Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Giáo án phụ đạo vật lý 9...

Tài liệu Giáo án phụ đạo vật lý 9

.DOC
26
1383
56

Mô tả:

Giáo án : Ngày soạn: 25/10/2011 Ngày giảng:26/10/2012 Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Tiết 1 Chủ đề 1: ÔN TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Củng cố nội dung định luật Ôm. 2. Kĩ năng - Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản - Rèn tính cẩn thận chính xác cho học sinh khi vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ . HS: Ôn lại lí thuyết các bài đã học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(8’): Ôn lại các kiến thức có liên quan. - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường -Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ độ dòng điện và hiệu điện thế? lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc -Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ . điểm gì? - Nêu công thức tính điện trở ,công thức định luật Ôm? - Yêu cầu HS đọc đầu bài. -Tóm tắt bài ? -Yêu cầu HS lên bảng làm - Bài tập áp dụng kiến thức nào? Bài 1.2 (SBT/Tr4). - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài. - Giá trị của I sau khi tăng là bao nhiêu ,so với ban đầu đã tăng bao nhiêu lần ? -Công thức: R = U U ; I= I R Hoạt động 2(34’): Luyện tập Bài 1.1 (SBT) Tóm tắt : U1 = 12V thì I1 = 0,5A U2 = 36V thì I2 = ? Vì I tỉ lệ thuận với U mà U tăng 36:12 = 3 lần nên I cũng tăng 3 lần suy ra I2 = 1,5 A Bài 1.2 (SBT/Tr4). Tóm tắt : I = 1,5 A thì U = 12V I tăng 0,5A thì U =? Giải Cường độ dòng điện sau khi tăng là : GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 1 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 I2 = 1,5 + 0,5 = 2 (A) 4 -Từ đó U phải là bao nhiêu ? Khi đó I đã tăng : 2 : 1,5 = ( lần ) 3 - Bài tập áp dụng kiến thức nào? Bài 1.3. -Yêu cầu học sinh đọc đầu bài? - Bài tập này cho biết gì . Yêu cầu gì? -Yêu cầu HS lên bảng làm. nên U cũng phải tăng lên là : 12. 4 = 16 (V) 3 Bài 1.3(SBT) - Nhận xét bài. -Bài tập áp dụng kiến thức nào? Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng điện là 0,2A. Bài 1.4. - Bài tập này cho biết gì? Yêu cầu gì? - Hãy chọn đáp án đúng. Bài 1.4(SBT) Bài 2.2(SBT/Tr7).? -Yêu cầu HS đọc đầu bài -Yêu cầu lên bảng tóm tắt. -Yêu cầu HS tính và trả lời Học sinh chọn đáp án đúng. Đáp án đúng là: D Bài 2.2 Học sinh lên bảng làm: a)R =15  ; U =6V ADCT định luật Ôm I = Bài 2.4. (SBT/Tr7) -Bài tập áp dụng kiến thức nào? -Học sinh lên bảng làm. U U  I= = R R 0,4A b)Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A.Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5(V) Bài 2.4. HS Lên bảng làm. a. R1 = 10  UMN = 12V I1 = U = 1,2(A) R I2 = 0,6A nên R2 = 20  -HS. Khác nhận xét. 4. Củng cố: 3’ - Gv chốt lại các kiến thức đã học trong bài 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Làm tiếp các bài tập còn lại trong SBT GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 2 Giáo án : Ngày soạn: 8/11/2011 Ngày giảng: 9/11/201 Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Tiết 2: Chủ đề 2: BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu cho học sinh các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp - Hình thành cho học sinh phương pháp giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 2.Kỹ năng -Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạchgồm 2 điện trở U1 R1 mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U = R để giải bài tập. 2 2 -Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh. 3. Thái độ - Nhiêm túc, cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ G/V: Bảng phụ, thước H/S: Ôn lại những kiến thức đã học. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(10’): Ôn lại kiến thức cũ ? Phát biểu kết luận bài Đoạn mạch mắc nối tiếp? H/S trả lời câu hỏi: IAB = I1 = I2 ? Phát biểu nội dung và hệ thức của định UAB = U1+U2 luật Ôm? RAB = R1+R2 G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm. Hoạt động 2(30’): Bài tập vận dụng: G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài. Bài 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức 24V và giống nhau được mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V. Tính hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn. ? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì? ? yêu cầu học sinh tóm tắt đầu bài. H/S tóm tắt đầu bài. Ud = 24V, Um = 12V Tìm: Umđ ? Nêu phương án giải. Do hai đèn giống nhau nên điện trở của ? Yêu cầu học sinh lên giải bài tập. chúng bằng nhau R1 = R2 = R. Điện trở tương đươngcủa R1 và R2 mắc nối tiếp: Rtm = R1 + R2 = 2R GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 3 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Định luật ôm: I = Um Um Um = = Rm R1  R 2 2R Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1: U1 = R1I= RUm Um 12 = = = 6(V) 2R 2 2 Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2: U2 = R1I = RUm Um 12 = = = 6(V) 2R 2 2 Vậy U1 = U2 = 6(V) Có thể giải cách khác. Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên hiệu điện thế hai đền bằng nhau U1 = U2 = U 12 = = 6(V) 2 2 Đáp số: 6V ? Nhận xét bài làm. Bài 2: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 5  , hiệu điện thế giữa A và B là 24V, cường độ dòng điện là 0,5A. a. Tính điện trở của mạch. b. tính điện trở R2? ? Để tính Rtđ của đoạn mạch ta áp ụng công thức nào. ? Biết Rtđ và R1, để tính R2 ta áp dụng công thức nào?. GV : gọi 1 HS lên bảng trình bày còn HS dưới lớp làm ra nháp ? Nhận xét bài làm? ? Trong bài đã áp dụng những kiến thức gì để giải ? Ngoài ra còn cách giải nào khác? GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài Tìm U1=I.R1  U2=U-U1 R2= Bài 2 1 HS đọc bài và tóm tắt đầu bài Tóm tắt: R1 nt R2 R1=5  UAB=6V I=0.5A a. R=? b. R2=? HS lên bảng Giải a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ= U 6  12 = I 0,5 b. Do R1 nt R2 nên Rtđ =R1+R2 R2 = Rtd – R1=12-5=7(  ) ĐS:12 ,7 HS Nhận xét lời giải +trong bài đã vận dụng các kiến thức là Định luật ôm Công thức tính Rtđ của đoạn mạch nt U2  R td I 4. Củng cố: - Giáo viên chốt lại các kiến thức. - Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức. 5. Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ về nhà GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 4 Giáo án : Ngày soạn: 22/11/2011 Ngày giảng:23/11/2011 Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Tiết 3. Chủ đề 3: BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh các kiến thức về định luật Ôm cho đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng - Vận dụng công thức định luật ôm để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng công thức đã học để tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 1 1 1 I1 R1 2 điện trở mắc song song R = R + R và hệ thức I = R td 1 2 2 2 -Rèn kỹ năng để giải bài tập vật lý cho học sinh. 3. Thái độ - Nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị G/V: Bảng phụ, thước H/S: Ôn lại những kiến thức đã học. III.Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức(2') 2.Kiểm tra bài cũ(trong các hoạt động) 3.Bài mới: Trợ giúp của GV ? Phát biểu định luật Ôm? viết biểu thức? Hoạt động của HS Hoạt động 1(5') Ôn lại kiến thức cũ H/S trả lời câu hỏi: I= ? Phát biểu các tính chất của đoạn mạch mắc song song? IAB = I1 + I2 +I3. UAB = U1 =U2 =U3 1 RAB G/V: Chốt lại các kiến thức trọng tâm. G/V: Yêu cầu học sinh đọc đầu bài. Bài 2. Cho mạch điện có sơ đồ (hình dưới) trong đó R1 = 10  . am pe kế A1chỉ 1,2A, am pe kế A chỉ 1,8A. a. Tính hiệu điện thế UABcủa đoạn mạch. a. Tính điện trở R2. U R = 1 R1 + 1 R2 ( với 2 điện trở) 1 1 1 1 = + + (với 3 điện trở) RAB R1 R2 R3 Hoạt động 2(35') Bài tập vận dụng: H/S tóm tắt bài: a. Tính UAB thông qua mạch rẽ: UAB = 12v. b. Tính R2. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R2, suy ra R2 = 20  . - H/S nhận xét bài làm của bạn. 5 GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 - H/S nêu những kiến thức đã sử dụng trong bài. R1 R2 K A B - Tóm tắt nội dung của đầu bài. - Một học sinh lên bảng giải? - Nhận xét bài làm? - Bài tập áp dụng kiến thức nào? Bài 3: Cho 2 điện trở R1= R2 = 20  .được mắc vào 2điểm A,B. a. Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB) khi R1mắc nối tiếp với R2. RAB lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần? b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở R’AB của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’AB lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần? Bài 3: H/S tóm tắt đầu bài. a. R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40  . Ta thấy R’tđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần? b. R1 song song R2 thì Rtđ = 10  ,ta thẩy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. RAB c. R ' = 4. AB RAB c. Tính tỉ số R ' . AB - H/S lên bảng làm bài. - H/S nhận xét bài làm của bạn. 4. Củng cố: - Giáo viên chốt lại các kiến thức. - Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 6 Giáo án : Ngày soạn:23/11/2011 Ngày giảng:24/11/2011 Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Tiết 4: ÔN TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn - Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn - Ôn tập điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn - Ôn tập sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn 2. Kĩ năng II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước. HS: Nêu các kiến thức đã học. III.Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(8’): Ôn tập lại kiến thức ? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào cũ chiều dài dây dẫn HS trả lời các câu hỏi ? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn ? Nêu điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn ? Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Hoạt động 2(32’) Luyện tập: Bài 1:Mắc một bóng đèn vào 2 cực của Bài 1: 1 viên pin bằng dây dẫn ngắn thì đền Khi mắc bóng đèn vào mạch điện thì sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng điện trở của mạch bằng tổng điện trở dây dẫn khá dài thì dèn sáng yếu hơn. của bóng đèn và của dây nối. Hãy giải thích tại sao? -Khi dây nối ngắn thì điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của mạch H/S Đọc đầu bài bằng điện trở của đèn, cường độ dòng - H/S Nêu cách làm điện qua đèn bằng cường độ dòng điện - H/S Lên bảng làm định mức nên đèn sáng bình thường H/S Khác nhận xét -Khi dây nối dài thì điện trở của dây nối là đáng kể, điện trở của mạch bằng tổng điện trở của đèn, và điện trở của dây nối nên lớn hơn điện trở của đèn, theo định luật ôm, cường độ dòng điện qua đèn và dây nối sẽ giảm, nên đèn sáng yếu hơn bình thường. GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 7 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Bài 2: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 12  với lõi gồm 25 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây đồng mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau. -H/S Đọc đầu bài - H/S Nêu cách làm - H/S Lên bảng làm H/S Khác nhận xét Bài 3: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1= 0,3mm2,dây thứ 2 có tiết diện S2= 1,5mm2.so sánh điện trở của 2 dây này. -H/S Đọc đầu bài - H/S Nêu cách làm - H/S Lên bảng làm H/S Khác nhận xét Bài 4: tra bảng điện trở suất của một số chất ta thấy con stantan có điện trở suất p= 0,5.10-6  .m. a. con số 0,5.10-6  .m cho ta biết điều gì? b.Tính điện trở của đoạn dây dẫn con stantan dài l = 3m và có tiết diện đều S = 1mm2. - H/S Đọc đầu bài - H/S Nêu cách làm - H/S Lên bảng làm H/S Khác nhạn xét Bài 2: - gọi điện trở của mõi sợi dây đồng mảnh, coi dây dẫn bằng đồng có điện trở 12  được tạo thành nhờ 25 sợi đồng mảnh mắc song song với nhau.ta có điện trở tương đương R suy ra R= 25Rtđ= 25.12 25 = 300  Rtđ= Bài 3: Điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của chúng l l ; R2= p S1 S2 R1 S 2 S 2 1,5 hay = mặt khác = 0,3 = 5 R2 S1 S1 R1 R1 nên = 5suy ra R2= R2 5 45 áp dụng: với R1= 45  ,R2 =15  5 Ta có: R1= p Bài 4: a. Điện trở suất -6 = 0,5.10  .m có nghĩa là một dây dẫn làm băng con stantan có chiều dài l= 1m, tiết diện= 1m2 thì có điện trở là R = 0,5.10-6  . b.áp dụng công thức R= p l thay số, S 3 = 1,5  . -6 ta được R= 0,5.10 . -6 10 4. Củng cố: - GV chốt lại các kiến thức - Y/C HS ôn lại các kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa. GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 8 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Ngày soạn : 23/11/2011 Ngày giảng:24/11/2011 Tiết 5: ÔN TẬP VỀ BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Ôn tập các kiến thức cơ bản sau . - biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - các loại biến trở thường dùng.Trong đời sống và kĩ thuật người ta thường dùng biến trở có con chạy,biến trở có tay quay và biến trở than(chiết áp). 2. Kĩ năng - Tính toán các đại lượng có liên quan tới biến trở II. Chuẩn bị GV: Giáo án HS: Ôn lại kiến thức III.Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Trợ giúp của GV Biến trở là gì ? Các loại biến trở thường dùng . Hoạt động của HS Hoạt động 1(10’): Ôn tập lí thuyết. 1. Biến trở: Biến trở là điện trở có thể thay đổi dược trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 2.Các loại biến trở thường dùng.Trong đời sống và kĩ thuật người ta thường dùng biến trở có con chạy,biến trở có tay quay và biến trở than(chiết áp). Hoạt động 2(30’): Ôn tập bài tập. -HS đọc đầu bài Bài 1: Bài 1: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 22  .Dây điện trở của biến trở là 1 dây hợp kim ni RS l crôm có tiết diện 0,25mm2 và được Từ R = p suy ra chiều dài của dây l = p = quấn đều xung quanh 1 lõi sứ tròn S có đường kính 2cm.Tính số vòng 22.0, 25.106 =5m dây của biến trở này. 1,1.106 -Hướng dẫn : chiều dài l vòng dây bằng chu vi của lõi: l’=  d = 3,14.2.10-2 = 6,28.10-2m. Số vòng dây quấn trên lõi sứ: n= 5 l = 6, 28.102  80(vòng) l' HS lên bảng làm Hs nhận xét. GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 9 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Bài 2: Trên 1 biến trở con chạy có -Hs đọc đầu bài ghi 50  -2,5A. Bài 2: a) Con số 50  -2,5A cho ta biết a) số 50  cho biết giá trị điện trở lớn nhất điều gì? của biến trở. b) Tính hiệu điện thế lớn nhất được Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn phép dặt vào 2 đầu dây cố định của nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu biến trở. được(không bị hỏng). c) Biến trở được làm bằng dây dẫn b) Hiệu điện thế lớn nhất : U = I R = 2,5.50 = hợp kim nikêlin có điện trở suất 125V. 6 l pl 0,4.10  .m và có chiều dài c.Từ công thức R = p suy ra S= = S R 25m.Tính tiết diện của dây dẫn 6 0, 4.10 .25 dùng để làm biến trở. = 0,2.1050 6 Bài 3: Trên vỏ 1 điện trở dùng trong kỹ thuật có 3 vòng màu theo thứ tự: Da cam,nâu và vàng.Xác định giá trị của điện trở nói trên. 2 (m )=0,2mm2 HS đọc đầu bài HS trả lời Vòng màu thứ nhất : da cam ứng với số 3. Vòng màu thứ 2: Nâu ứng với số 1. Vòng màu thứ 3: vàng ứng với số x104. Vậy giá trị của điện trở là R = 31.104  . HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản trong giờ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học - Làm các bài tập về biến trở trong SBT Ngày soạn: 29/11/2011 Ngày giảng:30/11/2011 Tiết 6 ÔN TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐIỆN NĂNG I.Mục tiêu: Ôn tập Kiến thức cơ bản: - Công suất định mức của dụng cụ dùng điện số oát(W)ghi trên 1 dụng cụ dùng điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó,nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường - Công thức tính công suất điện : Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó: P = UI. - Điện năng: Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. - Công của dòng điện sản ra 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năngchuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó.công thức :A=Pt=UIt. Đơn vị của công là Jun.công của dòng điện thường dùng đơn vị KWh: 1kWh = 3600000J.Trên thực tế lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện II. Chuẩn bị : GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 10 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 GV bảng phụ, thước Hs ôn lại kiến thức đã học. III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Bài 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là Hoạt động 1( ):Bài tập trắc đơn vị điện năng? nghiệm a. Jun (J) b. Niu tơn (N) HS đọc đầu bài c. Ki lô oát giờ (kW h) Hs chọn câu trả lời đúng d. Số đếm của công tơ điện Bài 1: Đơn vị niu tơn (N) không phải Hs đọc đầu bài là đơn vị điện năng .chú ý: số đếm HS chọn đáp án đúng của công tơ điện là 1 con số,bản thân HS nhận xét nó không phải là đơn vị điện năng Bài 2: Số đếm của công tơ điện ở gia đình ,nhưng nếu kèm theo đơn vị kWh thì cho biết: nó cho biết lượng điện năng tiêu thụ. a. Thời gian sử dụng điện của gia đình HS nhận xét b. Công suất điện mà gia đình sử dụng c. Điện năng mà gia đình đã sử dụng Bài 2: HS đọc đầu bài d. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử Hs chọn câu trả lời đúng dụng Số đếm của công tơ điện ở gia đình HS đọc đầu bài cho biết điện năng mà gia đình đã sử Hs chọn câu trả lời đúng dụng .Câu C là đúng. HS nhận xét Hs nhận xét Bài 1:Trên 1 bóng đền xe máy có ghi 12V- Hoạt động 2( ):Bài tập tự luận 6W và đèn này được sử dụng với đúng hiệu Bài 1: điện thế định mức trong 1 giờ .Hãy tính: Hs đọc đầu bài a.Điện trở của đèn khi đó Hs lên bảng làm b.Điện năng mà đèn sử dụng trong thời Giải: gian trên. a)Điện trở của đèn: Hs đọc đầu bài U 2 122 R= = = 24  Hs lên bảng làm từng phần P 6 b)Vì đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức nên trong 1giờ điện năng đèn đã sử dụng là 6Wh= 6.3600J= 21600J. Hs nhận xét Hs nhận xét Bài 2: Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tieu thụ 1 lượng điện năng là 720kJ.Hãy tính: a.Công suất điện của bàn là. b.Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó. HS đọc đầu bài Bài 2: Hs đọc đầu bài HS trả lời a)Công suất điện của bàn là: P= A 720000 = = 800W. t 15.60 b)Điện trở của bàn là GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 11 Giáo án : Hs trả lời Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 R= U2 2202 = = 60,5  P 800 Cường độ dòng điện chạy qua bàn là: Hs nhận xét I= 220 U = 60,5 = 3,636A. R Hs nhận xét 4. Củng cố : Nhắc lại các kiến thức đã sử dụng trong giờ. 5. Hướng dẫn về nhà Làm tiếp các bài tập còn lại trong SBT Ngày soạn: 3/1/2012 Ngày giảng:4/1/2012 Tiết 7 ÔN TẬP CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm , từ trường , lực từ , động cơ điện , dòng điện cảm ứng , dòng điện xoay chiều , máy phát điện xoay chiều , máy biến thế . - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể . II/ CHUẨN BỊ : - HS ôn tập các kiến thức trong chương II - GV Bảng phụ ghi đầu bài . III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới Trợ giúp của GV Hoạt động của HS A. tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống Hoạt động 1:bài tập trắc trong các câu sau đây : nghiệm 1.chiều qui ước của đường sức từ là chiều …………….. của kim nam châm đặt tại một HS: Lên bảng điền điểm trên đường sức từ đó . 1.từ nam đến bắc 2. Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định ………………….đặt trong từ trường 2.chiều của lực điện từ tác 3. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi có sự dụng lên dây dẫn thẳng biến thiên ……………của cuộn dây dây kín . 3. số đường sức từ xuyên qua 4. Vôn kế xoay chiều đo giá trị tiết diện S ……………………………của hiệu điện thế xoay 4. hiệu dụng chiều 5. Để xác định chiều của đường sức từ ở bên trong một cuộn dây dẫn có dòng điện một chiều 5. qui tắc nắm tay phải không đổi chạy qua , ta dùng qui tắc ………………..…………… 6. Khi số dường sức tờ xuyên qua tiết diện S của một cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng giảm thì 6. dòng điện cảm ứng xoay trong cuộn dây xuất hiện ………………… chiều GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 12 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 B. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây : 7. Một cuộn dây dẫn sẽ hút chặt một kim nam châm khi: A, có dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây . 7. A B . Có dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây . C. Không có dòng điện nào chạy qua cuộn dây dẫn kín . D. Nối hai đầu cuộn dây với hai cực của thanh nam châm 8. Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm , ta làm như sau: A. hơ lên lửa B. Lấy búa đập mạnh một phát vào đinh 8. D C. Dùng len cọ xát mạnh , nhiều lần vào đinh . D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực của nam châm 9. Theo qui tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện thẳng đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo : A. Chiều của đường sức từ B. Chiều của lực điện từ . 9. C C .Chiều của dòng điện D. không hướng theo hướng nào trong 3hướng trên. 10. Trong một máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính bố trí như sau: 10. C A. Nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn nối hai cực của nam châm . B. Nam châm điện và dây dẫn nối hai cực của nam châm điện . C. Một nam châm có thể quay quan một trục vuông góc với trục của cuộn dây dẫn . D. Một cuộn dây dẫn kín có thể quay quanh trục của nó trước một nam châm . 11. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai dầu đường dây tải điện lên một 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. Tăng lên 100 lần . B. Giảm đi 100 lần 11. D C. Tăng lên 200 lần D. giảm đi 10 000 lần. 12. Khung dây dẫn của động cơ điện một chiều quay được là vì : A. Khung dây bị nam châm hút . B. Khung dây bị nam châm đẩy . 12. C C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ ngược chiều tác dụng . GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 13 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ cùng chiều tác dụng . 13. Dùng am pe kế có kí hiệu AC hay ( : )ta có thể đo được : A. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay 13. D chiều . B. Giá trị không đổi của cường độ dòng điện một chiều . C. Giá trị nhỏ nhất của dòng điện một chiều D. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều . Bài tập 1. Hẵy ghép nội dung bên trái với nội Hoạt động 2: Bài tập vận dung bên phải để được câu đúng dụng HS trả lời : a. động cơ điện hoạt 1. sự nhiễm từ của sắt a-3; b-4; c-5; d-6; e-2; động dựa vào thép b. Nam châm điện 2. Năng lượng của hoạt động dựa vào nhiên liệu bị đốt cháy chuyển thành cơ năng c. nam châm vĩnh cửu 3. tác dụng của từ được chế tạo dựa vào trường lên dòng điện đặt trong từ trường d. Động cơ điện là 4. tác dụng từ của động cơ trong đó dòng điện e. Động cơ nhiệt là 5. khả năng giữ được động trong đó từ tính lâu dài của sắt thép sau khi bị nhiễm từ 6. Điện năng chuyển hóa thành cơ năng 4. Củng cố: - Nhắc lại các Kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa và các bài tập trong SBT ôn tập nội dung chương II GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 14 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 Ngµy soạn: 7/3/2012 Ngµy giảng:8/3/2012 Tiết 8 ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính hội tụ .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ - Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. - Ấp dụng để giải các bài tập tính toán. - II/ CHUẨN BỊ : - HS ôn tập các kiến thức trong bài TKHT - GV Bảng phụ ghi đầu bài . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm Câu1: Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải để được khẳng định đúng a. Thấu kính hội tụ 1. cho ảnh thật là thấu kính có ngược chiều với vật b. Một vật đặt trước 2. cùng chiều và lớn thấu kính hội tụ hơn vật ngoài khoảng tiêu 3. phần rìa mỏng cự hơn phần giữa c. Một vật đặt trước 4. cho ảnh ảo cùng thấu kính hội tụ chiều lớn hơn vật trong khoảng tiêu 5. cho ảnh thật có cự vị trí cách thấu kính d. Một vật đặt rất xa một khoảng đúng thấu kính hội tụ bằng tiêu cự e. ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ . Hoạt động 2: Bài tập tự luận Bài tập 1:Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12cm.Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A/B/của AB và nhận xét đặc điểm của ảnh A/B/ trong hai trường hợp : a)Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự cách thấu kính một khoảng d = 36cm b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự cách thấu kính một khoảng d =8cm Hoạt động của Trò HS trả lời a-3, b-1, c-4 , d-5,e-2 Cách dựng:-Vẽ ảnh của điểm B bằng cách dựng hai trong ba tia sáng đặc biệt sau đó dựng A/B/vuông góc với trục chính - Hai HS lên bảng vẽ GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 15 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và a) chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ?Nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT Hai HS lên bảng vẽ hình mỗi HS vẽ một trường hợp B I A F F/ A/ B/ O b) S’ S  O F F’ a) GV hướng dẫn HS -YCHS lên bảng trình bày b) Gọi OA = d; OA/ = d/ ; FO = F/o = f Xét trường hợp hình a) OAB OA’B’nên: A/ B / OA/  AB OA (1) Ta có: VIOF / :VA/ B / F / nên: NX ảnh của một vật tạo bởi TKHT A/ B / A/ B / F / A/   / OI AB FO (2) Từ (1) và (2) suy ra OA/ F / A d/ d/  f  / hay   f.d/=d.d/OA F O d f f.d Chia cả hai vế cho d/.d.f ta suy được 1 1 1   f d d/ d/ Từ (!) ta suy ra được A B = . AB d / / - Trong trường hợp a: OA/= d/= d. f 36.12  =18cm d  f 36  12 GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 16 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 A/B/= d/ 18 AB  .1  0,5cm d 36 -Trong trường hợp b chú ý rằng F/A/=f+d/ Từ (1) và (2)  OA/ F / A/ d/ d/  f  / hay   OA d f FO f .d /  d .d /  Chia cả hai vế cho d.d/.f ta suy ra được: 1 1 1   f d d/ OA/ =d/ = d. f 8.12 d/ 24   24cm; A/ B /  . AB  .1  3c d  f 12  8 d 8 4 Củng cố: - Nhắc lại đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài ,làm các bài tập trong SBT Ngày soạn :13/3/2012 Ngày giảng: 14/3/2012 Tiết 9 ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính hội tụ .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ - Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. - Ấp dụng để giải các bài tập tính toán. - II/ CHUẨN BỊ : - HS ôn tập các kiến thức trong bài TKHT - GV Bảng phụ ghi đầu bài . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm Câu 2. Các khẳng định sau đúng hay sai, khi nói về đường đi của HS đứng tại chỗ trả lời một tia sáng qua thấu kính hội tụ a. Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ b. Tia tới đi qua quang tâm 0 của thấu kính sẽ truyền thẳng c. Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 17 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 ló vuông góc với trục chính c- sai d. Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là phù hợp với thấu kính hội tụ? A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa B. Làm bằng chất trong suốt C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lồi. D. Cả ba đặc điểm trên đều phù hợp với thấu kính hội tụ. Đáp Án: D Hoạt động 2: Bài tập tự luận Bài tập:42-43.1(SBT) Bài tập:42-43.1(SBT) HS đọc bài tập - YCHS đọc bài tập - HS lên bảng vẽ hình - ? Bài tập cho biết gì? - Bài tập YC gì? -HS Trả lời: Ảnh S/ của F qua thấu kính cho ảnh ảo - YCHS lên bảng vẽ hình -YCHS Trả lời. S’ S  O F Bài tập:42-43.2(SBT) - YCHS đọc bài tập - ? Bài tập cho biết gì? - Bài tập YC gì? -YCHS Trả lời NX ảnh của một vật tạo bởi TKHT F’ Bài tập:42-43.2(SBT) - HS đọc bài tập - HS trả lời : a) S/ là ảnh thật của S qua thấu kính vì ảnh nằm khác phía với thấu kính , và khác phía với trục chính. b) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ Vì điểm sáng S qua TKPK cho ảnh thật c) Xác định quang tâm O , hai tiêu điểm F và F / bằng cách vẽ. - YCHS lên bảng vẽ hình S - YCHS Trả lời. F O F/ GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 18 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 S/ -Nối S với S/ cắt trục chính của thấu kính tại O -dựng đường vuông góc với trục chính tại O . Đó là vị trí đặt thấu kính - Từ S dượng tia tới SI // với trục chính của thấu kính . Nối I với F/ . Lấy FO = OF/ 4.Củng cố: Nhắc lại cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT 5. Hướng dẫn về nhà -Học bài ,làm các bài tập trong SBT Ngày soạn :20/3/2012 Ngày giảng:21/3/2012 Tiết 10 ÔN TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì .Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì - Luyện tập thêm về cách dùng các tia sáng đặc biệt dựng được và ảnh ảo của một vật qua thấu kính phân kì . - Ấp dụng để giải các bài tập tính toán. II/ CHUẨN BỊ : - HS ôn tập các kiến thức trong bài TKPK - GV Bảng phụ ghi đầu bài . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm Câu 2. Các khẳng định sau đúng hay sai, khi nói về đường HS đứng tại chỗ trả lời đi của một tia sáng qua thấu kính phân kì a. Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ b. Tia tới đi qua quang tâm 0 của thấu kính sẽ truyền thẳng c. Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló vuông góc với trục c- sai chính d. Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 19 Giáo án : Phụ đạo Vật lí 9 – Năm học 2011-2012 chính. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là phù hợp với thấu kính phân kì ? A. Có phần rìa dày hơn ở giữa B. Làm bằng chất trong suốt C. Có thể có một mặt phẳng Đáp Án: D còn mặt kia là mặt cầu lõm. D. Cả ba đặc điểm trên đều phù hợp với thấu kính hội tụ. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Bài tập:42-43.1(SBT) Bài tập:44-45. 2(SBT) HS đọc bài tập - YCHS đọc bài tập HS lên bảng vẽ hình - ? Bài tập cho biết gì? -HS Trả lời: Ảnh S/ của F qua thấu kính cho - Bài tập YC gì? ảnh ảo vì ảnh và vật nằm cùng phía so với trục - YC HS lên bảng vẽ hình chính . Cách vẽ : -Nối S với S/ cắt trục chính của thấu -YCHS Trả lời. kính tại O -dựng đường vuông góc với trục chính tại O . Đó là vị trí đặt thấu kính - Từ S dượng tia tới SI // với trục chính của thấu kính . Nối I với F/ . Lấy FO = OF/ S S/ F Bài tập:42-43.2(SBT) YCHS đọc bài tập ? Bài tập cho biết gì? Bài tập YC gì? O F/= Bài tập:44-45.4(SBT) - Dùng hai tia sáng đã học để dựng ảnh tạo bởi TKPK. h/ = h / d f ;d = = 2 2 2 YCHS Trả lời -NX ảnh của một vật tạo bởi TKPK YC HS lên bảng vẽ hình -YCHS Trả lời. 4.Củng cố: - Nêu cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK - Đặc điểm của ảnh tao bởi TKPK 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài ,làm các bài tập trong SBT GV: Nguyễn Thị Dâng - Trường THCS Lam Sơn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan