Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ CNTT
KHÔNG TẬP TRUNG KẾT HỢP MẠNG TH-VT
BÀI THU HOẠCH
CHUYÊN ĐỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TÊN ĐỀ TÀI : HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CẤP PHÉP
CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ
GIẢNG VIÊN: PGS.TS. TRƯƠNG MỸ DUNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN GIA ĐĂNG MS:CH0602007
VŨ MẠNH SƯỚNG
MS : CH0602034
ĐÀO TUẤN ANH
MS: CH0602001
ĐỖ MINH TUẤN
MS:
CH0602046
KHÓA: 3
0
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
1
Lời cảm ơn
Chúng em xin chân thành cám ơn Cô Trương Mỹ Dung đã tận tình
hướng dẫn chúng em trong quá trình học tập và thực hiện bài thu hoạch
môn học Quản Trị Dự Án Công Nghệ Thông Tin.
Chúng em xin chân thành cám ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin,
trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin (ĐHQG TpHCM) đã tạo điều kiện
thuận lợi cho chúng em trong học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn các anh chị và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ
chúng em trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Nhóm sinh viên thực hiện : Nguyễn Gia Đăng
Vũ Mạnh Sướng
Đào Tuấn Anh
Đỗ Minh Tuấn
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
1. KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN
Giới thiệu :
Văn hoá thông tin là một lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và phức tạp.
Khác với các lĩnh vực kinh doanh khác, sản phẩm của ngành là các sản phẩm
văn hoá, có tác động lớn đến lối sống, tác phong sinh hoạt và suy nghĩ của
mỗi người dân.
Để quản lý vấn đề này, Sở Văn hoá thông tin (VHTT) có một hệ thống
các phòng ban được giao nhiệm vụ quản lý và theo dõi hoạt động của các dịch
vụ văn hoá cũng như cấp các loại giấy phép cho các dịch vụ này như: xuất
bản, quảng cáo, mở nhà hàng Karaoke, cho thuê băng đĩa hình, xuất khẩu và
nhập khẩu các loại văn hoá phẩm....
Song song với vấn đề cấp giấy phép cho các loại dịch vụ thì sở VHTT
còn phải tăng cường công tác kiểm tra và thanh tra để kịp thời nắm nhanh và
chính xác các thông tin cần giải quyết như chủ sở hữu có đủ tư cách, điều
kiện để thực hiện dịch vụ mà chủ sở hữu đã đăng ký không, có đảm bảo
không sai phạm đường lối chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước
không. Phương pháp tiến hành là cử cán bộ thanh tra xuống kiểm tra và thanh
tra trực tiếp, hoặc thông qua các khiếu nại, tố cáo các vụ việc có liên quan đến
lĩnh vực văn hoá... cán bộ thanh tra sẽ xuống địa bàn để xác minh vụ việc từ
đó đề xuất các phương án giải quyết trình lãnh đạo sở.
Nâng cao hiệu quả, rút ngắn thời gian, tự động hoá, đơn giản hoá và
làm gọn nhẹ các quy trình giải quyết, xử lý các các hồ sơ thủ tục hành chính
trong việc cung cấp dịch vụ công cho người dân, đặc biệt là các dịch vụ công
mang tính liên ngành, theo mô hình "một cửa" để giảm các thủ tục phiền hà,
giải quyết công việc nhanh chóng, gọn nhẹ và công minh theo đúng pháp luật
là một trong những mục tiêu trọng tâm của Chương trình cải cách hành chính
của Chính phủ, và CNTT là một công cụ hỗ trợ đắc lực cần thiết và không
thể thiếu cho quá trình thực hiện mục tiêu này.
HTTT Quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá, nhằm tin học
hoá các quy trình cấp phép hoạt động dịch vụ văn hoá và kiểm tra theo dõi
các hoạt động dịch vụ đó.
Mục tiêu và nhiệm vụ:
1
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá nhằm tin học
hoá toàn diện các hoạt động, công việc trong quản lý các hoạt động dịch vụ văn
hoá, bao gồm:
Quản lý và cung cấp dịch vụ cấp phép các hoạt động văn hoá;
Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giấy phép văn hoá.
Quản lý các tổ chức và cá nhân đăng ký cấp phép dịch vụ văn hoá
Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra vi phạm về văn hoá.
Quản lý các văn băn liên quan đến lĩnh vực văn hoá
Để thực hiện được mục tiêu đó, HTTT có nhiệm vụ:
Thu thập, phân loại, cập nhật, lưu trữ, quản lý các thông tin dữ liệu liên
quan đến công tác quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá.
Tổ chức xây dựng các giao diện và web site cho các loại đối tượng tham
gia vào hoạt động của HTTT. Các hoạt động bao gồm:
Thu thập, cập nhật dữ liệu.
Thực hiện các dịch vụ công: làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép
hoạt động dịch vụ văn hoá; trả lời kết quả xét duyệt hồ sơ; cung cấp
thông tin phục vụ việc lập hồ sơ (văn bản pháp lý, các chứng thực,
thân nhân chủ sở hữu,...); cung cấp thông tin tư vấn, thị trường về các
dịch vụ văn hoá.
Thực hiện các quy trình xử lý công việc tại các cơ quan chức năng:
xét duyệt cấp phép hoạt động dịch vụ văn hoá; theo dõi quá trình hoạt
động của các hoạt động dịch vụ văn hoá; xử lý các vụ việc vi phạm
hành chính; giải quyết khiếu nại tố cáo; ...
Tra cứu, tìm kiếm, sao trích thông tin; lập và xem báo cáo, thông tin
thống kê, tổng hợp; truy cập và khai thác trang web;...
Lập mô hình bảng điểm có trọng số WSM để đánh giá ứng viên cho
vai trò quản lý dự án
BẢNG ĐIỂM CÓ TRỌNG SỐ CHO VỊ TRÍ PM
Tiêu chí
Kinh nghiệm
Sáng tạo
Kỹ năng tổ chức
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng công
%
30%
20%
25%
15%
10%
Đăng
80
70
70
80
80
nghệ
2
Sướng
70
70
60
60
80
T.Anh
70
50
70
80
60
Tuấn
70
50
60
70
60
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
TỔNG
100%
76
68
66
66
MÔ HÌNH CHO ĐIỂM CÓ TRỌNG SỐ CHỌN VỊ TRÍ PM
Tu?n
Anh
Sư? ng
Đăng
60
65
70
75
80
Văn bản tôn chỉ (Project charter)
Thời gian dự án : 3 tháng
Chí phí : 50 triệu
TÔN CHỈ DỰ ÁN
Tên dự án : “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cấp phép các dịch
vụ văn hoá”
Ngày bắt đầu : 01-04-2007
Ngày kết thúc : 01-07-
2007
Ngân sách : 50 triệu
Giám đốc dự án : Nguyễn Gia Đăng
ĐT: 0983655284
Email:
[email protected]
Mục tiêu dự án:
Quản lý và cung cấp dịch vụ cấp phép các hoạt động văn hoá
Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giấy phép văn hoá.
Quản lý các tổ chức và cá nhân đăng ký cấp phép dịch vụ văn hoá
3
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra vi phạm về văn hoá.
Quản lý các văn băn liên quan đến lĩnh vực văn hoá
Cách tiếp cận:
Thu thập, phân loại, cập nhật, lưu trữ, quản lý các thông tin dữ liệu liên quan
đến công tác quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá.
Tổ chức xây dựng các giao diện và web site cho các loại đối tượng tham gia
vào hoạt động của HTTT. Các hoạt động bao gồm:
Thu thập, cập nhật dữ liệu.
Thực hiện các dịch vụ công: làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép
hoạt động dịch vụ văn hoá; trả lời kết quả xét duyệt hồ sơ; cung cấp
thông tin phục vụ việc lập hồ sơ (văn bản pháp lý, các chứng thực,
thân nhân chủ sở hữu,...); cung cấp thông tin tư vấn, thị trường về các
dịch vụ văn hoá.
Thực hiện các quy trình xử lý công việc tại các cơ quan chức năng:
xét duyệt cấp phép hoạt động dịch vụ văn hoá; theo dõi quá trình hoạt
động của các hoạt động dịch vụ văn hoá; xử lý các vụ việc vi phạm
hành chính; giải quyết khiếu nại tố cáo; ...
Tra cứu, tìm kiếm, sao trích thông tin; lập và xem báo cáo, thông tin
thống kê, tổng hợp; truy cập và khai thác trang web;...
Vai trò và trách nhiệm:
Vai trò
Họ tên
Tổ chức/ vị trí
Liên hệ
Trưởng dự Nguyễn Gia
Trưởng dự án. Làm dangnggia@y
án,
project charter, Hợp ahoo.com
chịu Đăng
trách
đồng nhóm, Phân
nhiệm
tích các bên cho dự
chung về
án. Viết báo cáo bài
dự án
học kinh nghiệm cá
nhân
và
nhóm.
Tổng hợp dự án,
Báo cáo kết thúc dự
4
Chữ
ký
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
Thư ký dự Vũ
án
Mạnh Thư ký dự án, Lập suongvm@ya
án, lập kế Sướng
sơ đồ Gantt, Work hoo.com
hoạch dự
Breakdown,
án
triển lịch biểu làm
phát
việc cho nhóm, lập
kế hoạch công việc
và ước lượng thời
gian cho mỗi công
việc của từng thành
Lập
tài Đào Tuấn Anh
liệu dự án
viên trong nhóm
Phân tích mức độ daotuananh@
rủi ro. Các bài học yahoo.com
rút ra từ dự án. Tìm
và tổng kết tư liệu
Phụ trách Đỗ Minh Tuấn
liên quan.
Phát biểu phạm vi. tuanphthanoi
tài
Ước tính chi phí, @yahoo.com
chính
dự án
Viết tổng kết về
MBTI của nhóm.
2. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Kịch bản:
Nhóm đã đề cử anh Nguyễn Gia Đăng làm Quản lý dự án “Xây dựng
hệ thống thông tin quản lý cấp phép các dịch vụ văn hoá”. Anh Đăng là kỹ
sư tin học có gần 10 năm kinh nghiệm, hiện đang công tác tại viện CNTT.
Anh đã tham gia rất nhiều dự án cho một số công ty với vai trò thiết kế, thi
công, chuyển giao công nghệ.
Các nhiệm vụ:
5
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
1. Phát triển Hợp đồng Nhóm (Team Contract)
Hợp đồng nhóm – Team Contract
Tên dự án : “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cấp phép các dịch
vụ văn hoá”
Họ tên các thành viên dự án và chữ ký:
Họ tên
Đào Tuấn Anh
Chữ ký
Nguyễn Gia Đăng
Vũ Mạnh Sướng
Đỗ Minh Tuấn
Qui tắc chung khi làm việc: Nhóm dự án sẽ
- Xem quyền lợi của dự án là trên hết.
- Bảo đảm các thành viên được thông đạt về dự án.
- Ưu tiên phân công công việc theo đúng sở trường, điều kiện của mỗi
người.
- Tôn trọng ý kiến các thành viên.
- Tham gian dự án đến hoàn tất.
- Tuân thủ thực hiện các quy định về kế hoạch, yêu cầu công việc và
thời gian.
Khi tham gia: Các thành viên sẽ.
- Tạo điều kiện bình đẳng cho mọi thành viên.
- Khuyến khích đưa ra các ý tưởng cải tiến, sáng tạo.
- Báo cáo kịp thời tiến độ công việc cho người quản trị dự án.
- Chân thật và cởi mở trong các hoạt động dự án.
- Khuyến khích phong cách làm việc linh động uyển chuyển.
- Thông báo trước khi vắng mặt 1 buổi họp.
Truyền thông: Các thành viên sẽ
6
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
- Khi gửi email về thông tin liên quan dự án thì phải cc cho mọi thành
viên.
- Trả lời email có liên quan dự án kịp thời .
- Tập trung giải quyết vấn đề phát sinh, không khích bác nhau.
- Trình bày ý tưởng một cách gọn gàng , dễ hiểu.
- Nêu ngay thắc mắc khi không hiểu rõ 1 chi tiết nào đó.
- Lưu lại nội dung các thảo luận liên quan theo trình tự.
- Mỗi thời điểm chỉ đưa ra một vấn đề để thảo luận.
Giải quyết vấn đề: Các thành viên sẽ
- Khuyến khích mọi người cùng tham gia giải quyết vấn đề.
- Chỉ nên phê bình có tính chất xây dựng.
- Khi được yêu cầu giải quyết một vấn đề, phải phản hồi hoặc đưa
giải pháp.
- Có tinh thần đồng đội chung sức giải quyết vấn đề.
Hội họp : Các thành viên sẽ
- Tham gia họp hàng tuần để báo cáo tình hình của nhóm cả tuần.
- Ghi chép nội dung cuộc họp và cố gắng giải quyết vấn đề đã đưa ra
trong vòng 24 giờ.
- Chấp hành, thực hiện đúng quyết định, giải pháp đã thống nhất
trong cuộc họp.
2. Bảng phân tích các bên liên quan
PHÂN TÍCH CÁC BÊN LIÊN QUAN CHO DỰ ÁN
Người viết (Prepared by): Nguyễn Gia Đăng
Khách hàng
Thuộc
chức
Vai
tổ Sở VHTT
Ngày ( Date):01-06-2007
Trưởng nhóm kỹ
Người dùng
thuật
Nhóm thực hiện dự án Sở VHTT
trò Đưa ra yêu cầu Thực hiện các yêu Vận hành HT khi
7
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
trong dự án và Quyết định cầu của khách hàng
nghiệm thu dự
án
sự Đặt hàng
Một
kiện
duy
nhất
về
BTG
Mức
độ
quan tâm
Mức độ
dụng hệ thống sau khi
bàn giao
Nghiệm thu, tổng kết Vận hành hệ thống
dự án
8
9
ảnh hưởng
Đề xuất về Luôn lắng nghe
các yêu cầu.
quản lý các
Cần có các giao
mối quan kết yêu cầu giữa
2 bên
hệ
nghiệm thu và sử
8
7
8
7
Xây dựng kế hoạch Theo dõi theo quen,
làm việc chặt chẽ, tìm hiểu các mong
kiểm tra theo dõi tiến muốn của người dùng.
độ thực hiện các phần
của dự án. Tạo liên
kết thông tin tốt giữa
các bộ phận kỹ thuật
3. Phát triển một bản tuyên bố phạm vi (scope statement) dự án .
PHÁT BIỂU VỀ PHẠM VI- Scope Statement
Tên dự án –Project title: “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
cấp phép các dịch vụ văn hoá”
Người viết –Prepared by: Đỗ Minh Tuấn
Ngày-Date : 01-06-
2007
Lý giải về dự án - Project Justification
Mục tiêu của dự án là khảo sát các quy trình nghiệp vụ về cấp
phép các loại hình dịch vụ văn hoá tại Sở VHTT. Từ đó xây dựng một hệ
thống nhằm tin học hoá các quy trình đó.
Các giai đoạn dự kiến:
- Khảo sát hiện trạng tin học và trình độ tin học của các cán bộ
8
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
tại Sở
- Khảo sát các quy trình nghiệp vụ
- Thiết kế các chức năng của hệ thống
- Xây dựng phần mềm
- Thử nghiệm hệ thống
- Chuyển giao tài liệu và chương trình
Các tính chất và yêu cầu của sản phẩm (Product Characteristics and
Requirements)
- Quản lý các hồ sơ xin cấp phép dịch vụ văn hoá trên máy
- Tra cứu, tìm kiếm, sao trích thông tin nhanh chóng, chính xác
- Lập và xem báo cáo thống kê dễ dàng, thuận tiện
- Có thể tra cứu kết quả đăng ký xin cấp phép trên Web
- Thông tin dữ liệu được quản lý tập trung
- Hệ thống được bảo mật tốt
Tổng kết về các sản phẩm chuyển giao của dự án (Summary of
Project Deliverables)
Các kết quả liên quan đến quản lý dự án : ngữ cảnh dự án, văn bản
tôn chỉ, hợp đồng nhóm, phát biểu phạm vi, WBS, chi phí dự trù, báo
cáo tiến độ, báo cáo hòan tất, bài học kinh nghiệm.
9
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
Các yêu cầu để đánh giá sự thành công của dự án (Project Success
Criteria)
- Hệ thống chạy ổn định, dễ sử dụng
- Đáp ứng cho nhu cầu quản lý các hồ sơ xin cấp phép các dịch
vụ văn hóa
- Chi phí chấp nhận được
- Tiến độ thực hiện dự án đúng kế họach
- Phối hợp tốt trong thực hiện dự án
Mô hình của Hệ thống như sau:
chủ
chủ sở
sở hữu
hữu
Thanh
Thanh tra
tra Sở
Sở VHTT
VHTT
HS xin cấp
phép DVVH
- Kết quả xét
duyệt
- Thông tin tra
cứu
TT về đơn thư
khiếu nại tố cáo
- TT về thanh
tra, kiểm tra
- TT xử lý
Quản lý các hoạt động dịch vụ
văn hoá
- HS xin cấp
phép DVVH
- Đơn thư tố
cáo, khiếu nại
CSDL tại
phòng
VHTT
CSDL tại
Sở VHTT
- Kết quả xét
duyệt,thanh tra
- Thông tin tra
cứu
Kết quả xét duyệt
Kết quả thanh tra
Phòng
Phòng VHTT
VHTT huyện
huyện
Tiếp nhận hồ
sơ
Kết quả xét
duyệt
10
P.Quản
P.Quản lý
lý Văn
Văn hoá
hoá
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
Cập nhật thông
tin
Dự kiến về kinh phí: 50.000.000 VNĐ
Trong đó:
- Kinh phí khảo sát hệ thống:
(VNĐ)
- Kinh phí phân tích thiết kế:
(VNĐ)
- Kinh phí lập trình xây dựng phần mềm:
(VNĐ)
- Kinh phí triển khai:
(VNĐ)
4. Phát triển WBS (Work Breakdown Structure)
11
5.000.000
20.000.000
20.000.000
5.000.000
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
WBS – DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CẤP PHÉP CÁC DỊCH VỤ VĂN HOÁ
1. Khảo sát hệ thống
2. Đánh giá hiện trạng
Tìm hiểu về chức năng nhiệm vụ của Sở VHTT
Hiện trạng tổ chức và các phòng ban của Sở
Xác định các đối tượng tham gia trong hệ thống
Tìm hiểu các quy trình nghiệp vụ
3. Phân tích yêu cầu
Yêu cầu chức năng
Chức năng quản lý cấp phép các loại hình dịch vụ văn hóa:
- Karaoke, vũ trường
- Mở cửa hàng băng đĩa hình
- Quảng cáo
- Biểu diễn nghệ thuật
- Xuất bản phẩm ra nước ngoài
- Sử dụng Anten Parabol
- Xây dựng tượng đài
- Triển lãm tranh ảnh mỹ thuật
- Các hoạt động văn hóa nơi công cộng
Chức năng quản lý công tác thanh tra, kiểm tra vi phạm về văn hóa.
Chức năng quản lý các văn bản liên quan đến lĩnh vực văn hóa.
Yêu cầu phi chức năng
4. Phân tích hệ thống
Xây dựng mô hình DFD
Xây dựng mô hình dữ liệu
Xây dựng mô hình trạng thái
Xây dựng mô hình xử lý
12
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
5. Thiết kế và xây dựng hệ thống
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Hiện thực chương trình
Chức năng quản lý hệ thống
Chức năng quản lý cấp phép cho các hồ sơ đăng ký
Chức năng quản lý công tác thanh tra, kiểm tra
Chức năng quản lý các văn bản về lĩnh vực VHTT
Chức năng tra cứu, tìm kiếm
Chức năng báo cáo thống kê
6. Kiểm tra và sửa lỗi
Viết Test-case
Thực hiện việc kiểm tra
Sửa lỗi
7. Chuyển giao sản phẩm
Hỗ trợ cài đặt, cấu hình
Hỗ trợ bảo trì, sửa lỗi
5. Dùng WBS đã xây dựng , tạo ra sơ đồ GANTT và sơ đồ mạng trong MS
Project 2003 cho dự án. Ước lượng thời gian kéo dài của từng tác vụ và
nhập vào những phụ thuộc thích hợp. In sơ đồ GANTT và sơ đồ mạng.
SƠ ĐỒ GANTT
Người tạo: Vũ Mạnh Sướng
Ngày: 03-04-2007
13
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
14
Quản trị dự án CNTT - Hệ thống thông tin quản lý các hoạt động dịch vụ văn hoá
1
6. Tạo một ma trận tác động/khả năng có thể xảy ra và danh sách những rủi
ro được đưa lên hàng đầu cho dự án. Gồm có ít nhất 10 rủi ro.
DANH SÁCH MỨC ĐỘ RỦI RO TRONG DỰ ÁN
Người tạo: Đào Tuấn Anh
Mã rủi
ro
Mức
độ
Rủi ro tiềm ẩn
Ngày: 03-04-2007
Cách khắc phục
Xem xét lại khả năng của
R01
2
R02
3
R03
1
Sự phân công nhân lực kém
tất cả các thành viên trong
nhóm.
Nhân sự thực hiện dự án: Xây dựng phương án dự
ốm đau, tai nạn.
phòng về nhân sự.
Xây dựng kế hoạch dự án Tìm hiểu kỹ về khả năng
không phù hợp
và thời gian của nhân sự
tham gia dự án
Khách hàng thay đổi yêu Phân tích, tìm hiểu thật kỹ
R04
1
cầu trong quá trình thực bài toán
hiện dự án
Các bộ phận phối hợp Tạo sự đoàn kết, trao đổi
không tốt, nắm bắt và thực cởi mở, thẳng thắn, giúp
R05
1
hiện không đúng yêu cầu, đỡ và tương tác thường
không hoàn thành công việc xuyên giữa các nhân viên
ảnh hưởng đến các bộ phận thực hiện dự án
khác,…
Xác định phạm vi dự án Phân tích và xác định rõ
R06
3
kém ảnh hưởng đến thời yêu cầu của khách hàng
gian và chi phí thực hiện dự ngay từ đầu
án
Ước tính thời gian dự án Xác định rõ yêu cầu của
R07
R08
3
kém dẫn đến không hoàn dự án, trình độ của nhân
2
thành dự án đúng thời hạn
Ước tính chi phí kém
viên tham gia dự án
Phân tích và tìm hiểu mọi