i
TÓM LƯỢC
Trong những năm gần đây, mạng xã hội Facebook tại nước ta đã phát triển với
tốc độ chóng mặt. Theo kết quả nghiên cứu có đến 86% người dùng Internet thường
xuyên truy cập mạng xã hội, và khoảng 31,2 triệu người sử dụng mạng xã hội
Facebook (chiếm 72,22% số người dùng Internet và 34,39% số dân Việt Nam)
(Nguồn: Socialbakers & SocialTimes.Me - 2015). Đứng thứ 16 trong số 20 quốc gia
có số người sử dụng Internet cao nhất thế giới với 49 triệu người, Việt Nam có số
lượng thuê bao di động đạt 131,9 triệu; 38 triệu người dùng mạng xã hội, trong đó
có 94% sử dụng mobile để vào mạng xã hội hàng ngày. Dù hiện nay rất nhiều
doanh nghiệp lựa chọn Facebook cho hoạt động Marketing của mình, nhưng việc
vận dụng và xây dựng cho doanh nghiệp mình cách thức hoạt động hiệu quả thì
không phải doanh nghiệp nào cũng làm được. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác,
hoạt động Marketing qua Facebook Công ty Cổ Phần Thương mại hàng không Nội
Bài chưa thực sự phát triển vẫn còn hạn chế nhất định. Công ty mới chỉ xem
Facebook là kênh tiếp thị để quảng bá hình ảnh và giới thiệu dịch vụ, do đó chưa
đầu tư khai thác hết những lợi ích TMĐT mà kênh truyền thông này mang lại.
Do đó, em đã đề xuất nghiên cứu đề tài “Giải pháp marketing trên mạng xã
hội facebook cho Công ty Cổ Phần Thương mại hàng không Nội Bài” với mong
muốn xây dựng giải pháp phát triển hoạt động Marketing qua mạng xã hội
Facebook, qua đó tạo tiền đề cho sự phát triển hoạt động Marketing qua mạng xã
hội Facebook của các doanh nghiệp khác ở nước ta.
Về mặt lý thuyết, đề tài đưa ra một số lý thuyết liên quan đến mạng xã hội và
hoạt động Marketing qua mạng xã hội Facebook. Về mặt thực tế; nghiên cứu, thống
kê, đánh giá thực trạng hoạt động Marketing qua mạng xã hội Facebook của Công
ty Cổ Phần Thương mại hàng không Nội Bài qua quá trình thực tập và các phương
pháp điều tra dữ liệu thứ cấp, sơ cấp. Từ đó thấy được hiệu quả của những hoạt
động Marketing qua mạng xã hội Facebook của công ty, để có thể đưa ra các đề
xuất kiến nghị nhằm phát triển hoạt động Marketing qua mạng xã hội Facebook.
ii
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp chính là kết quả của những kiến thức em tích lũy được
trong bốn năm học tập tại trường Đại Học Thương Mại, và cả những kinh nghiệp
thực tế có được trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. Sự tận tình của các thầy,
cô giáo cùng sự nhiệt tình của những anh chị đồng nghiệp trong tại Công ty Cổ
Phần Thương mại hàng không Nội Bài là những yếu tố vô cùng quan trọng giúp em
hoàn thành bản khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn những thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin khinh
tế và Thương mại điện tử trường Đại Học Thương Mại đã tận tình giảng dạy, trang
bị cho em những kiến thức quý báu đồng thời tạo điều kiện cho em được thực tập và
hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới cô giáo - Th.S Vũ Thị Hải Lý đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Em xin gửi lới cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo cùng toàn thể anh, chị tại tại
Công ty Cổ Phần Thương mại hàng không Nội Bài đã hướng dẫn, giúp đỡ, chia sẻ
cũng như hết sức tạo điều kiện cho em để có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp của
mình.
Với thời gian nghiên cứu giới hạn cũng như trình độ và khả năng của bản thân
còn hạn chế do đó khoá luận của em chắc chắn vẫn còn nhiều sai sót. Kính mong
các thầy cô giáo góp ý, chỉ bảo để khoá luận của em trở nên hoàn thiện hơn và có
giá trị hơn về mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2018
Phùng Thị Hiếu
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................vii
TÓM LƯỢC.............................................................................................................. i
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................................1
2 NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................1
3 PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU.................................................2
3.1 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
3.2 Ý nghĩa của nghiên cứu.......................................................................................3
4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp...................................................................3
4.2 Sử dụng dữ liệu thứ cấp.......................................................................................4
4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu............................................................................5
5 KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...........................................................5
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRÊN MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK.........................................6
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.......................................................................6
1.1.1 Khái niệm chung...............................................................................................6
1.1.2 Khái niệm liên quan trực tiếp tới hoạt động Marketing trên mạng xã hội
Facebook...................................................................................................................7
1.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VÈ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRÊN
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK...............................................................................8
1.2.1 Khái niệm liên quan trực tiếp đến hoạt động marketing qua mạng xã hội
Facebook...................................................................................................................8
1.2.2 Chiến lược Marketing Facebook (Facebook Marketing Strategy)....................9
1.2.3 Quy trình làm Marketing trên Facebook.........................................................12
1.2.4. Quy trình phát triển fanpage..........................................................................12
1.2.5 Cách thức hoạt động marketing trên mạng xã hội Facebook..........................14
iv
1.2.6 Vai trò của hoạt động Marketing qua mạng xã hội Facebook.........................16
1.2.7 Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện hoạt marketing qua mạng xã hôi
Facebook.................................................................................................................16
1.3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU........................................................................18
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trong nước....................................................................18
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới..................................................................19
CHƯƠNG 2 CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT
MARKETING TRÊN MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CHO CÁC SẢN PHẨM
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG NỘI
BÀI
.................................................................................................................. 21
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
HÀNG KHÔNG NỘI BÀI....................................................................................21
2.1.1 Sơ lược sự hành thành và phát triển của công ty.............................................21
2.1.2 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty...................................23
2.2 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯƠNG CÁC NHÂN
TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETNG TRÊN MẠNG XÃ
HỘI FACEBOOK..................................................................................................26
2.2.1 Tổng quan tình hình hoạt động marketing trên mạng xã hội facebook...........26
2.2.2 Thực trạng tình hình ứng dụng của công ty....................................................28
2.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến hoạt động
marketing trên Facebook tại Công ty..................................................................35
2.2.4 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến hoạt động marketing
Facebook tại Công ty Cổ phần Thương mại hàng không Nội Bài...........................40
2.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU SƠ CẤP.............................42
2.3.1 Kết quả phân tích và xử lý phiếu điều tra ý kiến khách hàng..........................42
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP VẾ VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRÊN MẠNG XÃ HỘI FACEBOK CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG NỘI BÀI............................................45
3.1 CÁC PHÁT HIỆN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC...........................................45
3.1.1. Những kết quả đạt được.................................................................................45
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết........................................................................45
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại.....................................................................46
v
3.1.4. Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo về
việc phát triển Marketing Facebook.........................................................................48
3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
HÀNG KHÔNG NỘI BÀI....................................................................................49
3.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới................................................................49
3.2.2 Định hướng phát triển hoạt động Marketing qua mạng xã hội trên Facebook
của Công ty Cổ Phần Thương mại hàng không Nội Bài..........................................50
3.2.3 Phạm vi vấn đề giải quyết...............................................................................50
3.3.2. Các đề xuất kiến nghị đối với nhà nước và các tổ chức liên quan..................55
KẾT LUẬN............................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải nghĩa
TMĐT
Thương mại điện tử
CP
Cổ phần
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Quy trình làm marketing trên Facebook............................................12
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................24
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nhận biết thương hiệu công ty qua các phương tiện.............42
Biểu đồ 2.2 : Tần suất khách hàng nhìn thấy quảng cáo và các hoạt động của
fanpage Airline Express trên bảng tin................................................................43
Biểu đồ 2.3: Đánh giá về dịch vụ chăm sóc khách hàng, hỗ trợ và tư vấn........43
Biểu đồ 2.4: Mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng về việc thông tin và.........44
hình ảnh.................................................................................................................. 44
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại hàng không.........23
Nội Bài.................................................................................................................... 23
Hình 2.1: Việt Nam đứng thứ 7 thế giới về số người dùng Facebook................27
Hình 2.2: Giao diện fanpage Airline Express......................................................29
Hình 2.3: Thông tin tổng quan của doanh nghiệp trên fanpage Airline Express
................................................................................................................................. 30
Hình 2.4: Tổng số lượt thích trên Fanpage..........................................................31
Hình 2.5 : Nút like bên phải màn hình.................................................................32
Hình 2.6: Thống kê số người mà bài viết tiếp cận được trên fanpage...............33
Hình 2.7: Danh sách một số bài viết trên Fanpage..............................................34
Hình 2.8: Thống kê thời gian online của các fans trong Page............................35
Hình 2.9 : Thống kê người dùng Facebook..........................................................36
Hình 2.10: Tần suất sử dụng Internet cho các hoạt động...................................37
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hiện nay Facebook đang có khoảng hơn 1 tỉ người dùng trên thế giới, hỗ trợ
hơn 70 ngôn ngữ, trong đó hơn 50% những người này đăng nhập, cập nhật hơn 2 tỉ
lời bình luận và "LIKE" trên Facebook mỗi ngày. Phạm vi hoạt động của Facebook
được mở rộng với tốc độ khủng khiếp và là mạng xã hội phổ biến, là nơi giao lưu và
kết nối mọi người với nhau. Đứng dưới góc nhìn từ các doanh nghiệp, thì đây thực
sự là một môi trường đầy tiềm năng. Nhờ có mạng xã hội, doanh nghiệp có thể hỗ
trợ những mối quan hệ mới, xây dựng các cộng đồng có ảnh hưởng tích cực tới kinh
doanh, nâng cao uy tín thương hiệu. Và hơn thế nữa, nó còn cung cấp thông tin chi
tiết về khách hàng, từ đó giúp doanh nghiệp thấu hiểu nhu cầu, phát triển dịch vụ và
giải pháp mang tính cá nhân hóa cao hơn. Có thể thấy Facebook xuất hiện đã đem
lại xu hướng vô cùng “ghê gớm”. Vậy, nếu doanh nghiệp sử dụng Facebook vào
hoạt động Marketing của mình thì họ sẽ gặt hái được những gì?
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ chuyển phát nhanh,
Công ty Cổ Phần Thương mại hàng không Nội Bài đã đạt được một số thành quả
trong hoạt động Marketing của mình. Tuy nhiên, doanh nghiệp này lại chưa có được
những thành quả về Marketing trên Facebook mặc dù giám đốc cũng như các ban
lãnh đạo trong công ty đã thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng Facebook để
làm Marketing. Sự non yếu trong các hoạt động Marketing trên mạng xã hội như
Facebook, đã khiến cho công ty ngày một bị đối thủ cạnh tranh bỏ xa hơn, nhất là
công ty đã bỏ lỡ cho mình những khách hàng tiềm năng nhất mà đối thủ đã có được,
tạo ra những lỗ hổng trong thị trường khách hàng mà công ty muốn nhắm tới. Và
hiện tại hoạt động Marketing qua mạng xã hội đặc biệt là Facebook của công ty vẫn
đang ở những bước đi đầu tiên và chưa thực sự hiệu quả.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu để đề ra những đề xuất, biện pháp nhằm phát
triển hoạt động Marketing qua mạng xã hội Facebook cho Công ty Cổ phần Thương
mại hàng không Nội Bài là rất cần thiết trong thời điểm này.
2. NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập, nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động kinh doanh,
marketing của Công ty Cổ Phần Thương mại hàng không Nội Bài, em nhận thấy
2
công ty còn gặp phải một số vấn đề trong hoạt động marketing, đặc biệt là hoạt
động marketing qua facebook của công ty còn nhiều mặt hạn chế. Công ty mới chỉ
xem facebook là kênh tiếp thị để quảng bá hình ảnh và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ,
do đó chưa đầu tư khai thác hết những lợi ích thương mại điện tử mà kênh truyền
thông này mang lại. Vì vậy, em xin chọn đề tài “Giải pháp marketing trên mạng
xã hội facebook cho Công ty Cổ Phần Thương mại hàng không thương mại Nội
Bài” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
+ Thứ nhất: Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạt động marketing qua
facebook và hoạt động ứng dụng Facebook marketing cho doanh nghiệp.
+ Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng về việc sử dụng mạng xã hội
Facebook trong hoạt động Marketing của, kết quả và ảnh hưởng của các nhân tố bên
trong và bên ngoài đến việc quảng bá doanh nghiệp, sản phẩm của khách hàng
thông qua mạng xã hội này của Công ty Cổ phần Thương mại hàng không Nội Bài
+ Thứ ba: Xác định xu thế phát triển, đưa ra những bước đi và giải pháp
Marketing trên mạng xã hội Facebook cho Công ty Cổ phần Thương mại hàng
không Nội Bài.
Với những mục tiêu trên, em hy vọng đề tài sẽ mang lại hiệu quả thiết thực
cho doanh nghiệp để có thể cải thiện và phát triển hoạt động marketing trên mạng
xã hội facebook, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing và hoạt động kinh
doanh của công ty.
3. PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
3.1 Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Marketing trên mạng xã hội Facebook của Công ty Cổ phần Thương mại
hàng không Nội Bài.
- Không gian nghiên cứu:
3
+ Khóa luận tập trung nghiên cứu phát triển hoạt động Marketing trên mạng
xã hội Facebook của Công ty Cổ phần Thương mại hàng không Nội Bài
- Thời gian nghiên cứu:
+ Nghiên cứu sự phát triển của Facebook tại Việt Nam cũng như hoạt động
Marketing của Công ty Cổ phần Thương mại hàng không Nội Bài từ năm 2015 –
2017.
3.2 Ý nghĩa của nghiên cứu
- Cung cấp hệ thống những lý luận cơ bản về marketing qua mạng xã hội
Facebook
- Nghiên cứu hoàn thành sẽ là đóng góp tài liệu tham khảo hữu ích cho các
nghiên cứu khác về Marketing TMĐT, tài liệu nghiên cứu quan trọng cho hoạt động
marketing cho công ty.
- Từ những phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động marketing qua mạng
xã hội Facebook để đưa ra những đề xuất, giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động
Marketing của công ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để hoàn thành được khóa luận “Giải pháp marketing trên mạng xã hội
facebook cho Công ty Cổ Phần Thương mại hàng không Nội Bài” em đã thu thập
dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau theo nhiều phương thức khác nhau để có được
những thông tin chính xác nhất phục vụ cho quá trình nghiên cứu và làm khóa luận
tốt nghiệp, bao gồm:
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua Phỏng vấn chuyên gia. Dữ liệu sơ cấp
là những dữ liệu không có sẵn, do người nghiên cứu tự thu thập và xử lý nó để phục
vụ cho nghiên cứu của mình. Do vậy, ưu điểm của dữ liệu sơ cấp là cung cấp thông
tin một cách kịp thời, là nguồn tài liệu riêng và phù hợp với đề tài nghiên cứu.
4
Trong quá trình nghiên cứu có sử dụng bảng câu hỏi điều tra để cung cấp dữ
liệu sơ cấp cho bài khóa luận. Đây là phương pháp dùng hệ thống câu hỏi miệng để
người được phỏng vấn trả lời miệng nhằm nói lên nhận thức, thái độ của cá nhân họ
với các vấn đề được hỏi.
* Phương pháp phỏng vấn chuyên gia.
- Nội dung phỏng vấn: Bảng hỏi sẽ là tập hợp các câu hỏi mở liên quan tới tình
hình hoạt động Marketing qua Facebook của Công ty CP Thương mại hàng không
Nội Bài.
- Đối tượng phỏng vấn: Bảng hỏi này sẽ là những câu hỏi mở dành cho lãnh
đạo Công ty CP Thương mại hàng không Nội Bài.
- Mục đích phỏng vấn: Thu thập các dữ liệu về chiến lược và thực trạng hoạt
động Marketing qua Facebook của công ty. Sử dụng kết quả phỏng vấn để nghiên
cứu đề tài được sâu và rõ ràng hơn.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng bảng câu hỏi với những câu hỏi mở liên
quan tới vấn đề nghiên cứu.
* Phương pháp điều tra ý kiến khách hàng
- Nội dung phỏng vấn: Phiếu điều tra ý kiến khách hàng sẽ là tập hợp các câu
hỏi trắc nghiệm liên quan tới cảm nhận, hiệu quả, những đánh giá về tình hình hoạt
động truyền thông qua mạng xã hội Facebook của công ty.
- Đối tượng phỏng vấn: Bảng hỏi này sẽ là những câu hỏi trắc nghiệm đơn
giản dành cho chính các khách hàng của công ty, mà ở đây tập trung chủ yếu là các
khách hàng trực tuyến.
- Mục đích phỏng vấn: Tập hợp những đánh giá khách quan từ khách hàng về
thực trạng hoạt động truyền thông qua Facebook của công ty. Từ đó đánh giá hiệu
quả hoạt động và đề ra hướng giải quyết hợp lý.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng phiếu điều tra với những câu hỏi trắc
nghiệm liên quan tới vấn đề nghiên cứu. Phát ra 30 phiếu điều tra tới khách hàng
của công ty, thu thập và tiến hành phân tích.
4.2 Sử dụng dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp cần thu thập là các lý thuyết về Facebook marketing; Các đề
tài nghiên cứu về marketingtrên mạng xã hội Facebook; Các dữ liệu tổng quan về
5
Facebook marketing ở Việt Nam và thế giới, ... Tiến hành thu thập thông tin qua
những tài liệu sau:
- Nguồn tài liệu bên trong bao gồm các nguồn : văn bản giới thiệu về quá
trình thành lập và phát triển công ty, giấy phép thành lập, hồ sơ nhân lực báo cáo tài
chính của công ty năm 2015, 2016, 2017
- Nguồn tài liệu bên ngoài bao gồm các bài viết tài liệu về tình hình xây dựng
kế hoạch và triển khai ứng dụng các công cụ marketing trên mạng xã hội Facebook
Internet, giáo trình liên quan Facebook marketing
Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu dựa trên được sử dụng xuyên suốt
trong khóa luận. Phương pháp này giúp cho việc tiếp cận và nghiên cứu khóa
luận một cách khách quan, đầy đủ, phong phú, tiếp cận vấn đề một cách logic
nhất, …
4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Trong quá trình nghiên cứu khóa luận em đã sử dụng công cụ xử lí và phân
tích dữ liệu là phần mềm Excel. Bên cạnh đó, so sánh, đánh giá thông tin trong hệ
cơ sở dữ liệu đã thu thập như so sánh kết quả hoạt động marketing facebook của
doanh nghiệp như hình ảnh doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp, chi phí và
doanh thu thu được, trích rút các thông tin thông qua việc phân tích thống kê như
xác định xu hướng sử dụng các dịch vụ, các kế hoạch, sản phẩm mà công ty đã ứng
dụng trong hoạt động truyền thông của mình, các báo cáo kết quả hoạt động
marketing trên mạng xã hội về các sản phẩm, các dịch vụ.
4. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Khóa luận ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì được kết cấu gồm 3 chương
chính:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động marketing trên mạng xã
hội facebook
Chương 2: Các kết quả phân tích thực trạng hoạt động marketing trên mạng xã
hội facebook của Công ty Cổ phần Thương mại hàng không Nội Bài
6
Chương 3: Giải pháp marketing trên mạng xã hội facebook cho Công ty Cổ
phần Thương mại hàng không Nội Bài
7
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRÊN MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Khái niệm chung
1.1.1.1 Mạng xã hội
Mạng xã hội, hay mạng xã hội ảo (social network): là dịch vụ nối kết các
thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau
không phân biệt không gian và thời gian. Người tham gia vào mạng xã hội còn gọi
là cư dân mạng.
Mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia
sẻ file, blog và xã luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với
nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên
khắp thế giới. Các dịch vụ này có nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm
bạn bè, đối tác: dựa theo group (ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố), dựa trên
thông tin cá nhân (như địa chỉ e-mail hoặc screen name), hoặc dựa trên sở thích cá
nhân (như thể thao, phim ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc), lĩnh vực quan tâm: kinh
doanh, mua bán...(Theo: wikipedia)
1.1.1.2 Facebook
Là mạng xã hội lớn nhất hiện nay trên thế giới và có hơn 30triệu người Việt
Nam sử dụng. Trung bình một người dành thời gian sử dụng Facebook khoảng 20
phút/ngày, 48% những người từ 18-34 tuổi nghĩ đến việc check Facebook đầu tiên
khi họ thức dậy mỗi sáng. Là một công cụ quan trọng hàng đầu của truyền thông xã
hội, Facebook cung cấp khả năng truyền thông tương tác và tiếp cận khách hàng số
lượng lớn với tính chính xác cao và nó cũng có thể là nền tảng cho các thương hiệu
phát triển cộng đồng của mình.
1.1.1.3 Mạng xã hội Facebook
8
Mạng xã hội Facebook : là một website truy cập miễn phí do công ty
Facebook, Inc điều hành. Người dùng có thể tham gia các mạng lưới được tổ chức
theo thành phố, nơi làm việc, trường học và khu vực để liên kết và giao tiếp với
người khác. Mọi người cũng có thể kết bạn và gửi tin nhắn cho họ, và cập nhật
trang hồ sơ cá nhân của mình để thông báo cho bạn bè biết về chúng. Tên của
website nhắc tới những cuốn sổ lưu niệm dùng để ghi tên những thành viên của
cộng đồng campus mà một số trường đại học và cao đẳng tại Mỹ đưa cho các sinh
viên mới vào trường, phòng ban, và nhân viên để có thể làm quen với nhau tại
khuôn viên trường (Theo: wikipedia)
1.1.2 Khái niệm liên quan trực tiếp tới hoạt động Marketing trên mạng xã
hội Facebook.
1.1.2.1 Marketing TMĐT
Có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về Marketing TMĐT, dưới đây là một số
qua điểm cũng như khái niệm về lĩnh vực này.
Theo Philip Kotler: Marketing TMĐT hay Marketing điện tử là quá trình lập
kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý
tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử
và Internet.
Còn theo Strauss: Marketing điện tử là sự ứng dụng hàng loạt những CNTT
cho việc:
- Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm gia tăng giá trị khách hàng thông qua
những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hoá và định vị hiệu quả hơn.
- Lập kế hoạch và thực thi các chương trình về sp, phân phối, giá và xúc tiến
thương mại hiệu quả hơn.
- Tạo ra những phương thức trao đổi mới giúp thoả mãn nhu cầu và mục tiêu
của khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng và khách hàng là tổ chức.
9
- Marketing nâng cao tính hiệu quả các chức năng marketing truyền thống trên
cơ sở ứng dụng CNTT.
Dù được hiểu theo nghĩa nào đi nữa thì kết quả của nó vẫn là những mô hình
kinh doanh mới tạo nên giá trị khách hàng cũng như tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
1.1.2.2 Marketing quan hệ công chúng trực tuyến
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến bao gồm một loạt các hành động
được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích cực và thiện chí về hình ảnh sản phẩm,
dịch vụ và DN với các đối tượng có liên quan của DN.
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến sử dụng công nghệ Internet bao
gồm 3 công cụ chủ yếu sau: Xây dựng nội dung trên website của DN, xây dựng
cộng đồng trực tuyến, tổ chức sự kiện trực tuyến .
1.1.2.3 Facebook Marketing
Facebook Marketing là việc bạn có sản phẩm, dịch vụ, bạn tìm ra nhu cầu của
người dùng, khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của bạn là gì, họ thực sự cần
điều gì hoặc có thể nhận được gì từ sản phẩm dịch vụ đó, và đáp ứng nhu cầu của
họ, nhằm tăng lợi nhuận hoặc tăng lợi ích, thông qua mạng xã hội Facebook.
Đơn giản hơn, Facebook Marketing là việc sử dụng Facebook để kết nối với
cộng đồng khách hàng và khách hàng tiềm năng nhằm tăng nhận diện thương hiệu
và khả năng bán hàng.
1.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VÈ HOẠT ĐỘNG MARKETING
TRÊN MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK.
1.2.1 Khái niệm liên quan trực tiếp đến hoạt động marketing qua mạng
xã hội Facebook
1.2.1.1 Truyền thông xã hội
Truyền thông xã hội (Social Media): là một thuật ngữ để chỉ một cách thức
truyền thông kiểu mới, trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, do đó các tin tức có
10
thể chia sẻ, và lưu truyền nhanh chóng và có tính cách đối thoại vì có thể cho ý kiến
hoặc thảo luận với nhau. Những thể hiện của Social Media có thể là dưới hình thức
của các mạng giao lưu chia sẻ thông tin cá nhân (Twitter, Facebook, Yahoo 360,
Zalo, Instagram) hay các mạng chia sẻ những tài nguyên cụ thể (tài liệu – Scribd,
ảnh – Flickr, video – YouTube) (Theo: Wikipedia).
1.2.1.2 Xây dựng cộng đồng trực tuyến
Rất nhiều website xây dựng cộng đồng trực tuyến thông qua chatroom, các
nhóm thảo luận, và các sự kiện trực tuyến. Trong một chừng mực nào đó các trang
web tập trung những nhóm người có cùng sự quan tâm, sở thích tương tự nhau,
những người sử dụng sẽ quay lại để xem những người bạn của mình đang làm gì và
đang thảo luận trực tuyến vấn đề gì. Cộng đồng những nhóm người sử dụng trực
tuyến có cùng sở thích đến từ nhiều vùng địa lý khác nhau đều có triển vọng sẽ
được mang lại sự thỏa mãn. Điều này bao gồm cả cộng đồng kinh tế cũng như
nhóm người tiêu dùng.
Cộng đồng trực tuyến yêu cầu lập ra một bảng thông tin điện tử. Bảng thông
tin điện tử là nơi mà người sử dụng có thể đưa lên những thông điệp, thông tin dưới
dạng thư điện tử trên những chủ đề đã được chọn sẵn để cho những người sử dụng
khác có thể đọc được,…Trao đổi qua thư điện tử là hình thức nhóm thảo luận qua
thư điện tử với những người đăng ký thành viên thường xuyên.
1.2.1.3 Xây dựng các sự kiện trực tuyến
Các sự kiện trực tuyến được tạo ra để tập hợp những sở thích và sự quan tâm
của người sử dụng và thu hút số lượng người đến với trang web. DN có thể tổ chức
các chương trình, sự kiện trực tuyến thông qua các buổi thảo luận, hội nghị, hội thảo
trực tuyến nhằm thu hút khách hàng điện tử tiềm năng và hiện tại, từ đó hiểu rõ hơn
nhu cầu của họ.
1.2.2 Chiến lược Marketing Facebook (Facebook Marketing Strategy)
Có rất nhiều cách giúp phát triển hoạt động Facebook Marketing, nhưng chủ
yếu có thể tóm gọn trong 3 cách sau:
* Ứng dụng (Application)
11
Chiến lược Facebook Marketing có sử dụng Application (App) là chiến dịch
rất hiệu quả và cũng rất dài hơi. Facebook Application sẽ được chia làm 2 loại chính
theo nhu cầu của Facebook Marketer:
- Ứng dụng chất lượng (App Quality): Với những app chất lượng, chi phí và
thời gian bỏ ra là rất lớn, vì thế nên việc của người làm Facebook Marketer là
nghiên cứu đặc tính sản phẩm/dịch vụ, tìm ra điểm khác biệt. Nghiên cứu sâu về
hành vi và nhận thức của người dùng trên Facebook, thể hiện rõ thông điệp, điểm
khác biệt, hay việc đáp ứng được nhu cầu người dùng ra bên ngoài, mọi thứ đều cần
phải đúng quy trình và chuẩn xác.
Đặc điểm của những App này là mang lại giá trị cho người dùng (tiền thưởng,
quà tặng,…), chi phí đầu tư lớn, đầu tư xây dựng nội dung, giao diện đồ họa đẹp
mắt, có khả năng tương tác, có yếu tố lan truyền cao, hiệu ứng tích cực, và ứng
dụng hoạt động ngay trên nền Facebook…
Ứng dụng kém chất lượng (App Low): Với những app kém chất lượng, chi
phí và thời gian bỏ ra là ít, không đáng kể. Những app dạng này thường có xu
hường “lừa” người chơi, tạo cho họ một cảm xúc tò mò, ví dụ như những app: “Lúc
nào bạn chết, Ai hay vào tường nhà bạn,…”
Tuy không mang lại giá trị cho người dùng nhưng những app dạng này cũng
đánh được vào tâm lý của người dùng, cộng với việc sử dụng một số thủ thuật, app
low có yếu tố lan truyền khá cao, và ứng dụng thường không hoạt động trên nền
Facebook mà hoạt động ở một trang nào đó, nền trắng tinh và có 1 hình có nhiệm
vụ CTA (Call to action) ở chính giữa màn hình.
* Quảng cáo (Advertising)
Với những ưu điểm vượt trội của mình về người dùng, mức độ tương tác, là
một thị trường béo bở với tất cả các bên. Không có lý do gì Facebook bỏ qua dịch
vụ cho phép người dùng mua quảng cáo sản phẩm/dịch vụ của họ.
12
- Cách thức hoạt động của Quảng cáo: Các doanh nghiệp trả tiền cho
Facebook để hiển thị quảng cáo cho những người có thể quan tâm đến tin nhắn của
họ.
- Ưu điểm của Quảng cáo Facebook
+ Luôn hướng đến đúng đối tượng là khách hàng tiềm năng
+ Chỉ trả tiền khi có người mong muốn sử dụng dịch vụ của bạn
+ Tính linh hoạt cao
+ Không phụ thuộc ngân sách
+ Phân phối quảng cáo hợp lý
- Các dạng quảng cáo Facebook
+ Facebook Promote
Là hình thức quảng bá các thông tin được cập nhật từ fanpage tới một số
lượng người dùng nhất định đã “Like” (thích) page trước đó. Bởi trên thực tế, nếu
người dùng đã like page nhưng không tham gia tương tác với page, timeline
Facebook (màn hình hiển thị nội dung cập nhật từ bạn bè) của họ sẽ không hiện các
cập nhật của page.
Khi người quản trị page đồng ý chi trả một số tiền nhất định để quảng bá nội
dung vừa cập nhật từ page, Facebook sẽ đảm bảo việc nội dung đó sẽ được hiển thị
trên timeline của những người dùng đã like page bất kể có tham gia tương tác với
page hay không. Và thông thường, số lượng view tổng cộng sẽ lớn hơn số lượng
view độc nhất do nội dung được quảng bá này sẽ hiển thị nhiều lần trên timeline của
fan.
+ Facebook Ads
- Xem thêm -