TÓM LƢỢC
Nhu cầu về mặt hàng thép ở nƣớc ta đang ngày càng tăng với tốc độ 10- 15%. Để
đáp ứng tối đa nhu cầu thị trƣờng thì việc phát triển thƣơng mại mặt hàng này là một
điều cần thiết, thông qua các giải pháp về nguồn lực, thị trƣờng, nguồn hàng hay các
chính sách vĩ mô của nhà nƣớc. Chính vì vậy em chọn đề tài “Giải pháp phát triển
thương mại sản phẩm thép của công ty VNSteel Thăng Long” làm đề tài tối nghiệp của
mình.
Thông qua việc sử dụng phƣơng pháp thu thập và phân tích, xử lý dữ liệu thứ cấp
nhƣ phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp chỉ số, phƣơng pháp biểu đồ, bảng biểu,
phƣơng pháp phân tích cơ bản, phƣơng pháp phân tích tổng hợp đề tài đã hệ thống hóa
đƣợc một số vấn đề lý thuyết có liên quan đến phát triển thƣơng mại, các chỉ tiêu đánh
giá phát triển thƣơng mại, cơ sở và chính sách phát triển thƣơng mại. Tìm hiểu thực
trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm thép để giúp công ty đánh giá đƣợc những thành
công, hạn chế trong phát triển thƣơng mại sản phẩm thép. Tìm hiểu rõ nguyên nhân
của những vấn đề cần giải quyết và đƣa ra những giải pháp về phát triển thƣơng mại
sản phẩm thép của công ty. Đề xuất một số kiến nghị với Nhà nƣớc nói chung và Công
ty Cổ phần VNSteel Thăng Long nói riêng nhằm phát triển thƣơng mại sản phẩm thép
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài khóa luận này, em đã đƣợc trang bị
những nền tảng kiến thức cơ bản về kinh tế, kinh doanh, và các kiến thức chuyên
ngành kinh tế thƣơng mại. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin đƣợc bày tỏ
lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã giảng dạy tận tình cho sinh viên chúng
em trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Th.S Vũ Thị Hồng Phƣợng đã hết lòng giúp
đỡ và hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các anh chị cán bộ công nhân viên của công
ty VNSteel Thăng Long đã giúp đỡ, chỉ bảo và cung cấp tài liệu cho em để hoàn thành
bài khóa luận này.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do điều kiện về thời gian, kinh nghiệm và năng lực
của bản thân còn hạn chế nên đề tài khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy em rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý quý báu từ phía thầy cô và các bạn để bài
khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Bùi Hải Định
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................... 1
2. Tổng quan về công trình nghiên cứu liên quan ........................................................ 2
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài ................................................................... 4
4. Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp .................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG
MẠI SẢN PHẨM THÉP ................................................................................................ 8
1.1.
Một số định nghĩa và khái niện cơ bản ................................................................. 8
1.1.1.
Khái niệm sản phẩm thép ............................................................................... 8
1.1.2.
Khái niệm phát triển thƣơng mại ..................................................................... 8
1.2.
1.2.1.
Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thƣơng mại sản phẩm thép ...................... 8
Một số khái niệm liên quan đến sản phẩm thép................................................ 8
1.2.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thƣơng mại ........................................ 10
1.3 Nội dung nguyên lý phát triển thƣơng mại sản phẩm thép......................................... 13
1.3.1. Nguyên tắc phát triển thƣơng mại sản phẩm thép .................................................. 13
1.3.2 Chính sách phát triển thƣơng mại sản phẩm thép.................................................. 14
1.3.2.1. Chính sách lựa chọn và phát triển lợi thế của ngành hàng............................... 14
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại ............................................................... 16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM THÉP
CỦA VNSTEEL THĂNG LONG ................................................................................ 20
2.1. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng tới phát triển
thƣơng mại sản phẩm thép của công ty VNSteel Thăng Long ..................................... 20
2.1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................................... 20
2.1.2. Khái quát tình hình thị trường thép giai đoạn 2008- 2012 ................................. 20
2.1.3 Ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến phát triển thƣơng mại sản phẩm thép ......... 22
2.2. Phân tích thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng
Long .............................................................................................................................. 26
2.2.1. Phát triển thương mại về quy mô ........................................................................ 26
....................................................................................................................................... 27
2.2.2. Chất lượng của phát triển thương mại sản phẩm ............................................... 28
2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân của công ty ..................................... 28
2.2.3. Hiệu quả phát triển thương mại .......................................................................... 30
2.2.4. Những giải pháp mà VNSteel Thăng Long đã thực hiện nhằm phát triển thương
mại sản phẩm thép ........................................................................................................ 31
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu phát triển thƣơng mại sản phẩm thép
của VNSteel Thăng Long .............................................................................................. 32
2.3.1. Những thành công ............................................................................................... 32
2.3.2. Hạn chế................................................................................................................ 33
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế phát triển thương mại sản phẩm thép của
VNSteel Thăng Long ..................................................................................................... 33
CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN
PHẨM THÉP CỦA VNSTEEL THĂNG LONG ......................................................... 35
3.1. Quan điểm, định hƣớng, triển vọng phát triển thƣơng mại sản phẩm ................... 35
3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại sản phẩm thép............................................... 35
3.1.2. Định hướng phát triển ......................................................................................... 36
3.2. Giải pháp phát triển thƣơng mại sản phẩm thép .................................................... 37
3.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 39
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ................................................................................ 39
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngành thép ............................................................................. 40
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ......................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các loại tôn mạ kẽm .................................................................................... 9
Bảng 1.2: Độ dày của lớp mạ màu của các công nghệ mạ màu .............................. 10
Bảng 2.1. Kết quả DT theo thị trƣờng giai đoạn 2008- 2012................................... 28
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008- 2012.............................. 30
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Lƣợng tiêu thụ ngành thép giai đoạn 2008- 2012 ..................................... 21
Biểu 2.2. Lƣợng nhập khẩu mặt hàng thép ở nƣớc ta giai đoạn 2008- 2012 ......... 22
Biểu 2.3. Thị phần thép tại Việt Nam năm 2012 ...................................................... 26
Biểu đồ 2.4. Thị phần tôn mạ VNSteel Thăng Long qua các năm ......................... 27
Biểu 2.5. Tình hình biến động sản lƣợng, doanh thu mặt hàng thép. .................... 27
Biểu 2.6. Tình hình biến động tỷ trọng doanh thu các mặt hàng ........................... 29
Biểu 2.7. Tình hình biến động TS LN/DT và TS LN/VKD ..................................... 30
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Sản phẩm tôn mạ kẽm .................................................................................... 9
Hình 2: Sản phẩm tôn mạ màu .................................................................................. 10
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN
CP
DT
: Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á
: Cổ phần
: Doanh thu
LNST
ST
TNHH
: Lợi nhuận sau thuế
: Số tiền
: Trách nhiệm hữu hạn
TS LĐBQ
TS LN/DT
: Tổng số lao động bình quân
: Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
TS LN/VKD
TT
: Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh
: Tỷ trọng
W
∑VKD
: Năng suất lao động bình quân
: Tổng vốn kinh doanh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu
vào nền kinh tế quốc tế tạo điều kiện phát triển các hoạt động xuất nhập khẩu và lƣu
thông hàng hóa dịch vụ giữa các quốc gia. Nhờ đó mà các doanh nghiệp trong nƣớc có
thể mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của mình ra nhiều nƣớc trên thế giới. Hiện
nay, nƣớc ta đƣợc đánh giá là một thị trƣờng lớn và đầy tiềm năng với số dân gần 90
triệu ngƣời, thu nhập bình quân đầu ngƣời ngày càng tăng (đạt 1300 USD/ ngƣời/
năm) do đó nhu cầu về mặt hàng thép ngày càng tăng do sự phát triển của các công
trình xây dựng, trang trí nội thất, sản xuất đồ dùng, trang thiết bị từ sản phẩm thép làm
tăng quy mô tiêu thụ về mặt hàng thép trên thị trƣờng trong nƣớc.
Tuy nhiên, trƣớc xu thế hội nhập toàn cầu, các doanh nghiệp ngày càng phải đối
mặt với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng. Để có thể đứng vững trên thị trƣờng
nhiều biến động, và có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng, nhiều doanh nghiệp nhập
khẩu thép đã và đang tìm cách phát triển thƣơng mại mặt hàng này bằng nhiều cách
thức khác nhau. Nhƣng một thực tế là nhiều doanh nghiệp cũng không tránh khỏi
những khó khăn nên còn lúng túng trong việc thực hiện các giải pháp nhằm phát triển
thƣơng mại mặt hàng thép của mình cụ thể nhƣ vấn đề về nguồn lực tài chính, nhân
lực, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm theo cả chiều rộng và chiều sâu nhằm tăng
quy mô, doanh thu và hiệu quả thƣơng mại,…
Từ những yêu cầu thực tế em nhận thấy việc nghiên cứu “giải pháp phát triển
thương mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng Long” là thực sự cần thiết xuất phát từ
các lý do sau:
- Về mặt lý luận
Phát triển thƣơng mại mặt hàng là hoạt động không thể thiếu với các doanh nghiệp
nói chung và với các doanh nghiệp ngành thép nói riêng. Vì vậy cần có nền tảng lý
luận cơ bản, rõ ràng, cụ thể để các doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về hoạt động phát
triển thƣơng mại mặt hàng thép. Đề tài nghiên cứu sẽ giúp doanh nghiệp có cơ sở vững
chắc về mặt lý luận để từ đó có những chiến lƣợc phát triển thƣơng mại phù hợp với
doanh nghiệp.
- Về mặt thực tiễn
Thứ nhất, trong điều kiện nhà nƣớc ta đang có những chính sách khuyến khích
phát triển các doanh nghiệp sản xuất trong nƣớc, chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu
giải pháp phát triển thƣơng mại sản phẩm thép cho các doanh nghiệp mà chủ yếu chỉ
tập trung nghiên cứu giải pháp phát triển hay nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm
1
sản xuất trong nƣớc. Trong khi phát triển thƣơng mại mặt hàng thép của các doanh
nghiệp mang những đặc trƣng riêng biệt. Vì thế cần phải đi sâu nghiên cứu về phát
triển thƣơng mại mặt hàng này và đề ra giải pháp phù hợp với thực trạng hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, công ty VNSteel Thăng Long là một doanh nghiệp sản xuất và phân phối
thép, có thị trƣờng chủ yếu ở các tỉnh thành phố lớn ở phía bắc nhƣ Hà Nội, Bắc Ninh,
Hải Phòng,...tuy nhiên thị trƣờng phía nam thì chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Lƣợng
tiêu thụ hàng năm chƣa đạt mức hiệu quả. mức tăng trƣởng không ổn định qua các
năm, chƣa đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu và phục vụ lợi ích khách hàng. Vì vậy, cần
phải có giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thƣơng mại mặt hàng thép của công ty, và
giải pháp thị trƣờng là một giải pháp quan trọng và điển hình.
2. Tổng quan về công trình nghiên cứu liên quan
Liên quan đến phát triển thƣơng mại sản phẩm thép đã có nhiều công trình nghiên
cứu. Cụ thể là một số công trình luận văn tốt nghiệp cuối khóa nhƣ:
Đề tài “giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại mặt hàng thép không gỉ
trên thị trường nội địa của công ty TNHH Quốc tế TYG” của sinh viên Nguyễn Thị
Tuyền – lớp K44F5 – Khoa kinh tế - Trƣờng đại học Thƣơng Mại. Đề tài đã sử dụng
phƣơng pháp thu thập và phân tích, xử lý dữ liệu và hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề
lý thuyết có liên quan đến vấn đề thị trƣờng, phát triển thƣơng mại, các chỉ tiêu đánh
giá phát triển thƣơng mại, cơ sở và chính sách phát triển thƣơng mại. Đồng thời khái
quát đƣợc thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm thép không gỉ trên thị trƣờng nội
địa nói chung cũng nhƣ của công ty TYGICO nói riêng trong giai đoạn 2007- 2011.
Đề tài cũng đề xuất một số giải pháp về thị trƣờng cũng nhƣ một số kiến nghị với nhà
nƣớc và các ngành có liên quan nhằm thúc đẩy phát triển thƣơng mại sản phẩm thép
không gỉ giai đoạn 2012- 2015.
Đề tài “Giải pháp nguồn nhân lực nhằm phát triển thương mại sản phẩm thép của
công ty cổ phần vật tư tổng hợp Hà Tây” của sinh viên Trần Thị Ngọc Diệp – Lớp
K43F3 - Khoa Kinh Tế - Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại. Đề tài tập trung nghiên cứu
vấn đề phát triển thƣơng mại sản phẩm thép xây dựng của công ty cổ phần vật tƣ tổng
hợp Hà Tây, đánh giá đƣợc thành công, hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm sử
dụng hiệu quả nguồn nhân lực trong phát triển thƣơng mại sản phẩm thép xây dựng
của công ty.
Đề tài “ Phát triển thương mại sản phẩm bóng đèn tiết kiệm điện trên thị trường
nội địa” của sinh viên Vũ Thị Đông – khoa kinh tế - Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại. Đề
tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm bóng đèn tiếp kiệm
điện trên thị trƣờng nội địa. Qua đó, phát hiện ra những tồn tại trong phát triển thƣơng
2
mại sản phẩm đó, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất những giải pháp đối với doanh
nghiệp và kiến nghị đối với nhà nƣớc nhằm tạo điều kiện cho phát triển thƣơng mại
sản phẩm này trên thị trƣờng nội địa.
Đề tài “Giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại sản phẩm ô tô trên địa
bàn Hà Nội, lấy công ty TNHH Thiên Ngọc An làm đơn vị nghiên cứu”, của sinh viên
Nguyễn Hải Hƣờng - khoa kinh tế - ĐH Thƣơng Mại. Đề tài đã đƣa ra những lý luận
về thị trƣờng, thƣơng mại, giải pháp thị trƣờng và phát triển thƣơng mại sản phẩm.
Đồng thời nêu thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng mại sản
phẩm ô tô của công ty, từ đó đi sâu nghiên cứu giải pháp về thị trƣờng nhằm phát triển
thƣơng mại sản phẩm này trên thị trƣờng Hà Nội. Cụ thế, bằng phƣơng pháp thu thập,
phân tích và xử lý dữ liệu, đề tài đã tập trung giải quyết đƣợc một số vấn đề nhƣ: bản
chất của phát triển thƣơng mại sản phẩm ô tô là gì? Chỉ tiêu nào cho phép đánh giá
phát triển thƣơng mại sản phẩm ô tô? Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến phát triển
thƣơng mại sản phẩm này? Và vai trò của phát triển thƣơng mại sản phẩm ô tô nhƣ thế
nào? Về mặt thực tiễn, luận văn đã chỉ ra đƣợc thực trạng phát triển thƣơng mại sản
phẩm ô tô của các doanh nghiệp kinh doanh ô tô nói chung và công ty TNHH Thiên
Ngọc An nói riêng trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2005- 2010, đồng thời đề xuất kiến
nghị, giải pháp để phát triển thƣơng mại mặt hàng này trong giai đoạn 2011- 2015.
Đề tài “Giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại mặt hàng điện tử- điện
lạnh trên thị trường Hà Nội, lấy công ty CP đầu tư và xuất nhập khẩu thiết bị An Phát
làm đơn vị nghiên cứu” của sinh viên Hoàng Thị Minh - khoa kinh tế - trƣờng ĐH
Thƣơng mại. Về lý luận, luận văn đã giải quyết đƣợc một số vấn đề nhƣ: phát triển
thƣơng mại mặt hàng là gì? Bản chất của phát triển thƣơng mại mặt hàng? Khái quát
về mặt hàng điện tử- điện lạnh và sản phẩm Tivi, các tiêu chí đánh giá phát triển
thƣơng mại mặt hàng này. Về mặt thực tiễn, với phƣơng pháp thu nhập và phân tích dữ
liệu, luận văn đã đánh giá đƣợc tình hình phát triển thƣơng mại sản phẩm Tivi trên thị
trƣờng Hà Nội, các nhân tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng mại sản phẩm
Tivi trên thị trƣờng Hà Nội. Đồng thời đƣa ra đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh và
thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm thiết bị điện tử điện lạnh (Tivi) của công ty
CP đầu tƣ và xuất nhập khẩu thiết bị An Phát, giải pháp thị trƣờng mà công ty đã thực
hiện trong quá trình phát triển thƣơng mại sản phẩm điện tử điện lạnh giai đoạn 20062011. Từ đó đƣa ra kết luận về thành công và những khó khăn trong phát triển thƣơng
mại sản phẩm của công ty và những nguyên nhân của nó. Đề ra quan điểm, dự báo về
triển vọng phát triển thƣơng mại mặt hàng này và những giải pháp thị trƣờng đối với
công ty giai đoạn 2011- 2015.
3
Các đề tài trên đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thị trƣờng, thƣơng mại và
phát triển thƣơng mại. Đồng thời đã nêu ra các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá phát triển
thƣơng mại sản phẩm, những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng mại sản phẩm
cũng nhƣ đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển thƣơng mại sản phẩm. Tuy nhiên
chƣa đề tài nào nghiên cứu về phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của công ty
VNSteel Thăng Long. Vì vậy đề tài nghiên cứu về “Giải pháp phát triển thương mại
sản phẩm thép của VNSteel Thăng Long” là một đề tài có tính mới mẻ và khác biệt với
các đề tài trƣớc
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Xuất phát từ những luận cứ khoa học, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển
thƣơng mại sản phẩm thép những năm gần đây, em thấy rằng trong thời gian tới phải
giải quyết đƣợc những vấn đề đặt ra với ngành thép của Việt Nam nói chung và của
Công ty VNSteel Thăng Long nói riêng về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm thép.
Để làm đƣợc điều đó cần căn cứ vào những vấn đề sau:
Về lý luận: trên cơ sở lý thuyết đã học chuyên ngành kinh tế thƣơng mại đề tài tập
trung nghiên cứu các vấn đề về cơ sở lý luận, xác lập những nguyên lý, các tiêu chí và
hệ thống các chỉ tiêu về phát triển thƣơng mại mặt hàng, các chính sách sử dụng trong
phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng Long, vai trò của việc phát
triển thƣơng mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng Long để định hƣớng cho quá trình
đổi mới và hoàn thiện các chính sách phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của
VNSteel Thăng Long.
Về mặt thực tiễn: trên cơ sở ứng dụng các lý luận trên cùng với việc phân tích dữ
liệu thu thập đƣợc, thì vấn đề đặt ra là trong quá trình mở rộng quy mô và nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả thƣơng mại sản phẩm thép, công ty đã đạt đƣợc những thành
công và hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì? Và công ty cần làm gì
để khắc phục những hạn chế đó nhằm đẩy mạnh phát triển thƣơng mại sản phẩm của
mình. Đề cập đến phát triển thƣơng mại đề tài tập trung vào tìm hiểu thực trạng và
nâng cao chất lƣợng phát triển thƣơng mại nhằm đƣa ra giải pháp phát triển thƣơng
mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng Long.
4
4. Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát và hệ thống hoá những lý luận về phát triển thƣơng mại sản phẩm
thép
- Nắm rõ thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của Công ty VNSteel
Thăng Long, đánh giá đƣợc những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn
chế trong việc phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng Long
Đề xuất đƣợc các giải pháp và kiến nghị phát triển thƣơng mại sản phẩm thép
của VNSteel Thăng Long
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm sản
phẩm thép của VNSteel Thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu về phát triển thƣơng mại sản phẩm thép. Trong đó tập trung
nghiên cứu thực trạng cũng nhƣ đề xuất giải pháp phát triển thƣơng mại về quy mô và
chất lƣợng và hiệu quả
- Phạm vi về không gian
Do hạn chế về thời gian nên em chỉ nghiên cứu phát triển thƣơng mại sản phẩm
thép của VNSteel Thăng Long trên thị trƣờng nội địa
- Phạm vi về thời gian
Sử dụng số liệu nghiên cứu thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của
công ty trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến năm 2012, giải pháp và đề xuất áp
dụng cho VNSteel Thăng Long trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian và khó khăn trong việc điều tra phân tích thu thập dữ liệu
trực tiếp nên để thực hiện đề tài em sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp. Đây là dữ liệu: Bao
gồm những dữ liệu đƣợc thu thập từ các nguồn trong và ngoài công ty. Dữ liệu trong
công ty bao gồm: Các báo cáo, tài liệu của công ty do các phòng ban cung cấp: Báo
cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán từ 2008 – 2012, báo cáo thƣờng niên qua các năm của
toàn công ty và các kết quả hoạt động phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của công
ty qua các năm từ 2008 – 2012.
Dữ liệu ngoài công ty: Thu thập số liệu qua sách, giáo trình: Đề cƣơng bài giảng
kinh tế thƣơng mại đại cƣơng của trƣờng Đại học Thƣơng mại, Giáo trình Kinh tế
thƣơng mại của trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân, các luận văn của sinh viên trƣờng
5
Đại học Thƣơng mại,...các văn bản, thông tƣ, nghị định của các cơ quan quản lý Nhà
nƣớc có liên quan.
Mục đích thu thập các dữ liệu thứ cấp là phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá
thực trạng của việc phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của công ty VNSteel Thăng
Long.
Các phƣơng pháp phân tích dữ liệu
- Phƣơng pháp biểu đồ, bảng biểu:
Là phƣơng pháp sử dụng các sơ đồ hình vẽ, các đồ thị về cơ cấu thị trƣờng, cơ cấu
sản phẩm, mặt hàng. Về bảng biểu gồm có bảng kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty, cơ cấu các mặt hàng, thị trƣờng của công ty qua các năm (2008 – 2012). Mỗi
dữ liệu thể hiện trên biểu đồ đều dựa trên các báo cáo của công ty qua 5 năm gần đây.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng cho chƣơng 2.
- Phƣơng pháp so sánh:
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa
trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu chuẩn để so sánh là
doanh thu, lợi nhuận, chi phí, tốc độ phát triển, thị phần, … của các năm trƣớc so với
năm sau. Trên cơ sở so sánh để đƣa ra kết luận những yếu tố nào tăng, giảm hay không
đổi qua các năm. Sử dụng phƣơng pháp này để phân tích đƣợc sự biến động của hoạt
động thƣơng mại qua từng giai đoạn hay từng thời kỳ. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
cho chƣơng 2.
- Phƣơng pháp phân tích cơ bản:
Là sự kiểm định những yếu tố chủ chốt ảnh hƣởng đến hoạt động phát triển
thƣơng mại của doanh nghiệp dựa trên nguồn dữ liệu đã có và sử dụng kết quả của các
phƣơng pháp khác. Phƣơng pháp này sử dụng cho chƣơng 2 và chƣơng 3.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp:
Sau khi thu thập số liệu, xử lý, phân tích dữ liệu tiến hành phân tích tổng hợp. Đƣa
ra đƣợc các kết luận về phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng
Long. Từ đó quan sát và rút ra những kết luận và vấn đề về thực trạng phát triển
thƣơng mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng Long. Phƣơng pháp này dùng để sử
dụng cho chƣơng 2 và chƣơng 3.
- Phƣơng pháp chỉ số
Phƣơng pháp chỉ số đƣợc sử dụng để đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống của tỷ
trọng, thị phần của các mặt hàng thép trên thị trƣờng. Từ những chỉ số đó đƣa ra
những phân tích, nhận xét về thực trạng phát triển thƣơng mại mặt hàng thép trên thị
trƣờng hiện nay. Phƣơng pháp này sử dụng cho chƣơng 2.
6
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lƣợc, mục lục, danh mục bảng biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu
tham khảo, đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển thƣơng mại sản phẩm thép
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của VNSteel Thăng
Long
Chƣơng 3: Các đề xuất kiến nghị phát triển thƣơng mại sản phẩm thép của
VNSteel Thăng Long
7
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM THÉP
1.1. Một số định nghĩa và khái niện cơ bản
1.1.1. Khái niệm sản phẩm thép
Thép là một hợp kim chứa chủ yếu sắt và thành phần carbon chứa từ 0,2% đến
2,1% về khối lƣợng phụ thuộc vào các loại khác nhau. Carbon là nguyên liệu chủ yếu
nhƣng còn có các thành phần hợp kim khác đƣợc dùng nhƣ là mangan, tungsten,…
Carbon và các nguyên liệu khác có tác dụng nhƣ nhân tố tạo cứng, chống lại sự tách
rời đứt gãy trong mạng tinh thể nguyên tử sắt khỏi sự trƣợt lên các lớp khác.
Thép đƣợc sản xuất thành từng cuộn với khối lƣợng mỗi cuộn khoản 5 tấn , chiều
dày và chiều rộng nhất định. Các loại thép cuộn thƣờng đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài
nhƣ : BHP - ÚC, NKK- NHẬT , ANMAO- ĐÀI LOAN, HÀN QUỐC.Và đã có sẵn
lớp bảo vệ oxi hóa thƣờng gọi là thép tôn mạ.
1.1.2. Khái niệm phát triển thương mại
Phát triển thƣơng mại là sự gia tăng về quy mô, tốc độ và thay đổi về mặt chất lƣợng
của hoạt động thƣơng mại theo hƣớng tối ƣu và hiệu quả. Nhƣ vậy nội hàm của phát triển
thƣơng mại bao gồm sự gia tăng về quy mô, tốc độ của hoạt động thƣơng mại, thay đổi
chất lƣợng của hoạt động thƣơng mại, nâng cao hiệu quả hoạt động thƣơng mại, với mục
tiêu cuối cùng là đạt đƣợc sự bền vững trong phát triển thƣơng mại.
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thƣơng mại sản phẩm thép
1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến sản phẩm thép
1.2.1.1. Phân loại sản phẩm thép
Sản phẩm thép của VNSteel Thăng Long đƣợc chia ra làm 2 loại: tôn mạ kẽm và tôn
mạ màu
Tôn mạ kẽm là tôn đƣợc nhúng nóng, phủ kẽm 02 mặt, bể kẽm phải có thành phần
kẽm nguyên chất tối thiểu là 99%, tuân thủ theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS
G3302, Tiêu chuẩn Châu Âu EN10142 và Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A653/A653-08 có
khả năng chống ăn mòn vƣợt trội, khả năng kháng nhiệt hiệu quả, linh hoạt trong thiết
kế và có tuổi thọ cao hơn nhiều so với thép mạ kẽm thông thƣờng.
Tôn mạ màu là sản phẩm ứng dụng công nghệ hàng đầu về sơn mạ trên nền hợp
kim nhôm kẽm tạo cho sản phẩm có độ bền vƣợt trội. Sự sáng tạo công nghệ không
ngừng đã giúp tôn mạ màu tạo nên những chuẩn mực mới về chất lƣợng và khả năng
chống ăn mòn cao hơn nhiều so với các sản phẩm tôn mạ kẽm phủ sơn thông thƣờng.
Các sản phẩm của Công ty hầu hết đều đƣợc sản xuất bằng thiết bị tự động hóa và
8
công nghệ dây chuyền hiện đại của thế giới và khu vực nên chất lƣợng khá tốt, ít hao
tốn nguyên vật liệu, giảm tỉ lệ sai hỏng và lỗi trong quá trình sản xuất.
1.2.1.2. Đặc điểm của thép tôn mạ
Tôn kẽm và mạ màu có khả năng chống ăn mòn vƣợt trội, khả năng kháng nhiệt hiệu
quả, linh hoạt trong thiết kế và có tuổi thọ cao hơn nhiều so với tôn mạ kẽm mạ màu
thông thƣờng.
Tôn mạ kẽm
Bảng 1.1: Các loại tôn mạ kẽm
Thành phần lớp mạ chính (%) Công nghệ mạ nóng liên tục
Độ dày lớp mạ
Mạ kẽm Zn 99,6; Pb < 0,08; Al < 0,2
Mạ hai mặt nhƣ nhau và hai
mặt khác nhau (tỷ lệ 1/3)
80 – 400 (g/m2)
Mạ
galfan
Mạ hai mặt nhƣ nhau và hai
mặt khác nhau (tỷ lệ 1/3)
80 – 400 (g / m2)
Al 5; Zn 95
Hình 1: Sản phẩm tôn mạ kẽm
Độ dày: 0,18 mm – 1,6 mm
Chiều rộng: 600 mm – 1270 mm
Sản phẩm mạ kẽm đạt tiêu chuẩn Nhật bản JIS G3302 (tƣơng đƣơng tiêu chuẩn châu Âu
EN10142).
Tôn mạ màu
9
Hình 2: Sản phẩm tôn mạ màu
Độ dày: 0.18 - 1.6 mm
Chiều rộng: 600 – 1270 mm
Sản phẩm mạ màu đạt tiêu chuẩn JISG 3312 (tƣơng đƣơng với EN 10169)
Độ bền kéo tối đa: 700 x 106 pa
Giới hạn chảy 201N- 550N/ mm2
Bảng 1.2: Độ dày của lớp mạ màu của các công nghệ mạ màu
Công nghệ mạ màu
Độ dày lớp mạ màu
Sơn lót tiêu chuẩn mặt trên và mặt dƣới epoxy
3-10 µm
Sơn hoàn thiện mặt trên polyeste
18-20 µm
Sơn hoàn thiện mặt dƣới polyeste
3-20 µm
Cromat hóa kiểu Okem coat
15-25 mg/m2
1.2.1.3. Công dụng của tôn mạ
Trong cuộc sống có lẽ chúng ta thấy tôn đƣợc hiện diện ở khắp nơi, nó quen thuộc
đến độ chúng ta có thể quên mất vì tôn đóng một vai trò quan trọng trong việc che chở
một mái ấm, nơi tất cả các thành viên trong một gia đình thƣờng sum họp mỗi ngày.
Trƣờng em mái ….tôn… đỏ hồng
Mọc lên tƣơi thắm giữa đồng lúa xanh
Nói đến tôn ngƣời ta nghĩ đến ngay công dụng chính là lợp một mái nhà, mà bỏ
sót đi các công dụng khác mà tôn còn đƣợc sử dụng.Tôn còn đƣợc làm vách nhà
xƣởng, bàn ghế, tấm che cửa sổ, cửa cuốn, cửa kéo cho cửa chính...Một công dụng
khác của tôn trong ngành công nghiệp dân dụng đó là đồ gia dụng và đồ điện, nhƣ : vỏ
máy giặt, tủ lạnh, lò viba, vỏ motor, máy vi tính, board mạch điện tử và ứng dụng
trong ngành công nghiệp ôtô.
1.2.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại
1.2.2.1 Quan điểm về phát triển thương mại
Dƣới cách tiếp cập của kinh tế thƣơng mại phát triển thƣơng mại đƣợc hiểu bao gồm
việc gia tăng quy mô thƣơng mại một cách hợp lý, thúc đẩy nhịp độ, tốc độ tăng trƣởng
10
thƣơng mại nhanh, ổn định và liên tục, cải thiện chất lƣợng phát triển thƣơng mại gắn với
chuyển dịch cơ cấu thƣơng mại phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả thƣơng mại hƣớng vào
mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Gia tăng quy mô thƣơng mại là sự mở rộng thị trƣờng về số lƣợng, gia tăng sản lƣợng
tiêu thụ sản phẩm qua đó làm gia tăng giá trị thƣơng mại, có sự mở rộng về thị trƣờng, gia
tăng thị phần của công ty trên thị trƣờng. Phát triển thƣơng mại một sản phẩm xét về mặt
quy mô thƣơng mại là tạo đà cho sản phẩm bán đƣợc nhiều hơn, quay vòng vốn nhanh
hơn, giảm thời gian trong lƣu thông, thị trƣờng của sản phẩm không chỉ bó hẹp trong
những thị trƣờng truyền thống mà còn đƣợc mở rộng ra những thị trƣờng mới.
Cải thiện chất lƣợng thƣơng mại là sự chuyển dịch cơ cấu thƣơng mại một cách hợp
lý, có sự chuyển dịch cơ cấu hàng hóa, dịch vụ theo hƣớng tăng những hàng hóa có chất
lƣợng tốt, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của ngƣời tiêu dung, đảm bảo ổn định quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp…chuyển dịch cơ cấu thị trƣờng theo hƣớng thâm nhập khai thác
tốt thị trƣờng cũ của sản phẩm nhằm tối đa hóa lợi nhuậ đồng thời phát triển thị trƣờng
theo chiều sâu.
Hiệu quả thƣơng mại phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt đƣợc với chi phí bỏ
ra trong quá trình trao đổi hàng hóa trên thị trƣờng. Thực chất đó là quá trình sử dụng các
nguồn lực trong thƣơng mại nhằm đạt tới những mục tiêu đã xác định. Phát triển thƣơng
mại xét theo hiệu quả thƣơng mại đó là sự tăng lên của kết quả và sự giảm đi của chi phí;
sự tăng lên của cả kết quả và chi phí nhƣng tốc độ tăng của kết quả nhanh hơn so với tốc
độ tăng của chi phí hay sự giảm đi của cả kết quả và chi phí nhƣng sự giảm đi của kết quả
chậm hơn so với sự giảm đi của chi phí.
Phát triển thƣơng mại hƣớng vào mục tiêu phát triển bền vững đó là kết hợp hài hòa
mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trƣờng, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp
vừa tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao chất lƣợng cho ngƣời lao động, đồng thời bảo vệ
môi trƣờng.
1.2.2.2 Phát triển thương mại sản phẩm thép
Phát triển thƣơng mại sản phẩm thép có thể đƣợc hiểu là sự nỗ lực cải thiện về quy
mô, chất lƣợng các hoạt động thƣơng mại của sản phẩm thép trên thị trƣờng nhằm tối đa
hoá tiêu thụ và hiệu quả của các hoạt động thƣơng mại, cũng nhƣ tối đa hoá lợi ích mà
khách hàng mong đợi trên những thị trƣờng mục tiêu.
Bản chất của phát triển thƣơng mại sản phẩm thép biểu hiện trên cả tầm vĩ mô và vi
mô. Đứng trên góc độ vĩ mô của kinh tế thƣơng mại có thể hiểu bản chất của phát triển
thƣơng mại nhƣ sau:
Phát triển thƣơng mại theo hƣớng gia tăng về quy mô thƣơng mại sản phẩm thép
trong một thời kỳ nhất định. Sự phát triển thƣơng mại về mặt quy mô đƣợc thể hiện ở sự
11
tăng lên về số lƣợng thép tiêu thụ, sự mở rộng về thị trƣờng và mạng lƣới kênh phân phối
tiêu thụ thép. Tuy nhiên sự gia tăng về quy mô thƣơng mại thép không chỉ đơn thuần là sự
tăng lên về số lƣợng, mà ngƣời ta còn quan tâm phát triển thƣơng mại ở sự quy hoạch và
hệ thống lại quy mô thƣơng mại thép sao cho phù hợp với lợi thế so sánh của ngành hàng,
sản phẩm, của chính doanh nghiệp kinh doanh và phát huy đƣợc những lợi thế đó để đạt
đƣợc hiệu quả trong phát triển thƣơng mại.
Phát triển thƣơng mại biểu hiện ở sự biến đổi về chất lƣợng thƣơng mại thép, đƣợc
thể hiện ở việc tăng chất lƣợng của thép tham gia hoạt động thƣơng mại và chất lƣợng
hoạt động thƣơng mại. Chất lƣợng hoạt động thƣơng mại biểu hiện ở tốc độ tăng trƣởng
sản phẩm cao hay thấp, ổn định hay không ổn định và xu hƣớng phát triển của nó. Ngoài
ra còn thể hiện ở sự dịch chuyển về cơ cấu thép tiêu thụ, cơ cấu thị trƣờng, các loại hình
doanh nghiệp tham gia kinh doanh và các hình thức phân phối sản phẩm.
Phát triển thƣơng mại là tạo ra tính hiệu quả trong hoạt động thƣơng mại: tính hiệu
quả đƣợc thể hiện ở các kết quả đạt đƣợc mà hoạt động thƣơng mại mang lại cho doanh
nghiệp cũng nhƣ ngành thép, chính là các chỉ tiêu về lợi nhuận, hiệu quả sử dụng các
nguồn lực,…Tuy nhiên, trong phát triển thƣơng mại sản phẩm không chỉ đơn thuần là đạt
đƣợc các mục tiêu cho doanh ngiệp cũng nhƣ toàn ngành đó, mà nó còn hỗ trợ các ngành
khác phát triển và đảm bảo kết hợp hài hòa các mục tiêu về kinh tế - xã hội - môi trƣờng,
có nhƣ vậy phát triển thƣơng mại thép mới bền vững đƣợc. Phát triển thƣơng mại sản
phẩm phải mang lại các kết quả tích cực cho tổng thể nền kinh tế, xã hội và môi trƣờng,
đƣợc biểu hiện ở mức đóng góp của thƣơng mại sản phẩm vào GDP của cả nƣớc, đóng
góp vào phát triển xã hội (giải quyết việc làm, xóa bỏ cái nghèo, nâng cao chất lƣợng cuộc
sống cho nhân dân, …) và góp phần giảm ô nhiễm môi trƣờng.
1.2.2.3. Ý nghĩa của phát triển thương mại sản phẩm thép
- Đối với nền kinh tế nói chung
Phát triển thƣơng mại sản phẩm của một ngành hàng làm tăng thu nhập từ mặt
hàng này sẽ đóng góp một phần vào tổng mức lƣu chuyển hàng hóa dịch vụ và đóng
góp vào GDP của cả nƣớc. Từ đó thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển theo
hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Đối với các doanh nghiệp
Phát triển thƣơng mại mặt hàng là một yếu tố khách quan đối với các doanh
nghiệp, nó là điều kiện để cho các doanh nghiệp phát triển và tồn tại trong điều kiện
hiện nay, giúp doanh nghiệp đứng vững và có khả năng cạnh tranh với nhiều doanh
nghiệp khác trên thị trƣờng đầy biến động. Nâng cao hình ảnh, uy tín của doanh
nghiệp trên thị trƣờng. Việc phát triển thƣơng mại mặt hàng của doanh nghiệp càng
hiệu quả thì càng tạo đƣợc hình ảnh, tiếng tăm tốt với khách hàng
12
Phát triển thƣơng mại một mặt hàng góp phần đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm,
làm cho doanh thu mặt hàng này tăng kéo theo tổng doanh thu của doanh nghiệp tăng
lên. Phát triển thƣơng mại mặt hàng giúp doanh nghiệp khai thác triệt để khả năng
tiềm tàng của thị trƣờng, tăng thêm thị phần. Mặt khác, nó còn làm rút ngắn thời gian
sản phẩm nằm trong quá trình lƣu thông, góp phần vào việc tăng vòng quay của vốn,
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
- Đối với xã hội
Việc phát triển thƣơng mại sản phẩm sẽ tạo nên công ăn việc làm, tham gia vào
quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động trong xã hội làm nâng cao đời sống vật chất của
con ngƣời, đồng thời giúp cho quá trình cung cấp thép trên thị trƣờng đƣợc kịp thời.
Từ đó làm thỏa mãn nhu cầu của con ngƣời, góp phần nâng cao chất lƣợng đời sống
nhân dân theo hƣớng văn minh, tiến bộ hơn.
1.3 Nội dung nguyên lý phát triển thƣơng mại sản phẩm thép
1.3.1. Nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm thép
1.3.1.1. Nguyên tắc tuân thủ các quy luật thị trường
Các quy luật của thị trƣờng nhƣ quy luật cung cầu, quy luật giá cả, quy luật cạnh
tranh…Cung cầu hàng hóa, dịch vụ không tồn tại độc lập riêng rẽ mà thƣờng xuyên
tác động qua lại với nhau trên cùng một thời gian cụ thể, tạo thành một thể thống nhất.
Trong quan hệ thị trƣờng, quan hệ cung cầu là quan hệ bản chất, thƣờng xuyên lặp đi
lặp lại, khi tăng khi giảm tạo thành quy luật trên thị trƣờng. Dựa trên quan hệ cung cầu
thị trƣờng mà chúng ta xác định đƣợc ngƣời mua, ngƣời bán, xác định đƣợc nhu cầu
cũng nhƣ khả năng cung ứng hàng hóa trên thị trƣờng.. Doanh nghiệp sẽ xác định
đƣợc nhu cầu có khả năng thanh toán, xác định đƣợc thị hiếu và xu hƣớng tiêu dùng
của khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp đƣa ra thị trƣờng những sản phẩm phù hợp và
đem lại lợi ích tối ƣu cho ngƣời tiêu dùng. Đồng thời, ngƣời mua sẽ có nhiều cơ hội
trong việc lựa chọn sản phẩm cũng nhƣ tìm đƣợc nhà cung cấp trên thị trƣờng phù
hợpvới nhu cầu của mình.
1.3.1.2. Dựa trên năng lực sẵn có của doanh nghiệp
Năng lực hoạt động của các doanh nghiệp bao gồm: nguồn lực tài chính, nguồn
lực cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, công nghệ, danh tiếng, và các mối quan hệ…nguồn
lực của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động, đẩy mạnh
khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao thƣơng hiệu và góp phần đạt hiệu quả
kinh tế- xã hội. Ứng với mỗi doanh nghiệp sẽ có một năng lực nhất định, tùy vào năng
lực của mình mà các doanh nghiệp lựa chọn giải pháp phù hợp cho mình trong phát
triển thƣơng mại sản phẩm.
13
1.3.1.3. Dựa trên lợi thế so sánh, hiệu quả kinh tế- xã hội
- Lợi thế so sánh
Phát triển thƣơng mại mặt hàng đòi hỏi phải dựa trên lợi thế so sánh của ngành và
lợi thế của quốc gia. Lợi thế so sánh có hai loại là lợi thế so sánh tĩnh và lợi thế so
sánh động. Lợi thế so sánh tĩnh là lợi thế sẵn có nhƣ tài nguyên thiên nhiên, lao động,
tình hình chính trị…Lợi thế so sánh động là lợi thế tiềm năng, sẽ xuất hiện trong tƣơng
lai gần hay xa khi các điều kiện về công nghệ, về nguồn nhân lực và khả năng tích lũy
vốn tƣ bản cho phép. Ở Việt Nam khai thác chủ yếu là lợi thế so sánh tĩnh, còn lợi thế
so sánh động thì chƣa có để khai thác. Lợi thế so sánh giúp cho các doanh nghiệp khai
thác đƣợc nguồn lực của quốc gia để phát triển thƣơng mại các sản phẩm thép.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội
Đó là sự đóng góp của chính doanh nghiệp vào xã hội nghĩa là mang lại các lợi ích
công cộng cho xã hội nhƣ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngân sách, tăng tích
lũy ngoại tệ, tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất, thay đổi cơ cấu kinh tế. Phát
triển thƣơng mại mặt hàng phải dựa trên hiệu quả kinh tế- xã hội bởi tính hiệu quả của
nền kinh tế xuất phát từ tính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và nền kinh tế vận hành
tốt là môi trƣờng thuận lợi cho sự hoàn thiện của doanh nghiệp, giúp cho hoạt động
phát triển thƣơng mại mặt hàng đạt hiệu quả.
1.3.1.4. Dựa trên đường lối phát triển của Đảng và nhà nước
Phát triển thƣơng mại nhiều thành phần, hình thức sở hữu, phát huy và sử dụng tốt
khả năng, tính tích cực của các thành phần kinh tế trong phát triển thƣơng mại.
Phát triển đồng bộ các thị trƣờng trong nƣớc, phát huy vai trò nòng cốt, định
hƣớng và điều tiết của nhà nƣớc trên thị trƣờng. Việc mở rộng thị trƣờng ngoài nƣớc
phải gắn phát triển ổn đinh thị trƣờng trong nƣớc, lấy thị trƣờng trong nƣớc làm cơ sở.
Đặt sự phát triển của lƣu thông hàng hóa và hoạt động của các doanh nghiệp dƣới
sự quản lý của nhà nƣớc, khuyến khích, phát huy mặt tích cực, đồng thời có biện pháp
hạn chế các mặt tiêu cực của cơ chế thị trƣờng, đảm bảo tăng trƣởng kinh tế đi đôi với
tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
Việc phát triển nhanh , hiệu quả và bền vững nền thƣơng mại gắn liền với việc
thực hiện các hoạt động thƣơng mại phải theo đúng quy tắc của thị trƣờng. Đồng thời
có các biện pháp đổi mới cơ chế, chính sách, hoàn thiện hệ thống luật pháp theo đúng
quy tắc đó.
1.3.2 Chính sách phát triển thương mại sản phẩm thép
1.3.2.1. Chính sách lựa chọn và phát triển lợi thế của ngành hàng
Lựa chọn là sự cân nhắc, xem xét các yếu tố yếu tố về vốn, lao động, điều kiện
môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp…để chọn ra yếu tố nào mang lại lợi thế nổi
14
- Xem thêm -