Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm daco greenlight của công ty ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm daco greenlight của công ty tnhh sản xuất và thương mại cơ điện đại thành

.PDF
116
31
89

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO SẢN PHẨM DACO GREENLIGHT CỦA CÔNG TY TNHH SX & TM CƠ ĐIỆN ĐẠI THÀNH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Quang Hùng Sinh viên thực hiện MSSV: 1054010500 : Võ Hoàng Thảo Nguyên Lớp: 10DQD04 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i LỜI CAM ĐOAN --------- Em xin cam đoan rằng đây là đề tài nghiên cứu của em, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn là TS. Lê Quang Hùng. Các nội dung trong bài báo cáo và kết quả trong đề tài này là trung thực. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính em thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH SX &TM Cơ điện Đại Thành, không sao chép bất cứ nguồn nào khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường, cũng như kết quả khóa luận tốt nghiệp của mình. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Thảo Nguyên ii LỜI CẢM ƠN --------- Với khoảng thời gian học tập bốn năm tại trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh (HUTECH) dưới sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường và sự chỉ bảo tận tình của Quý thầy cô đã cho em nền tảng làm hành trang trên con đường sự nghiệp. Cùng với thời gian học tập được sự giúp đỡ của các bạn trong lớp, các thành viên trong nhóm đã giúp đỡ trong quá trình học tập, ôn bài cũng như chia sẻ những khó khăn trong khoảng thời gian đến lớp. Cảm ơn sự quan tâm của các bạn rất nhiều. Thời gian thực tập, tiếp xúc thực tế quá trình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX & TM Cơ Điện Đại Thành, tuy thời gian ngắn ngủi nhưng dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Quang Hùng và sự giúp đỡ tận tình của anh/ chị/ em trong công ty đã tạo điều kiện về cung cấp số liệu cũng để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành thuận lợi. Nay em viết những lời này để gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô bộ môn và giáo viên hướng dẫn TS. Lê Quang Hùng. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Giám Đốc Phan Thanh Đạt và các thành viên trong ngôi nhà Đại Thành. Vì thời gian thực hiện đề tài có hạn, thêm vào đó là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn để đề tài này của em có thể hoàn thiện hơn. Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và niềm vui, chúc Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành ngày càng đứng vững và phát triển hơn nữa cả trong hiện tại và tương lai. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Thảo Nguyên iii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên .............................................................................................. MSSV: .................................................................................................................. Khoá: .................................................................................................................... 1. Thời gian thực tập .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 2. Bộ phận thực tập .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Kết quả thực tập theo đề tài .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 5. Nhận xét chung .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Đơn vị thực tập iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN --------- .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Giáo viên hướng dẫn TS. Lê Quang Hùng v MỤC LỤC --------- PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu ....................................................................................... 1 3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 6. Dự kiến kết quả nghiên cứu ............................................................................. 3 7. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ........................................................................................................... 4 1.1 Lý thuyết cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ......................................... 4 1.1.1 Lý thuyết cạnh tranh .................................................................. 4 1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ...................................................... 4 1.1.1.2 Các hình thức cạnh tranh ................................................ 4 1.1.1.3 Công cụ cạnh tranh ......................................................... 4 1.1.2 Năng lực cạnh tranh ................................................................... 5 1.1.2.1 Khái niệm ....................................................................... 5 1.1.2.2 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh ............................................ 6 1.1.2.3 Tầm quan trọng của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ... 7 1.1.3 Môi trường cạnh tranh và các chiến lược chung ......................... 8 1.1.3.1 Môi trường cạnh tranh .................................................... 8 1.1.3.2 Các chiến lược cạnh tranh chung .................................. 10 1.1.3.3 So sánh các chiến lược cạnh tranh ................................ 11 1.2 Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh ........................................... 12 1.2.1 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 12 1.2.1.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô ........................................ 12 1.2.1.2 Các yếu tố môi trường vi mô ........................................ 13 1.2.1.3 Các yếu tố môi trường nội bộ ....................................... 15 1.2.2 Phân tích SWOT trong kinh doanh........................................... 17 vi 1.2.2.1 Phân tích thế mạnh và điểm yếu của một Doanh nghiệp 18 1.2.2.2 Phân tích cơ hội và nguy cơ đối với một Doanh nghiệp 18 1.2.2.3 Kết hợp tổng hợp bốn yếu tố......................................... 19 1.3 Phương pháp dự báo............................................................................ 20 1.3.1 Khái niệm và đặc điểm của dự báo ........................................... 20 1.3.2 Các phương pháp dự báo.......................................................... 20 1.3.3 Lựa chọn phương pháp dự báo ................................................. 21 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................. 22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO SẢN PHẨM DACO GREENLIGHT TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM CƠ ĐIỆN ĐẠI THÀNH ........................................................................................ 23 2.1 Khái quát về công ty TNHH SX & TM Cơ Điện Đại Thành ................ 23 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành công ty........................................ 23 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự ........................................... 23 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ............................ 24 2.2 Phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh ........................ 27 2.2.1 Khái quát tình hình ngành cơ điện Việt Nam và TP.HCM ........ 29 2.2.2 Giới thiệu về sản phẩm Daco Greenlight của công ty TNHH SX29 & TM Cơ điện Đại Thành.................................................................................. 32 2.2.3 Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm Daco Greenlight ......................................................................................................... 34 2.2.3.1 Phân tích môi trường vĩ mô .......................................... 34 2.2.3.2 Phân tích môi trường vi mô .......................................... 36 2.2.3.3 Phân tích môi trường nội bộ ......................................... 37 2.3 Xây dựng ma trận SWOT công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành .................................................................................................................. 42 2.4 Khảo sát thực tế về hành vi và mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với sản phẩm Daco Greenlight của công ty TNHH SX & TM Cơ Điện Đại Thành .. 44 2.4.1 Mục tiêu và đối tượng khảo sát ................................................ 44 2.4.2 Quy trình khảo sát và phương pháp xây dụng thang đo ............ 45 2.4.3 Kết quả khảo sát....................................................................... 48 2.4.3.1 Thống kê thông tin về mẫu nghiên cứu ......................... 48 vii 2.4.3.2 Thống kê nhận biết về sản phẩm Daco Greenlight của mẫu nghiên cứu……... .............................................................................................. 51 2.4.3.3 Kết quả nghiên cứu của mô hình sử dụng thang đo ....... 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 63 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO SẢN PHẨM DACO GREENLIGHT TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM CƠ ĐIỆN ĐẠI THÀNH ....................................................................... 64 3.1 Quan điểm và phương hướng phát triển của công ty ............................ 64 3.1.1 Quan điểm, mục tiêu phát triển ................................................ 64 3.1.2 Phương hướng phát triển .......................................................... 65 3.1.3 Dự báo doanh thu và sản lượng ................................................ 66 3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm Daco Greenlight ......................................................................................................... 68 3.2.1 Giải pháp về phát triển và đa dạng hóa sản phẩm ..................... 68 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm ..................................... 69 3.2.1.2 Phát triển nhãn hiệu và bao bì sản phẩm ....................... 71 3.2.2 Giải pháp về công tác nâng cao chất lượng phục vụ ................. 72 3.2.2.1 Thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng riêng biệt ...... 73 3.2.2.2 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường..................... 74 3.2.2.3 Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng .................... 75 3.2.3 Giải pháp về công tác Marketing.............................................. 77 3.2.3.1 Đẩy mạnh công tác xúc tiến bán hàng ........................... 78 3.2.3.2 Hoàn thiện kênh phân phối ........................................... 80 3.2.3.3 Cải tiến, tăng cường hoạt động quảng cáo..................... 81 3.3 Một số kiến nghị ................................................................................. 83 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 85 KẾT LUẬN…… .............................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87 PHỤ LỤC……… ............................................................................................. 88 viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Tên đầy đủ Tên viết tắt 1. Trách nhiệm hữu hạn TNHH 2. Sản xuất SX 3. Và & 4. Thương mại TM 5. Thành phố Hồ Chí Minh TP.HCM 6. Chăm sóc khách hàng CSKH 7. Khách hàng KH 8. Cơ điện tử CĐT ix DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 1.1: Các chiến lược chung trong mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter Bảng 1.2: So sánh các chiến lược cạnh tranh Bảng 1.3: Ma trận SWOT Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH SX & TM Cơ Điện Đại Thành Bảng 2.2: Chất lượng lao động của công ty Đại Thành Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 Bảng 2.4: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận Bảng 2.5: So sánh kết quả kinh doanh qua các năm Bảng 2.6 Sản lượng bán ra sản phẩm Daco Greenlight Năm 2011 – 2012 – 2013 Bảng 2.7: Ma trận SWOT công ty Đại Thành Bảng 2.8: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu Bảng 2.9: Nhóm tuổi của mẫu nghiên cứu Bảng 2.10: Nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu Bảng 2.11: Trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu Bảng 2.12: Thu nhập hàng tháng của mẫu nghiên cứu Bàng 2.13: Thống kê nguồn thông tin quảng cáo Bảng 2.14: Thống kê yếu tố loại báo Bảng 2.15: Thống kê yếu tố dùng thêm sản phẩm khác Bảng 2.16: Thống kê yếu tố sản phẩm dùng thêm Bảng 2.17: Thống kê yếu tố lý lo dùng thêm sản phẩm khác Bảng 2.18: Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về chất lượng sản phẩm Bảng 2.19: Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về giá cả sản phẩm Bảng 2.20: Kết quả đánh giá mức độ hài lòng về chất lượng phục vụ Bảng 2.21: Kết quả đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Bảng 3.1: Sản lượng bóng đèn Daco Greenlight bán ra giai đoạn 2011 - 2013 Bảng 3.2: Số liệu về sản lượng trong những năm qua Bảng 3.3: Doanh thu công ty Đại Thành giai đoạn 2013-2014 Bảng 3.4: Số liệu về doanh thu trong những năm qua x DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter. Hình 2.1: Logo Công ty TNHH SX & TM Cơ Điện Đại Thành Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH SX &TM Cơ Điện Đại Thành Hình 2.3: Bóng đèn đôi t5 Daco Greenlight không chóa 1.2m Hình 2.4: Máng đèn siêu mỏng Daco Greenlight Hình 2.5: Không gian công sở nổi bật với bóng đèn tiết kiệm điện Daco Greenlight Hình 2.6: Hệ thống kênh phân phối của Đại Thành Hình 2.7: Quy trình nghiên cứu Hình 2.8: Yếu tố thương hiệu qua các phương tiện Hình 2.9: Yếu tố địa điểm mua hàng Hình 2.10: Yếu tố đặc tính sản phẩm Hình 2.11: Yếu tố xuất xứ sản phẩm Hình 2.12: Hệ số tin cậy Cronbach alpha nhóm 1 Hình 2.13: Hệ số tin cậy Cronbach alpha nhóm 2 Hình 2.14: Hệ số tin cậy Cronbach alpha nhóm 3 Hình 2.15: Hệ số tin cậy Cronbach alpha nhóm 4 Hình 2.16: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test Hình 2.17: Total Variance Explained Hình 2.18: Ma trận nhân tố xoay trong kết quả EFA lần cuối Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành Biểu đồ 2.2: Chất lượng lao động của công ty Đại Thành Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ trình độ lao động của Đại Thành Biểu đồ 2.4: Yếu tố thương hiệu qua các phương tiện Biểu đồ 2.5: Yếu tố địa điểm mua hàng Biểu đồ 2.6: Yếu tố đặc tính sản phẩm Biểu đồ 2.7: Yếu tố xuất xứ sản phẩm Biểu đồ 3.1: Sản lượng bóng đèn Daco Greenlight bán ra giai đoạn 2011-2013 Biểu đồ 3.2: Doanh thu công ty Đại Thành giai đoạn 2011 – 2013 1 PHẦN MỞ ĐẦU --------- 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập, thị trường thế giới đã không ngừng mở rộng và trở nên tự do hơn. Song song với quá trình đó là sự hình thành các quy tắc, trật tự mới trong thương mại quốc tế khi hàng rào thuế quan đang được dần gỡ bỏ, nhiều công ty phải có nhiều định hướng thay đổi để có chỗ đứng vững chắc trên thị trường và có khả năng cạnh tranh với các ông ty khác. Hơn thế nữa, nền kinh tế Việt Nam và thế giới đã có những biến đổi sâu sắc. Việt Nam đã gia nhập ASEAN, APEC và mới đây là WTO vì vậy các doanh nghiệp Việt Nam có được nhiều thuận lợi trên con thuyền kinh tế. Và không ít doanh nghiệp đã chứng tỏ được mình, tạo nên thương hiệu vững chắc trên nền kinh tế thị trường. Có được điều đó, các doanh nghiệp đã nắm bắt được những thuận lợi và khó khăn, những cơ hội cũng như thách thức để từng bước khẳng định vị thế của mình. Hay nói cách khác, các doanh nghiệp đã phân tích và thấy rõ được môi trường hoạt động kinh doanh có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện những biến đổi gì để từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh cho phù hợp nhằm giữ vững và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm đèn điện, công ty ra đời trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt do vậy đã gặp không ít khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề hàng đầu mà Công ty SX & TM Cơ điện Đại Thành phải đối mặt là làm cách nào để nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight – sản phẩm kinh doanh chính của công ty, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động kinh doanh trong các năm tới cũng như khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Nhận thấy sự quan trọng của vấn đề này, em chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight của công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành” để nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Liên quan đến đề tài nghiên cứu đã có nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu đã được công bố. Và trong các nghiên cứu trên, vấn đề cạnh tranh và nâng cao năng 2 lực cạnh tranh đã được đề cập cho một số ngành nghề và quốc gia nhưng chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu thực tiễn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các đơn vị sản xuất kinh doanh. Em đã chú trọng kế thừa và chọn lọc những ý tưởng liên quan đến đề tài để phân tích tình hình thực tiễn và tìm một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm Daco Greenlight. Đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight của công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành” chưa có một cá nhân hay tổ chức nào thực hiện, em muốn nghiên cứu vấn đề này bằng cách thu thập dữ liệu về hành vi khách hàng đối với sản phẩm Daco Greenlight của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành, nhằm phản ánh rõ nét hơn về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh. Sử dụng phần mềm SPSS phân tích dữ liệu nhằm đạt kết quả chính xác, để có cơ sở lập giải pháp nâng năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận, phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp khả thi để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. Cụ thể: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh nhằm định hướng cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight của công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. - Phân tích, đánh giá môi trường hoạt động của Công ty, qua đó đánh giá về năng lực cạnh tranh của sản phẩm Daco Greenlight của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. - Đề xuất giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề về cơ sở lý luận của công tác nâng cao năng lực cạnh tranh. - Khảo sát, mô tả thực trạng sau đó phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm Daco Greenlight của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. 3 - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích so sánh, tổng hợp, đánh giá từ các nguồn thông tin, dữ liệu có liên quan đến vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành: - Các nguồn số liệu về nhân sự tại Công ty giai đoạn 2011 – 2013. - Các bảng báo cáo tài chính và kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013. - Các thông tin thu thập được trong quá trình quan sát thực tế, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng - Trong phần thiết kế và xây dựng thang đo nhằm đánh giá hành vi của khách hàng đối với sản phẩm, dữ liệu của các mẫu quan sát hợp lệ sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS Statistics 16.0 for Windows. Từ những thông tin có được, trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh, đề tài xây dựng giải pháp nhằm hoàn thiện vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. 6. Dự kiến kết quả nghiên cứu Công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight của Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành được thực hiện nghiêm túc và tương đối đầy đủ vì thế dự kiến kết quả nghiên cứu đạt chất lượng tốt. Thực hiện việc xây dựng thang đo đánh giá hành vi khách hàng sẽ cho ra những kết quả chính xác nhất về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh, từ đó có nhận xét đúng đắn về những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục. Do đó dự kiến kết quả nghiên cứu sẽ mang tính thực tế và có thể góp phần vào quá trình hoàn thiện công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành. 7. Kết cấu của đề tài: CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh CHƯƠNG 2: Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh cho sản phẩm Daco Greenlight tại Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành CHƯƠNG 3: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sả phẩm Daco Greenlight tại Công ty TNHH SX & TM Cơ điện Đại Thành 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1 Lý thuyết cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1 Lý thuyết cạnh tranh 1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh được hiểu và được khái quát một cách chung nhất đó là cuộc ganh đua gay gắt giữa các chủ thể đang hoạt động trên thị trường với nhau, kinh doanh cùng một loại sản phẩm hoặc những sản phẩm tương tự thay thế lẫn nhau nhằm chiếm lĩnh thị phần, tăng doanh số và lợi nhuận. 1.1.1.2 Các hình thức cạnh tranh Cạnh tranh được phân loại theo các hình thức khác nhau: Căn cứ vào các chủ thể tham gia cạnh tranh - Cạnh tranh giữa người bán và người mua: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo quy luật mua rẻ bán đắt, cả hai bên đều muốn tối đa hoá lợi ích của mình. - Cạnh tranh giữa người mua và người mua: Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu, khi trên thị trường mức cung nhỏ hơn mức cầu. - Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt nhất khi mà trong nền kinh tế thị trường sức cung lớn hơn sức cầu rất nhiều, khách hàng được coi là thượng đế của người bán, là nhân tố có vai trò quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Căn cứ vào phạm vi kinh tế - Cạnh tranh nội bộ ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, sản xuất cùng một chủng loại sản phẩm. - Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các ngành kinh tế khác nhau nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất, là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hay đồng minh các doanh nghiệp của một ngành với ngành khác 1.1.1.3 Công cụ cạnh tranh Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu, những thuộc tính của sản phẩm thể hiện mức độ thoả mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng lợi ích của sản phẩm. 5 Chất lượng sản phẩm được coi là một vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp nhất là đối với doanh nghiệp Việt Nam khi mà họ phải đương đầu đối với các đối thủ cạnh tranh từ nước ngoài vào Việt Nam Cạnh tranh bằng giá cả - Với một mức giá ngang bằng với giá thị trường - Với một mức giá thấp hơn mức giá thị trường - Với chính sách định giá cao hơn giá thị trường Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối - Kênh ngắn: Người sản xuất => Người bán lẻ => Người tiêu dùng - Kênh cực ngắn: Người sản xuất => Người tiêu dùng - Kênh dài: Người sản xuất=>Người bán buôn=>Người bán lẻ=>Người tiêu dùng - Kênh cực dài: Người sản xuất=>Đại lý=> Người bán buôn=> Người bán lẻ=> Người tiêu dùng - Kênh rút gọn: Người sản xuất=>Đại lý=> Người bán lẻ=> Người tiêu dùng Cạnh tranh bằng chính sách Maketing Để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thì chính sách maketing đóng một vai trò rất quan trọng, bởi khi bắt đầu thực hiện hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng đang có xu hướng tiêu dùng những sản phẩm gì?, thu thập thông tin cần thiết để đi đến quyết định sản xuất những gì?, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?. Như vậy chính sách maketing đã xuyên suốt vào quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó vừa có tác dụng chính và vừa có tác dụng phụ để hỗ trợ các chính sách khác. Do vậy chính sách maketing không thể thiếu được trong bất cứ hoạt động nào của doanh nghiệp. 1.1.2 Năng lực cạnh tranh 1.1.2.1 Khái niệm Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi thế cạnh tranh, khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. 6 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm Năng lực cạnh tranh của sản phẩm được cấu thành bởi nhiều yếu tố, có thể kể đến như: chất lượng sản phẩm, yếu tố giá cả, yếu tố khác kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm, phương thức tiêu thụ, quảng cáo, bán hàng… Năng lực cạnh tranh của sản phẩm có thể hiểu là sự vượt trội so với các sản phẩm cùng loại về chất lượng và giá cả với điều kiện các sản phẩm tham gia cạnh tranh đều đáp ứng các yêu cầu của người tiêu dùng 1.1.2.2 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để nắm bắt cơ hội, để kinh doanh có lãi. Có 2 loại lợi thế cạnh tranh cơ bản: chi phí tối ưu và khác biệt hóa. - Lợi thế chi phí: Giá trị chiến lược của lợi thế chi phí xoay quanh tính bền vững của nó. Tính bền vững này sẽ xuất hiện nếu nguồn gốc của các lợi thế chi phí này là khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh để tái tạo hoặc bắt chước làm theo. Chi phí tối ưu đòi hỏi sự khảo sát mọi hoạt động trong doanh nghiệp để tìm kiếm các cơ hội cắt giảm chi phí và sự theo đuổi bền bỉ những cơ hội này. - Khác biệt hóa: Khác biệt hóa cho phép doanh nghiệp yêu cầu mức giá vượt trội, bán nhiều sản phẩm hơn ở mức giá cho trước, hoặc đạt những lợi ích tương đương như người mua trung thành hơn trong suốt chu kỳ sản phẩm hoặc trong những mùa bán hàng không chạy. Khác biệt hóa đem đến hiệu quả hoạt động tốt nếu mức giá vượt trội đạt được đã vượt qua các chi phí phát sinh thêm để có sự độc nhất. Khác biệt hóa sẽ bền vững hơn trong những điều kiện sau: + Doanh nghiệp có lợi thế chi phí trong khi thực hiện khác biệt hóa. + Các nguồn gốc của khác biệt hóa là đa dạng. + Doanh nghiệp tạo ra chi phí chuyển đổi đồng thời khi họ khác biệt hóa. Để đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh, nguồn lực doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng, công ty sẽ thành công nếu nó trang bị các nguồn lực phù hợp nhất và tốt nhất đối với việc kinh doanh và chiến lược của doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh sẽ bị thu hút về doanh nghiệp nào sở hữu những nguồn lực hoặc năng lực tốt nhất. 7 1.1.2.3 Tầm quan trọng của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh Sau khi kết thúc Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) nước ta đã chuyển sang một giai đoạn mới, một bước ngoặt lớn, nền kinh tế thị trường được hình thành thì vấn đề cạnh tranh xuất hiện và có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với người tiêu dùng cũng như nền kinh tế quốc dân nói chung. Đối với nền kinh tế quốc dân Đối với nền kinh tế, cạnh tranh không chỉ là môi trường và động lực của sự phát triển nói chung, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tăng năng suất lao động mà còn là yếu tố quan trọng làm lành mạnh hoá quan hệ xã hội, cạnh tranh còn là điều kiện giáo dục tính năng động của các doanh nghiệp Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích to lớn mà cạnh tranh đem lại thì nó vẫn còn mang lại những mặt hạn chế như cạnh tranh không lành mạnh tạo sự phân hoá giàu nghèo, cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến có những manh mối làm ăn vi phạm pháp luật như trốn thuế, lậu thuế, lậu hàng giả, buôn bán trái phép những mặt hàng mà Nhà nước và pháp luật nghiêm cấm. Đối với doanh nghiệp - Tồn tại và đứng vững trên thị trường: Cạnh tranh sẽ tạo ra môi trường kinh doanh và những điều kiện thuận lợi để đáp ứng nhu cầu khách hàng, làm cho khách hàng tin rằng sản phẩm của doanh nghiệp mình là tốt nhất, phù hợp với thị hiếu nhu cầu của người tiêu dùng nhất. Doanh nghiệp nào càng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp đó mới có khả năng tồn tại trong nền kinh tế thị trường hiện nay. - Phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh: Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải luôn tự làm mới mình, phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn, tiện dụng với người tiêu dùng hơn. Muốn vậy các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, cử các cán bộ đi học để nâng cao trình độ chuyên môn. Đó là cơ sở, là điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh, tái sản xuất xã hội, tạo đà phát triển mạnh cho nền kinh tế. - Nâng cao năng lực cạnh tranh để thực hiện các mục tiêu: Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi thực hiện hoạt động kinh doanh đều có những mục 8 tiêu nhất định. Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn phát triển mà doanh nghiệp đặt ra cho mình những mục tiêu khác nhau. Để đạt được các mục tiêu doanh nghiệp cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, chỉ có vậy thì doanh nghiệp mới tìm ra phương cách, biện pháp tối ưu để sáng tạo, tạo ra những sản phẩm đạt chất lượng cao hơn, cung ứng những dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh tranh, thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Đối với người tiêu dùng Nhờ có cạnh tranh, mà sản phẩm sản xuất ra ngày càng được nâng cao về chất lượng, phong phú về chủng loại, mẫu mã và kích cỡ. Giúp cho lợi ích của người tiêu dùng và của doanh nghiệp thu được ngày càng nhiều hơn Cạnh tranh không thể thiếu ở bất cứ một lĩnh vực nào của nền kinh tế. Cạnh tranh lành mạnh sẽ thực sự tạo ra những nhà doanh nghiệp giỏi và đồng thời là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đảm bảo công bằng xã hội. 1.1.3 Môi trường cạnh tranh và các chiến lược chung 1.1.3.1 Môi trường cạnh tranh Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường trong một ngành sản xuất bất kỳ chịu tác động của 5 lực lượng cạnh tranh. Mô hình này xác định khả năng đem lại lợi nhuận cho các ngành bởi vì nó ảnh hưởng đến giá cả, chi phí và những yêu cầu về đầu tư cho các doanh nghiệp tham gia vào ngành. Hình 1.1: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter (Nguồn: Michael Porter, “Competitive strategies”, 1980) 9 Áp lực cạnh tranh từ các các đối thủ tiềm năng Nguy cơ xâm nhập vào một ngành phụ thuộc vào các rào cản xâm nhập hiện có, cùng với những phản ứng của các đối thủ cạnh tranh hiện thời mà các đối thủ sắp xâm nhập vào lĩnh vực ấy có thể dự đoán. Có sáu rào cản chính yếu đối với việc xâm nhập một ngành nghề. Đó là: - Sự khác biệt hóa sản phẩm - Yêu cầu về vốn - Khả năng tiếp cận với các kênh phân phối - Những bất lợi về giá cả cho dù qui mô lớn nhỏ thế nào Áp lực cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành Tính chất và cường độ của cuộc cạnh tranh giữa các công ty hiện tại trong ngành phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Số lượng các đối thủ cạnh tranh nhau quá nhiều hoặc đã cân bằng nhau - Thị trường tăng trưởng chậm - Chi phí cố định hoặc chi phí lưu kho cao hay sản phẩm dễ hư hỏng - Thành phần của các đối thủ cạnh tranh đa dạng, phức tạp Áp lực từ các sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế là sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành hoặc các ngành hoạt động kinh doanh cùng có chức năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng giống nhau của khách hàng. Các sản phẩm thay thế làm giảm mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành bằng cách áp đặt một mức trần đối với những mức giá mà các công ty trong ngành có thể kinh doanh có lãi. Do các loại sản phẩm có tính thay thế cho nhau nên sẽ dẫn đến sự canh tranh trên thị trường. Áp lực từ phía khách hàng Khách hàng được phân làm 2 nhóm: - Khách hàng lẻ - Nhà phân phối Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định mua hàng. Khách hàng cũng là cơ sở cho mọi chiến lược của doanh nghiệp.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan