MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ MÔI TRƢỜNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ..........................................9
1.1 Giới thiệu Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu .............................................9
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu
..................................................................................................................................9
1.1.2 Phƣơng châm hoạt động. ...............................................................................10
1.1.3 Đặc điểm kinh doanh của ACB ....................................................................10
1.1.4 Cơ cấu tồ chức. ..............................................................................................11
1.1.5 Các sản phẩm và dịch vụ ACB cung cấp cho khách hàng ............................13
1.1.6 Giới thiệu về các sản phẩm thẻ có tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á
Châu ........................................................................................................................13
1.1.7 Mạng lƣới kênh phân phối .............................................................................15
1.1.8 Tình hình hoạt động của ACB .......................................................................16
1.2 Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng ACB chi nhánh Vũng Tàu ..............................21
1.2.1 Bối cảnh thành lập .........................................................................................22
1.2.2 Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................22
1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB chi nhánh Vũng Tàu (2008-2012) ..25
1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ..26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..............................................................................................29
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................30
2.1 Ngân hàng Thƣơng mại và sản phẩm dịch vụ ngân hàng ...................................30
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thƣơng mại ..............................................................30
2.1.2 Sản phẩm dịch vụ Ngân hàng – dịch vụ ATM .............................................30
2.2 Sự hài lòng của khách hàng và các nhân tố quyết định .......................................34
1
2.2.1 Khái niệm.......................................................................................................34
2.2.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng ............................................................34
2.2.3 Những nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng ............................35
2.3. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI model) .......................................39
2.4 Một số khái niệm cơ bản về các phƣơng pháp phân tích .....................................42
2.4.1 Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối .........................................................42
2.4.2 Phƣơngphápsosánhbằngsốtƣơngđối ..............................................................42
2.4.3 Phƣơng pháp thống kê mô tả .........................................................................43
2.4.4 Phƣơng pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation) ............................43
2.4.5 PhƣơngphápphântíchbằngmatrậnSWOT .......................................................43
2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................44
2.5.1 Quy trình nghiên cứu .....................................................................................44
2.5.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................44
2.5.3 Phƣơngphápphântích số liệu ..........................................................................45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................45
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ............................46
3.1 Đối thủ cạnh tranh ...............................................................................................46
3.1.1 Vị thế của ACB trong ngành Ngân hàng ......................................................46
3.1.2 Sự cạnh tranh trong ngành .............................................................................47
3.2 Ma trận SWOT của Ngân hàng TMCP Á Châu ..................................................50
3.2.1 Phân tích ma trận SWOT ..............................................................................50
3.2.2 Các chiến lƣợc kết hợp dựa vào ma trận SWOT ...........................................51
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................52
3.3.1 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................52
3.3.2 Quy trình khảo sát. ........................................................................................53
2
3.3.3Phƣơng pháp thu thập số liệu..........................................................................54
3.4 Phân tích kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ
của Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Vũng Tàu..............................................55
3.4.1 Khái quát những thông tin của khách hàng ...................................................55
3.4.2 Nguồn thông tin về thẻ của khách hàng ........................................................57
3.4.3 Đánh giá của khách hàng về hình ảnh, uy tín của ngân hàng ........................58
3.4.4 Lý do khách hàng lựa chọn sử dụng thẻ ........................................................59
3.4.5 Đánh giá của khách hàng về phí mở thẻ ........................................................60
3.4.6Đánh giá mức độ hài lòng củakháchhàng đối vớidịchvụ thẻ..........................61
3.4.7Đánh giá mức độ hài lòng củakhách đối vớichất lƣợngcủa thẻ......................66
3.4.8 Mức độ sử dụng thẻ củakháchhàng ...............................................................68
3.4.9 Số lƣợng khách hàng sử dụng thẻ ATM của ACB cùng với thẻ ATM của các
Ngân hàng khác ......................................................................................................68
3.4.10 Đánh giá củakháchhàngsửdụngthẻATMcủa ACB cùng với thẻ ATM của
các Ngân hàng khác ................................................................................................69
3.5 Tổng kết sự hài lòng của khách hàng ...................................................................71
3.5.1 Nhận xét về sự hài lòng của khách hàng .......................................................71
3.5.2 Mong đợi của khách hàng ..............................................................................72
3.5.3 Mức độ hài lòng của khách hàng ...................................................................73
3.6 Hạn chế của cuộc khảo sát ...................................................................................73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..............................................................................................74
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH
VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU............................................................75
4.1 Nhận xét chung về ƣu nhƣợc điểm của dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Á
Châu – Chi nhánh Vũng Tàu ......................................................................................75
4.1.1 Ƣu điểm .........................................................................................................75
4.1.2 Nhƣợc điểm ...................................................................................................75
3
4.2 Giải pháp chung nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ ATM .................................76
4.2.1 Xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao chất lƣợng thiết bị ..................................76
4.2.2 Nâng cao hơn nữa các tiện ích của thẻ ..........................................................77
4.2.3 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng. .....................................77
4.2.4 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá .....................................................................78
4.2.5 Phát triển nguồn nhân lực ..............................................................................78
4.3 Giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ...................................79
4.3.1 Đối với Trung Tâm Thẻ và Hội Sở ................................................................79
4.3.2 ĐốivớiNgânhàng Thƣơng mại cổ phần ACB ................................................80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..............................................................................................81
KẾT LUẬN ...................................................................................................................82
PHỤ LỤC : Bảng câu hỏi khảo sát ................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................88
4
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể nói khuynh hƣớng sử dụng các phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền
mặt ngày càng phổ biến trên toàn thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Có rất
nhiều phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ: séc, thẻ thanh toán, các loại
giấy tờ thanh toán có giá. Nhƣng thẻ tín dụng là một trong những phƣơng tiện thanh
toán hiện đại nhất và ngày càng đƣợc mọi ngƣời quan tâm sử dụng nhất không chỉ trên
toàn thế giới mà còn tại Việt Nam.Với những tiện ích mang lại cho khách hàng, Ngân
hàng và nền kinh tế, thẻ tín dụng ngày càng khẳng định vị trí của nó trong các hoạt
động thanh toán của Ngân hàng. Kinh doanh thẻ tín dụng hiện vẫn là một lĩnh vực
hoàn toàn mới mẻ ở Việt Nam. Việc phát triển thẻ đồng nghĩa với một cuộc cách mạng
trong phƣơng thức giao dịch và mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế. Để đẩy nhanh
tốc độ “công nghiệp hoá, hiện đại hoá” ngân hàng và nhanh chóng đƣa nền kinh tế
Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới thì thẻ tín dụng là một trong những công cụ
hữu hiệu.
Hiện nay, các ngân hàng cũng tích cực trong việc mở rộng phạm vi ngành kinh
doanh phối hợp l p đặt mạng lƣới POS, đặc biệt trong các ngành kinh doanh bán lẻ
nhƣ dịch vụ mua s m, ăn uống, dịch vụ taxi, dịch vụ bán vé tàu xe
Qua đó giảm
thiểu việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Bên cạnh việc phát triển số lƣợng, thẻ
của các ngân hàng đ có sự liên kết gần nhƣ hoàn hảo qua hệ thống liên minh
Banknetvn, Smartlink, VNBC, điều này tăng tiện lợi cho khách hàng khi có thể giao
dịch với cây ATM của ngân hàng khác trong hệ thống mà không cần phải tìm kiếm
cây ATM của ngân hàng mình.
Tuy nhiên, các ngân hàng thƣơng mại mới chỉ chú ý đến mặt số lƣợng thẻ và
quy mô thẻ. Để cạnh tranh thu hút khách hàng, không ít ngân hàng thƣơng mại tặng
không thẻ cho khách hàng, tức là không thu phí phát hành thẻ, mà chi phí để sản xuất
phôi thẻ và các chi phí khác có liên quan ít nhất cũng tới 30.000 đồng/thẻ. Trong khi
đó chất lƣợng dịch vụ thẻ thì không quan tâm đúng mức. Thậm chí việc phát hành
mi n phí thẻ cho khách hàng nhƣng họ có sử dụng hay không thì ngân hàng thƣơng
mại không cần biết. Số lƣợng khách hàng phàn nàn về dịch vụ thẻ của các ngân hàng
5
lại ngày càng gia tăng, đặc biệt là các tình trạng ngh n mạng, mất tiền, thiếu tiền tại
các cây ATM vào những dịp l , Tết. Bên cạnh đó, thị trƣờng Việt Nam cũng bị liệt vào
danh sách thị trƣờng có độ rủi ro cao trong việc sử dụng thẻ. Cùng với sự phát triển
của thị trƣờng thẻ thì tội phạm công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là gian
lận thanh toán thẻ quốc tế tại thị trƣờng Việt Nam cũng tăng nhanh không kém.
Những điều này cho thấy sự phát triển của dịch vụ thẻ hiện nay chƣa mang tính
đồng bộ. Do đó, các ngân hàng nên xác định chất lƣợng dịch vụ thẻ của ngân hàng
mình để có biện pháp kh c phục, nâng cao chất lƣợng, t đó tận dụng đƣợc những lợi
ích mà dịch vụ thẻ đem lại nhƣ huy động vốn với l i suất rất thấp
uất phát t những vấn đề đó, tôi quyết định chọn đề tài là “Đo lƣờng mức độ
hài lòng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP Á Châu – Chi
nhánh Vũng Tàu”. Qua đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ
thẻ của ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Vũng Tàu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Mục tiêu chung
Phântích,đánhgiámứcđộhàilòngcủakháchhàngkhisửdụngdịchvụthẻ
ATMởNgânhàngTMCP
Á
Châu
–
chi
nhánh
Vũng
Tàu.QuađóthấyđƣợcđiểmmạnhvàđiểmyếuvềsảnphẩmthẻATMcủaNgânhàngtrênthịtrƣờ
nghiệnnay.T đóđƣaracácgiảiphápnhằmnângcaohiệuquảhoạtđộngchodịchvụthẻATMcủ
angânhàng.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCP Á
Châu – chi nhánh Vũng Tàu.
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM của
Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Vũng Tàu thông qua sự cảm nhận của khách
hàng.
-
ác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sửdụng
dịch vụ thẻ ATM.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ.
3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.
Không gian, thời gian
6
ĐềtàiđƣợcthựchiệntạiNgân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – chi nhánh
Vũng
Tàu.PhạmvinghiêncứucủađềtàitrongthịtrƣờngdịchvụtạiđịabànthànhphốVũng
Tàu.
Thời gian nghiên cứu là 10 tuần.
Đối tƣợng nghiên cứu
Tìnhhìnhthịtrƣờngdịchvụ,hoạtđộngkinhdoanhdịchvụthẻATMcủaNgânhàngThƣ
ơng mại Cổ phần Á Châu – chi nhánh Vũng Tàu.
Sốliệuphỏngvấnt nhómkháchhàngcánhânl à
nhữngngƣờidânđangsốngvàlàmviệctạithànhphốVũng
Tàuđ t ngsửdụngdịchvụthẻATMNgânhàngÁ Châu.
Nội dung nghiên cứu gồm:
NgânhàngÁ Châuđangkinhdoanhnhữngloạithẻthanhtoánnào?
Tìnhhìnhkinhdoanhnhữngloạithẻđóhoạtđộngrasao?
MứcđộthỏamãncủakháchhàngđốivớichấtlƣợngdịchvụthẻATMcủa
NgânhàngThƣơng mại Cổ phần Á Châu – chi nhánh Vũng Tàu.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
thẻ ATM nhƣ nguồn thông tin ATM của Ngân hàng đến với khách hàng, mong
muốn của khách hàng khi chọn mở thẻ, chi phí mở thẻ, mức lãi suất, vị trí đặt máy
ATM, thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng... thông qua việc phỏng vấn khách
hàng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
Sử dụng các phƣơng pháp: phỏng vấn bằng bảng câu hỏi, phân tích, so sánh,
đối chiếu
t
số liệu thu thập t Ngân hàng, tài liệu sách báo để phân tích tình hình
tài chính. T đó nhận ra điểm yếu tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất các giải pháp cải
thiện.
Cấu trúc luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1:Tổng quan về hoạt động và môi trƣờng kinh doanh của ngân hàng
TMCP Á Châu.
Chƣơng 2:Cơ sở lý luận.
Chƣơng 3: Thực trạng về hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Á Châu.
7
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻtại Ngân
hàng TMCP Á Châu.
8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ MÔI TRƢỜNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
1.1Giới thiệu Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á
Châu
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu (ACB đƣợc thành lập theo giấy phép
số 0032/NH-GP do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam cấp ngày 24/04/1993, và giấy
phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
-
Logo
Thông tin liên lạc
-
Địa chỉ: 442 Nguy n Thị Minh Khai, quận 3, Tp.HCM
-
Điện thoại: (848) 3929 0999
-
Fax: (848) 3839 9885
-
Email:
[email protected]
-
Website: www.acb.com.vn
Vốn điều lệ
-
Kể t ngày 31/12/2011 vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000 đồng
(Chín nghìn ba trăm bảy mƣơi sáu tỷ chín trăm sáu mƣơi lăm triệu không
trăm sáu mƣơi nghìn đồng).
Niêm yết
ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (nay là Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội) theo quyết định số 21/QĐ-TTGDHN ngày 31/10/2006. Cổ
phiếu ACB b t đầu giao dịch vào ngày 21/11/2006.
9
-
Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông
-
Mã chứng khoán: ACB
-
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
-
Số lƣợng chứng khoán niêm yết hiện nay: 935.849.684 cổ phiếu
-
Số lƣợng chứng khoán lƣu hành: 937.696.506 cổ phiếu
1.1.2 Phƣơng châm hoạt động.
Tầm nhìn và sứ mạng
ACB cần tận dụng các thời cơ trong giai đoạn phát triển mới của Việt Nam để tiếp
tụccủng cố, nâng cao vị thế và xây dựng ACB trở thành một định chế tài chính ngân
hànghàng đầu ở Việt Nam, thực hiện thành công sứ mệnh là ngân hàng của mọi nhà, là
địachỉ đầu tƣ hiệu quả của các cổ đông, là ngân hàng tận tụy phục vụ khách hàng,
cungcấp cho khách hàng sản phẩm dịch vụ chất lƣợng hàng đầu, là nơi thuận lợi phát
triểnsự nghiệp và cuộc sống của tập thể cán bộ nhân viên, là đối tác đáng tin cậy trong
cộngđồng tài chính ngân hàng, và là thành viên có nhiều đóng góp cho cộng đồng xã
hội.
Tham vọng và mục tiêu
Với phƣơng châm hành động “Tăng trƣởng nhanh – Quản lý tốt – Hiệu quả
cao” ACB quyết tâm và nỗ lực phấn đấu để đến năm 2015 trở thành một trong bốn
ngân hàng có quy mô lớn nhất, hoạt động an toàn và hiệu quả ở Việt Nam.
Để đảm bảo năng lực quản lý vận hành hiệu quả một ngân hàng lớn mà ACB
cótham vọng đạt tới, ACB sẵn sàng chấp nhận các thay đổi cần thiết để có thể sớm đƣa
các chuẩn mực và thông lệ quốc tế tốt nhất vào áp dụng trong quản trị, điều hành ngân
hàng, phù hợp với các điều kiện cụ thể của ACB và thị trƣờng Việt Nam.
Chiến lƣợc
Chuyển đổi t chiến lƣợc các quy t c đơn giản (simple rule strategy) sang chiếnlƣợc
cạnh tranh bằng sự khác biệt hóa (a competitive strategy of differentiation . Định
hƣớng ngân hàng bán lẻ (định hƣớng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp v a và nhỏ).
1.1.3Đặc điểm kinh doanh của ACB
ACB là một Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần, đây là một tổ chức tín dụng trung
gian, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt vì Ngân hàng thƣơng mại hoạt động nhƣ một
doanh nghiệp và kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt là tiển tệ. Hàng hóa này đặc biệt ở
10
chỗ ngƣời mua là mua quyền sử dụng chứ không có quyền sỏ hữu nhƣ các loại hàng
hóa khác và đến kì hạn theo thỏa thuận thì phải trải cả gốc và lãi vay ( giá thuê tài
chính). Mục tiêu của ACB là lợi nhuận, không nhƣ Ngân hàng nhà nƣớc hƣớng mục
tiêu tới điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, ACB không chỉ kinh doanh tiền mà có thể cung
cấp cấp dịch vụ tín dụng, tham gia đầu tƣ nhƣ một nhà đầu tƣ vào các lĩnh vực có độ
an toàn cao và tự mình đứng ra mở doanh nghiệp riêng (công ty con).
Những lĩnh vực hoạt động của ACB và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn
bao gồm:
-
Huy động vốn ng n, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm,
tiềngửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi.
-
Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tƣ.
-
Nhận vốn t các tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc.
-
Cho vay ng n, trung và dài hạn.
-
Chiết khấu thƣơng phiếu, công trái và giấy tờ có giá.
-
Đầu tƣ vào chứng khoán và các tổ chức kinh tế.
-
Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
-
Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc.
-
Thanh toán quốc tế, bao thanh toán, môi giới và tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán.
-
Lƣu ký, tƣ vấn tài chính doanh nghiệp và bão lãnh phát hành.
-
Cung cấp các dịch vụ về đầu tƣ, quản lý nợ và khai thác tài sản, cho thuê tài
chính và các dịch vụ Ngân hàng khác.
1.1.4Cơ cấu tồ chức.
Bảy khối : Khách hàng cá nhân, Khách hàng doanh nghiệp, Ngân quỹ, Pháttriển
kinh doanh, Vận hành, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị hành chánh.
Bốn ban: Kiểm toán nội bộ, Chiến lƣợc, Đảm bảo chất lƣợng, Chính sách và
Quản lý tín dụng.
Sáu phòng : Tài Chính, Kế Toán, Quản lý rủi ro thị trƣờng, Thông tin quản trị,
Quan hệ đối ngoại, Đầu tƣ.
Ba Trung tâm: Công nghệ thông tin, Giao dịch Vàng, Vàng.
11
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Á Châu
Đại hội
đồng cổ
đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản
trị
Các Hội đồng
Văn phòng
HĐQT
Tổng Giám đốc
Khối
Khối
Khối
Khối
Khối
Khối
Khối
Khách
Khách
Ngân
Phát
Giám
Quản
CNTT
hàng
hàng
quỹ
triển
sát
trị
Cá
Doanh
kinh
Điều
Nguồ
nhân
nghiệp
doanh
hành
nlực
Ban
Ban
Ban
Ban
Phòng
Ban
định
kiểm tra
đảm
chiến
Quan
chính
giá tài
kiểm
bảo
lƣợc
hệ
sách và
sản
soát
chất
Quốc
quản lý
lƣợng
tế
rủi ro tín
dụng
Sở giao dịch, trung tâm thẻ, các chi nhánh và phòng giao dịch;
Các công ty trực thuộc: Công ty chứng khoán ACB (ACBS), Công ty
Quản lý nợ và khai thác tài sản ACB (ACBA)
12
1.1.5 Các sản phẩm và dịch vụ ACB cung cấp cho khách hàng
1.1.5.1 Khách hàng cá nhân
Sản phẩm thẻ
Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ
Sản phẩm cho vay
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi thanh toán
Dịch vụ chuyển tiền
Kinh doanh ngoại tệ vàng
Sản phẩm liên kết
1.1.5.2. Khách hàng doanh nghiệp
Dịch vụ tài khoản
Sản phẩm tín dụng
Dịch vụ thuê tài chính
Thanh toán quốc tế
Bao thanh toán
Kinh doanh ngoại tệ vàng
Giải pháp tài chính cho chuỗi cung ứng
Dịch vụ khác
1.1.6Giới thiệu về các sản phẩm thẻ có tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á
Châu
1.1.6.1 Thẻ ghi nợ (debit)
ACB 365 Styles
Thẻ 365 Styles là thẻ ghi nợ nội địa kết nối với tài khoản tiền gửi thanh toán
(TK TGTT VND mang thƣơng hiệu Banknetvn, do Ngân hàng Á Châu (ACB) phát
hành. Thẻ đƣợc sử dụng để giao dịch tại các máy ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ có
logo Banknetvn, Smartlink và VNBC trên toàn quốc.
ACB2GO
13
Thẻ ACB2GO là thẻ ghi nợ nội địa kết nối với tài khoản tiền gửi thanh toán
(TK TGTT VND mang thƣơng hiệu Banknetvn, Smartlink do NH ACB phát hành.
Thẻ ACB2GO mang tính năng tƣơng tự thẻ ghi nợ nội địa 365 Styles. Chủ thẻ có thể
lựa chọn sử dụng thẻ 365 Styles (có thu phí) với dịch vụ bảo hiểm rút tiền tại ATM
hoặc sử dụng thẻ ACB2GO mi n phí và không bảo hiểm.
ACB 2 Plus
Thẻ ATM2+ là thẻ ghi nợ nội địa kết nối trực tiếp với tài khoản tiền gửi thanh
toán do ACB phát hành, mang thƣơng hiệu Visa.
Thẻ đƣợc sử dụng để rút tiền tại máy ATM của ACB và các máy ATM mang
thƣơng hiệu Visa trong phạm vi nƣớc Việt Nam. Hoặcthẻ đƣợc dùng để thanh toán
hàng hóa dịch vụ tại các Đại lý mang thƣơng hiệu Visa trong phạm vi nƣớc Việt Nam.
Hạn mức sử dụng thẻ là số dƣ trong tài khoản thanh toán.
Visa Extra Debit
Thẻ Visa Extra Debit là thẻ ghi nợ quốc tế kết nối với tài khoản tiền gửi thanh
toán (TK TGTT VND mang thƣơng hiệu Visa do Ngân hàng Á Châu (ACB) phát
hành. Thẻ đƣợc sử dụng để giao dịch tại máy ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ có
biểu tƣợng Visa trên toàn thế giới.
MasterCard Debit
Thẻ MasterCard Debit là thẻ ghi nợ quốc tế kết nối với tài khoản tiền gửi thanh
toán (TK TGTT VND mang thƣơng hiệu MasterCard do Ngân hàng Á Châu (ACB)
phát hành. Thẻ đƣợc sử dụng để giao dịch tại ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ có
biểu tƣợng MasterCard trên toàn thế giới.
ACB Visa Debit
Thẻ Visa Debit là thẻ ghi nợ quốc tế kết nối với tài khoản tiền gửi thanh toán
(TK TGTT VNDmang thƣơng hiệu Visa do Ngân hàng Á Châu (ACB) phát hành.
Thẻ đƣợc sử dụng để giao dịch tại máy ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ có logo Visa
trên toàn thế giới.
1.1.6.2 Thẻ tín dụng (credit)
ACB Visa/MasterCard
Thẻ ACB Visa Master Card là sản phẩm thẻ thanh toán thay thế tiền mặt của tổ chức
thẻ quốc tế Visa, MasterCard. Ngoài tính năng “chi tiêu trƣớc, trả tiền sau” và thời hạn
ƣu đ i mi n l i lên đến 45 ngày, thẻ ACB Visa/MasterCard đặc biệt an toàn và thuận
14
tiện cho quý khách trong mọi giao dịch thanh toán trên toàn cầu.Với thẻ tín dụng ACB,
chủ thẻ đƣợc Ngân hàng cấp trƣớc một hạn mức tín dụng. Gồm 3 loại: thẻ chuẩn, thẻ
vàng và thẻ Platinum.
-
Thẻ chuẩn
: hạn mức t 10 triệu VND đến 50 triệu VND.
-
Thẻ vàng
: hạn mức t 30 triệu VND đến 500 triệu VND.
-
Thẻ Platinum : hạn mức t 200 triệu VND trở lên.
-
Thời hạn thẻ
: 3 năm
ACB World MasterCard
Thẻ ACB World MasterCard® là thẻ tín dụng quốc tế cao cấp, sử dụng công
nghệ chip theo chuẩn EMV (Europay – MasterCard – Visa mang thƣơng hiệu
MasterCardlần đầu tiên đƣợc phát hành bởi một ngân hàng Việt Nam – Ngân hàng
TMCP Á Châu (ACB). Bên cạnh các tính năng của thẻ tín dụng, chủ thẻ ACB World
MasterCard s đƣợc hƣởng những tiện ích vƣợt trội toàn cầu dành riêng cho chủ thẻ do
MasterCard và ACB cung cấp trên toàn thế giới.
1.1.6.3 Thẻ trả trƣớc (Prepaid)
Visa Extra Prepaid
Thẻ trả trƣớc quốc tế Visa Extra Prepaid do ACB phát hành thuộc dòng sản
phẩm thẻ trả trƣớc là phƣơng tiện thanh toán thay thế tiền mặt linh hoạt, an toàn và
đƣợc chấp nhận trên toàn cầu.
ACB Visa Prepaid/ MasterCard Dynamic
Thẻ trả trƣớc quốc tế Visa Prepaid và MasterCard Dynamic do ACB phát hành
thuộc dòng sản phẩm thẻ trả trƣớc là phƣơng tiện thanh toán thay thế tiền mặt linh hoạt,
an toàn và đƣợc chấp nhận toàn cầu.
ACB-Citimart Visa Prepaid
Thẻ đồng thƣơng hiệu ACB – Citimart là thẻ thuộc dòng sản phẩm thẻ trả trƣớc
quốc tế Visa Prepaid do ngân hàng Á Châu phát hành. Thẻ ACB-Citimart Visa Prepaid
đƣợc nâng cấp t thẻ ACB-Citimart Visa Electron trƣớc đây với các tính năng và ƣu
điểm vƣợt trội hơn, v a là thẻ thành viên của Citimart, đồng thời cũng đƣợc sử dụng
làm phƣơng tiện thanh toán thay thế tiền mặt linh hoạt, an toàn và đƣợc chấp nhận
toàn cầu.
1.1.7Mạng lƣới kênh phân phối
15
Gồm 343 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên
toàn quốc:
- Tại Tp. Hồ Chí Minh: 1 sở giao dịch, 29 chi nhánh và 107 phòng giao dịch.
- Tại khu vực phía B c (Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, B c Giang, B c
Ninh,Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Hà Nam):
20 chi nhánh và 78 phòng giao dịch.
- Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Huế,
ĐàNẵng, Quảng Nam, Quảng Ng i, Kon Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên,
Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận): 13 chi nhánh và
32 phòng giao dịch.
- Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, An
GIang,Vĩnh Long, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang,
Bạc Liêu và Cà Mau): 13 chi nhánh, 15 phòng giao dịch.
- Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dƣơng, Bình Phƣớc,
VũngTàu : 5 chi nhánh và 30 phòng giao dịch.
- Trên 2.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB đang
hoạtđộng.
- Với 969 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union.
1.1.8 Tình hình hoạt động của ACB
Năm 2012 có thể xem là một năm “xuống dốc” đối với ngành Ngân hàng.
Ngoài những điểm sáng nhƣ l i suất giảm mạnh, tỷ giá ổn định, thanh khoản của hệ
thống đƣợc đảm bảo... thì bức tranh bao phủ ngành ngân hàng năm 2012 là một màu
xám. Đó là tăng trƣởng tín dụng thấp nhất trong 20 năm, nợ xấu tăng vọt, loạn giá
vàng, lợi nhuận sụt giảm, nhiều tổ chức tín dụng làm ăn thua lỗ, 9 ngân hàng yếu kém
buộc phải tái cơ cấu, nhiều tổ chức tín dụng lỡ hẹn với kế hoạch tăng vốn hoặc lên sàn,
nhân viên nhiều ngân hàng mất việc, c t giảm lƣơng, thƣởng, thậm chí không có
thƣởng Tết, nhiều cán bộ ngân hàng rơi vào vòng lao lý
Ngày 21/8/2012, thị trƣờng rung động trƣớc thông tin ông Nguy n Đức Kiên,
nguyên là thành viên Hội đồng Sáng lập, nguyên Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân
hàng Á Châu (ACB), bị b t một ngày trƣớc đó để “điều tra về một số sai phạm trong
16
hoạt động kinh tế”. Một loạt phiên đổ dốc là phản ứng trên thị trƣờng chứng khoán.
ACB phải gồng mình với khó khăn thanh khoản, t phản ứng của ngƣời dân rút tiền
Cú sốc tại ACB tiếp tục mở rộng khi ngày 23/8, ông Lý Xuân Hải, nguyên
Tổng giám đốc, bị b t về tội cố ý làm trái quy định của nhà nƣớc về quản lý kinh tế
gây hậu quả nghiêm trọng. Và hơn một tháng sau đó 4 cựu l nh đạo trong Hội đồng
Quản trị bị khởi tố.
Khó khăn dồn dập đến với ACB. Tổng tài sản của ngân hàng này đến cuối quý
3/2012 giảm tới khoảng 67,000 tỷ đồng đƣợc cho là do ảnh hƣởng t các sự cố đó.
Còn với thị trƣờng, các tin đồn có một “cơ sở thực tế” để bùng phát và gây hoang
mang trong công chúng. Những điều này đ gây ảnh hƣởng rất lớn đối với ACB, khiến
ACB gặp không ít khó khăn trong năm v a qua.
Biểu đồ 1.1: Biểu đổ lợi nhuận sau thuế 5 năm (2008 – 2012)
Biểu đồ 1.2: Biểu đổ tổng tài sản 5 năm (2008 – 2012)
17
Nhận xét
Qua 2 biểu đồ về tổng tài sản và lợi nhuận sau thuế ta có thể thấy rõ ràng rằng,
t năm 2008 cho đến năm 2011, ACB đều tăng trƣởng khá cao và đều đặn. Tuy nhiên,
đến năm 2012 thì lại giảm mạnh. Tổng tài sản giảm t 281,019,319 triệu đồng xuống
còn 177,011,778 triệu đồng và lợi nhuận sau thuế giảm mạnh t 3,207,841 triệu đồng
xuống còn 92,839 triệu đồng.
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB
Quý IV
năm
2011
Quý IV
năm
2012
Thay
đổi %
2,041.90
1,594.40
-21.9%
6,607.56
6,897.69
4,4%
302.31
164.51
-45.6%
825.53
702.57
-14.9%
L i/lỗ thuần t hoạt
động kinh doanh
ngoại hối và vàng
26.17
(612.41)
-
(161.47) (1,863.64)
-
L i/lỗ thuần t mua
bán chứng khoán
kinh doanh
107.55
19.35
-82.0%
70.92
L i/lỗ thuần t mua
bán chứng khoán đầu
tƣ
14.04
(210.98)
-
82.52
(213.04)
-
L i thuần t hoạt
động khác
51.43
9.10
-82.3%
203.15
97.85
-51.8%
Chỉ tiêu
Thu nhập l i thuần
L i thuần t hoạt
động dịch vụ
18
Lũy kế
Lũy kế
năm 2011 năm 2012
Thay
đổi %
255.99 261.0%
Thu nhập cổ tức th
góp vốn, mua cổ
phần
Chi phí quản lý
chung
Lợi nhuận thuần t
hoạt động kinh
doanh trƣớc chi phí
dự phòng rủi ro tín
dụng
180.70
33.88
1,066.78
1,303.10
1,629.23
(305.25)
-81.3%
222.65
145.05
-34.9%
22.2% (3,147.47) (4,237.06)
34.6%
-
4,499.07
1,689.27
-62.5%
89.86 943.7%
296.38
487.54
64.5%
Chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng
8.61
Tổng lợi nhuận trƣớc
thuế
1,637.84
(215.39)
-
4,202.69
1,201.72
-71.4%
Lợi nhuận sau thuế
1,349.41
(158.56)
-
3,207.84
928.39
-71.1%
(Nguồn: Báo cáo hợp nhất quý IV năm 2012 của ACB)
Nhận xét
Năm 2012, lợi nhuận sau thuế ngân hàng ACB giảm 71% so với cùng kỳ. Hoạt
động kinh doanh ngoại hối và vàng lỗ 1,864 tỷ đồng. Trong quý IV, ACB đạt 1,594 tỷ
đồng thu nhập lãi thuần, giảm 22% so với cùng kỳ năm trƣớc. Hoạt động kinh doanh
ngoại hối và vàng của ACB tiếp tục lỗ hơn 600 tỷ đồng, hoạt động chứng khoán đầu tƣ
lỗ 211 tỷ đồng.Lợi nhuận t các hoạt động dịch vụ, chứng khoán kinh doanh, hoạt
động khác và thu nhập góp vốn, mua cổ phần đều giảm mạnh so với cùng kỳ năm
trƣớc.ACB lỗ trƣớc thuế 215 tỷ đồng trong quý IV và lỗ sau thuế 159 tỷ đồng.Lũy kế
cả năm, ngân hàng đạt 6,900 tỷ đồng thu nhập lãi thuần và 928 tỷ đồng lợi nhuận sau
thuế. Thu nhập lãi thuần tăng nhƣng lợi nhuận giảm 71% so với kết quả 2011. Trong
năm qua, ACB lỗ 1,864 tỷ đồng t hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng.
Trong năm 2012, tổng giá trị tài sản của ACB giảm 104,000 tỷ đồng, tƣơng ứng
giảm 37%, xuống còn 177,000 tỷ đồng.Trong đó thì việc lỗ t hoạt động kinh doanh
vàng và ngoại hối là có tác động lớn nhất. Giải thích cho việc này là do việc thông tƣ
12/2012/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ban hành có hiệu lực thi hành
kể t ngày 30/4/2012. Theo thông tƣ này, tổ chức tín dụng không đƣợc huy động vốn
bằng vàng, tr trƣờng hợp phát hành chứng chỉ ng n hạn bằng vàng để chi trả. Việc
phát hành chứng chỉ ng n hạn bằng vàng của tổ chức tín dụng chấm dứt vào ngày
25/11/2012. Mức độ ảnh hƣởng của Ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách
19
hàng nhằm tuân thủ với Thông tƣ trên đ dẫn đến khoản lỗ 1,863 tỷ đồng trong năm
2012.
Bảng 1.2: Tình hình cho vay khách hàng tại ACB
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá
nhân trong nƣớc.
Cho vay chiết khấu thƣơng
phiếu và các giấy tờ có giá.
Cho thuê tài chính.
2011
2012
101,823,289
101,683,459
-0.14%
121,837
182,955
50.16%
822,602
925,245
12.48%
-
5,262
-
41,428
4,878
-88.23%
Tổng cộng
102,809,156
(Nguồn: Báo cáo thƣờng niên của ACB)
102,801,799
-0.01%
Các khoản trả thay khách hàng.
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy
thác đầu tƣ.
Tỷ trọng
ACB cho vay khách hàng hơn 102,800 tỷ đồng, gần nhƣ không đối so với cuối
năm 2011. Trong đó hoạt động cho vay chiết khấu thƣơng giá và các giấy tờ có giá
khác chiếm tỷ trọng 50.16% tƣơng đƣơng 61,118 triệu đồng so với năm 2011 và hoạt
động cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tƣ giảm mạnh với tỷ trọng 88.23% so với
năm 2012.
Bảng 1.3: Tình hình huy động vốn của khách hàng tại ACB
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2011
2012
123,708,243
115,209,333
-6.87%
- Tiền gửi không kỳ hạn
12,978,832
11,584,668
-10.74%
- Tiền gửi có kỳ hạn
22,554,383
6,011,105
-73.35%
- Tiền gửi tiết kiệm
83,053,998
96,568,791
16.27%
5,042,199
914,720
-98.19%
78,831
130,049
64.97%
18,509,848
10,024,262
-45.84%
1,708,801
1,284,502
-24.83%
750,845
425,564
-43.32%
14,526,358
8,027,274
-44.74%
1,485,358
273,908
-81.56%
1.Đồng Việt Nam
- Tiền ký quỹ
- Tiền gửi vốn chuyên dùng
2.Ngoại tệ/ vàng (quy ra VNĐ)
- Tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm
- Tiền ký quỹ
20
Tỷ trọng