Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả hoạt động cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại...

Tài liệu Hiệu quả hoạt động cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại cổ phần công thương – chi nhánhvĩnh phúc

.DOC
53
183
142

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Thương Mại, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá, là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo Đinh Văn Sơn, cảm ơn thầy đã tận tình quan tâm, giúp đỡ em trong thời gian qua, xem xét và sửa đề cương khóa luận theo hướng phù hợp và chính xác hơn, nhờ đó em mới có thể hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này. Trong thời gian thực tập hơn hai tháng tại ngân hàng, em đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban lãnh đạo ngân hàng, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú, anh chị phòng Khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc. Sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu thực tế về môi trường làm việc mà ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết. Chính sự giúp đỡ đó đã giúp em nắm bắt được những kiến thức thực tế về các nghiệp vụ ngân hàng. Những kiến thức thực tế này sẽ là hành trang ban đầu cho quá trình công tác, làm việc của em sau này.Vì vậy, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo ngân hàng, tới toàn thể các cô chú, anh chị cán bộ, nhân viên của ngân hàng và sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong thời gian thực tập vừa qua. Trong quá trình làm khóa luận vì còn ít kinh nghiệm thực tế và thời gian hạn hẹp nên khóa luận sẽ có những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía các thầy cô để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách có hiệu quả trong tương lại. Kính chúc các thầy cô, đặc biệt thầy giáo Đinh Văn Sơn là người đã hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Ngô Thanh Huyền SV: Ngô Thanh Huyền Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................................................1 MỤC LỤC................................................................................................................2 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................................5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................6 LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.........................................................................2 4. Kết cấu khóa luận...............................................................................................2 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NHTM...................................................3 1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.....................................3 1.1.1 Khái niệm.........................................................................................................3 1.1.2 Đặc điểm của DNVVN ở Việt Nam...............................................................4 1.1.3 Vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế thị trường......................................5 1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ..........................................................................5 1.2.1 Hoạt động cho vay của NHTM.......................................................................5 1.2.1.1 Khái niệm cho vay........................................................................................5 1.2.1.2 Phân loại cho vay..........................................................................................5 1.2.2 Đặc điểm cho vay đối với DNNVV.................................................................7 1.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay của NHTM đối với sự phát triển DNVVN..7 1.2.4 Hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN...........................................................7 1.2.4.1 Khái niệm hiệu quả cho vay........................................................................7 1.2.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay..............................................9 1.2.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay.....................................................11 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay...............................................13 SV: Ngô Thanh Huyền Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNVVN TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH VĨNH PHÚC..............16 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP CÔNG THƯƠNG VĨNH PHÚC....................16 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Vĩnh Phúc ................................................................................................................................. 16 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Công Thương Vĩnh Phúc.............17 TMCP Công Thương Vĩnh Phúc..........................................................................17 2.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, XỬ LÝ DỮ LIỆU.........................................19 2.3 THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 ................................................................................................................................. 19 2.3.1 Tình hình hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP Công Thương Vĩnh Phúc...............................................................................................................19 2.3. Hoạt động cho vay của NHTMCP Công Thương Vĩnh Phúc......................21 2.3.3 Hoạt động dịch vụ.........................................................................................22 2.3.4 Kết quả kinh doanh.......................................................................................23 2.3.5 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN tại NHTMCP Công Thương Vĩnh Phúc.................................................................................................24 2.3.5.1 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ...............................................24 2.3.5.2 Vòng quay tín dụng....................................................................................27 2.3.5.4 Hiệu suất sử dụng vốn................................................................................29 2.3.5.5 Chỉ tiêu lợi nhuận.......................................................................................30 2.3.6 Đánh giá hiệu quả cho vay DNVVN tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Vĩnh Phúc...............................................................................................................31 2.3.6.1 Những kết quả đạt được............................................................................31 2.3.6.2 Hạn chế.......................................................................................................33 2.3.6.3 Nguyên nhân...............................................................................................34 CHƯƠNG 3............................................................................................................35 SV: Ngô Thanh Huyền Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VĨNH PHÚC.......................................35 3.1 ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VĨNH PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN TỚI.............................................................................................................35 3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHCT VĨNH PHÚC.....................................................................................37 3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý, cải tiến thủ tục hồ sơ cho vay theo hướng đơn giản hóa, linh hoạt và thuận lợi nhất cho DNVVN...........................37 3.2.2 Đa dạng hóa các biện pháp bảo đảm tiền vay.............................................38 3.2.3 Tăng cường các biện pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn, phòng ngừa và hạn chế rủi ro................................................................................................................. 39 3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm, chăm sóc khách hàng, quảng cáo hình ảnh NH. ................................................................................................................... 39 3.2.5 Nâng cao chất lượng cán bộ..........................................................................41 3.2.6 Đẩy mạnh công tác hiện đại hóa Ngân hàng...............................................42 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................43 3.3.1 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước............................................................43 3.3.1.1 Kiến nghị với chính phủ.............................................................................43 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam.................44 3.3.3 Đối với các DNVVN.......................................................................................44 KẾT LUẬN............................................................................................................. 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................47 SV: Ngô Thanh Huyền Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ : Cơ cấu tổ chức của ngân hàng..................................................................17 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Công thương vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2012.......................................................................................................20 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại NHCT Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2012................................................................................................................21 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Vĩnh Phúc giai đoạn 20102012......................................................................................................................... 23 Bảng 2.4: Doanh số cho vay DNVVN tại chi nhánh NHCT Vĩnh Phúc.............24 Bảng 2.5 Doanh số thu nợ của Ngân hàng Công Thương Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2012..............................................................................................................25 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay tại chi nhánh NHCT Vĩnh Phúc.....................25 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay DNVNN phân theo thời hạn tại NHCT Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2012.......................................................................................................26 Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng đối với DNVVN tại NHCT Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2012.....................................................................................................27 Bảng 2.9 : Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại NHCT Vĩnh Phúc......................28 2010-2012................................................................................................................28 Bảng 2.10 Hiệu suất sử dụng vốn của NHCT Vĩnh phúc giai đoạn....................29 2010-2012................................................................................................................29 Bảng 2.11: Lợi nhuận trong hoạt động cho vay DNVVN tại NHCT Vĩnh Phúc 2010-2012................................................................................................................30 SV: Ngô Thanh Huyền Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp LN Lợi nhuận NH Ngân hàng NHCT Ngân hàng Công Thương NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm VQ Vòng quay SV: Ngô Thanh Huyền Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện ngày nay, toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và xây dựng nền kinh tế mở đã thực sự trở thành những xu hướng có tính khách quan. Nền kinh tế của mỗi nước trở thành một bộ phận của nền kinh tế toàn cầu và chịu ảnh hưởng trực tiếp của những động thái kinh tế thế giới. Kinh tế Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế, các doanh nghiệp không những phải cạnh tranh với các đối thủ trong nước mà còn bị đe dọa bởi các tập đoàn quốc tế có vốn lớn xâm nhập thi trường. Tình hình đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng. Trong bối cảnh kinh tế nước ta như hiện nay thì DNVVN có một vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Theo thống kê mới nhất, số lượng DNVVN là 98% và đóng góp hơn 50% vào tổng GDP. Vì vậy, DNVVN ngày càng quan trọng và trở thành động lực cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia và cả thế giới. Với những đóng góp không hề nhỏ của DNVVN trong sự lớn mạnh chung của nền kinh tế đất nước, vấn đề phát triển DNVVN đã và đang trở thành nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước ta. Nhóm doanh nghiệp này vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết, mà một vấn đề nổi cộm là nguồn vốn để các DNVVN phát triển. Khả năng về vốn tự có của các DNVVN là rất hạn chế luôn trong tình trạng thiếu vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên họ lại gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài. Vì thế các DNVVN chủ yếu tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Từ đó cũng mở ra một mảng thị trường lớn cho các ngân hàng thương mại. Cho vay các DNVVN trở thành đầu ra tín dụng lớn đối với các ngân hàng thương mại nói chung. Sau một thời gian thực tập tại chi nhánh NHCT Vĩnh Phúc, em nhận thấy rằng: Đối với NHCT Vĩnh Phúc hiện nay thì cho vay các DNVVN đang là mục tiêu chiến lược lâu dài, là một vấn đề có ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của chi SV: Ngô Thanh Huyền 1 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM nhánh nên em quyết định chọn đề tài : “Hiệu quả hoạt động cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương – Chi nhánhVĩnh Phúc”. 2. Mục đích nghiên cứu Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống về thực trạng hiệu quả các khoản cho vay các DNVVN tại NHCT Vĩnh Phúc. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các khoản cho vay tạo điều kiện giảm thiểu rủi ro và tiếp tục phát triển loại hình cho vay này. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Hoạt động cho vay DNVVN tại NHCT Vĩnh Phúc - Phạm vi không gian: Khảo sát số liệu, thông tin về thực trạng hiệu quả cho vay tại NHCT Vĩnh Phúc - Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu 2010 – 2012 4. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN tại NHCT Vĩnh Phúc. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay DNVVN tại NHCT Vĩnh Phúc. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính - Ngân hàng của trường Đại học Thương Mại, đặc biệt TS Đinh Văn Sơn cùng các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên tại NHCT Vĩnh Phúc đã giúp đỡ, chỉ dạy, tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành khóa luận. SV: Ngô Thanh Huyền 2 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NHTM 1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1.1 Khái niệm Khái niệm DNVVN là một khái niệm khá đa dạng. tùy theo từng quan điểm, các học giả khác nhau, các vùng miền khác nhau, các quốc gia khác nhaucos những định nghĩa khác nhau về DNVVN. Ở Việt Nam theo Công văn số 681 /CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998 : Doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng (tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá giữa VND và USD tại thời điểm ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh chung về các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Trên thực tế tiêu chí này không cho phép phân biệt các doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ. Vì vậy, tiếp theo đó Nghị định số 90/2001/NĐCP đưa ra chính thức định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đó đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Các doanh nghiệp cực nhỏ được quy định là có từ 1 đến 9 nhân công, doanh nghiệp có từ 10 đến 49 nhân công được coi là doanh nghiệp nhỏ. Như vậy, DNVVN ở Việt Nam bao gồm : - Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp, Luật Doanh Nghiệp Nhà Nước. - Các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. - Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 của chính phủ về đăng ký kinh doanh. SV: Ngô Thanh Huyền 3 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM Cũng theo quy định trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của chính phủ về trợ giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng nêu rõ: DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là chỉ tiêu ưu tiên), cụ thể như sau: DNVVN đang dần trở thành bộ phận quan trọng đóng góp đáng kể vào nền kinh tế quốc dân. Trong thời gian vừa qua, chỉ tính riêng khu vự dân doanh (chủ yếu là DNVVN) đã sử dụng gần 3 triệu lao động, đóng góp hơn 50% GDP và 29% tổng kim ngạch xuất khẩu, đóng góp 14,8% tổng thu ngân sách Nhà nước. Phát triển DNVVN đang là vấn đề được Đảng và Nhà nước rất coi trọng, được coi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta. 1.1.2 Đặc điểm của DNVVN ở Việt Nam DNVVN là một loại hình doanh nghiệp có đặc điểm không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. - DNVVN năng động, linh hoạt, tự do sáng tạo trong kinh doanh dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường. - DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít nên chu kỳ SXKD của doanh nghiệp thường ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. - Tổ chức sản xuất quản lý các DNVVN gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí - Năng lực quản lý còn thấp. - Năng lực kinh doanh còn hạn chế. - Có thể nhanh chóng đổi mới thiết bị công nghệ, song hầu hết các DNVVN ở Việt Nam công nghệ còn lạc hậu. - DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế. SV: Ngô Thanh Huyền 4 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM 1.1.3 Vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế thị trường. - DNVVN chiếm tỷ lệ áp đảo trong tổng số các doanh nghiệp tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp, đóng góp giá trị lớn trong thu nhập quốc dân. - DNVVN làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn. - Cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hóa đáng kể cả về số lượng, chất lượng và chủng loại. Có vai trò quan trọng trong lĩnh vực phân phối lưu thông hàng hóa. - Các DNVVN phát huy tận dụng các nguồn lực địa phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Các DNVVN góp phần giữ gìn và phát huy các ngành nghề truyền thống, thể hiện bản sắc dân tộc 1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.2.1 Hoạt động cho vay của NHTM 1.2.1.1 Khái niệm cho vay Theo quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN của thống đốc NHNN: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất cho vay. Cho vay của NHTM, nói rộng ra là hoạt động tín dụng của NHTM, là một lĩnh vực phức tạp và liên quan đến những biến chuyển của môi trường kinh tế. Tuy nhiên, cho vay mà chúng ta đề cập ở đây là một nghiệp vụ tín dụng, một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng. 1.2.1.2 Phân loại cho vay * Căn cứ vào thời hạn cho vay Việc phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng vì: thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của khoản SV: Ngô Thanh Huyền 5 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM cho vay cũng như khả năng hoàn trả của khách hàng. Theo tiêu thức này thì cho vay của NHTM bao gồm: - Cho vay ngắn hạn Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn tối đa 12 tháng. Bao gồm các loại: cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ, hoặc cho vay đáp ứng vốn sản xuất, kinh doanh dịch vụ và đời sống của hộ sản xuất hoặc cá thể. Thông thường tỷ trọng các khoản cho vay ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn hơn các khoản cho vay trung và dài hạn. Do nhiều nguyên nhân như: tín dụng ngắn hạn ít rủi ro hơn, mặt khác nguồn vốn trung và dài hạn khan hiếm và đắt đỏ hơn… - Cho vay trung và dài hạn Cho vay trung và dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn có thời hạn trên 12 tháng. Thông thường các khoản cho có thời hạn từ trên 12 đến 60 tháng thì được xếp vào cho vay trung hạn. Các khoản cho vay có thời hạn lớn hơn 60 tháng thì được xếp vào các khoản cho vay dài hạn. Vốn trung và dài hạn được xem là rất cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên đối với ngân hàng thì cho vay trung và dài hạn hàm chứa nhiều rủi ro, do đó lãi suất thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay - Cho vay sản xuất, kinh doanh Cho vay kinh doanh là việc ngân hàng cho các doanh nghiệp vay vốn để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn vay được đầu tư mua sắm trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu… dùng cho sản xuất. Kết quả sản xuất kinh doanh là nguồn trả nợ chính cho ngân hàng. - Cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng nhằm phục vụ các nhu cầu trong tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình. Các NHTM cho hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn mua những loại tài sản lớn dùng trong cuộc sống như xe hơi, SV: Ngô Thanh Huyền 6 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM nhà ở, du học, du lịch… Ngân hàng có thể cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các đại lý bán lẻ, các nhà phân phối... * Căn cứ vào hình thức bảo đảm trong cho vay Thông thường, các ngân hàng khi cho vay thường yêu cầu khách hàng phải có tài sản bảo đảm. Đây là nguồn trả nợ thứ hai khi nguồn thứ nhất là từ thu nhập trong hoạt động kinh doanh không đảm bảo trả nợ. Như vậy theo tiêu thức này thì ngân hàng cho vay theo hai loại khác nhau là: cho vay có tài sản bảo đảm và cho vay không có tài sản bảo đảm. 1.2.2 Đặc điểm cho vay đối với DNNVV Cho vay DNVVN là một trong những hình thức tín dụng của NHTM nên nó mang những đặc điểm chung của tín dụng NHTM, ngoài ra xuất phát từ chủ thể và đối tượng của mình cho vay DNVVN có những đặc điểm sau: - Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng, quy mô tín dụng nhỏ. - Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường - Hoạt động luôn hướng tới hiệu quả và tuân thủ nguyên tắc hoàn trả. - Hoạt động tuân thủ theo quy định nghiêm ngặt và quy chế riêng 1.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay của NHTM đối với sự phát triển DNVVN Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển các DNVVN rất cần đến nguồn vốn tín dụng, vì vậy tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng thúc đẩy các DNVVN phát triển, thể hiện như sau: - Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các DNVVN, đảm bảo hoạt động của DNNVV phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh. - Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ưu, và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNVVN. 1.2.4 Hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN 1.2.4.1 Khái niệm hiệu quả cho vay. Hiệu quả cho vay là thuật ngữ phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại, nó được cấu thành bởi hai yếu tố là mức độ an toàn và khả năng sinh lời của ngân hàng do hoạt động cho vay mang lại. SV: Ngô Thanh Huyền 7 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM Đối với NHTM, một khoản vay có hiệu quả là một khoản vay thu được đầy đủ các gốc lẫn lãi, đúng thời hạn và đem lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Hay nói cách khác một khoản vay có hiệu quả là khi vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn hơn số tiền ban đầu: qua đó ngân hàng thu hồi được nợ gốc và lãi còn doanh nghiệp thì trả được nợ ngân hàng, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận.  Hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động cho vay Hoạt động cho vay thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Với chức năng là trung gian tài chính đứng giữa người gửi tiền và người vay, ngân hàng đã biến mọi nguồn tiền tệ phân tán trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó điều hòa quan hệ cung cầu về tiền tệ trong xã hội, thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng. Chính nhờ hoạt động cho vay của ngân hàng mà các chủ thể thừa vốn có cơ hội không những bảo tồn vốn mà còn tạo thu nhập (thu lãi), còn đối với các chủ thể thiếu vốn, hoạt động này giúp họ bổ sung vốn để có đủ vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu đời sống. Nguồn vốn nhàn rỗi mà ngân hàng huy động bao gồm : vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế và vốn tạm thời nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng đã đáp ứng được hết các nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong xã hôi, giúp cho quá trình sản xuất đực liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời tập trung và phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa sang nơi thiếu. Ngoài ra khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng tín dụng. Do đó buộc các khách hàng phải hết sức nỗ lực, tận dụng tối đa khả năng của mình để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng. SV: Ngô Thanh Huyền 8 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM Hoạt động cho vay góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, mở rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển Bất kỳ khách hàng nào muốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng cần một lượng vốn nhất định. Các ngân hàng càng phải làm tốt công tác huy động vốn tạm thời nhàn rỗi và xây dựng cho mình những chiến lược kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển của các thành phần kinh tế. Có như vậy các ngân hàng mới có thể đáp ứng được một cách tốt nhất nhu cầu về vốn cho các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển. Hoạt động cho vay góp phần quan trọng trong việc tổ chức, điều hòa lưu thông tiền tệ Các NHTM khi thực hiện cấp tín dụng cho nền kinh tế tức là đã tạo ra khả năng cung ứng tiền tệ. NHNN sử dụng tín dụng như một công cụ điều tiết lưu thông tiền tệ qua việc thực hiện chính sách tiền tệ như dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, hạn mức tín dụng, công cụ thị trường mở...Hơn nữa quá trình cho vay gắn liền với việc thanh toán không dùng tiền mặt góp phần làm giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường nhằm mục đích ổn định lưu thông tiền tệ. Điều này đồng nghĩa với việc giảm lạm phát- một vấn đè mà nền kinh tế phải đương đầu khi tốc độ tăng trưởng tăng nhanh. 1.2.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay  Đối với ngân hàng thương mại Cho vay là hoạt động tiêu biểu của các ngân hàng, đòi hỏi ngân hàng phải kiểm soát khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, phải phán đoán dự tính được khả năng này nhằm bảo vệ tiền gửi của khách hàng và hiệu quả hoạt động cũng như lợi nhuận của ngân hàng. Nếu một khoản vay nào đó thất thoát trước tiên làm ngân hàng không có khả năng thanh toán cho người gửi tiền. Ngân hàng cũng có trách nhiệm với các cổ đông đảm bảo mức chia lãi cổ phần hợp lý cũng như mức lương nhất định đối với nhân viên. Chính vì vậy ngân hàng luôn phải thận trọng với những khoản cho vay và tăng cường kiểm soát đối với khách hàng vay để xem khoản vay SV: Ngô Thanh Huyền 9 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM đó có được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả không…đồng thời có thể tư vấn chuyên môn cho khách hàng. Việc đảm bảo chất lượng vay tránh cho ngân hàng khỏi khả năng lâm vào khủng hoảng có thể dẫn đến phá sản khi khách hàng không trả được nợ. Nhờ đảm bảo chất lượng cho vay mà ngân hàng có thể thực hiện tốt vai trò trung gian điều tiết nền kinh tế của mình. Nâng cao chất lượng cho vay sẽ khiến ngân hàng tự hoàn thiện mình, nâng cao chất lượng trang thiết bị máy móc hiện đại để phục phụ khách hàng tốt hơn. Để đảm bảo chất lượng các khoản cho vay, cán bộ tín dụng trong ngân hàng phải không ngừng nâng cao năng lực nghiệp vụ thẩm định tín dụng cũng như năng lực chăm sóc khách hàng, thu thập thông tin khách hàng. Nhờ đó cán bộ tín dụng ngân hàng ngày càng chuyên nghiệp hơn, xử lý các món vay nhanh chóng hơn, rút gọn thời gian xử lý hồ sơ vay vốn, giúp doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn nhanh hơn. Điều đó giúp ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng trong khu vực.  Đối với khách hàng là DNVVN Với đặc điểm quy mô sản xuất nhỏ, năng lực tài chính hạn chế do đó các DNVVN khó có thể huy động nguồn vốn từ nhiều kênh khách nhau. Khi ngân hàng nâng cao chất lượng cho vay, đồng nghĩa với việc thời gian xử lý hồ sơ vay vốn ngân hàng sẽ được rút ngắn , giúp các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được xuyên suốt. cùng với đó doanh nghiệp sẽ phải chịu sự giám sát của ngân hàng, do đó bản thân doanh nghiệp phải tự nâng cao năng lực quản lý, kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tăng tính cạnh tranh – yếu tố quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.  Đối với nền kinh tế xã hội. Việc nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNVVN góp phần làm cho nguồn vốn được luân chuyển hiệu quả đến những nơi thực sự khát vốn trong nền kinh tế. Hiệu quả cho vay tốt sẽ giúp ổn định và phát triển cân đối các ngành, vùng. Hiệu quả cho vay tốt buộc các DNVVN phải sử dụng khoản vay đúng mục đích, hiệu quả từ đó SV: Ngô Thanh Huyền 10 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM làm tăng tổng sản phẩm của nền kinh tế, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, đời sống lao động của người dân được cải thiện. 1.2.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay Hiệu quả hoạt động cho vay được phản ánh qua các chỉ tiêu sau:  Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh quy mô cấp tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác, tuyệt đối về hoạt động cho vay trong một thời gian dài, thấy được khả năng hoạt động tín dụng qua các năm. Doanh số thu nợ cho biết lượng vốn mà ngân hàng thu hồi được trong một thời kỳ nhất định(quý, năm), phản ánh tình hình thu nợ khách hàng, so sánh con số này với doanh số cho vay để xem hoạt động thu nợ của ngân hàng có hiệu quả hay không, từ đó cho thấy chất lượng của khoản vay giúp ta quan sát được diễn biến hoạt động của ngân hàng. Dư nợ cho vay của một NHTM bao gồm tổng số dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Tốc dộ tăng trưởng dư nợ phản ánh quy mô hoạt động cho vay của ngân hàng được mở rộng hay thu hẹp, cơ cấu dư nợ cho biết đâu là khách hàng chiến lược, đâu là thế mạnh đâu là hạn chế của ngân hàng. Nếu dư nợ cho vay ở mức cao và có tốc độ tăng trưởng cao, ổn định chứng tỏ ngân hàng ngày càng đáp ứng được nhiều hơn nhu cầu của các DNVVN. Tổng dư nợ cho vay thấp chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng đó kém. Tuy nhiên, tổng dư nợ cho vay của NHTM mà cao cũng chưa hoàn toàn phản ánh được chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng đó tốt.  Nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và / hoặc lãi đã quá hạn. Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ tiêu quan trọng mà các NHTM dùng để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay. Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn / Tổng dư nợ Nhìn vào tỷ lệ nợ quá hạn có thể đánh giá được phần nào chất lượng hoạt động cho vay của một NHTM. Tỷ lệ nợ quá hạn cao thể hiện hiệu quả hoạt động cho vay SV: Ngô Thanh Huyền 11 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM thấp, rủi ro của các khoản vay cao. Ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp thể hiện các khoản vay có tỷ lệ rủi ro thấp, khả năng các khoản vay không được hoàn trả thấp, NHTM thu hồi được nợ gốc và lãi từ khoản vay đảm bảo cho hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn.  Nợ xấu Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng nhà nước có định nghĩa nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4(nợ nghi ngờ) và nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Tổng dư nợ Đây là một tỷ lệ để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay. Giống như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ này càng thấp thì hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng càng cao và ngược lại. Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên, bên cạnh đó là những khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.  Vòng quay tín dụng Vòng quay tín dụng = Doanh số thu nợ trong kỳ/ Dư nợ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết, vốn tín dụng quay được bao nhiêu vòng (tức là số lần vốn từ ngân hàng đến tay khách hàng rồi quay lại đúng thời hạn) trong một thời gian nhất định. Tỷ lệ này càng càng cao càng tốt, nó chứng tỏ đồng vốn của ngân hàng được luân chuyển nhanh, luôn được đưa vào sử dụng làm gia tăng lợi nhuận. mặt khách vòng quay vốn nhanh chứng tỏ doanh nghiệp trả được nợ trong thời gian ngắn, đồng vốn được doanh nghiệp sử dụng hiệu quả.  Hiệu suất sử dụng vốn Hiệu suất sử dụng vốn = tổng dư nợ/ Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này thể hiện phần trăm vốn huy động được sử dụng cho hoạt động tín dụng. Nếu hệ số này thấp là một dấu hiệu không tốt, nó thể hiện ngân hàng đang trong tình trạng ứ đọng vốn, tăng chi phí vốn và giảm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá cao có thể do doanh số cho vay của ngân SV: Ngô Thanh Huyền 12 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM hàng tăng quá nhanh cho thấy ngân hàng quá tập trung vào hoạt động tín dụng do đó có khả năng gặp tổn thất trong tương lai.  Chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng được sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNVVN trong một thời kỳ nhất định. % Lợi nhuận cho vay DNVVN = LN thu từ cho vay DNVVN/ Tổng LN Lợi nhuận qua các năm tăng, điều này phản ánh một phần nào về kết quả của ngân hàng trong công tác nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNVVN Đây là chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả cho vay đối với DNVVN của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu hồi vốn và các công việc giám sát khoản cho vay của chi nhánh. 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay  Nhân tố chủ quan  Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một khách hàng, kỳ hạn của khoản tín dụng, lãi suất cho vay và mức lệ phí, các loại cho vay được thực hiện, sự đảm bảo và khả năng thanh toán nợ của khách hàng, hướng giải quyết phần tín dụng vượt giới hạn, các khoản nợ có vấn đề… Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng. Một chiến lược hoạt động đúng đắn, với tầm nhìn dài hạn và có những bước đi vững chắc, một chính sách tín dụng phù hợp sẽ là kim chỉ nam cho hoạt động cho vay đúng hướng, thúc đẩy hoạt động tín dụng phát triển ổn định, bền vững, ngược lại sẽ kìm hãm tăng trưởng, mở rộng tín dụng  Quy trình cho vay Mỗi đối tượng khách hàng khác nhau đều có đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau, trình độ quản lý khác nhau dẫn đến nhu cầu vay vốn cũng như khả năng đáp ứng những yêu cầu mà ngân hàng đặt ra cũng khác nhau.Vì vậy quy trình, thủ tục cho vay cần xây dựng phù hợp, áp dụng linh hoạt đối với mỗi khách hàng trên cơ sở hai bên cùng có lợi. SV: Ngô Thanh Huyền 13 Lớp:K45H2 Khóa luận tốt nghiệp ĐHTM  Hệ thống thông tin tín dụng Hoạt động cho vay của NHTM muốn đạt được hiệu quả cao, an toàn thì cần phải có hệ thống thông tin là một điều kiện quan trọng trong việc tìm kiếm các cơ hội cho vay cũng như đề phòng rủi ro đối với mỗi khoản vay của NHTM.  Chất lượng cán bộ NHTM Đây là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành hay bại của việc mở rộng hay thu hẹp hoạt động của một ngân hàng nói chung và của hoạt động tín dụng đối với DNVVN nói riêng. Với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, nắm vững và vận dụng linh hoạt quy trình nghiệp vụ thì hoạt động tín dụng sẽ có nhiều cơ hội để phát triển, các rủi ro sẽ được kiềm chế.  Cơ cấu tổ chức của NHTM Hệ thống tổ chức và cơ cấu vận hành của bộ máy ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Hệ thống các Chi nhánh, phòng giao dịch được phân bổ một cách hợp lý theo mật độ dân cư là điều kiện tiên quyết tạo điều kiện cho khách hàng có thể tiếp cận được các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.  Thiết bị công nghệ NHTM sử dụng Để cạnh tranh và tồn tại được trong thị trường hiện nay, các NHTM cũng như các tổ chức kinh tế khác phải liên tục ứng dụng các thiết bị công nghệ hiện đại. Mọi NHTM đều đang cố gắng nỗ lực trong việc cải tiến công nghệ, có như thế thì ngân hàng mới nắm bắt nhanh nhạy diễn biến thị trường, thông tin khách hàng để từ đó đưa ra những sách lược, những chính sách phù hợp và kịp thời để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.  Phương pháp quản lý rủi ro Quản lý rủi ro tốt giúp ngân hàng luôn chủ động kiểm soát được tình hình hoạt động cho vay, duy trì được thu nhập của ngân hàng từ hoạt động này. Ngược lại, nếu NHTM chưa có được cơ cấu quản lý rủi ro đúng đắn, khoa học và chi tiết để đề ra được mức độ rủi ro cho phép với mỗi nhóm khách hàng thuộc các nghành khác nhau thì rất dễ đẫn đến tình trạng không kiểm soát được dư nợ cho vay đối với SV: Ngô Thanh Huyền 14 Lớp:K45H2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan