Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án toán 6

.DOC
47
56
50

Mô tả:

Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Ngày soạn: 21/08/2013 Ngày dạy: 23/08/2013 Chương I . ĐOẠN THẲNG Tiết 1: I. Mục tiêu bài học. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG - Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc , không thuộc đường thẳng. - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu ,  II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước - HS : Bảng nhóm, thước III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Sơ luôïc về môn học - GV sơ lược một số kiến thức về lịch sử pháp triển môn học Hoạt động 2: Điểm -Chúng ta thường thấy các vị trí trên bản đồ ( TP, địa danh…) được kí hiệu như thế nào? - Các dấu chấm này là hình ảnh của điểm => Điểm được mô tả như thế nào? - Ba điểm A, B , C như thế nào với nhau ? - VD điểm A • C như thế nào với nhau? - GV lấy thêm một số ví dụ khác về điểm - Nếu ta lấy dày đặc các điểm sẽ tạo ra hình gì? - Lấy dày đặc các điểm……………… sẽ tạo ra hình gì? Vậy từ điểm ta có thể xây dựng lên các hình - Đường thẳng này có bị giới hạn về phía nào không? Hoạt động 3: Đường thẳng Ta thường sử dụng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng Hoạt động của trò Ghi bảng Bởi các dấu chấm nhỏ 1. Điểm * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm Là một dấu chấm trên trang - Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm giấy VD1 : •A •B •C Gọi là ba điểm phân biệt Trùng nhau VD2: A • C Gọi là hai điểm trùng nhau Chú yù : Khi nói cho hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là Hình tròn hai điểm phân biệt Đường thẳng - Với những điểm ta có thể xây dựng bất kì hình nào 2. Đường thẳng * Sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng * Sử dụng thước để vẽ đường thẳng * Sử dụng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thằng VD: a P Không Thước Ta có các đường thẳng nào? Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 1 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 •B VD: A a Ta nói điểm A như thế nào với a? Điểm B như thế nào với a? Năm học: 2013 - 2014 a, p 3. Điểm thuộc đường thẳng, Thuộc đường thẳng a điểm không thuộc đường thẳng. Hoạt động 4: Khi nào thì điểm gọi Không thuộc đường thẳng a VD •B là thuộc hay không thuộc đương thẳng A Ta nói điểm A thuộc đường thẳng a hoặc điểm A nằm trên đường thẳng a hoặc đường thẳng a đi qua điểm A Ta nói điểm B như thế nào với a? Kí hiệu : A  a ; B  a ?. Không thuộc đường thẳng a a. C  a; E  a b.  ;  ? Cho học sinh thảo luận nhóm c. G• •F Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét Hoạt động 5 : Củng cố - Bài 1sgk/ 104 Cho học sinh điền trong bảng phụ - Bài 3 Sgk/104 giáo viên vẽ hình cho học sinh trả lời tại chỗ C B D •E 4. Bài tập : a. A  n ; A  p; B  n ; B  m b. Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B - Các đường thẳng q, m ủi qua điểm C c. D  q, D  m, n, p Hoạt động 6 :Dặn dò - Hướng dẫn : Bài 4Dsk /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B không thuộc b - Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học + Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng? - BTVN : 4,5,6,7 Sgk /105. * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn : 28/08/2013 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 2 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Ngày dạy: 30/08/2013 Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng. -Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng đúng thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phí, nằm giữa - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác, II. Phương tiện dạy học -GV :Thước, bảng phụ -HS : Thước, bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm A B C B, A, C thuộc a a -Ba điểm A, B, C đều thuộc a khi đó ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào? Là ba điểm cùng nằm trên Hoạt động 2: Bañieåm thẳng một đường thẳng hàng Ghi bảng 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng * Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A B C * Khi ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng. A B - Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng (Hình trên) ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí? Cùng phía đối với điểm A -Tương tự : A, B với C A, C với B ? => điểm nằm giữa A B Cùng phía đôi với điểm C Khác phía đối với điểm B C Ta thấy có máy điểm nằm giữa hai điểm B và C ? Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi †C 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. A B C < Sgk/ 106> Có một điểm nằm giữa A 3 Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 =>nhân xét và C Hoạt động 3 : Củng cố Bài 8 Sgk /106 Cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 9Sgk /106GV vẽ hình trong Ba điểm thẳng hàng là A, bảng phụ cho học sinh thực hiện M,N tại chỗ. nằm giữa hai điểm cón lại 3. Bài tập Bài 8 Sgk/106 Ba điểm A, M, N thẳng hàng Bài 9 Sgk/106 a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là ( B, E, A) ; ( D, E, G) ( B,D ,C) Hai bộ ba các điểm khong thẳng hàng là (B, G, A) ; (B, D, C) Hoạt động 4: Dặn dò - Về xem kĩ lyùthuyeát - BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107 - Chuẩn bị trước bải tiết sau học + Có máy đường thanng3 đi qua hai điểm? +Hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // là hai đường thẳng như thế nào?. * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 4 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Ngày soạn : 04/09/2013 Ngày dạy: 06/09/2013 Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu bài học - Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên, đặt tên đường thẳng - Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. - Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Thước, Bảng phụ - HS : Thước, bảng phụ III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ 1. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A A ? Ta vẽ được máy đường thẳng đi qua điểm A ? 2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B Có vô số đường thẳng đi qua A ? Vẽ được máy đường thẳng đi A B qua hai điểm A, B ? - Để khẳng định được điều này chúng ta nghiên cứu bài học hôm Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A, B nay Hoạt động 2 : Vẽ đường thẳng - GV hướng dẫn học sinh vẽ => Nhận xét ? Có một đường thẳng đi qua hai điểm => Lúc này đường thẳng đi qua hai điểm A, B gọi là ñöôùng thẳng AB. Hoạt động 3: Tên đường thẳng - Vậy muốn xác định một đường thẳng ta phải có máy điểm ? - GV giới thiệu thêm cho học sinh Hai điểm ? HS thảo luận nhóm Đường thẳng AB, BA, AC, Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 5 Ghi bảng 1. Vẽ đường thẳng * Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B A B Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Tên đường thẳng VD : A B x y Ta gọi là đường thẳng AB hay đường thẳng BA,. Đường thẳng xy hay yx Chú yù: Ta có thể dùng hai điểm đường thẳng đi qua dùng hai hay một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng hay ? Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Hoạt động 4: Quan hệ giữa hai đường thẳng A B Năm học: 2013 - 2014 CA, BC, CB 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song * Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chhung A B C Đường thẳng AB và BC như thế nào với nhau ? => Gọi là hai đường thẳng trùng nhau - Còn hai đường thẳng này như thế nào với nhau Cùng năm trên một đường thẳng * Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung - Cắt nhau -Dẫn dắt học sinh đi đến các nhận xét hai đường thẳng cắt nhau, hai - Song song với nhau đường thẳng // => Hai đường thẳng phân biệt chỉ có thể xảy ra những trường hợp nào ? Song song hoặc cắt nhau * Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung Hoạt động 5 : Củng cố Bài 15 Sgk/109 GV cho học sinh trả lời tại chỗ a. Sai, b. Đúng Hoạt động 6 : Dặn dò - Về Xem kĩ lí thuyết và xem trước bài thực hành tiết sua thực hành. - Chuẩn bị dụng cụ như Sgk, mỗi nhóm 3 cọc cao 1,5m, 15m dây - BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109. * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn : 10/09/2013 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 6 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Ngày dạy: 13/09/2013 Tiết 4 THỰC HÀNH I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng. - Kĩ năng áp dụng vào thực tế - Xây dựng yù thức tự giác, tích cực, tinh thần kyû luật, đoàn kết II.Chuẩn bị - Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ - 15 đến 20 m dây III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành. Để xác định được ba điểm ( ba cọc ) thẳng hàng trước tiên ta Cắm cọc A, B trước 1.Hướng dẫn thực hành phải thực hiện bước nào? A• •B Vậy làm thế nào để xác định cọc để ba cọc A, B, C thẳng hàng? Một bạn di chuyển cọc C trong khoảng giữa hai cọc A và B và ngắm sao cho ba cọc A C B A, B, C thẳng hàng Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: Một bạn đứng tại A, một bạn cầm cọc tiêu đứng ở một điểm C Bước 3: Bạn dứng ở cọc A ra hiệu để bạn dứng ở điểm C di chuyển sao cho bạn dứng ở A ngắm thấy che lấp hai cọc tiêu ở B và ở C khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hoạt động 2: Thực hành 2. Thực hành GV cho học sinh kiểm tra dụng a. Kiểm tra dụng cụ cụ và phân địa điểm thực hành b. Phân địa điểm thực hành Sau đó kiểm tra bằng dây c. Thực hành d. Kiểm tra 3. Viết thu hoạch Hoạt động 3 : Viết thu hoạch - Các bước thực hiện thực tế khi Hướng dẫn học sinh viết thu thực hành hoạch - Lí do sai số khi thực hành - Cho điểm các thành viên theo yù thức tham gia thực hành, chuẩn bị dụng cụ - Nhận xét yù thức, thái độ thamgia thực hành. Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 7 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Hoạt dộng 4: Dặn dò - Về coi lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học ?1. Tia là gì? ?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?. - BTVN : Từ bài 14 đến bai20 Sbt/ 97,98. Ngày soạn : 25/09/2013 Ngày dạy: 27/09/2013 Tiết 5 : TIA I. Mục tiêu bài học - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung góc, pháp biểu các mệnh đề toán học chính xác - Xây dựng yù thức học tập tự giác, tích cực và tinh thaành hoôïptaùc trong học tập II. Phương tiện dạy học -GV : Thước, bảng phụ -HS : Thước , bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ x O y Vẽ đường thẳng xy và điểm O † thuộc xy -Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành máy phần? Hai phần -Khi đó hình gồm điểm O và một phần đường thẳng đó gọi là Tia góc O -Vậy trên hình trên ta có những tia nào? Tia Ox và tia Oy Hoạt động 2: Tia là gì ? 1. Tia Ghi bảng x O y † “ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia góc O” VD : Tia Ax , By Ở hình vẽ trên ta thấy hai tia Ox và Oy có gì đặc biệt? => Hai tia Ox và Oy như vậy gọi là hai tia đối nhau A y B 2. Hai tia đối nhau VD : Hai tia Ox và Oy đối nhau Hoạt động 3 :Hai tia đối nhau Vậy hai tia đối nhau là hai tia như Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi x 8 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 thế nào? - Nếu lấy một điểm bất kì trên Là hai tia chung góc và đường thẳng thì điểm này có điểm nằm về hai phía so với O gì đặc biệt? và cùng nằm trên một đường thẳng ?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ Là góc chung của hai tia đối nhau a. Vì hai tia Ax và By Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau không chung góc b. Hai tia đối nhau là : - Ta có hai tia Ax và tia AB là hai Ax và Ay ; Bx và By tia trùng nhau - Vậy hai tia trùng nhau là hai tia như thế nào? Từ nay về sau khi nói cho hai tia mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai tia phân biệt ?2. cho học sinh thảo luận nhóm Hoạt động 5: Củng cố Bài 23sgk/113 Cho học sinh thảo luận nhóm x Nhận xét: O y ?1. 3. Hai tia trùng nhau VD của : hai Mỗi điểm trên đường thẳng là góc A chungB tia đối nhau x - Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau Có chung góc và nằm cùng một phía so với góc và nằm trên một đường thẳng Chú yù: < Sgk / 112 > ?2. y B O A x a. Tia OB trùng với tia Oy Học sinh thảo luận nhóm b. Tia Ox và tia Ax không trùng nhau vì hai tia này không chung và trình bày, nhận xét, góc bổ sung c. Hai tia chung góc Ox và Oy không đối nhau vì Ox và Oy khong cùng nằm trên một đường thẳng 4. Bài tập Bài 23sgk/113 a M N P Q a. – Tia MN, MP, MQ là các tia trùng nhau - Tia NP, NQ là hai tia trùng nhau b. Không có tia nào đối nhau vì : Trong ba tia này không có hai tia Học sinh thảo luận nhóm nào có trung góc và nằm ở hai và trình bày nửa mặt phẳng Hoạt động 6 : Dặn dò - Về xem kĩ lại bài học chuẩn bị tiết sau luyện tập - BTVN : Từ bài 24 đến bài 27 Sgk/ 113. * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn : 02/10/2013 Ngày dạy: 04/10/2013 Tiết 6 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi LUYỆN TẬP 9 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia - Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm, tính chính xác. - Xây dựng yù thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước - HS : Thước III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập Bài 26 Sgk/113 - Cho học sinh lên vẽ và trả lời - Chúng ta có thể vẽ điểm M như thế nào nữa ? Yêu cầu học sinh vẽ hình Từ O ta có hai tia đối nhau nào ? Từ hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Yêu cầu học sinh vẽ hình Quan sát hình vẽ điểm nào nằm giữa trong ba điểm M, A, C ? Tương tự trong ba điểm N, A, B ? GV hướng dẫn học sinh vẽ hình Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 26 Sgk/113 • • (h1) A B M Học sinh vẽ hình và • • (h2) trả lời A M B Học sinh vẽ như h2 a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A b. Ở h1 điểm B nằm giữa A và M Ở h2 điểm M nằm giữa A và B Bài 28 Sgk/113 x N O M y • • • a. Hai tia đối nhau góc O là tia Ox và tia Oy b. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N Ox và Oy Bài 29 Sgk /114 Điểm O • • • • • N C A B M a. Trong ba điểm M, A, C thì A nằm giữa M và C b. Trong ba điểm N, A, B thì A nằm giữa N và B bài 31 Sgk/ 114 B• • x Điểm A nằm giữa A M Điểm A nằm giữa •C •y Bài 26 Sbt/99 A B C • • • a. Các tia góc A là:Tia AB, tia AC Các tia góc B là: Tia BA, tia BC Các tia góc C là: Tia CB, tia CA b. Các tia trùng nhau là: Tia AB và tia AC Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 10 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Từ A ta có các tia nào ? Từ B ta có các tia nào ? Từ C ta có các tia nào ? Các tia trùng nhau ? ( từ A, từ C) A thuộc tia nào và không thuộc tia nào ? Dùng kí hiệu thể hiện Năm học: 2013 - 2014 Tia CB và tia CA c. A  Tia BA; A  Tia BC Bài 24 Sbt/99 A O B Học sinh thực hiện x • • • y a. Các tia trùng với tia Ay là: tia AO, tia AB b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau vì không chung góc. Hai tia Ax và By không đối nhau vì Học sinh trả lời tại không chung góc chỗ Yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện. Hoạt động 2 : Củng cố Học sinh thực hiện Kết hợp trong luyện tập Hoạt động 3: Dặn dò - Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm. - Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học ? Đoạn thẳng là gì? ? thế nào là hai đoạn thẳng cắt nhau? BTVN : bài 23, 25, 27, 28, 29 Sbt/ 99. * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn : 10/10/2013 Ngày dạy: 12/10/2013 Tiết 7 ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng - Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia - Xây dựng yù thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phu, thöôùcï - HS: Thước thẳng có chia khoảng III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ Lấy hai điểm A và B. Nói A với A B B Khi đó hình gồm hai điểm A và B gọi là đoạn thẳng AB Vậy đoạn thẳng AB là gì ? VD A •C•D •E •F B Là hình gồm hai điểm Hoạt động 2: Đoạn thẳng: A và B và tất cả các Ta còn gọi đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 11 Ghi bảng 1. Đoạn thẳng Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa A và B Chú ý Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 đoạn thẳng nào? Năm học: 2013 - 2014 điểm A và B Đoạn thẳng BA - Đoạn thẳng AB ta còn gọi là đoạn thẳng BA - Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng AB Vậy hai điểm A, B gọi là ,gì của đoạn thẳng AB? A D VD: Hai đầu mút C B Lúc này ta nói hai đoạn thẳng AB và CD như thế nào với nhau? Vậy để vẽ đoạn thẳng ta dùng Cắt nhau dụng cụ gì ? Hoạt động 3: Quan hệ giữa đoạn, đường, tia. Thước Hình vẽ ta có hai đoạn thẳng cắt nhau vậy hai đường thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng như thế nào? Vậy khi nào thì gọi là đoạn Thẳng cắt tia? Khi nào thì gọi là đoạn thẳng cắt đường thẳng? Tuy nhiên ta còn có một số trường hợp đặc biệt khi đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng tại đầu mút hoặc tại điểm góc. VD: A O x B Hoạt động 4: Củng cố Bài 33 cho học sinh trả lời tại chỗ Cho học sinh nhìn hình vẽ và đọc tên các đoạn thẳng 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng là hai đoạn thẳng có một điểm chung VD: A I D C D b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi đoạn thẳng và tia có một dieåm chung) A x O B K c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng ( Khi đoạn thẳng và đường thẳng có một điểm chung) A x y B Là Khi đoạn thẳng và tia có một điểm chung Khi đoạn thẳng và đường thẳng có một điểm chung a. R và S; R và S; R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q AB, AC, BC Học sinh vẽ hình và nhận xét • , M’ A M B Cho học sinh lên vẽ, nhận xét sau đó giáo viên hoàn chỉnh Hoạt động 5: Dặn dò - Về coi lại lý thuyết và bài tập - chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học - ? Để đo độ dài đoạn tahng38 ta làm như thế nào? - ? Làm thế nào để so sánh hai đoạn thẳng? BTVN: Hoàn thành và làm các bài tập còn lại Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 12 3. Bài tập Bài 34 Sgk/116 A B C • • • Có ba đoạn thẳng là: AB ; BC ; AC Bài 35 sgk/116 D. Đúng Bài 37 Sgk/116 B A • x K C • Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Ngày soạn : 16/10/2013 Ngày dạy: 18/10/2013 Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu bài học - Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng - Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế - Xây dựng yù thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp - HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Đặt vấn đề GV vẽ một đoạn thẳng và đo xác định độ dài 2,5cm Hoạt động của trò A B Vậy 2,5cm khi này được gọi là Độ dài của đoạn thẳng AB gì của đoạn thẳng AB ? Để xác định độ dài của đoạn Thước thẳng có chia khoảng thẳng ta sử dụng dụng cụ gì ? Vậy để hiểu kĩ hơn về độ dài đoạn thẳng chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng. Khi đó ta kí hiệu như thế nào ? GV cho học sinh vẽ thêm hai AB = 2,5cm hay BA = 2,5 cm đoạn thẳng bất kì và đo độ dài 3cm Vậy để đo độ dài đoạn thẳng AB 2cm ta làm như thế nào ? Đặt cạnh thước đi qua A và B điểm O trùng với vạch 0 của Vậy ta có kết luận gì về độ dài thước, xác định độ dài của mỗi đoạn thẳng ? đoạn thẳng tại điểm B trên vạch của thước Khi khoảng cách giữa hai điểm Khi đó đoạn thẳng => gì ? GV: Suy biến thành điểm Mỗi đoạn thẳng có một độ dài A và B bằng 0 ta nói như thế nào? Hai điểm A và B trùng nhau Hoạt động 3: So sánh Chở thành điểm Vậy muốn so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào điều gì ? Trên hình vẽ ta có kết luận gì ? Vậy hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng như thế nào ? Khi nào thì đoạn thẳng Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Độ dài của hai đoạn thẳng đó Ghi bảng 1. Đo đoạn thẳng VD: A 3cm B Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Bước 2: Di chuyển để vạch 0 của thước trùng với một đầu mút Bước 3: Xác định độ dài của đoạn thẳng tại đầu mút còn lại trên vạch của thước Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một sốtrùng dương. Chú yù: Khi A, B nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0. 2. So sánh hai đoạn thẳng VD: A C E 2,5cm 2,5cm 3,5cm B D F Ta có: AB = CD 13 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 AB > CD ? AB < EF, CD < EF Hay EF > AB, EF > CD AB = CD ?.1 Cho học sinh thảo luận nhóm Nhận xét: AB < EF, CD < EF và trình bày và kí hiệu trong * Hai đoạn thẳng có độ dài Hay EF > AB, EF > CD bảng phụ. baúng nhau thì bằng nhau Là hai đoạn thẳng có độ dài * Tong hai đoạn thẳng đoạn bằng nhau thẳng nào có độ dài lớn hơn ?.2 Cho học sinh trả lời tại chỗ Khi đoạn thẳng AB có độ dài GV giới thiệu cho học sinh quan lớn hơn độ dài của đoạn thẳng thì lớn hơn và ngược lại. ?.1 sát và tác dụng của thước dây, CD thước gấp bằng thực tế Học sinh thảo luận và trình bày ?.3. Cho học sinh thực hiện tại a. EF = GH ; AB = IK chỗ b. EF < CD Hoạt động 4: Củng cố a. Thước dây; b. Thước gấp Cho học sinh sử dụng thước dây b. Töhoùc xích đo chiều rộng và chiều dài lớp học và thước gấp hoặc thước ?.3 thẳng đo bảng hay một số vật Khoảng 2,5 1 In sơ = 2,54 cm dụng cá nhân. Học sinh thực hàng đo tại lớp và đo một số dụng cụ cá nhân Hoạt động 5: Dặn dò - Về xem kĩ lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về điểm nằm giữa - Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học ? Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB ? thước có chia khoảng BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/119. * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn : 23/10/2013 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 14 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Ngày dạy: 25/10/2013 Tiết 9 KHI NÀO THÌ AM + BM = AB I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được “ Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + BM = AB “ và biết thêm một số dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. - Rèn kĩ năng xác định và nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm hay không, bước đầu tập suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra được số thứ ba” - Xây dựng yù thức nghiêm túc, tích cực, tự giác và tính cẩn thận khi đo xác định và cộng hai đoạn thẳng. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, thước, thước dây, thước chữ A - HS: Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài cũ Vẽ đoạn thẳng AB, lấy điểm M A M M’ B trên đoạn thẳng AB. So sánh AM + MB với AB ? AM + MB = AB Vậy khi nào thì AM + MB = AB Giả sử có điểm M’ Khi M nằm giữa A và B => AM’ + M’B = ? AM’ + M’B = AB Hoạt động 2: Khi nào thì AM + MB = AB Ngược coùAM + MB = AB=> ? M nằm giữa A và B Cho học sinh phát biểu tổng quát ? Cho học sinh đọc đề bài VD trong SGK/120 Theo bài cho M như thế nào với AB ? Nằm giữa A và B => Kết luận nào ? Để tính được MB ta làm như thế AM + MB = AB nào ? Thay AM = 3cm, AB = 8cm => MB = ? vào (1) Hoạt động 3; Một số dụng cụ đo GV giiôùi thiệu cho học sinh một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Cho học sinh quan sát và thực hiện đo một số khoảng cách trong lớp học. => Nhận xét ? = 5 cm Ghi bảng 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB = AB Ngược lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B . VD < Sgk /120 > Vì M nằm giữa A và B => AM + MB = AB (1) Thay AM = 3cm, AB = 8cm vào (1) => 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 Vaäy MB = 5 (cm) 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. < Xem Sgk/120, 121 > Ta có thể dùng nhiều dụng cụ để đo khoảng cách giữa hai Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 15 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 điểm trên mặt đất, có thể đo nhiều lần và cộng các kết quả đo lại Hoạt động 4: Củng cố Bài 50 Sgk/121 cho học sinh thảo luận nhóm. M ? với E và F => kết luận nào ? để so sánh EM và MF ta phải tìm được gì ? => cách tính => Kết luận ? Học sinh thảo luận nhóm, trình bày nhận xét. Nằm giữa E và F EM + MF = EF Tìm được MF MF = 8 – 4 = 4 ( cm) Vậy EM = MF 3. Bài tập Bài 50 Sgk/121 Ta có V nằm giữa hai điểm T và A Bài 47 Sgk/121 Vì M thuộc đoạn thẳng EF => EM + MF = EF (1) Thay EM = 4cm, EF = 8cm vào (1) => 4 + MF = 8 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF Hoạt động 5: Dặn dò - Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập - BTVN: Bài 46, 48, 49, 51 Sgk/121, 122. * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn : 29/10/2013 Ngày dạy: 01/11/2013 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 16 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Tiết 10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - Củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa, cộng đoạn thẳng - Rèn kĩ năng vẽ hình, so sánh, vận dụng , xác định điểm nằm göóa hai điểm. Bước đầu tập suy luận. - Xây dựng yù thức tích cự, tự giác, có thái độ ,nghiêm túc. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng - HS: Thước có chia khoảng. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập Bài 46 Điểm N như thế nào với hai điểm Nằm giữa hai điểm I và K I và K => được biểu thức nào ? IN + NK = IK Để tìm được IK ta làm như thế Thay IN = 3cm, NK = 6cm nào ? IK = 9cm Cho học sinh thực hiện. Bài 48 Để tính được chiều rộng của lớp Cộng số đo các lần đo lại học ta làm như thế nào ? 1/5 của 1,25m = ? 25cm = 0,25 cm => Kết quả ? 5,25m Cho học sinh vẽ hình Cho học sinh thực hành đo tại lớp bàng thước dài 1m. Dự đoán AM ? BN Dựa vào kiến thức nào để có thể suy ra được AM = BN ? GV hướng dẫn và cùng học sinh thực hiện AM + MB=? => AM = ? Tương tự AN + NB = ? => NB =? Maø MB ? AN => Kết luận ? A N M Bài 46 Sgk/121 Vì điểm N nằm göóa hai điểm I và K nên: IN + NK = IK Thay IN = 3cm, NK = 6cm ta được: 3 + 6 = 9 (cm) Vậy IK = 9cm Bài 48 Sgk/121 Vì sau mỗi lần đo thì các điểm đo thẳng hàng và nằm giữa hai mép tường nên: Chiều rộng lớp học là : 1,25 . 4 + 1,25: 5 = 5,25 (m) Đáp số : 5,25 m B Bài 49 Sgk/121 AM = BN Điểm nằm giữa hai điểm Th1: A B N M Vì M nằm giữa A và B Ta có AM + MB = AB => AM =AB – MB Vì N nằm giữa A và B nên: AN + NB = AB => NB = AB – AN Maø MB = AN => AM = NB Th 2: A M N B AB AB – MB AB AB – AN MB = AN => AM = NB Ba điểm này thẳng hàng với nhau Mà TA ? VT ? =>Kết luận gì ? ( Cánh làm tương tự TH 1) Bài 52 Sgk/122 A nằm giữa V và T Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi Ghi bảng 17 Vì TA < VT =>A nằm giữa V Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 và T hay ta có thể sử dụng đoạn thẳng nào để nhận biết điểm nào nằm giữa hai điêm còn VA < VT lại ? => A nằm giữa V và T Hoạt động 2: Củng cố Kết hợp trong luyện tập Hay VA A nằm giữa V và T T 1cm A 2cm V 3cm Hoạt động 3: Dặn dò - Về xem lại toàn bộ kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa và các dạng bài tập đã làm - Chuẩn bị copa, thước có chia khoảng tiết sau học cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài - BTVN: Bài 44 đến bài 48 Sbt/102. * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn :01/11/2013 Ngày dạy: 03/11/2013 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 18 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Tiết 11 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu bài học - Biết cách vẽ đoạn thẳng trên tia, nắm được trên tia Ox chỉ có một điểm M sao cho OM = a (a> 0) - Có kĩ năng vẽ đoạn thẳng khi cho trước độ dài, kĩ năng sử dụng DCHT - Xây dựng yù thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học - GV: Thước, Compa - HS: Thước, Compa III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia. GV: Hướng dẫn học sinh vẽ VD1: O 0 M 1 2 Hoạt động của trò O x 3 Xác định điểm M như thế nào ? Vậy trên tia Ox ta xác định được máy điểm M như vậy ? => Nhận xét ? 0 Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia. 0 1 2 N 3 1 2 O x 3 M x 2 cm 4 Vạch 0 trùng với O, thước trùng với tia Ox Đành dấu tại vạch số 2 của thước Chỉ xác định được một điểm M GV hướng dẫn học sinh sử dụng thước và compa vẽ hình M M 4 Đặt thước như thế nào ? O Ghi bảng 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2cm O M 0 1 2 N 3 x A 4 B C D x 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia VD: Sgk/123 M nằm giữa O và N x 4 Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( độ dài cho trước) VD2: Cho đoạn thẳng AB vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. Cách vẽ:(SGK) 2 cm Vì 2 cm < 3 cm O M N 3cm Điểm nào nằm giữa hai điểm M nằm giữa O và N còn lại ? Vì sao ? Vậy trên tia Ox có OM = a, ON = b nếu a < b => Kl gì ? O x Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi 3 cm M Điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Vì 2 cm < 3 cm Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu a < b thì điểm M naøm giữa hai điểm O và N N a O M N b 3. Bài tập Bài 53 Sgk/124 6 cm 19 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo án hình học 6 Năm học: 2013 - 2014 Cho hai học sinh lẽn thực hiện bài 53 Sgk/124 số còn lại vẽ trong nháp. OM ? ON =>KL gì về ba điểm? OM < ON => M nằm giữa O O và N OM + MN = ON Thay OM = 3, ON = 6 => MN = 6 – 3 = 3 OM = MN => Biểu thức nào ? Tính MN ? => Kết luận ? 3 cm M N x 6 cm Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N => OM + MN = ON Thay OM = 3, ON = 6 ta được: 3 + MN = 6 => MN = 6 – 3 = 3 ( cm) Vậy OM = MN Hoạt động 4: Dặn dò - Về xem kĩ lại lý thuyết, cách vẽ đoạn thẳng. - Chuẩn bị trước bài 10 tiết sau học ? Trung điểm của đoạn thẳng là điểm như thế nào ? ? Để xác định được trung điểm ta làm như thế nào ? ? Tìm một số cách xác định trung điểm trong thực tế đời sống hảng ngày ? Chuẩn bị giấy gấp hình. BTVN: bài 54 đến bài 58 Sgk/124 * Rót kinh nghiÖm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Ngày soạn : 05/11/2013 Ngày dạy: 08/11/2013 Tiết 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 20 Tổ: Khoa học tự nhiên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan