Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Giáo án phụ đạo vật lý 9 hay...

Tài liệu Giáo án phụ đạo vật lý 9 hay

.DOC
74
1940
62

Mô tả:

Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền ÔN TẬP I. Mục tiêu 1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . 2.Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập . II. Chuẩn bị . GV:Giáo án . HS:Ôn tập . III. Tổ chức hoạt động dạy học . SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Ôn tập ? Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. ? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . Hoạt động 2: Vận dụng HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? Nội dung I.Ôn tập 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. I1 U 1  I2 U2 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ . II. Vận dụng 2. Bài tập 1.4 (SBT/ tr.4) Chọn D . 4V. Vì cường độ dòng điện giảm 4mA tức là còn 2mA (giảm đi 3 lần so với cường độ dòng điện lúc đầu ) chứng tỏ hiệu điện thế phải giảm đi 3 lần tức là: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ đồ thị . HS khác dưới lớp vẽ đồ thị vào vở. 12V 3 = 4V. 3. Bài tập Bằng thực nghiệm đo được : Lần 1 2 3 4 5 đo U(V) 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 I(A) 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 -Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. -Tính xem khi hiệu điện thế tăng lên 8V thì cường độ dòng điện qua dâylà bao nhiêu? N¨m häc 2010 - 2011 1 Giáo an day phụ đạo vật li 9 -Quan sát nhận xét bài làm của bạn trên bảng . Trường THCS Ngô Quyền I(A) Giải 2 Tính xem khi U = 8V thì I = ? HS :Nêu cách tính và tính kết quả . GV:nhận xét và chốt lại . 1 0 5U(V) 0,2 1 2 Từ công thức : Có I2 3 I1 U 1  I2 U2 8 = 1,2. 3 3,5 4  I2 = I1. 4,5 U2 U1 =3,2(A) ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Ôn tập GV :Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi . ? Điện trở biểu thị điều gì ? ? Công thức ,đơn vị tính điện trở ? Nội dung I. Ôn tập 1. Điện trở biểu thị tính cản trở dòng điện của vật dẫn . - Công thức : R= U I - Đơn vị điện trở : ôm (  ) 2. Định luật ôm ? Phát biểu định luật ôm ? I= ? hệ thức biểu diễn định luật ? Trong đó U R I: cường độ dòng điện (A) U:Hiệu điện thế (V) R: Điện trở (  ) II. Vận dụng 1. Bài tập 2.2 (SBT/ tr.5) Tóm tắt : a) R = 15(  ) ; U = 6V I=? b)I’ = I + 0,3A; U’ = ? Giải a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là : Hoạt động 2: Vận dụng HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. HS : Thảo luận tìm cách giải . N¨m häc 2010 - 2011 2 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền U R I= GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải = 6 15 = 0,4 (A) b) Muốn cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A ( I’ = 0,4 + 0,3 = 0,7A) thì hiệu điện thế là :U’ = I’ . R = 0,7 . 15 = 10,5V Đáp số:0,4A ; 10,5V. 2. Bài tập 2.1 (SBT/ tr.5) a) Từ đồ thị khi U = 3V thì : HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng GV: Nhận xét , thống nhất . U  R1 = I I 1= 5mA = 0,005A HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? ? Từ đồ thị ,xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây khi hiệu điện thế là 3V. 3 = 0,005 = R1 I2 = 2mA = 0,002A  R2 = 1 600(  ) U I2 3 R2 = 0,002 =1500(  ) ? Tính điện trở của mỗi dây . HS : Vận dụng công thức tính điện trở của từng dây. I3 = 1mA = 0,001A  ? Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ,nhỏ nhất ,giải thích bằng 3 cách . b) 3 cách xác định điện trở lớn nhất nhỏ nhất : Cách 1: Từ kết quả tính ở trên thấy dây 3 có điện trở lớn nhất ,dây 1 có điện trở nhỏ nhất Cách 2: Nhìn vào đồ thị ,cùng một hiệu điện thế dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở dây đó nhỏ nhất và ngược lại Cách 3: Nhìn vào đồ thị khi dòng điện chạy qua 3 điện trở có cường độ như nhau thì giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất ,điện trở đó có giá trị lớn nhất . 3. Bài tập 2.4 (SBT/ tr.5) Tóm tắt : R1 = 10  ; UMN = 12V a) I1 = ? R3 = ? So sánh giá trị điện trở . ? So sánh I khi đặt vào cùng U. ? So sánh U giữa hai đầu điện trở khi có cùng I chạy qua . 3 0,001 U R3 = I 3 = 3000(  ) b) UMN = 12V ; I2 = I1 2 ; R2 = ? Giải a)áp dụng công thức: HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. I1 = U R1 12 10 = = 1,2(A) b) Cường độ dòng điện qua dây thứ hai là I2 = HS : Thảo luận tìm cách giải . GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải I1 2 Vậy R2 = = U I2 N¨m häc 2010 - 2011 3 1,2 2 = = 0,6(A) 12 0,6 = 20 (  ) Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền Đáp số : 0,6A ; 20  4. Bài tập 4(Sách ôn tập và k.t v.lí 9/ tr.6) a) R1 = 18  ; I1 = 0,5A ; U1 = ? b) Thay R2 = 12  ; U không thay đổi I2 = ? Giải U  U=I.R a) Từ công thức I = HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng GV: Nhận xét , thống nhất . R Ta có U1 = I1 . R1 = 0,5 . 18 = 9(V) b) Thay R1 bằng R2 khi đó cường độ dòng điện chạy qua dây là GV: Treo đề bài tập lên bảng phụ . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. I2 = U R2 = 9 12 = 0,75(A) Đáp số :9V ; 0,75A HS : Thảo luận tìm cách giải . GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng GV: Nhận xét , thống nhất . ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Ôn tập ? Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp . HS : Lên bảng viết các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp. GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp . Nội dung I.Ôn tập Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp I = I1 = I2 =…= In U = U1 + U2 + …+ Un R = R1 + R2 +…+ Rn U 1 R1  U 2 R2 II. Vận dụng Hoạt động 2: Vận dụng 2. Bài tập 4.3 (SBT/ tr.7) Tóm tắt : R1 = 10  ; R2 = 20  ; UAB = 12V . a) U1 = ? I=? b)Cách tăng I lên 3 lần . Giải a) Ampekế chỉ là : HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. ? Ampekế và vônkế mắc trong mạch để đo những đại lượng nào ? N¨m häc 2010 - 2011 4 Giáo an day phụ đạo vật li 9 ? Tìm số chỉ của ampekế và vônkế áp dụng công thức nào ? Trường THCS Ngô Quyền I= U R = U AB R1  R2 = 12  0,4 A 10  20 Số chỉ vônkế là : GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải U1 = I . R1 = 0,4 . 10 = 4V b) Để I trong mạch tăng lên gấp 3 lần ? Nêu cách làm tăng I trong mạch lên gấp 3 Cách 1: Chỉ mắc điện trở R1 = 10  ở lần . trong mạch ,giữ nguyên hiệu điện thế như HS: trình bầy cách làm ,HS khác nhận xét, ban đầu . bổ sung. Cách 2 :Giữ nguyên 2 điện trở đó mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn GV : nhận xét và chốt lại . mạch lên gấp 3 lần . 3. Bài tập 4.7 (SBT/ tr.8) Tóm tắt : R1 = 5  ; R2 = 10  ; R3 = 15  HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? U = 12V HS :trả lời và tóm tắt. a) Rtđ = ? b) U1 = ? ; U2 = ? ; U3 = ? -Yêu cầu HS tự làm phần a. Giải ? Rtđ = ? a)điện trở tương đương của đoạn mạch là : ? Để tìm U1 ; U2 ; U3 ta phải tìm thêm đại Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 +15 = 30 lượng nào ?  GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải b)Cường độ dòng điện qua các điện trở là : U AB 12 HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung   0,4 A I 1 = I2 = I3 = I = bài giải của bạn trên bảng. Rtd 30 Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là : GV : nhận xét và chốt lại . U1 = I . R1 = 0,4 . 5 = 2V U2 = I . R2 = 0,4 . 10 = 4V U3 = I . R3 = 0,4 . 15 = 6V Đáp số : 30  ; 2V ; 4V ; 6V ĐOẠN MẠCH SONG SONG Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Ôn tập ? Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song . HS : Lên bảng viết các công thức của đoạn mạch mắc song song . GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc song song . Nội dung I.Ôn tập Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song : I = I1 + I2 +…+ In U = U1 = U2 = …= Un 1 1 1 1    ...  Rtd R1 R2 Rn II. Vận dụng 1.Bài tập 5.1 (SBT/ tr.9) N¨m häc 2010 - 2011 5 I R  Rtđ = 1  2 I 2 R1 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền Tóm tăt:R1 = 15  ; R2 = 10  ; U = 12V a) Rtđ = ? b) I1 = ? ;I2 = ? ; I = ? A + A A1 R1 A2 B R2 V Giải a) Điện trở tương đương là : R1.R2 15.10 Rtđ = R  R = 15  10  6 1 2 b) Số chỉ của các ampekế là : U 12  2A = R 6 U 12 = R  15  0,8 A 1 U 12 = R  10  1,2 A 2 I= I1 I2 Đáp số : 6  ; 2A ; 0,8A ; 1,2A 2.Bài tập 5.2 (SBT/ tr.9) Tóm tắt : R1 = 5  ; R2 = 10  ; I1 = 0,6A a)UAB = ? b)I = ? A1 R1 R2 A K A+ B Giải a)hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là : N¨m häc 2010 - 2011 6 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền UAB = U1 = I1 . R1 = 0,6 . 5 = 3V b)Điện trở tương đương là : R1.R2 5.10 10 Rtđ = R  R = 5  10 = 3  1 2 Cường độ dòng điện mạch chính là : I= U 3   0,9 A 10 R 3 Đáp số : 3V ; 0,9A 3.Bài tập 5.5 (SBT/ tr.10) Tóm tắt : U = 36V ; I = 3A R1 = 30  ; a)R2 = ? b)I1 = ? ; I2 = ? A1 M + R1 N A A2 R2 V Giải a) Điện trở tương đương là : R= U 36   12 I 3 Điện trở R2 là : 1 1 1 1 1 1 1 1 1         Rtd R1 R2 R2 Rtd R1 12 30 20  R2  20 b) số chỉ các ampekế là: I1 = I2 = U 36   1,2  R1 30 U 36   1,8 R2 20 Đáp số : 20  ; 1,2A ; 1,8A . N¨m häc 2010 - 2011 7 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền Hoạt động 2: Vận dụng HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? N¨m häc 2010 - 2011 8 Giáo an day phụ đạo vật li 9 HS :trả lời và tóm tắt. Trường THCS Ngô Quyền ? Ampekế và vônkế mắc trong mạch để đo những đại lượng nào ? ? Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song áp dụng công thức nào ? ? Tìm số chỉ của các ampekế áp dụng công thức nào ? GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng. GV : nhận xét và chốt lại . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở bài giải của bạn -Phần b yêu cầu HS tìm theo 2 cách . N¨m häc 2010 - 2011 9 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền 4.Củng cố dặn dò -Nhắc lại kiến thức cơ bản . - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . - Về nhà ôn tập và làm bài tập về đoạn mạch hỗn hợp . Ngày soạn : 28 / 9 / 09 Ngày dạy : / 10 / 09 Tiết 5: ÔN TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH HỖN HỢP I.Mục tiêu 1. Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song song. 2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc hỗn hợp để làm bài tập . II.Chuẩn bị GV: Giáo án HS :Ôn tập. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 9A1:………. 9A2:……….. 9A3:……… 9A4:………… 9A5: ………… 2.Kiểm tra (kết hợp trong giờ) 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Ôn tập Nội dung I.Ôn tập I= -Yêu cầu HS nêu lại công thức định luật ôm và các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp , mắc song song . U  U  I .R R U R= I Đoạn mạch nối tiếp I = I1 = I2 N¨m häc 2010 - 2011 10 ; Đoạn mạch song song I = I1 + I2 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền U = U 1 = U2 U= U1+ U2 1 1 1   R R1 R2 R= R1 + R2 R .R  Rtđ = 1 2 R1  R2 I1 R2  I 2 R1 U 1 R1  U 2 R2 Hoạt động 2: Vận dụng HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. -Yêu cầu HS phân tích mạch điện . ? Các điện trở được mắc như thế nào ? -Yêu cầu HS nêu cách tính điện trở tương đương. HS : Trình bầy cách tính . II. Vận dụng 1.Bài tập 17 (Sách ôn tập và k.t v.lí 9/ tr .10) Tóm tăt:R1 = 10  ; R2 = 2  ; R3 = 3  ; R4 = 5  a) Rtđ = ? b) I1 = 2A ; I2 = ? ; I3 = ? ; I4 = ? ; I = ? c) U1 =? ; U2 = ? ; U3 = ?; U4 = ? ; UAB =? R2 R3 + R1 _ A C B R4 ? Tính cường độ dòng điện áp dụng công thức nào ? - So sánh I và I1 - So sánh I23 và I4 - Tính I2 ; I3 ; I4 ? ? Tính hiệu điện thế áp dụng công thức nào ? HS : Trình bầy cách tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu của toàn mạch điện . HS khác nhận xét bổ sung phần trình bầy của bạn . GV : nhận xét và chốt lại . Giải a)Đoạn mạch AB gồm R1 nt [(R2 nt R3) // R4] Có : R23 = R2 + R3 = 2 +3 = 5  R23 .R4 5. 5 RCB = R  R  5  5  2,5 23 4 Rtđ = R1 + RCB = 10 + 2,5 = 12,5  b)Cường độ dòng điện qua các điện trở là : I1 = 2A  I = I1 = 2A Vì R23 = R4 =5  và R23 // R4 nên I23 = I4 = I 2   1A 2 2 R2 nt R3 nên I2 = I3 = I23 =1A c)Hiệu điện hai đầu mỗi điện trở là : U1 = I1 . R1 = 2.10 =20V U2 = I2 . R2 = 1 . 2 = 2V U3 = I3 . R3 = 1 . 3 = 3V U4 = I4 . R4 = 1 . 5 = 5V UAB = U1 + U4 = 20 +5 = 25V N¨m häc 2010 - 2011 11 Giáo an day phụ đạo vật li 9 HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. ? Vẽ sơ đồ mạch điện trong 2 tường hợp Trường THCS Ngô Quyền Đáp số :a)12,5  b)I = 2A ; I2 = I3 = I4 = 1A c) 20V ; 2V ; 3V ; 5V ; 25V . 2)Bài tập 11.4(SBT / tr.18) Tóm tắt : Uđ = 6V ; IĐ = 0,75A Rb = 16  ; U = 12V a) Rb’ = ? (khi Đ nt Rb) b) (khi Đ // Rb ) , R1 = ? Giải A+ _ B ? Khi Đ nt Rb để đèn sáng bình thường thì U, I qua đèn là bao nhiêu ? § ? Khi đó Ub và Ib là bao nhiêu ? Rb a)Để đèn sáng bình thường : Uđ = Uđm = 6V Khi đó Ub = U – UĐ = 12 – 6 = 6V Vì đèn nối tiếp với Rb nên Ib = Iđ = 0,75A Vậy điện trở của biến trở khi đó là : ? Tính Rb U 6 b Rb = I  0,75  8 b Rd ? HVẽ 11.1 mạch điện được mắc như thế nào ? R1 R2 HS : (Đ // R1) nt R2 ? Tìm R2 ? Để đèn sáng bình thường thì U1Đ và U2 có giá trị như thế nào ? ? I1Đ so với I2 ? ? Từ đó suy ra R1Đ so với R2 ? RĐ = ? H.Vẽ 11.1 b) Đèn được mắc song song với phần R1 của biến trở ,đoạn mạch song song này mắc nối tiếp với phần còn lại của biến trở là R2 = 16 – R1 Để đèn sáng bình thường thì hiệu diện thế hai đầu đèn Đ và R1 là U1Đ = 6V do đó hiệu điện thế hai đầu phần còn lại của biến trở là : U2 = U – U1Đ = 12 – 6 = 6V Mà I1Đ = I2 nên R1Đ = R2 R .R ? Lập phương trình tính R1 GV: chốt lại kiến thức áp dụng và 1 D Hay : R  R  16 – R1 1 D UD Với RĐ = I = D N¨m häc 2010 - 2011 12 6 0,75 = 8 Giáo an day phụ đạo vật li 9 phương pháp giải . Trường THCS Ngô Quyền Ta có : 8.R1 8  R1 = 16 – R1  R1 Đáp số :a) Rb =8  ;  11,3 b) R1  11,3 - 4.Củng cố dặn dò Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập về đoạn mạch hỗn hợp. Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố l, s,  . N¨m häc 2010 - 2011 13 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền Ngày soạn : 12 / 10 / 2009 Ngày dạy : / / 2009 Tiết 6: ÔN TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI, TIẾT DIỆN, VẬT LIỆU LÀM DÂY I.Mục tiêu 1. Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. 2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập. II. Chuẩn bị GV: Giáo án HS: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S,  III. Tổ chức hoạt động học của HS 1. ổn định tổ chức: 9A1:………. 9A2:……….. 9A3:……… 9A4:………… 9A5: ………… Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong giờ) 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Ôn tập I.Ôn tập ? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều yếu tố nào? dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc vào vật liệu làm dây . l đó ? - Công thức: R =  . S Trong đó: R là điện trở của dây dẫn (  ) l là chiều dài (m) S là tiết diện của dây (m2)  là điện trở suất của chất làm dây  (  .m) II. Vận dụng 1. Bài tập 11.1 (SBT/ tr .17) Tóm tắt: R1= 7,5(  ) ; R2 = 4,5(  ) ; Iđm1 = Iđm2 = 0,8 A; R3 nt R1 ,R2 ; U = 12V a) R3 = ? (đèn sáng bình thường) b)  = 1,1. 10-6 (  .m); l = 0,8m - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài S=? tập . Giải a) Điện trở tương đương là : GV treo bảng nhóm Hoạt động 2: Vận dụng HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. N¨m häc 2010 - 2011 14 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền Rtđ = R1 + R2 +R3 = - Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải . U I = 12  15 0,8 Vậy R3 = tđ - (R1 + R2) = 15 – (7,5 + 4,5) = 3(  ) b) Tiết diện của dây làm điện trở R3 là - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần l l trình bầy của nhóm bạn . Từ công thức R3 =  . S  S =  . R GV nhận xét thống nhất Ta có: S = 3 1,1.10 6.0,8  0,29.10 6 m 2 3 = 0,29 mm2 Đáp số: 3  ; 0,29 mm2. N¨m häc 2010 - 2011 15 Giáo an day phụ đạo vật li 9 HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? Trường THCS Ngô Quyền 2. Bài tập 11.2 (SBT / Tr.17) Tóm tắt: Uđ1 = Uđ2 = U1 = 6V R1 =8 (  );R2= 12  ; U = 9V a) Vẽ sơ đồ mạch điện ? Rb = ? HS :trả lời và tóm tắt. b)  = 0,4. 10-6  .m ; l = 2m - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ UMax = 30V ; Ib = 2A mạch điện . d =? Giải a) Sơ đồ mạch điện: I1 §1  - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải §2 Rb phần a) I2 I GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bầy phương + 9V pháp giải . Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là: U1 - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất I1 = R = 1 U2 6 8 = 0,75 (A) 6 I2 = R  12 = 0,5 (A) 2 Cường độ dòng điện mạch chính là: I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A) Điện trở biến trở là: Rb = (U  U 1 ) 96  I 1,25 = 2,4 (  ) b) Điện trở lớn nhất của biến trở là: U MAX 30   15 RMAX = I 2 MAX Tiết diện của dây biến trở là: ? Phần b) để tính d phải biết gì? ? Điện trở lớn nhất của biến trở  .l được tính như thế nào? S= R ? Tính tiết diện của dây áp dụng công thức nào? ? Tính đường kính tiết diện của dây ?  0,4.10 6.2  0,053.10 6 m 2 15  0,053mm 2 Đường kính tiết diện dây hợp kim là: d2 d  4  0,26 mm S =  .r 2  . 4.S   4.0,053 3,14 Đáp số: Rb = 2,4 (  ) ; d  0,26mm 3. Bài tập 11.3 (SBT / tr.18) Tóm tắt: Uđm1 = 6V ; Uđm2 = 3V R1 = 5  ; R2 = 3  ; U = 9V a) Vẽ sơ đồ mạch điện ? b) Rb = ? c) RMAX = 25  ; = 1,1. 10-6  m N¨m häc 2010 - 2011 16 Giáo an day phụ đạo vật li 9 HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Trường THCS Ngô Quyền S = 0,2mm = 0,2.10-6m2 l =? Giải a) Vẽ sơ đồ mạch điện: 2 - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. N¨m häc 2010 - 2011 17 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền §2 I2 I1 §1 ? Tính điện trở của biến trở áp dụng công thức nào? HS: Rb = U2 Ib ? Tìm I1 ? I2 ?  Ib ? HS: Tính Rb Ib Rb + U b)Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là U 6 U2 3 1 I1 = R  5  1,2( A) 1 I2 = R  3  1( A) 2 Cường độ dòng điện qua biến trở là: Ib = I1 – I2 = 1,2 – 1 = 0,2 (A) Điện trở của biến trở là: ? Tính chiều dài của biến trở áp U2 3 dụng công thức nào ? Rb = I  0,2  15 b R.S l HS: : R =  . S  l =  c)Chiều dài của dây Nicrôm dùng để cuốn biến trở là GV: Chốt lại Từ: R = . l R.S 25.0,2.10 6 l    4,545m S  1,1.10 6 Đáp số: Rb = 15  ; l = 4,545m 4.Củng cố dặn dò - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . Về nhà ôn tập và làm bài tập về công suất, điện năng, công của dòng điện . Ngày soạn :22 / 10 / 2009 Ngày dạy : / / 2009 Tiết 7: ÔN TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN -ĐIỆN NĂNG, CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I.Mục tiêu 1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về công suất điện- điện năng, công của dòng điện N¨m häc 2010 - 2011 18 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Trường THCS Ngô Quyền 2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công suất và công của dòng điện để làm bài tập. 3. Học sinh có thái độ yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: Giáo án HS : Ôn tập. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 9A1:………. 9A2:……….. 9A3:……… 9A4:………… 9A5:………… 2.Kiểm tra (kết hợp trong giờ) 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung N¨m häc 2010 - 2011 19 Giáo an day phụ đạo vật li 9 Hoạt động 1: ôn tập ? ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện ? ? Nêu các công thức tính công suất ? ? Điện năng là gì? ? Công của dòng điện được xác định như thế nào ? ? Dùng dụng cụ nào để đo điện năng? ? 1kWh = ? J Hoạt động 2: Vận dụng HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. HS : Thảo luận tìm cách giải . GV:Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng GV: Nhận xét , thống nhất . Trường THCS Ngô Quyền I.Ôn tập 1. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó (công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường) - Công thức tính công suất điện : 2 P = U.I = I .R = U2 R 2. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng Công của dòng điện là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ. Công thức: A = P . t = U.I.t Dụng cụ đo điện năng: Công tơ điện. Một số chỉ trên công tơ điện bằng 1kWh = 3,6. 106J. II.Vận dụng 1.Bài tập 12.2 (SBT/ tr.19) Tóm tắt: Đ:(12V- 6W) a) ý nghĩa số 12V- 6W b) Iđm = ? c) R = ? Giải a)12V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường. Khi đó đèn tiêu thụ công suất là 6W. b) Cường độ dòng điện định mức của đèn là Từ công thức: P = U.I  I = P 6   0,5( A) U 12 c) Điện trở của đèn là: Từ công thức: P = HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập . U2 U 2 12 2 R   24 R P 6 Đáp số: I = 0,5A ; R = 24  2.Bài tập 13.4 (SBT/ tr.20) Tóm tắt: U = 20V ; t = 15 ph = 900s A = 720kJ = 720 000J a) P = ? b) I = ? ; R = ? Giải a) Công suất điện của bàn là là: P= Đại diện các nhóm trình bầy phương A 720000   800w  0,8kw t 900 b) Cường độ dòng điện qua bàn là là: N¨m häc 2010 - 2011 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan