Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Giáo án tuần 1 lớp 2...

Tài liệu Giáo án tuần 1 lớp 2

.DOC
33
1
119

Mô tả:

Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân TUẦN 1: SÁNG : Chào cờ Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết; các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : nắn nót, mải miết - Hiểu nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện: có một cậu bé làm việc gì cũng không kiên trì, cậu đã ngạc nhiên khi gặp một bà cụ đang mài thỏi sắt để thành chiếc kim khâu vá quần áo. - Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: - Hs mở SGK, phần mục lục. Giới thiệu 8 chủ điểm của - 2 Hs đọc 8 chủ điểm sách Tiếng Việt 2, tập 1. - Cả lớp đọc thầm theo B. Bài mới: - GV treo tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ những 1. Giới thiệu bài: ai? Họ đang làm gì? 2. Luyện đọc: 2.1: GV đọc mẫu: - Gv đọc mẫu toàn bài GV đọc diễn cảm toàn bài, đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. 2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, 2, kết hợp giải - HS đọc nối tiếp từng câu trong đoạn 1, 2 một nghĩa từ: lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS sửa a. Đọc từng câu: lại ngay từ ngữ đọc sai đó. - Từ ngữ khó đọc: quyển, - GV viết các từ khó đọc lên bảng cho HS nguệch ngoạc luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh theo nhóm b. Đọc từng đoạn trước lớp: (tổ, lớp). * Hiểu nghĩa các từ mới: - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. Gv * Hướng dẫn ngắt nghỉ ở các chú ý hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và câu dài và nhấn giọng ở một thể hiện tình cảm qua giọng đọc. số từ ngữ gợi tả: - GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó hiểu, GV ghi Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.// Bà ơi, / bà làm gì thế? // Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà mài thành kim được? // c. Đọc từng đoạn trong nhóm: d. Thi đọc giữa các nhóm: e. Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân theo từng đoạn. 3. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn1,2 - Câu 1:: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Câu 2:: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. - Để làm thành một cái kim khâu. Cậu bé không tin, thái độ của cậu rất ngạc nhiên, cậu hỏi: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được? 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học Trường Tiểu học Minh Tân bảng, HS hoặc GV giải thích theo phần chú giải ở cuối bài. - GV treo bảng phụ có ghi câu khó đọc lên bảng, yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy, đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. - HS đọc cá nhân - HS khác nhận xét. - GV chốt lại cách đọc cho đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm sau đó quay lại. - GV cho 2 nhóm thi đọc đoạn 1; 2 nhóm thi đọc đoạn 2, GV (HS) nhận xét. - 2 hs thi đọc cả 2 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc thầm và trao đổi về nội dung của đoạn theo các câu hỏi cuối bài. Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời. Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu còn lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời. - GV hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lại mài được thành cái kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? - Gv dặn dò. - GV nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT , CÓ NGÀY NÊN KIM (tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: ôn tồn, thành tài; các từ có vần khó: quay - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : ôn tồn, thành tài Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. 3.Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng tự nhận thức về bản thân, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài: Có Đọc đoạn 1, 2 bài: Có công mài sắt, công mài sắt, có ngày nên kim có ngày nên kim - 2 -3 HS đọc cả đoạn 1 và 2 và trả lời - Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc câu hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. nào? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu - Gv nhận xét còn lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu. - GV nêu yêu cầu tiết học. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết - HS mở sách giáo khoa. mài vào tảng đá ven đường. - GV ghi tên bài lên bảng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta lại tiếp tục luyện đọc và tìm hiểu phần còn lại của câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim - Gv đọc mẫu 2. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp từng câu đoạn 3, 4 2.1: Gv đọc mẫu một lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV Cách đọc như tiết 1 giúp HS sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó. 2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - GV viết các từ khó đọc lên bảng cho 3, 4, kết hợp giải nghĩa từ: HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh a. Đọc từng câu: theo nhóm (tổ, lớp). - Từ ngữ khó đọc: hiểu, quay - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong b. Đọc từng đoạn trước lớp: bài. Gv chú ý hướng dẫn HS ngắt nghỉ * Hiểu nghĩa các từ mới: hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua - Ôn tồn: nói nhẹ nhàng. giọng đọc. - Thành tài: trở thành người giỏi. - GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó hiểu, * Hướng dẫn ngắt nghỉ ở các câu dài GV ghi bảng, HS hoặc GV giải thích theo và nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi phần chú giải ở cuối bài. tả: - GV treo bảng phụ có ghi câu khó đọc Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một lên bảng, yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ sau tí, / sẽ có ngày / nó thành kim.// dấu chấm, dấu phẩy, đọc nhấn giọng Giống như cháu đi học, / mỗi ngày những từ ngữ gợi tả. cháu học một ít, / sẽ có ngày / cháu - HS đọc cá nhân thành tài.// - HS khác nhận xét. Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân c. Đọc từng đoạn trong nhóm: d. Thi đọc giữa các nhóm: Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân theo từng đoạn và cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn3,4 Câu 3: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi hoc, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. - Cậu bé tin lời bà cụ, hiểu ra và quay về nhà học bài. - Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm sau đó quay lại. - GV cho 2 nhóm thi đọc đoạn 3, 4, GV (HS) nhận xét. - 2 hs thi đọc cả 2 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc thầm và trao đổi về nội dung của đoạn theo các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời. - Gv hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé đã Câu 4: tin lời bà cụ chưa? Chi tiết nào chứng tỏ Nghĩa đen: Thỏi sắt dù to nhưng nếu điều đó ? kiên trì mài sẽ có ngày nó nhỏ thành - 1 HS đọc câu hỏi 4: Câu chuyện này kim. khuyên em điều gì? Nghĩa bóng: Câu chuyện khuyên ta phải nhẫn nại, kiên trì. Việc gì khó đến đâu, nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công. 4. Luyện đọc lại - Luyện đọc diễn cảm toàn bài, chú ý ngữ điệu đọc, thay đổi giọng của nhân vật và giọng dẫn chuyện cho bài đọc thêm sinh động. 5. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I: Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: Đọc, viết, thứ tự các số trong phạm vi 100 Số có một chữ số, hai chữ số. Số liền trước, số liền sau của một số. II: Đồ dùng học tập: Bảng phụ III: Các hoạt động học tập chủ yếu 1. Giới thiệu bài: Kết thúc chương trình lớp 1, các con đã học đến số nào? (100) 1 học sinh trả lời Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về Giáo viên giới thiệu và ghi bảng các số trong phạm vi 100 tên bài Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung 2. Ôn tập * Bài 1 (3): a) Nêu tiếp các số có một chữ số: Trường Tiểu học Minh Tân 1 học sinh nêu yêu cầu 1 học sinh nói miệng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Lớp nhận xét, đếm b) Viết số bé nhất có một chữ số: 0 c) Viết số lớn nhất có một chữ số: 9 Đếm xuôi: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Đếm ngược: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0 - Số bé nhất có 1 chữ số kém số lớn nhất có 2 học sinh trả lời 1 chữ số mấy đơn vị? (9) - Vậy số lớn nhất có 1 chữ số hơn số bé nhất có 1 chữ số mấy đơn vị (9) * Bài 2 (3): Nêu tiếp các số có 2 chữ số 1 học sinh nêu yêu cầu Giáo viên treo bảng phụ 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 9 học sinh lần lượt lên điền (mỗi 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 học sinh 1 dòng) 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 Lớp nhận xét rồi đếm 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm thế 2 học sinh trả lời nào? (bớt) - Muốn tìm số liền sau của 1 số phải làm gì (đếm thêm 1) b) Viết số bé nhất có 2 chữ số: 10 2 học sinh lên viết c) Viết số lớn nhất có 2 chữ số: 99 Lớp viết bảng con * Bài 3 (3): 1 học sinh nêu yêu cầu a) Viết số liền sau của 39: 40 Lớp làm bài tập vào vở b) Viết số liền trước của 90: 89 Đọc chữa miệng c) Viết số liền trước của 99: 98 d) Viết số liền sau của 90: 100 3. Củng cố, dặn dò: - Đếm từ 1  100 Lớp đếm đồng thanh - Nêu các số bé nhất có 1chữ số, 2 chữ số 3 học sinh trả lời - Nêu các số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số - Các số tròn chục có 2 chữ số? - Số tròn chục liều sau của 70? - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh - Giáo viên nhận xét học tốt, về nhà xem lại các bài tập đã làm IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân CHIỀU: Thể dục Tiếng việt LUYỆN TẬP: LUYỆN ĐỌC I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện đọc bài có công mài sắt, có ngày nên kim với yêu cầu: đọc đúng, đọc nhanh các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng câu, biết phân biệt giọng người dân chuyện với nhân vật bà cụ và cậu bé. - Hiểu đúng nghĩa và đặt câu đúng với từ nắn nót, miệt mài. -Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: Bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu tiết học - GV giới thiệu mục tiêu 2. Luyện đọc, đặt câu * Luyện đọc và trả lời câu hỏi - Bài tập đọc có mấy đoạn?( 3 đoạn) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc đoạn nối tiếp - Thi đọc theo nhóm - Đọc cá nhân - Lớp bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất - Đọc cả bài - HS đọc cá nhân - HS đọc diễn cảm và phân vai - Trả lời 4 câu hỏi cuối bài. - HS lần lượt trả lời, lớp nhận xét và bổ * Luyện đặt câu: sung - Con hiểu các từ: nắn nót, miệt mài như thế nào? + Nắn nót: làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp + Miệt mài: Tập trung cao độ vào việc gì đó. - 3, 4 HS lần lượt nêu + Đặt câu: - Lớp nhận xét, bổ sung - Linh nắn nót từng dòng chữ trên - HS viết vào vở. trang vở mới. - Hàng đêm, bố tôi miệt mài làm việc. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dân bài về nhà IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Hoạt động tập thể TỔ CHỨC BẦU CÁN BỘ LỚP, ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung SÁNG: Trường Tiểu học Minh Tân Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2014 Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nhân vật. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn. - Biết nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn, kể tiếp theo lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - 4 Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. - Một số đồ dùng để kể chuyện: Khăn đội đầu cho bà cụ, thỏi sắt, bút vở cho cậu bé. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Mở đầu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ kể chuyện hôm nay, chúng ta sẽ tập kể lại câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Gv giới thiệu nội dung, mục đích , yêu cầu của môn kể chuyện ở lớp 2. - Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng. - Gv treo tranh, hỏi: Đây là tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc nào? - Hs trả lời: Đây là tranh minh hoạ nội 2. Hướng dẫn kể chuyện dung bài tập đọc Có công mài sắt, có 2. 1: Nêu tên các nhân vật trong câu ngày nên kim. chuyện - Gv hỏi: Câu chuyện Có công mài Câu chuyện Có công mài sắt, có sắt, có ngày nên kim có những nhân vật ngày nên kim có những nhân vật: nào? bà cụ, cậu bé - HS trả lời. Cả lớp cùng nhận xét. - Gv chia lớp thành nhóm 4 Hs, yêu cầu 2. 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện Hs tập kể chuyện trong nhóm theo từng theo tranh. đoạn. HS quan sát từng tranh, đọc lời gợi Đ1: Ngày xưa có một cậu bé làm việc ý dưới mỗi tranh, nối tiếp nhau kể từng gì cũng mau chán. cứ cầm đến quyển đoạn trong nhóm, nhóm trưởng điều sách đọc được vài ba dòng đã chán, hành sao cho bạn nào cũng được kể. viết một hai chữ đã nghuệch ngoạc. - Thi kể chuyện giữa các nhóm, các Đ2: Một hôm, cậu gặp một bà cụ mải nhóm khác bổ sung. miết mài thỏi sắt to vào tảng đá ven - Gv nhận xét về: nội dung đã đủ chưa, đường….. đúng trình tự không, nói thành câu chưa, kể đã tự nhiên chưa…? - Gv gọi Hs xung phong lên kể lại toàn 2. 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện theo bộ câu chuyện hoặc nhóm hs nối tiếp tranh. nhau kể chuyện. - Gv cùng cả lớp nhận xét bổ sung, gv Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung 2.4 Phân vai kể lại câu chuyện: 3. Củng cố dặn dò: - Tiếp tục phân vai kể lại câu chuyện. Trường Tiểu học Minh Tân hướng dãn Hs kể lại chuyện bằng lời của mình mà không cần kể lại chính xác từng lời trong câu chuyện. - Thi đua giữa các nhóm. - Bình chọn nhóm hoặc cá nhân kể hay, khen thưởng trước lớp. - Gv yêu cầu nhóm hs xuất sắc lên kể chuyện theo lối phân vai. - H S khác chú ý lắng nghe để học tập các bạn. - Gv nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp) I: Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số - Phân tích số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân - Thứ tự các số có 2 chữ số II: Đồ dùng học tập: Bảng phụ bài tập 1, 2 bằng giấy bài 5, SGK III: Các hoạt động học tập chủ yếu A. Bài cũ - Số bé nhất có một chữ số: Giáo viên nêu yêu cầu - Số bé nhất có hai chữ số: 6 học sinh lên bảng - Số tròn chục bé nhất Lớp lần lượt đếm theo thứ tự từ 1  100 - Số tròn chục lớn nhất - Số liền sau của 98 - Số liền trước của 80 B. Bài mới: Ôn các số đến 100 (tiếp Giáo viên giải thích và ghi bảng tên theo) bài * Bài 1 (4): Viết (theo mẫu) 1 học sinh nêu yêu cầu Giáo viên ghi mẫu 3 học sinh lên bảng điền Đơn Viết Chục Đọc số Lớp nhận xét vị số 8 5 85 Tám mươi lăm 3 6 36 Ba mươi sáu 7 1 71 Bảy mươi mốt 9 4 94 Chín mươi tư 85 = 80 + 5 71 = 70 + 1 36 = 30 + 6 94 = 90 + 4 * Bài 2 (4): Viết các số 57, 98, 61, 88, 1 học sinh đọc yêu cầu 74, 47 theo mẫu Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung 57 = 50 + 7 98 = 90 + 8 88 = 80 + 8 61 = 60 + 1 74 = 70 + 4 47 = 40 + 7 * Bài 3 (4) 34 < 38 72 > 70 (>, >, =) ? 27 < 72 68 < 86 80 + 6 > 85 86 40 + 4 = 44 44 * Bài 4 (4): Viết các số: 33, 54, 45, 28 Trường Tiểu học Minh Tân Lớp làm bài tập vào vở 1 học sinh làm bài tập vào vở 1 học sinh lên bảng làm phân tích số 98, 47 Lớp đổi vở kiểm tra. 1 học sinh nêu yêu cầu Lớp làm bài tập vào vở 3 học sinh lên bảng làm và giải thích Giáo viên nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu Lớp làm bài tập vào vở 1 học sinh lên bảng điền có giải thích Đổi vở chữa bài a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 33, 45, 54 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 28 * Bài 5 (4): Viết số thích hợp vào ô Giáo viên nêu yêu cầu, dán 2 băng trống, biết các số đó là: giấy 98, 76, 67, 93, 84. 2 đội 5 lên diền tiếp sức 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100 1 học sinh giải thích C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương học Giáo viên nhận xét sinh làm bài tốt, học sinh tiến bộ. - Về nhà xem lại các bài đã làm - Tìm số bé nhất có 2 chữ số giống nhau: 11 - Số lớn nhất có 2 chữ số giống nhau: 99 IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Chính tả (Tập chép) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: 3. Rèn kỹ năng viết chính tả - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Củng cố quy tắc viết hoa c/k. 4. Học thuộc bảng chữ cái. - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ cái. - Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng. II. Đồ dùng dạy học : SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Giới thiệu nội dung phân môn chính tả B. Bài mới: - Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân 1. Giới thiệu bài: cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng. - Trong giờ chính tả hôm nay, các - Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. con sẽ viết một đoạn trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Sau đó cùng củng cố quy tắc viết hoa c/k., cuối cùng sẽ học thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. - Gv đọc đoạn chép trên bảng. 2. Hướng dẫn tập chép - 2-3 Hs đọc lại đoạn chép trên bảng. 2. 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị: a. Đọc nội dung đoạn chép. - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tý, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. b. Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Gv hỏi: - Đoạn văn này được trích trong bài + Đoạn chép này ở bài tập đọc nào? tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên + Đoạn hội thoại này là của ai nói với kim. ai? - Bà cụ khuyên cậu bé mỗi ngày mài + Bà cụ khuyên cậu bé điều gì? thỏi sắt...đi học...thành tài. + Bài chép này có mấy câu? Cuỗi mỗi - Đoạn chép có 2 câu. Chữ đầu câu câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như phải viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. thế nào? Chữ đầu đoạn viết như thế Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. nào? Hãy đọc lại đoạn văn. - HS trả lời. Cả lớp cùng nhận xét. - HS tập viết từ khó vào vở nháp. - Gv đọc bài, hs soát lỗi . c. Hướng dẫn hs viết từ Gv nx 5-7 bài, nhận xét về các mặt: - mài, thỏi, thành tài. Chép nội dung, chữ viết sạch, đẹp, xấu, 2. 2: HS chép bài vào vở. Gv theo dõi bẩn; cách trình bày. uốn nắn. - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm bài, HS trong cùng bàn 2. 3: Chấm, chữa bài trao đổi vở cho nhau để chữa bài. - Hs đọc lại các từ . - Gv nêu quy tắc viết kết hợp với c/k. - 1- 4 Hs nhắc lại, cả lớp nhắc lại 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả đồng thanh. Bài 2: Điền c hay k vào chỗ trống - HS thi tìm thêm từ theo đúng quy kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ. tắc vừa nêu. Quy tắc viết: - 1 hs nêu yêu cầu bài 3. - c: với a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Cả lớp làm bài. - k: với i, e, ê - 7 Hs chữa bài, cả lớp theo dõi và tự Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu chữa vào vở. trong bảng sau.: STT 1. Chữ cái Tên chữ cái A A Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân 2. ă á - Gv hướng dẫn Hs tập học thuộc lòng 3. â ớ bằng cách xoá phần chữ cái, Hs nhìn 4. B bê vào tên chữ cái để nhớ vị trí và mặt chữ 5. C xê cái. 6. D dê - Gv nhận xét giờ học. Khen ngợi Hs 7. đ đê chép bài và làm bài luyện tập tốt. 8. E E 9. ê ê Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết. 4. Củng cố – dặn dò: - Về nhà tìm thêm từ theo yêu cầu bài IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết1) I. Mục tiêu: 1. Hs hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ 2.Hs biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 3. Hs có thái độ biết đồng tình với các bạn biết học tập và sinh hoạt đúng giờ. 4.Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ,kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tư duy phê phán . II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập thảo luận nhóm hoạt động 2. - Vở bài tập Đạo Đức lớp 2. III. Các hoat động dạy- học chủ yếu: A.Mở đầu - Gv giới thiệu nội dung, yêu cầu chung của môn Đạo đức ở lớp 2. B. Bài mới: - Gv nêu yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên 1. Giới thiệu bài: Hôm nay bảng. chúng ta - Hs chuẩn bị đồ dung học tập sẽ học bài: Học tập sinh hoạt đúng giờ - HS đọc yêu cầu bài 1. 2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Gv chia lớp thành 8 nhóm, thảo luận - Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và xem việc làm nào đúng, việc làm nào sai? biết bày tỏ ý kiến trước các hành Vì sao sai(đúng)? động - Cả lớp thảo luận theo nhóm. Tình huống 1: Trong giờ học toán, - Đại diện nhóm trình bày. cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm - Trao đổi và tranh luận giữa các nhóm. bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài - Gv kết luận. tập Tiếng Việt, còn Tuấn vẽ máy Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân bay vào giấy nháp. Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng Dương vừa ăn vừa xem truyện. - Kết luận: Trong giờ học toán, Lan, Tuấn không chú ý nghe cô giáo hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết qủa học tập. Như vậy, trong giờ học, các em đã không làm tròn bổn phận của học sinh mà còn ảnh hưởng đến kết quả học tập của chính bản thân. Lan và Tuấn nên học bài cùng với các bạn. Còn Dương vừa ăn vừa xem truyện ảnh hưởng đến sức khoẻ, cả nhà ăn cơm cũng mất vui. Dương nên ngừng dọc truyện để ăn cơm với cả nhà. Cách tiến hành 3. Hoạt động 2: Bạn nhỏ đang - GV chia nhóm 4 Hs, mỗi nhóm chọn làm gì? cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. - Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách Câu hỏi thảo luận: ứng xử phù hợp trong từng tình - Theo em: huống phù hợp. - Bạn Ngọc có thể ứng xử thế nào? Hãy - Tình huống 1: lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử? Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay, - Em hãy lựa chọn cách ứng xử đúng và mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. nêu rõ lý do? - Kết luận: Ngọc nên tắt tivi và đi - HS thảo luận nhóm và đóng vai. ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ - Từng nhóm lên đóng. không làm mẹ lo lắng. - Trao đổi tranh luận - Tình huống 2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp, Lan và Tình đi học muộn, khoác cặp đứng trước cổng trường, Tình rủ : “Đằng nào cũng đi học muộn, chúng mình đi mua bi đi” - Kết luận: Bạn Lan nên từ chối - Cách tiến hành: và khuyên bạn không nên bỏ học đi - Yêu cầu chia nhóm. mua bi. - Kết luận chung: Mỗi tình huống - Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc có nhều cách ứng xử, chúng ta nên gì? lựa chon cách ứng xử phù hợp - Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc nhất. 4. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy gì? - Mục tiêu: Giúp HS biết những - Nhóm 3: Buổi tối em làm những việc gì? Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân công việc cần làm và thời gian - HS thảo luận thực hiện để hoch tập, sinh hoạt - Đại diện trình bày. đúng giờ. * Kết luận: Cần xắp xếp thời gian - Trao đổi hợp lý để đủ thời gian học tập làm - HS đọc câu : “Giờ nào việc nấy việc và vui chơi, nghỉ ngơi. 5. Củng cố , Dặn dò: - Về nhà: Cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. CHIỀU: Thủ công GẤP TÊN LỬA (t1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách gấp tên lửa, gấp được tên lửa. - HS có ý thức học tập bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Một tên lửa gấp bằng giấy thủ công khổ to.Quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công. - HS : Giấy thủ công, bút màu. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra đồ dùng học tập: - Để đồ dùng lên bàn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: - Nhắc lại. b. Quan sát và nhận xét: - GT chiếc tên lửa hỏi: ? Trên tay cô cầm vật gì. - Mô hình tên lửa. ? Tên lửa gồm những bộ phận nào. - Phần mũi, thân, mũi tên lửa dài. ? Được gấp từ vật liệu gì. - Gấp bằng giấy. Tên lửa thật được làm bằng sắt dùng để phóng vào vũ trụ, vào bầu trời. ? Tên lửa được gấp bởi hình gì. - Gấp bằng tờ giấy hình chữ nhật. c. HD thao tác: - Treo quy trình gấp. - Quan sát. * Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Đặt tờ giấy lên mặt bàn, phần dòng kẻ - Lắng nghe. ô ở trên, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa. - Mở giấy gấp theo đường dấu gấp ở H1 được H2. Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân - Gấp theo đường dấu gấp ( theo chiều mũi tên) ở H 2 được h3. - Gấp theo đường dấu ở H3 được H4. - Sau mỗi lần gấp miết theo đường gấp cho thật phẳng. *Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng: - Bẻ các mép gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết theo đường dấu được tên lửa H5. - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra được H6. Phóng tên - Theo dõi các bước gấp. lửa theo hướng chếch lên không chung. - YC nhắc lại các bước. d. Thực hành: - YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp. - Quan sát giúp h/s còn lúng túng. - Nhắc lại. 4. Củng cố- dặn dò: - 2 h/s lên bảng thao tác lại các bước - YC nhắc lại các bước gấp tên lửa. gấp. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực - Cả lớp quan sát. hành gấp tên lửa trên giấy thủ công. - Thực hành gấp trên giấy nháp. - Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. Thủ công LUYỆN TẬP IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014 Thể dục TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ Toán SỐ HẠNG – TỔNG I: Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính cộng. - Củng cố về phép cộng (không nhớ), các số có 2 chữ số và giải bài toán có văn. II: Đồ dùng học tập: Bảng phụ III: Các hoạt động học tập chủ yếu A. Bài cũ - Số nào nhỏ nhất và số nào lớn nhất 1 học sinh lên bảng trong dãy số 37, 12, 29, 48, 93. Lớp làm bảng con - Xếp các số: 69, 13, 97, 36, 45 theo thứ 1 học sinh lên bảng Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung tự. a) Từ bé đến lớn b) Từ lớn đến bé 79 = 70 + 9 61 = 60 + 1 Trường Tiểu học Minh Tân Lớp theo dõi 85 = 80 + 5 24 = 20 + 4 B. Bài mới 1. Giới thiệu số hạng và tổng: 35 + 24 Số Số hạng hạng = 59 Tổng 1 học sinh lên bảng Lớp làm bảng con Giáo viên nhận xét. Giáo viên ghi bảng 1 học sinh đọc phân tích Giáo viên giải thích (vừa nêu vừa ghi bảng) 2, 3 học sinh nhắc lại Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 Lớp ĐT được gọi là số hạng, 24 cũng là số hạng còn 59 là tổng. Chú ý: 35 + 24 cũng gọ là tổng 63 + 15 = 78 Học sinh tự nêu 2. Luyện tập * Bài 1 (5): Viết số thích hợp vào ô 1 học sinh nêu yêu cầu trống (theo mẫu) Giáo viên ghi mẫu 3 học sinh lên điền Số hạng 12 43 5 65 Lớp nhận xét, giáo viên Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 Muốn tìm tổng lấy số hạng cộng với số 1 học sinh nêu cách làm hạng * Bài 2 (5): Đặt tính rồi tính tổng (theo 1 học sinh nêu yêu cầu mẫu) biết: Lớp làm bài tập vào vở a) Các số hạng là 42 và 36 3 học sinh lên đặt tính rồi tính (nêu b) Các số hạng là 53 và 22 cách làm) Đổi vở chữa bài c) Các số hạng là 30 và 28 d) Các số hạng là 9 và 20 42 53 30 9 + + + + 36 22 28 20 78 75 58 29 * Bài 3 (5): Một cửa hàng buổi sáng bán 2 học sinh đọc đề toán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 1 học sinh nêu tóm tắt xe đạp. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán Giáo viên ghi bảng được tất cả bao nhiêu xe đạp? Lớp giải bài toán vào vở Buổi sáng bán: 12 xe đạp 1 học sinh lên viết phép tính Buổi chiều bán: 20 xe đạp 1 học sinh đọc lời giải và đáp số Hai buổi bán: ….. xe đạp? Đổi vở kiểm tra Giải Cả hai buổi cửa hàng bán được: Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân 12 + 20 = 32 (xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp Có thể có lời giải nào khác? C. Củng cố dặn dò IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Âm nhạc Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: 1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu. 2. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học SGK, SGV, Phấn màu,bảng phụ, thẻ từ, tranh ảnh trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A. Mở đầu * Phương pháp giảng giải - Gv nêu đặc điểm, yêu cầu của môn học. B . Dạy bài mới -Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học, ghi 1. Giới thiệu bài: Lớp 1, các con đã tên bài lên bảng. biết thế nào là tiếng. Bài học hôm - Hs chuẩn bị đồ dùng học tập. nay sẽ giúp các con hiểu thế nào là từ và câu. - 1 Hs nêu yêu cầu bài 1. 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Gv hướng dẫn: có 8 tranh vẽ 8 sự Bài tập 1: Chọn tên gọi cho mỗi vât, sự việc hay người. Bên cạnh mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ tranh là số TT. Các con quan sát kỹ rồi dưới đây. chọn tên cho phù hợp bằng các từ đã 1. trường 2. học sinh cho sẵn. 3. chạy 4. cô giáo - Hs thảo luận nhóm 2. 5. hoa hồng 6. nhà - 2-3 Hs trả lời câu hỏi. Gv gắn nhanh 7. xe đạp 8. múa thẻ từ vào tranh tương ứng. cả lớp đọc Bài tập 2: Tìm các từ đồng thanh đáp án. a. Là từ chỉ đồ dùng học tập: bút - Gv hỏi thêm bằng cách nêu tên gọi chì, bút mực, cặp, sách, vở, tẩy, của tranh, Hs nhắc lại số TT tương ứng. kéo, bút dạ, phấn, bảng, lọ mực… b. Là từ chỉ hoạt động của học - 1 Hs nêu yêu cầu bài 2. sinh: học, đọc, viết, nghe, nói, đếm, - Gv chia lớp thành nhóm 6 Hs, tính toán, đi, đứng, chạy, nhảy, ăn, 2nhóm tìm từ chỉ đồ dùng học tập, 2 ngủ, chơi….. nhóm tìm từ chỉ hoạt động của Hs, 2 c. Là từ chỉ tính nết của học sinh: nhóm còn lại tìm từ chỉ tính nết của Hs. Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân chăm chỉ, ngoan ngoãn, cần cù, nghịch ngợm, đoàn kết, ngây thơ, hiền, lễ độ, thật thà, thẳng thắn Bài tập 3: Hãy viết một câu nói về người hoặc vật trong mỗi tranh sau: VD: - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Các bạn cùng Huệ vào vườn hoa. - Các bạn nhỏ đang dạo chơi trong vườn hoa. - Một nhóm học sinh đang đi dạo. - Huệ đang ngắm hoa. - Huệ đang say sưa ngắm hoa. - Bạn nhỏ đang nhìn chăm chú vào bông hoa. 3. Củng cố - dặn dò Yêu cầu hs về nhà tìm thêm các từ theo yêu cầu bài 2. - Các nhóm tìm từ và ghi nhanh vào giấy. - Gv chia bảng lớp thành 3 cột. Các nhóm lần lượt lên viết từ tìm được lên bảng. Sau 3 phút nhóm nào viết dược nhiều từ là thắng cuộc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Gv chốt lại những từ đúng. - Gv hỏi thêm: trong các từ trên, hãy tìm những từ có 1 tiếng, có hai tiếng… - Hs phát biểu. - Gv cùng cả lớp nhận xét - 1 Hs nêu yêu cầu bài 3. - Hs quan sát và nói câu theo ý kiến của cá nhân. - Gv kết luận những câu đúng, phù hợp với nội dung tranh và hay. - Gv hỏi: Tên gọi của các vật, các việc, hay chỉ người gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để diễn đạt một ý nào đó. - Hs nhắc lại nhưng không yêu cầu học thuộc. - HS viết 2 câu vào vở. - Gv nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. CHIỀU: Thể dục LUYỆN TẬP Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng viết: Viết lại chính xác 1 đoạn trong bài “ Có công mài sắt có ngày nên kim”. Qua bài hiểu cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa và lùi vào một ô, củng cố quy tắc viết c/ q. - Học bảng chữ cái: Điền đúng chữ cái vào ô theo tên chữ. Thuộc 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân II. Đồ dùng: Bảng phụ, vở BTTV III.Các hoạt động dạy và học 1.Bài mới - Chuẩn bị + GV đọc đoạn chép 2 HS đọc đoạn chép + Giúp HS nắm được đoạn chép Có công mài sắt có ngày nên kim Đoạn này chép từ bài nào? Của bà cụ nói với cậu bé + Đoạn văn là lời nói của ai với ai? Giảng giải cho cậu bé biết làm việc gì Bà cụ nói gì? cũng phải nhẫn nại + Đoạn chép có mấy câu? 2 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì? Dấu chấm Những chữ cái nào được viết hoa? Mỗi , Giống + Chữ đầu đoạn được viết nh thế Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô nào? + HS viết vào bảng con những chữ Ngày, mài, sắt, cháu . khó. b. Viết bài + GV theo dõi uốn nắn HS điền trên bảng c. Chấm và chữa bài Cả lớp làm bài trong SGK Chấm từ 5- 7 bài nhận xét đúng sai... 5 em đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái a, Chấm chữa bài ă, â, b ,c, d, đ, e, ê Chữa bài HS nhắc lại GV chấm 5-7 bài rồi nhận xét về HS đọc nội dung chữ viết, cách trình bày. C.Củng cố dặn dò : NX giờ học khắc phục những thiếu sót về nhà đọc bài tự thuật IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : Đọc viết so sánh các số có hai chữ số. PT số có hai chữ số theo chục và đơn vị II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở BT III. Các hoạt động dạy học: A. kiểm tra bài cũ ( bài 3 SGK) B. Bài mới: Bài 1:(4) 8 chục và 5 đơn vị là 85 đọc là tám mươi Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân Củng cố về đọc viết so sánh số tự nhiên nêu cách làm Chục Đvị viết số Đọc số 8 5 85 tám mươi lăm năm Viết : 85= 80 +5 Đọc : 80 cộng 5 Bài 2: Củng cố về viết số Giáo viên hướng dẫn mẫu 57 =50+ 7 HS viết các số còn lại theo mẫu HS làm vào vở 98 = 90 + 8 61 = 60 +1 88 = 80 + 8 74 = 70 + 4 47 = 40 + 7 HS nêu y/c HS làm bảng con 34 < 38 80 +6 > 85 72 > 70 40 + 4 = 44 27 < 72 68 =68 HS đọc y/c HS làm bài trong SGK 2 em đọc kết quả 1 HS điền kết quả Cả lớp điền vào ô trong sgk Bài 3: So sánh các số Hướng dẫn học sinh cách làm Bài 4: Củng cố về thứ tự số Viết các số 33,54,45,28 a, theo thứ tự từ lớn đến bé b, Theo thứ tự từ bé đến lớn GV nhận xét Bài 5: treo bìa mẫu Củng cố về thứ tự các số C. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : ................................................................................................................................. SÁNG : Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014 Tập viết CHỮ HOA A I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp. Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mẫu chữ, phấn màu. Chữ hoa A. Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015 Nguyễn Thị Kim Dung Trường Tiểu học Minh Tân 1.Mở đầu Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ hoa, viết câu. -Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì. 2.Dạy bài mới -Giới thiệu bài. Trực quan: Mẫu chữ A. -Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi. -Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? -Gồm mấy nét? -Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc, móc ngược, nét móc phải, nét lượn ngang. Truyền đạt: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6, chuyển hướng viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2, lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua phải. Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt). Trực quan: Đưa mẫu câu ứng dụng. -Câu này khuyên em điều gì? -Nêu độ cao của các chữ cái? -Cách đặt dấu thanh như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ. -Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét. -Nêu yêu cầu viết vở. -Theo dõi , uốn nắn. -Chuẩn bị bảng con, vở tập viết, bút chì -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. -5 li, 6 đường kẻ ngang. -3 nét. -Nhiều em nhắc. -4 – 5 em nhắc lại. -Bảng con. -1 em đọc. Anh em trong nhà phải thương yêu nhau. -A,h cao 2,5 li. -n, m, o, a : cao 1 li. -3 em nêu. -1 em nêu. -Bảng con. -Viết vở. A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ) Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Anh em thuận hoà.(2 dòng cỡ nhỏ) 5-7 em nộp. 1 em nêu. -Chấm, chữa bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Hỏi đáp : Chữ A gồm mấy nét? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Mĩ thuật Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan