanh nghiệp nhỏ phải liên kết với nhau tăng khả năng cạnh tranh, như vậy tín dụng đã góp phần thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất. Tín dụng ngân hàng giúp cho việc điều hoà nguồn vốn góp phần ổn định thị trường tiền tệ, phát triển cân đối các ngành trong nền kinh tế quốc dân, và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thông qua tín dụng mà nguồn vốn dịch chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu, làm cho xã hội bớt lãng phí ở những nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở nơi thiếu vốn, giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả, góp phần làm cho tốc độ luân chuyển hàng hoá và tiền vốn tăng lên, tạo sự phát triển đồng đều trong các ngành. Việc điều hoà nguồn vốn, đồng thời thông qua khung lãi suất quy định giúp cho chính sách tiền tệ của Chính phủ được thực hiện, điều hoà lưu thông tiền tệ góp phần ổn định tiền tệ, và sự phát triển lành mạnh của thị trường tài chính tiền tệ. Hơn nữa, thông qua tín dụng ngân hàng, Chính phủ có những chính sách ưu tiên hỗ trợ phát triển các vùng, miền hay các ngành then chốt, trọng điểm nhờ vào việc đưa ra các ưu đãi tín dụng... do vậy đã kích thích thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào các vùng, ngành trọng điểm trong diện ưu tiên của Chính phủ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự phát triển cân đối trong cả nước. 1.1.4 Quy trình tín dụng của NHTM Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Một quy trình tín dụng căn bản Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: + Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng + Khả năng sử dụng vốn vay + Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi) Bước 2: Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay. Mục tiêu: Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng. Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3: Ra quyết định tín dụng Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản: Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt Từ chối cho vay với một khách hàng tốt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Bước 4: Giải ngân Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bước 5: Giám sát tín dụng Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc do khoản vay đã đến hạn. Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng c ần xử lý: thu nợ gốc và lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý hợp đồng tín dụng. 1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM Bất cứ hoạt động nào cũng đồi hỏi phải bỏ ra ít nhiều chi phí và mang lại những kết quả nhất định. Hiệu quả là kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại. Do đó có thể khẳng định rằng: Mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra chính là căn cứ cơ bản để đo lường hiệu quả và được xác định theo công thức sau: H= Kết quả đạt được Chi phí bỏ ra x 100% Hoạt động chỉ mang lại hiệu quả khi và chỉ khi chỉ tiêu này lớn hơn 1, chỉ tiêu này càng lớn hơn 1 bao nhiêu thì hoạt động càng có hiệu quả cao bấy nhiêu. Ngược lại, khi chỉ tiêu này càng nhỏ hơn hay bằng 1, hoạt động được xem như không đem lại hiệu quả. Tuy nhiên tùy thuộc vào chủ thể và mục tiêu đặt ra mà kết quả đạt được có thể là lợi ích kinh tế hoặc lơị ích xã hội hoặc là cả lợi ích kinh tế lẫn lợi ích xã hội. Đối với các NHTM, hiệu quả tín dụng là vấn đề hết sức quan trọng và luôn là mối quan tâm hàng đầu của ngân hàng. Hiệu quả trong hoạt động tín dụng ngân hàng được hiểu là: Vốn cho vay của ngân hàng được khách hàng sử dụng một cách hiệu quả qua đó tạo ra một lượng tiền tệ lớn hơn để hoàn trả cho ngân hàng. Qua quá trình lưu chuyển tiền tệ này, ngân hàng sẽ thu lại được vốn cho vay và tiền lãi. Như vậy hiệu quả tín dụng ngân hàng vừa thể hiện lợi ích mang lại đối với ngân hàng (hiệu quả kinh tế) vừa thể hiện lợi ích mang lại đối với xã hội (hiệu quả xã hội) trong mối quan hệ với đồng vốn tín dụng ngân hàng đã cung ứng. Như vậy, khi đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng cần phải đánh giá trên hai góc độ: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội Giữa hai phạm trù hiệu quả này có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau và không thể tách rời nhau, quá chú trọng hiệu quả xã hội, coi nhẹ hiệu quả kinh tế sẽ dẫn đến tình trạng đầu tư tín dụng manh tính chất phục vụ, mất đi tính kinh doanh, từ đó dẫn đến đầu tư tín dụng tràn lan không hiệu quả, nguyên tắc hoàn trả tín dụng sẽ bị vi phạm. Dẫn đến hiệu quả của đồng vốn tín dụng thấp, có thể gây ra những hậu quả xấu. Ngược lại, nếu quá nhấn mạnh hiệu quả kinh tế, coi nhẹ hiệu quả xã hội, tức là các ngân hàng chỉ đầu tư vào những nơi mang lại lợi nhuận cao (hiệu quả về kinh tế) mà bỏ qua những hoạt động mang tính chất xã hội có lợi nhuận đem lại không cao thì đó chỉ là cách nhìn phiến diện và không được coi là hoạt động tín dụng hiệu quả, bởi lợi ích của các NHTM không thể tách rời lợi ích chung của nền kinh tế, nếu nền kinh tế trì trệ , kém phát triển sẽ làm giảm khả năng huy động vốn và nhu cầu đầu tư. Hơn nữa, nếu các ngân hàng chỉ chạy theo lợi ích kinh tế thuần túy thì sẽ dẫn đến rủi ro cao nên hiệu quả tín dụng đối với NHTM sẽ bấp bênh, không ổn định 1.2.2 Các chi tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng  Nhóm chỉ tiêu định tính: Nhóm chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng qua khả năng thu hồi vốn đã cho vay trong thời hạn quy định của hợp đồng tín dụng đối vowid NHTM. Do vậy về mặt định tính, hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng thể hiện qua việc cho vay phải tuân thủ đúng các quy định, thể lệ, các nguyên tắc căn bản của tín dụng: - Khách hàng phải cam kết hoàn trả lãi và gốc theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng - Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn tín dụng theo mục đích đã thỏa thuận với NH - Ngân hàng tài trợ dựa trên những phương án hoặc dự án kinh doanh có hiệu quả Những nguyên tắc này đã trải qua các thời kỳ khác nhau và đúc kết hình thành như một quy luật phát triển nội tại của tín dụng. Vì vậy, một trong các nguyên tắc bị coi nhẹ sẽ phá vỡ mối liên kết đó, làm mất đi vai trò của tín dụng. Hiệu quả hoạt động tín dụng phải bắt nguồn từ việc tuân thủ các nguyên tắc tín dụng. Từ đó thông qua cách thức, thái độ tổ chức đảm bảo cho việc thực hiện các nguên tắc này của ngân hàng và khách hàng, ta có thể có những đánh giá bước đầu về hiệu quả tin dụng,. Hiệu quả tín dụng phải thể hiện được sự tuân thủ trọn vẹn ba nguyên tắc tín dụng, được phản ánh bởi hiệu quả kinh doanh của tổ chức kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội qua từng thời kỳ  Nhóm chỉ tiêu định lượng - Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số thunợ Doanh số cho vay x 100% Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu nợ của Ngân hàng. Chỉ số này càng cao phản ảnh hoạt động thu nợ của Ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của người dân cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng mục đích có hiệu quả. - Dư nợ trên nguồn vốn huy động Tổng dư nợ/vốn huy động = Tổng dư nợ Nguồn vốn huy động x 100 Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong hoạt động cho vay. Giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động. - Dư nợ trên tổng nguồn vốn (LTD) Tổng dư nợ Dư nợ/Tổng nguồn vốn = Tổng vốn huy động x 100 % Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. Theo Thông tư 13, tỷ lệ LTD tối đa đối với ngân hàng là 80%. Nếu tỷ lệ LTD quá cao, ngân hàng có thể gặp rủi ro thanh khoản. Ngược lại, tỷ lệ LTD quá thấp có thể làm ngân hàng chưa tận dụng hết nguồn vốn, hiệu quả không cao. - Nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ = Nợ quá hạn Tổng dư nợ x 100 % Chỉ tiêu này phản ánh nợ quá hạn chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dư nợ của ngân hàng. Đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này càng cao - Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ xấu Tổng dư nợ x 100 % Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước, các khoản dư nợ tín dụng khách hàng của ngân hàng được phân loại từ Nhóm 1 đến Nhóm 5, tương ứng với các loại Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1), Nợ cần chú ý (2), Nợ dưới tiêu chuẩn (3), Nợ nghi ngờ (4) và Nợ có khả năng mất vốn (5). Các khoản nợ phân loại từ Nhóm 3-5 được xem là nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi các phân loại nợ. Nếu tỷ lệ nợ xấu ≤ 5% thì chấp nhận được và tỷ lệ này càng nhỏ hơn 5% càng tốt còn tỷ lệ này lớn hơn 5% thì được coi là tín dụng có vấn đề. - Vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng = đó: Dư nợ bình quân = Doanh số thunợ Dư nợ bìnhquân Trong Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ 2 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.3.1. Các nhân tố khách quan 1.3.1.1 Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý tạo hành lang cho kinh doanh tín dụng Ngân hàng, Ngân hàng hoạt động trong hành lang hẹp được kiểm soát chặt chẽ bởi Nhà nước vì đây là lĩnh vực quan trọng và nhạy cảm cần phải kiểm soát hậu quả của nó, tuy vậy không phải là không cần còn nhiều bất cập. Pháp luật cho phép các doanh nghiệp thế chấp giá trị quyền sử dụng đất nhưng lại phải có điều kiện gắn với tài sản thuộc quyền sở hữu của chính mình cho nên quy định này khó có thể được áp dụng đối với các doanh nghiệp Nhà nước. Các qui định của pháp luật và các yêu cầu giải quyết các tranh chấp tố tụng về hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự phát mại tài sản, bán đấu giá còn chưa rõ ràng, cụ thể. Có văn bản thì qui định cho ngân hàng có quyền phát mại tài sản trên đất để thu hồi vốn và lãi, có văn bản thì qui định ngân hàng có quyền yêu cầu bán đấu giá tài sản thế chấp (cả quyền sử dụng đất - Điều 359 BLDS). Nhưng đến nghị định 86/Chính phủ thì ngân hàng không có quyền phát mại, bán đấu giá tài sản cầm cố, thế chấp. Việc bán đấu giá quyền sử dụng đất lại phải có sự chấp nhận của UBND cấp có thẩm quyền cho phép. Thời gian khởi kiện vụ án kinh tế quá dài, tố tụng về hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự thì rườm rà, phức tạp. Quy định về việc vô hiệu hợp đồng quá rộng, các biện pháp cưỡng chế dân sự để thu hồi tài sản trả cho ngân hàng còn chưa đầy đủ và tính khả thi trong thực tế còn chưa cao. Đặc biệt là pháp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan