BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
GIÁO TRÌNH
THIẾT KẾ MẠCH IN
THS. LÊ HOÀNG ANH
Tháng 4/2014
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình “Thiết kế mạch in” được biên soạn dựa trên tài liệu “PCB Design
Using OrCAD Capture and Layout” và kinh nghiệm thực tế của tác giả nhằm mục đích
cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thiết kế sơ đồ mạch in trong lĩnh vực
kỹ thuật điện-điện tử. Nội dung giáo trình giới thiệu về cấu tạo vật lý, quy trình thiết kế
và sản xuất bo mạch in, giới thiệu những tổ chức và các tiêu chuẩn công nghiệp trong
lĩnh vực thiết kế mạch in. Tài liệu này sử dụng phần mềm OrCAD phiên bản 9.2 để mô
tả các thao tác trong quá trình thiết kế trên những ví dụ cụ thể giúp các bạn sinh viên dễ
dàng tham khảo và thực tập các kỹ năng sử dụng phần mềm.
Nội dung giáo trình gồm 8 chương và các phần phụ lục:
Chương 1: Giới thiệu về cấu tạo vật lý của bo mạch in và chức năng của phần mềm
hỗ trợ thiết kế.
Chương 2: Trình bày tổng quát về các bước trong quy trình thiết kế mạch in.
Chương 3: Hướng dẫn cách thiết lập Project và giới thiệu các công cụ cơ bản trong
OrCAD Layout.
Chương 4: Giới thiệu các tổ chức và các tiêu chuẩn thiết kế mạch in trong công
nghiệp.
Chương 5: Trình bày chi tiết về quy trình lắp ráp, cách thức hàn linh kiện, quy ước
về khoảng cách giữa các linh kiện và nguyên tắc thiết kế footprint.
Chương 6: Hướng dẫn sử dụng các công cụ thiết kế sơ đồ mạch nguyên lý trong
OrCAD Capture.
Chương 7: Hướng dẫn sử dụng các công cụ thiết kế sơ đồ mạch in trong OrCAD
Layout.
Chương 8: Ví dụ minh họa
Phụ lục A: Danh sách tên viết tắt dạng đóng gói linh kiện và thư viện footprint
tương ứng trong layout
Phụ lục B: Sơ đồ mạch nguyên lý tham khảo
Phụ lục C: Hướng dẫn cài đặt phần mềm orcad 9.2
Phụ lục D: Địa chỉ một số cơ sở sản xuất mạch in
Phụ lục E: Hướng dẫn thi công bo mạch in một lớp
Mọi thông tin góp ý xin vui lòng gửi về Khoa Cơ Điện-Điện Tử trường đại học
Lạc Hồng. Địa chỉ: số 10 Huỳnh Văn Nghệ, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
Tác giả
ThS. Lê Hoàng Anh
[email protected]
MỤC LỤC
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1 Phần mềm hỗ trợ thiết kế và OrCAD ....................................................................... 1
1.2 Quy trình gia công mạch in ...................................................................................... 2
Lớp lõi mạch in và cách sắp xếp các lớp ........................................................2
Quy trình sản xuất mạch in .............................................................................4
Kỹ thuật in và ăn mòn hóa học .......................................................................5
Kỹ thuật phay cơ khí .......................................................................................7
1.3 Chức năng của OrCAD Layout trong quy trình thiết kế mạch in ............................ 8
1.4 Định dạng file trong Layout ................................................................................... 10
Định dạng file .MAX ....................................................................................10
File hậu xử lý (Gerber) .................................................................................10
File và lớp lắp ráp linh kiện ..........................................................................10
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH IN .................................................... 12
2.1 Giới thiệu chung ..................................................................................................... 12
2.2 Thiết kế sơ đồ mạch nguyên lý với Capture ........................................................... 12
Tạo project mới .............................................................................................12
Sắp xếp linh kiện ...........................................................................................15
Kết nối mạch nguyên lý ................................................................................17
Tạo file Layout netlist trong Capture ............................................................18
2.3 Thiết kế sơ đồ mạch in với Layout ......................................................................... 19
Liên kết file netlist với Layout......................................................................19
Tạo đường bao bo mạch in ...........................................................................24
Sắp xếp footprint ...........................................................................................26
Vẽ đường mạch in .........................................................................................26
Tối ưu hóa đường mạch in ............................................................................27
CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA MỘT PROJECT VÀ CÁC CÔNG CỤ TRONG
LAYOUT 29
3.1 Thiết lập project ...................................................................................................... 29
Cấu trúc của project ......................................................................................29
Thư viện linh kiện (Library) .........................................................................30
3.2 Môi trường và công cụ thiết kế mạch in trong Layout ........................................... 31
File định dạng tiêu chuẩn kỹ thuật (Board technology files)........................31
Tính năng tự động chọn footprint (AutoECO) .............................................32
Giao diện chương trình và cửa sổ thiết kế (Session Frame và Design Window)
34
Thanh công cụ (Tool bar) .............................................................................35
CHƯƠNG 4: CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ MẠCH IN TRONG CÔNG
NGHIỆP 41
4.1 Các tổ chức tiêu chuẩn............................................................................................ 41
4.2 Phân loại mạch in ................................................................................................... 41
Phân loại theo ứng dụng ...............................................................................41
Phân loại theo khả năng sản xuất ..................................................................42
Phân loại theo cấu trúc ..................................................................................42
4.3 Các tiêu chuẩn chế tạo ............................................................................................ 43
4.4 Kích thước và sai số bo mạch in ............................................................................. 43
Kích thước bảng mạch in tiêu chuẩn ............................................................43
Diện tích gá và hiệu suất sử dụng bo mạch in ..............................................43
Độ dày tiêu chuẩn bo mạch in ......................................................................44
4.5 Đường mạch đồng và sai số ăn mòn ....................................................................... 44
4.6 Kích thước lỗ khoan tiêu chuẩn .............................................................................. 45
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH SẢN XUẤT BO MẠCH ................................................ 46
5.1 Quy trình lắp ráp linh kiện...................................................................................... 46
Lắp ráp linh kiện thủ công ............................................................................46
Lắp ráp linh kiện tự động ..............................................................................46
5.2 Quy trình hàn linh kiện ........................................................................................... 49
Hàn linh kiện thủ công ..................................................................................49
Hàn linh kiện dạng sóng (Wave soldering) ..................................................49
Hàn linh kiện dạng sấy..................................................................................50
5.3 Vị trí đặt và hướng của linh kiện ............................................................................ 51
5.4 Khoảng cách tối thiểu giữa các linh kiện bố trí trên PCB ...................................... 53
5.5 Thiết kế footprint và padstack theo yêu cầu sản xuất............................................. 55
Mẫu footprint linh kiện dán (SMD: Surface-Mounted Devices) ..................56
Thiết kế padstack cho linh kiện dán..............................................................57
Mẫu footprint linh kiện xuyên lỗ ..................................................................59
Thiết kế padstack cho linh kiện dạng xuyên lỗ.............................................60
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠCH NGUYÊN LÝ VỚI ORCAD CAPTURE. 63
6.1 Công cụ vẽ sơ đồ mạch nguyên lý .......................................................................... 63
Select .............................................................................................................63
Place part .......................................................................................................63
Place wire ......................................................................................................65
Place junction ................................................................................................67
Place Bus .......................................................................................................68
Place bus entry ..............................................................................................69
Place net alias ................................................................................................70
Place power, Place ground ............................................................................71
Place no connect ...........................................................................................72
Place port ......................................................................................................72
Place text .......................................................................................................74
Place line, Place polyline, Place rectangle, Place ellipse, Place arc .............74
6.2 Chỉnh sửa linh kiện ................................................................................................. 75
Xoay linh kiện (Rotate).................................................................................75
Lấy đối xứng linh kiện theo phương ngang (Mirror Horizontally) ..............75
Lấy đối xứng linh kiện theo phương dọc (Mirror Vertically) ......................76
Chỉnh sửa chân linh kiện (Edit part) .............................................................76
6.3 Thay đổi kích thước trang vẽ mạch nguyên lý ....................................................... 79
6.4 Tạo linh kiện mới.................................................................................................... 80
6.5 Các bước thiết lập chuẩn bị cho việc thiết kế mạch in trên Layout ....................... 83
Gán fooprint cho linh kiện trong Capture .....................................................84
Tạo nhóm cho các linh kiện có liên hệ với nhau ..........................................87
Ghi chú (Annotate) .......................................................................................88
Kiểm tra lỗi (Design rules check) .................................................................89
Tạo file Netlist ..............................................................................................91
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠCH IN VỚI ORCAD LAYOUT ..................... 93
7.1 Tạo file Layout mới ................................................................................................ 93
Thư viện footprint trong Layout ...................................................................93
Quy ước đặt tên thư viện footprint................................................................95
7.2 Chỉnh sửa footprint ................................................................................................. 98
Công cụ Text tool..........................................................................................99
Công cụ Pin Tool ........................................................................................100
Công cụ Obstacle Tool ...............................................................................100
7.3 Thay đổi hệ đơn vị đo và kích thước lưới trang vẽ .............................................. 101
7.4 Tạo footprint mới .................................................................................................. 102
Thêm chân Pin ............................................................................................103
Vẽ đường bao linh kiện...............................................................................104
Thay đổi hình dạng Padstacks ....................................................................107
Thay đổi kích thước lỗ khoan .....................................................................108
Lưu footprint vừa tạo ..................................................................................109
7.5 Vẽ đường mạch in ................................................................................................ 110
Những chú ý về điện khi sắp xếp linh kiện trên PCB .................................110
Tụ Bypass và cách kết nối ..........................................................................111
Độ rộng đường mạch in và khả chịu dòng ..................................................112
Các công cụ vẽ đường mạch in ...................................................................112
Thay đổi độ rộng đường mạch in ................................................................116
Chỉnh sửa, sắp xếp tên footprint .................................................................117
Vẽ đường bao bo mạch in ...........................................................................118
Phủ đồng, phủ mass ....................................................................................119
Kích thước lỗ khoan (Drill chart) ...............................................................122
7.6 Thiết kế mạch in nhiều lớp ................................................................................... 122
Chọn lớp mạch in ........................................................................................123
Thêm via và dây jumper .............................................................................123
Thay đổi hình dạng, kích thước Pad của via ...............................................124
Đo kích thước bo mạch in ...........................................................................125
Thay đổi hình dạng con trỏ .........................................................................125
Định vị trí gốc tọa độ ..................................................................................125
7.7 Chỉnh sửa đường mạch nguyên lý trong Layout .................................................. 126
7.8 Vẽ đường mạch in tự động ................................................................................... 126
CHƯƠNG 8: VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................. 131
8.1 Tổng quan các bước thiết kế ................................................................................. 131
8.2 Ví dụ minh họa về thiết kế sơ đồ mạch in ............................................................ 133
Lập kế hoạch và các bước chuẩn bị ban đầu ..............................................133
Thiết lập Project trong phần mềm OrCAD Capture ...................................135
Vẽ sơ đồ mạch nguyên lý với Capture ........................................................136
Kết nối mạch nguyên lý ..............................................................................137
Tạo các kết nối nguồn và mass ...................................................................137
Chuẩn bị cho công đoạn thiết kế mạch in trên Layout ...............................138
Xác định các yêu cầu của bo mạch .............................................................140
Xuất file thiết kế sang OrCAD Layout sử dụng công cụ AutoECO ...........141
Xuất các file Gerber cần thiết cho nhà sản xuất .........................................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC A: Danh sách tên viết tắt dạng đóng gói linh kiện và thư viện footprint tương
ứng trong Layout
PHỤ LỤC B: Sơ đồ mạch nguyên lý tham khảo
PHỤ LỤC C: Hướng dẫn cài đặt phần mềm orcad 9.2
PHỤ LỤC D: Địa chỉ một số cơ sở sản xuất mạch in
PHỤ LỤC E: Hướng dẫn thi công bo mạch in một lớp
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Cấu tạo của linh kiện trong Capture [1]
Bo mạch in 2 lớp [1]
Ghép nối các lớp lõi [1]
Hai cách thức sắp xếp cho bo mạch in 6 lớp [1]
Cách sắp xếp các lớp trong bo mạch in nhiều lớp [1]
Bo mạch đồng với lớp phủ cản quang [1]
2
3
3
3
4
5
Hình 1.7 Mặt nạ in (a) Mặt nạ dương (b) Mặt nạ âm [1]
Hình 1.8 Mặt nạ dương được đặt lên lớp phủ cản quang [1]
6
6
Hình 1.9 Lớp cản quang trên bo đồng sau khi qua công đoạn rửa [1]
Hình 1.10 Lớp đồng không cần thiết được loại bỏ ra khỏi tấm bo [1]
6
7
Hình 1.11 Đường mạch đồng và pad sau khi qua công đoạn ăn mòn và tẩy bỏ lớp
Hình 1.12 Đường mạch đồng sau khi qua công đoạn phay cơ khí [1]
Hình 1.13 Lớp đường mạch in [1]
7
8
8
Hình 1.14 (a) Bề mặt bo đồng có via tản nhiệt thực tế, (b) Bề mặt bo đồng quan sát
trong phần mềm Layout [1]
9
Hình 1.15 Lớp phủ tránh oxy hóa quan sát trong thực tế và trên phần mềm Layput [1]
9
Hình 1.16 Bo mạch in với lớp ký hiệu quy ước kích thước lỗ khoan và lớp đường bao
linh kiện quan sát trên phần mềm Layout [1]
10
Hình 1.17 Bảng ký hiệu, kích thước và số lượng lỗ khoan [1]
10
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Khởi động phần mềm Capture trong Windows 7 và Windows 8
Tạo Project mới trong phần mềm Capture
Hộp thoại New Project
Hộp thoại PCB Project Wizard
12
13
13
14
Hình 2.5 Ví dụ về một New Project
Hình 2.6 Công cụ Place Part
Hình 2.7 Hộp thoại Place Part
Hình 2.8 Thêm thư viện linh kiện
Hình 2.9 Đặt linh kiện lên trang vẽ
Hình 2.10 Công cụ Place Wire
Hình 2.11 Kết nối mạch nguyên lý giữa các linh kiện với nhau
Hình 2.12 Công cụ tạo file Netlist
14
15
15
16
17
17
18
18
Hình 2.13 Thiết lập đơn vị và đường dẫn cho file netlist
Hình 2.14 Báo cáo kết quả tạo file netlist
Hình 2.15 Khởi động phần mềm Layout trong Windows 7 và Windowns 8
19
19
20
Hình 2.16 Tạo file mới trong phần mền Layout
20
Hình 2.17 Hộp thoại Load Template File, Load Netlist Source và Save File As
21
Hình 2.18 Hộp thoại Automatic ECO Utility và Link Footprint to Component
21
Hình 2.19 Gán footprint cho linh kiện trong thư viện có sẵn
22
Hình 2.20 Cửa sổ thiết kế mạch in trong phần mềm Layout
Hình 2.21 Công cụ View trong Layout
Hình 2.22 Công cụ Online DRC
23
24
24
Hình 2.23 Công cụ vẽ đường bao bo mạch in Obstacle
Hình 2.24 Hộp thoại Edit Obstacle
25
25
Hình 2.25 Vẽ đường bao bo mạch in
Hình 2.26 Công cụ sắp xếp footprint
26
26
Hình 2.27 Công cụ vẽ mạch in tự động và vẽ mạch in bằng tay
27
Hình 2.28 Hộp thoại Clean up Design
Hình 3.1 Cửa sổ Project manager
27
29
Hình 3.2 Thư viện linh kiện
Hình 3.3 Hộp thoại yêu cầu gán footprint cho linh kiện
Hình 3.4 Giao diện chương trình và cửa sổ thiết kế
31
33
34
Hình 3.5 Thanh công cụ Tool bar
35
Hình 3.6 Cửa sổ Query
36
Hình 3.7 Các chức năng của công cụ Component [1]
37
Hình 3.8 (a) Tọa độ con trỏ (X, Y) và độ phân giải lưới (G)
39
Hình 4.1 Độ rộng đường mạch in và hiệu ứng ăn mòn ngược [1]
44
Hình 5.1 Linh kiện chân cắm dạng xuyên trục và chân cắm hình trụ
47
Hình 5.2 Linh kiện dán đóng gói dạng ống (tubes), khay ma trận (matrix trays), băng
cuộn (tape and reel)
48
Hình 5.3 Máy lắp ráp linh kiện tự động (pick-and-place machine)
48
Hình 5.4 Linh kiện xuyên lỗ được gắn lên bo bằng cách bẻ chân
48
Hình 5.5 Phương pháp hàn linh kiện dạng sóng với góc nhìn theo hình chiếu cạnh [1]
50
Hình 5.6 Phương pháp hàn linh kiện dạng sóng với góc nhìn theo hình chiếu đứng [1]
50
Hình 5.7 Hướng đặt của linh kiện dán khi hàn dạng sóng [1]
50
Hình 5.8 Quy trình hàn linh kiện dạng sấy [1]
51
Hình 5.9 Thông số kỹ thuật về kích thước và hình dạng của linh kiện [1]
56
Hình 5.10 Các kích thước của footprint [1]
Hình 5.11 Padstack linh kiện dán [1]
Hình 5.12 Cửa sổ thiết lập kích thước padstack
56
57
59
Hình 5.13 (a) Linh kiện chân cắm dạng trụ
60
Hình 5.14 (a) Các tham số kích thước của linh kiện chân cắm dạng xuyên trục
60
Hình 6.1 Các công cụ vẽ sơ đồ mạch nguyên lý
63
Hình 6.2 Công cụ Slect
63
Hình 6.3 Công cụ Place part
Hình 6.4 Hộp thoại Place part
Hình 6.5 Hộp thoại Browse file
63
64
64
Hình 6.6 Cửa sổ Preview
Hình 6.7 Công cụ Place wire
65
65
Hình 6.8 Vị trí kết nối của các linh kiện
Hình 6.9 Chưa thực hiện nối dây và nối dây thành công
67
67
Hình 6.10 Công cụ Place junction
67
Hình 6.11 Chức năng của công cụ Place junction
Hình 6.12 Công cụ Place bus
68
68
Hình 6.13 Các linh kiện được kết nối bằng công cụ Place wire tạo ra nhiều đường kết
nối song song gây khó khăn cho việc kiểm tra sơ đồ mạch nguyên lý
68
Hình 6.14 Đường bus thay thế các đường kết nối song song
69
Hình 6.15
Hình 6.16
Hình 6.17
Hình 6.18
Hình 6.19
Hình 6.20
Hình 6.21
Hình 6.22
Công cụ Place bus entry
Nhánh kết nối các dây dẫn vào bus
Công cụ Place wire được sử dụng để nối các chân linh kiện vào bus
Công cụ Place net alias
Hộp thoại Place net alias
Đặt tên cho đường bus
Công cụ Place power
Công cụ Place ground
69
69
70
70
70
71
71
71
Hình 6.23
Hình 6.24
Hình 6.25
Hình 6.26
Hình 6.27
Hình 6.28
Hình 6.29
Hình 6.30
Hình 6.31
Các ký hiệu nguồn và mass
Công cụ Place no connect
Đánh dấu các chân không sử dụng bằng công cụ Place no connect
Công cụ Place port
Kết nối các chân sử dụng công cụ Place wire
Các ký hiệu Place port
Hộp thoại Place hierarchical port
Sử dụng công cụ Place port để kết nối các chân linh kiện
Công cụ Place text
71
72
72
72
72
73
73
73
74
Hình 6.32 Hộp thoại Place text
Hình 6.33 Chèn đoạn văn bản vào trang vẽ
Hình 6.34 Các công cụ đồ họa
74
74
74
Hình 6.35 Các hình vẽ được tạo bởi công cụ đồ họa
75
Hình 6.36 Các chức năng chỉnh sửa linh kiện
75
Hình 6.37 Xoay linh kiện
76
Hình 6.38 Chức năng Mirror Horizontally và Mirror Vertically
76
Hình 6.39 Cửa sổ chỉnh sửa linh kiện
Hình 6.40 Thay đổi kích thước đường bao linh kiện
Hình 6.41 Hộp thoại Pin properties
77
77
78
Hình 6.42 Hình dạng các loại chân theo tiêu chuẩn IEEE
Hình 6.43 Các thuộc tính điện của chân linh kiện
78
79
Hình 6.44 Cửa sổ Edit part
Hình 6.45 Hộp thoại Save part instance
80
80
Hình 6.46 Hộp thoại thay đổi kích thước trang vẽ
80
Hình 6.47 Tạo thư viện chứa linh kiện mới
Hình 6.48 Thư viện chứa linh kiện tạo mới
81
81
Hình 6.49 Hộp thoại New part properties
Hình 6.50 Tạo LED 7 đoạn
Hình 6.51 Đường dẫn lưu trữ thư viện chứa linh kiện vừa tạo
82
82
83
Hình 6.52
Hình 6.53
Hình 6.54
Hình 6.55
Hình 6.56
Hình 6.57
Hình 6.58
Hình 6.59
Update Cache
Cửa sổ Properties spreadsheet của linh kiện
Tạo file BOM
Ví dụ về một file BOM
Copy tên footprint cần gán cho linh kiện
Gán footprint cho linh kiện trong Capture
Tạo nhóm cho các linh kiện
Công cụ tạo ghi chú Annotate
84
85
85
86
86
87
88
88
Hình 6.60
Hình 6.61
Hình 6.62
Hình 6.63
Hình 6.64
Hình 6.65
Hình 6.66
Hình 6.67
Hình 6.68
Hộp thoại Annotate
Công cụ kiểm tra lỗi
Hộp thoại Design rules check
Tab ERC matrix
Bảng liệt kê lỗi
Thông tin chi tiết về vị trí lỗi
Công cụ tạo file Netlist
Hộp thoại tạo file Netlist
Tạo file Netlist thành công
89
89
90
90
91
91
91
92
92
Hình 7.1 Hộp thoại Link footprint to component
Hình 7.2 Linh kiện chân cắm dạng “J” và dạng gull-wing
Hình 7.3 Footprint của linh kiện 24 chân đóng gói dạng DIP [1]
93
94
96
Hình 7.4 Quy ước đặt tên footprint [1]
96
Hình 7.5 Kích thước linh kiện 24 chân có dạng đóng gói DIP [1]
97
Hình 7.6 Kích thước thực tế của linh kiện 16 chân đóng gói dạng SOIC
97
Hình 7.7 (a) Footprint của linh kiện 16 chân dạng SOIC - (b) Giới hạn các kích thước
tối thiểu [1]
Hình 7.8 Công cụ Library Manager
Hình 7.9 Cửa sổ Library Manager
97
98
98
Hình 7.10 Chỉnh sửa footprint sẵn có trong thư viện
Hình 7.11 Công cụ Text
99
99
Hình 7.12 Hộp thoại Text Edit
Hình 7.13 Công cụ Pin tool
100
100
Hình 7.14 Gốc tọa độ được đặt tại chân số 1 và tọa độ vị trí con trỏ được hiển thị trên
màn hình
Hình 7.15 Công cụ Obstacle tool
101
101
Hình 7.16 Hộp thoại System Settings
Hình 7.17 Hộp thoại Create New Footprint
Hình 7.18 Kích thước thực tế của Op-Amp LM741
102
102
103
Hình 7.19
Hình 7.20
Hình 7.21
Hình 7.22
Hình 7.23
Hình 7.24
Hình 7.25
Hình 7.26
Tạo footprint cho linh kiện Op-Amp LM741
Khoảng cách giữa các mắt lưới được thiếp lập trong System Settings
Sắp xếp đầy đủ các chân Op-Amp LM741
Công cụ Obstacle tool và Color settings
Bảng quy ước màu các lớp
Chọn lớp vẽ đường bao linh kiện
Thay đổi hình dạng đường bao
Đường bao linh kiện hoàn chỉnh
103
104
104
105
105
106
106
107
Hình 7.27
Hình 7.28
Hình 7.29
Hình 7.30
Hình 7.31
Hình 7.32
Hình 7.33
Hình 7.34
Hình 7.35
Hộp thoại Edit Pad
107
Công cụ View Spreadsheet
108
Cửa sổ Padstacks
108
Hộp thoại Edit padstacks
109
Footprint của linh kiện sau khi đã thay đổi hình dạng và kích thước Pad 109
Hộp thoại Save Footprint As
110
Phân chia bo mạch thành các vùng riêng biệt để chống nhiễu
111
Cách thức kết nối tụ bypass
112
Độ rộng đường mạch in nhỏ nhất đối với bo mạch có độ dày 1oz và độ lệch
nhiệt độ là ∆𝑇 = 10°𝐶
Hình 7.36 Cửa sổ Design
Hình 7.37 Công cụ Component tool
113
113
114
Hình 7.38 Công cụ Online DRC
114
Hình 7.39 Sử dụng công cụ Component để sắp xếp footprint các linh kiện
114
Hình 7.40 Công cụ Reconnect Mode
115
Hình 7.41 Công cụ Edit Segment Mode
115
Hình 7.42 Tránh sử dụng các đường mạch in gấp khúc 90° trong mạch tần số và tốc độ
cao
115
Hình 7.43 Công cụ View Spreadsheet
116
Hình 7.44 Cửa sổ Nets
Hình 7.45 Hộp thoại Edit Net
116
116
Hình 7.46 Vẽ các đường mạch in với độ rộng 50 Mils
Hình 7.47 Công cụ Text tool
117
117
Hình 7.48 Sắp xếp tên linh kiện
118
Hình 7.49 Công cụ Obstacle tool
Hình 7.50 Hộp thoại Edit Obstacle
118
118
Hình 7.51 Đường bao bo mạch in
Hình 7.52 Vẽ đường bao vùng phủ đồng
Hình 7.53 Tạo các vùng phủ đồng để tăng khả năng chịu dòng của đường mạch
119
119
120
Hình 7.54 Phủ mass dạng Solid
120
Hình 7.55 Hộp thoại Hatch Pattern
121
Hình 7.56 Phủ dạng lưới với Width=10 mil, Hatch Rotation=30°, Hatch Grid=50 mil
121
Hình 7.57 Phủ dạng đường thẳng với Width=10 mil, Hatch Rotation=30°, Hatch
Grid=50 mil
122
Hình 7.58 Bảng kích thước lỗ khoan
122
Hình 7.59 Vẽ mạch in 2 lớp
123
Hình 7.60 Thêm Via
Hình 7.61 Đường mạch in chuyển từ lớp TOP sang lớp BOT bằng cách thêm Via
Hình 7.62 Thay đổi hình dạng và kích thước Pad của Via
Hình 7.63 Đo kích thước bo mạch in
Hình 7.64 Thay đổi hình dạng con trỏ và vị trí gốc tọa độ
Hình 7.65 Công cụ Connection tool
Hình 7.66 Sắp xếp footprint linh kiện
Hình 7.67 Vẽ đường bao bo mạch in
Hình 7.68 Thiết lập số lớp vẽ đường mạch in
124
124
125
125
126
126
127
127
128
Hình 7.69 Hộp thoại Route Layer
Hình 7.70 Vẽ đường mạch in tự động
129
129
Hình 8.1 Mạch đếm 0-9 sử dụng IC đếm 74LS90 và IC giải mã LED 7 đoạn 74LS47
134
Hình 8.2 Tạo project mới
135
Hình 8.3 Nhập tên và đường dẫn lưu project
135
Hình 8.4 Thêm thư viện linh kiện vào project
Hình 8.5 Công cụ Snap to grid
Hình 8.6 Thêm thư viện tìm kiếm linh kiện vào project
135
136
136
Hình 8.7 Chân nguồn và mass của các linh kiện dạng số thường không được hiển thị
138
Hình 8.8 Tạo đường bao bo mạch in và định vị các lỗ khoan gá bo
Hình 8.9 Bảng hiển thị danh sách lớp và công cụ Reconnect mode
142
143
Hình 8.10 Tìm kiếm linh kiện cần sắp xếp
143
Hình 8.11 Tạo danh sách các linh kiện cần sắp xếp theo loại linh kiện
Hình 8.12 Tạo danh sách các linh kiện theo nhóm
144
145
Hình 8.13 Sắp xếp linh kiện theo nhóm như đã tạo trong phần Capture
Hình 8.14 Chọn lựa các lớp cần thay đổi thuộc tính
Hình 8.15 Cấu hình thuộc tính cho lớp
145
146
146
Hình 8.16 Thiêt lập kích thước độ rộng đường mạch
Hình 8.17 Sử dụng công cụ Edit Segment Mode để vẽ các đường mạch in
Hình 8.18 Thống kê tỉ lệ đường mạch in đã thực hiện
Hình 8.19 Hiển thị lớp kích thước lỗ khoan
Hình 8.20 Kiểm tra kích thước lỗ khoan với bảng thống kê
Hình 8.21 Thay đổi kích thước lỗ khoan
Hình 8.22 Thiết lập cho phép lớp xuất file Gerber
Hình 8.23 Thông báo xuất file Gerber
147
147
148
148
149
149
150
150
Hình 8.24 Các file Gerber được tạo ra và lưu trữ trong thư mục con
151
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1 Phần mềm hỗ trợ thiết kế và OrCAD
Thuật ngữ phần mềm hỗ trợ kỹ thuật (CAE: Computer Aided-Engineering) được định
nghĩa là các phần mềm được sử dụng để hỗ trợ trong thiết kế kỹ thuật từ việc xây dựng bản
vẽ, phân tích đến công đoạn sản xuất. Phần mềm hỗ trợ thiết kế (CAD: Computer-AidedDesign) là một dạng của CAE được sử dụng để xây dựng bản vẽ thiết kế của hệ thống. Phần
mềm CAD được xây dựng riêng cho ngành công nghiệp điện tử được gọi là ECAD
(Electronic CAD) hoặc EDA (Electronic Design Automation). Những công cụ phần mềm
này làm giảm chi phí và thời gian phát triển sản phẩm bởi vì các phần mềm cho phép mô
phỏng và phân tích các thiết kế trước khi sản xuất thử nghiệm. Để có thể đưa vào sản xuất
các thiết kế phải đạt được những yêu cầu đặt ra trong quá trình xây dựng bản vẽ, mô phỏng
và phân tích trên phần mềm. Những phần mềm được sử dụng để hỗ trợ trong công đoạn sản
xuất được gọi là CAM (Computer-Aided-Manufacturing). Công cụ CAM sử dụng các phần
mềm và dữ liệu được tạo ra bởi CAE để điều khiển các máy sản xuất tự động chuyển các
thiết kế thành các sản phẩm cụ thể.
Trong lĩnh vực thiết kế mạch in hiện nay cũng có nhiều phần mềm hỗ trợ thiết kế như
OrCAD, Allegro, Altium, Eagle, Proteus… mỗi phần mềm lại có những ưu điểm, nhược
điểm riêng và việc chọn lựa sử dụng phần mềm nào phụ thuộc vào sở thích của người sử
dụng và yêu cầu từ nhà sản xuất mạch in. Phần mềm OrCAD phiên bản 9.2 được tác giả sử
dụng để minh họa cho các ví dụ trong tài liệu này.
OrCAD/Cadence chứa và quản lý nhiều phần mềm CAD/CAM hỗ trợ trong lĩnh vực
công nghiệp điện tử bao gồm các phần mềm như Capture, PSpice và Layout. Các phần
mềm này chạy độc lập nhưng có thể tạo ra các file liên kết với nhau. Ngoài ra phần mềm
OrCAD còn có thể liên kết với các công cụ CAD/CAM khác như GerbTool, SPECCTRA
hoặc Allegro.
Trong đó Capture là thành phần trung tâm và là công cụ EDA quan trọng. Capture
chứa các thư viện linh kiện được dùng để vẽ sơ đồ mạch nguyên lý độc lập hoặc sơ đồ mạch
dùng để liên kết với PSpice, Layout hoặc cả hai phần mềm này. Vai trò của Capture được
mô tả như trong Hình 1.1. Các chân (Pin) của một linh kiện trong Capture có thể được liên
kết với các chân của mô hình linh kiện trong PSpice và hình dạng chân thực tế (footprint)
trong Layout.
PSpice là công cụ CAE chứa các mô hình toán học được sử dụng cho việc mô phỏng.
Phần mềm Layout là một công cụ CAD được sử dụng để chuyển đổi sơ đồ mạch nguyên lý
sang sơ đồ mạch in thực tế. File netlist được sử dụng để liên kết các linh kiện trong sơ đồ
1
mạch nguyên lý với mô hình linh kiện trong PSpice và footprint linh kiện trong Layout.
Ngoài ra để trở thành một công cụ CAD, phần mềm Layout còn có chức năng giống như là
phần mềm ngoại vi của công cụ CAM bằng cách tạo ra dữ liệu để các công cụ khác hoạt
động trong quá trình sản xuất mạch in (PCB: Printed Circuit Board) ví dụ như GerbTool…
Bằng cách kết hợp ba công cụ Capture, PSpice và Layout trong một gói phần mềm, OrCAD
được xem là một công cụ mạnh để hỗ trợ việc thiết kế sơ đồ mạch nguyên lý, kiểm tra và
xây dựng sơ đồ mạch in.
Hình 1.1 Cấu tạo của linh kiện trong Capture [1]
Yếu tố quan trọng để thiết kế và sản xuất thành công một dự án đó chính là phải hiểu
rõ yêu cầu của từng PCB và biết cách sử dụng các công cụ để đáp ứng những yêu cầu này.
1.2 Quy trình gia công mạch in
Để hiểu rõ hơn mục tiêu của giáo trình này chúng ta cần nắm được quy trình gia công
và sản xuất mạch in. Bo mạch in (PCB) bao gồm hai phần chính, tấm bo (lớp nền) và đường
mạch in (đường mạch đồng). Tấm bo (substrate) tạo ra một lớp nền để gắn linh kiện
(component/part) và các đường mạch đồng (copper trace), đồng thời tạo ra lớp cách điện
giữa các linh kiện, thường được làm bằng chất liệu sợi thủy tinh không cháy FR4. Ngoài ra
còn được làm bằng teflon, ceramic và polyme đặc biệt.
Lớp lõi mạch in và cách sắp xếp các lớp
Trong quá trình sản xuất, PCB ban đầu là một tấm bo (gọi là C-stage) được phủ bởi
các lớp đồng như trong Hình 1.2. Các lớp đồng này được dán lên tấm bo, độ dày của lớp
đồng này được tính bằng đơn vị oz/ft2 (ounces/foot2). Trong đó 1 oz/ft2 tương đương với
1.2-1.4 mils (0.0012–0.0014 inch). Thông thường thì chúng ta bỏ qua không đọc “/ft2” mà
chỉ tham chiếu vào đơn vị oz. Một tấm bo có thể được phủ lên một hoặc hai lớp đồng.
2
Bo mạch in nhiều lớp có cấu tạo từ một hoặc nhiều tấm bo trong đó mỗi tấm bo có
thể được phủ một lớp hoặc cả hai lớp đồng gọi là lõi. Các lớp lõi này được dán lại với nhau
như trong Hình 1.3, giữa các lõi này là lớp sợi thủy tinh tẩm nhựa (Prepreg: preimpregnated) gọi là B-stage. Sau khi sắp xếp các lớp này được ghép lại với nhau bằng cách
ép và sấy khô.
Hình 1.2 Bo mạch in 2 lớp [1]
Hình 1.3 Ghép nối các lớp lõi [1]
Có 3 cách sắp xếp lõi khi sản xuất bo mạch in nhiều lớp. Hình 1.4 trình bày 2 trong
số 3 phương pháp sắp xếp với ví dụ bo mạch gồm 4 lớp đường mạch in và 2 lớp nguồn.
Hình 1.4 (a) trình bày cách sắp xếp 3 lớp lõi và hai lớp prepreg, trong khi đó Hình 1.4 (b)
cũng biểu diễn cách sắp xếp bo mạch 6 lớp nhưng từ 2 lớp lõi để tạo ra 4 lớp đường mạch
in bên trong (inner layer) và 2 lớp bên ngoài (outer layer) là các tấm lá đồng.
Hình 1.4 Hai cách thức sắp xếp cho bo mạch in 6 lớp [1]
(a) Nhiều lõi với lớp bên ngoài được phủ đồng
(b) Nhiều lõi với lớp ngoài cùng là các tấm lá đồng
3
Lớp đường mạch in (routing layer) trong Hình 1.4 được biểu diễn bằng các đường đứt
nét và 2 lớp nguồn được biểu diễn bằng đường thẳng liên tục. Vì các lớp bên ngoài sau đó
sẽ được đưa qua công đoạn ăn mòn và các tấm lá đồng (Foil) thì có giá thành rẻ hơn so với
các lớp phủ đồng (Clad) do đó phương pháp sắp xếp các lớp như trong Hình 1.4 (b) được
sử dụng rộng rãi hơn.
Cách sắp xếp thứ ba sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau được dùng để sản xuất các bo
mạch có độ phức tạp cao. Hình 1.5 trình bày cách sắp xếp trong bo mạch nhiều lớp thường
gặp bao gồm một lõi 4 lớp được xếp ở giữa sau đó thêm vào hai lớp ngoài cùng (lớp TOP
và lớp BOTTOM). Các kỹ thuật khác được sử dụng để tạo ra các loại lỗ via như via xuyên
lớp (through via), via ngầm (buried via), via mù (blind via) và các lỗ khoan (noplated hole).
Điện trở và tụ điện cũng có thể được tích hợp bên trong tấm bo.
Hình 1.5 Cách sắp xếp các lớp trong bo mạch in nhiều lớp [1]
Quy trình sản xuất mạch in
Các đường mạch đồng (copper trace) và Pad trên các bo mạch in được tạo ra bằng
cách tách bỏ các lớp đồng không cần thiết ra khỏi bo mạch. Có hai phương pháp thường
dùng để loại bỏ các lớp đồng này đó là phương pháp ăn mòn kim loại sử dụng axit lỏng và
phương pháp phay cơ khí. Phương pháp ăn mòn bằng axit được sử dụng phổ biến hơn khi
sản xuất bo mạch với số lượng lớn vì có thể gia công nhiều bo mạch cùng một thời điểm.
Nhược điểm của phương pháp ăn mòn axit là sử dụng hóa chất nguy hiểm và phải bổ sung
thường xuyên, hóa chất này có thể được tái sử dụng hoặc bỏ đi. Phương pháp phay cơ khí
thường được áp dụng cho việc sản xuất số lượng nhỏ và các bo mạch chạy thử nghiệm. Cho
dù phương pháp nào được sử dụng thì cũng phải tạo ra một bản đồ đường mạch đồng dạng
số. Mục đích của các phần mềm hỗ trợ thiết kế (CAD) như OrCAD Layout là tạo ra các
bản đồ này.
4
Kỹ thuật in và ăn mòn hóa học
Việc chọn lựa các lớp đồng cần tách ra khỏi bo mạch trong quá trình ăn mòn yêu cầu
phải loại bỏ các lớp đồng không mong muốn và giữ lại các lớp đồng cần thiết khỏi tác động
của chất ăn mòn. Các lớp đồng này được cách ly khỏi chất ăn mòn nhờ vào lớp polyme gọi
là lớp phủ ngăn cản ánh sáng (photoresist) được phủ lên bề mặt bo đồng như trong Hình
1.6. Lớp cản quang này được phủ lên bo đồng theo hình dạng các bo mạch bằng kỹ thuật
in gọi là photolithography. Các đường mạch in được phủ lớp cản quang sẽ bảo vệ lớp đồng
bên dưới khỏi chất ăn mòn và phơi ra các lớp đồng cần được loại bỏ.
Hình 1.6 Bo mạch đồng với lớp phủ cản quang [1]
Kỹ thuật in lớp cản quang gồm hai bước, phơi sáng bằng tia cực tím (UV: ultraviolet)
và rửa ảnh trong bể chất hóa học. Có hai loại lớp phủ cản quang đó là lớp cản dương
(positive reseist) và lớp cản âm (negative resist) như trong Hình 1.7. Khi phơi lớp cản dương
dưới tia cực tím thì lớp phủ polyme này sẽ bị vỡ và có thể tách ra khỏi lớp đồng, ngược lại
thì lớp cản âm lại được bảo vệ dưới ánh sáng của tia cực tím.
Mặt nạ in được sử dụng để phơi các thành phần mong muốn của lớp cản quang. Mặt
nạ là một tấm phim hoặc thủy tinh chuyên dụng có màu trắng và đen, các đường mạch in
(trace) và Pad được in trên mặt nạ này. Các mặt nạ được sử dụng lại nhiều lần đôi khi được
chế tạo trên thủy tinh thay vì trên tấm phim.
Mặt nạ được đặt lên trên lớp cản quang như trong Hình 1.8 và được phơi dưới ánh
sáng tia cực tím. Vùng màu đen ngăn cản tia cực tím và vùng màu trắng (trong suốt) cho
tia cực tím tác động vào lớp cản quang, do đó hình ảnh bo mạch được in lên lớp cản quang.
Mỗi lớp của bo mạch in sử dụng một mặt nạ riêng biệt. Phần mềm OrCAD Layout tạo ra
dữ liệu để máy in làm ra các mặt nạ này.
5
Hình 1.7 Mặt nạ in (a) Mặt nạ dương (b) Mặt nạ âm [1]
Hình 1.8 Mặt nạ dương được đặt lên lớp phủ cản quang [1]
Một phương pháp khác để phơi lớp cản quang đó là sử dụng máy in laser để in trực
tiếp đường mạch lên lớp cản quang, đây là kỹ thuật mới được gọi là LDI (laser direct
imaging), kỹ thuật này có ưu điểm là không cần sử dụng mặt nạ.
Sau khi lớp cản quang được phơi sáng thì bo mạch được rửa trong hóa chất gọi là
công đoạn rửa bo. Ở công đoạn này thì lớp cản dương sẽ bị vỡ và được tách ra trong khi đó
lớp cản âm sẽ được giữ lại dưới ánh sáng của tia cực tím. Chất rửa thông thường đối với
lớp cản dương là NaOH (natri hydroxide) và lớp cản âm là Na2CO3 (natri carbonate). Khi
được phơi sáng và rửa xong thì hình ảnh bo mạch in được tạo bởi lớp cản quang nằm lại
trên lớp đồng như Hình 1.9.
Hình 1.9 Lớp cản quang trên bo đồng sau khi qua công đoạn rửa [1]
6