A/ MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong xu thế đổi mới của nghành Giáo dục về phương pháp
giảng dạy, cũng như phương pháp kiểm tra đánh giá, cụ thể là trong các kỳ thi
tốt nghiệp và tuyển sinh ĐH, Bộ GD và ĐT đã chuyển hình thức từ thi tự luận
sang thi trắc nghiệm khách quan. Điều đáng chú ý là nội dung kiến thức kiểm tra
tương đối rộng và khó. Do đó, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức tổng hợp, tránh
học tủ học lệch và để đạt được kết quả cao trong các kỳ tuyển sinh yêu cầu học
sinh không những phải nắm vững kiến thức mà đòi hỏi người học phải có kỹ
năng kỹ xảo giải nhanh và tìm con đường ngắn gọn để giải quyết các bài toán
trong đề thi trắc nghiệm.
Trong các kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh CĐ, ĐH ta thấy số lượng bài tập
về phần điện chiếm tỷ lệ cao và mức độ bài tập điện là rất khó. Do đó với mong
muốn để các em có phương pháp giải tốt các bài tập phần điện, đặc biệt là các
bài tập khó, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Giải nhanh và hiệu quả bài toán điện
xoay chiều không phân nhánh bằng Giản đồ véc tơ trượt”
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1. Thực trạng
Theo thói quen, khi giải bài toán điện xoay chiều không phân nhánh hầu
hết các học sinh thường dùng phương pháp đại số để giải. Có nhiều bài toán, đặc
biệt là các bài toán điện liên quan đến độ lệch pha giữa các hiệu điện thế hoặc
các bài toán về “hộp kín” thì phương pháp đại số giải rất dài dòng và phức tạp,
đôi khi còn tỏ ra bất lực. Do đó, sử dụng phương pháp GĐVT thì lại tỏ ra hiệu
quả và ngắn gọn.
2. Giải pháp
Từ thực trạng trên, để công việc giảng dạy đạt hiệu quả tốt hơn, tôi mạnh dạn cải
tiến về phương pháp đó là đưa GĐVT vào giải quyết bài toán điện xoay chiều
0
không phân nhánh, cụ thể phương pháp véc tơ trượt (phương pháp nối đuôi),
đồng thời hướng dẫn cho học sinh biết nhận dạng bài toán, tiến hành các bước
giải, rút ra những nhận xét và đưa thêm bài tập củng cố . . . Bên cạnh đó tôi cũng
cố gắng đưa ra hệ thống đa dạng và phong phú các bài tập nhằm giúp các em
vận dụng, ôn luyện và củng cố.
B/ NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Cơ sở toán học
Theo tôi, một trong những vấn đề trọng tâm của việc giải bài toán bằng giản đồ
véc tơ là phép cộng các véc tơ. Đối với phương pháp sử dụng quy tắc hình bình
hành (phương pháp véctơ buộc), ta thấy việc tổng hợp rất phức tạp, các vectơ
chồng chất lên nhau và rất khó nhìn. Chính vì vậy, chúng ta sẽ sử dụng một quy
tắc khác để giúp giản đồ vectơ gọn gàng và dễ nhìn hơn đó là quy tắc đa giác.
1.1. Cộng hai véc tơ theo quy tắc tam giác
Dùng quy tắc tam giác để cộng hai véc tơ
ur
r
a và b
Nội dung của quy tắc tam giác là: Từ điểm
uuur v
A tuỳ ý ta vẽ véc tơ AB a , rồi từ điểm B ta
r uuur
uuur r
vẽ véc tơ BC b . Khi đó véc tơ c AC được
r
r
gọi là tổng của hai véc tơ a và b (Hình vẽ)
1.2. Giản đồ véc tơ sử dụng quy tắc đa giác
Tương tự, khi cần tổng hợp nhiều véc tơ chẳng hạn: Xét tổng vectơ
ur
ur r
r
ur
ur
d a b c . Ta vẽ vectơ a trước. Sau đó, từ điểm ngọn của vectơ a , ta vẽ nối
r
r
tiếp vectơ b (gốc của vectơ b trùng với
u
r
r
b
u
r
a
b
u
r
d
r
c
1
r
ur
r
điểm ngọn của vectơ a ). Từ điểm ngọn của vectơ b , ta vẽ nối tiếp vectơ c . Sau
đó ta nối điểm đầu và điểm cuối lại với
ur
nhau, ta được vectơ tổng d
1.3. Các công thức thường dùng
a) ABC là tam giác vuông tại A, ta có:
�a 2 b 2 c 2
�
1 1
�1
�2 2 2
b c
�h
2
�
�h b '.c '
b) ABC là tam giác thường, ta có:
b
c
�a
�sin A sin B sin C
�
�2
a b 2 c 2 2bc.cos A
�
�
b2 c2 a2
�
� cosA=
�
2bc
2. Cơ sở vật lí của phương pháp giản đồ véc tơ
1.1 Cơ sở vật lý
A
M
R
N
C
B
+ Đặt vào 2 đầu đoạn AB một hiệu điện thế xoay chiều. Tại một thời điểm bất
kì, cường độ dòng điện ở mọi chỗ trên mạch điện là như nhau. Nếu cường độ
dòng điện đó có biểu thức là: i I 0cost A thì biểu thức hiệu điện thế giữa hai
điểm AM, MN và NB lần lượt là:
�
�
u U R 2cost V
�AM
�
� �
uMN U L 2cos �
t � V .
�
2�
�
�
�
� �
u NB U C 2cos �
t � V
�
� 2�
�
2
+ Do đó hiệu điện thế hai đầu A, B là:
u AB u AM u MN u NB .
+ Các đại lượng biến thiên điều hoà cùng tần số nên chúng có thể biểu diễn bằng
các véc tơ Frexnel: U AB U L U R U C (trong đó độ lớn của các véc tơ biểu thị
hiệu điện thế hiệu dụng của nó).
1.2 Phương pháp véc tơ trượt
g Phương pháp véc tơ trượt gồm các bước như sau:
+ Chọn trục ngang là trục dòng điện, điểm đầu mạch làm gốc (đó là điểm A).
+ Vẽ lần lượt hiệu điện thế qua mỗi phần tử bằng các véc tơ: AM, MN, NB “nối
đuôi nhau” theo nguyên tắc: R - đi ngang, L - đi lên, C - đi xuống.
+ Nối A với B thì véc tơ AB biểu diễn hiệu điện thế u AB. Tương tự, véc tơ AN
biểu diễn hiệu điện thế uAN, véc tơ MB biểu diễn hiệu điện thế uNB.
g Vẽ giản đồ véc tơ:
g Chú ý:
- Độ dài các véc-tơ tỉ lệ với các giá trị hiệu dụng tương ứng.
- Nối các điểm trên giản đồ có liên quan đến dữ kiện của bài toán.
- Biểu diễn các số liệu lên giản đồ.
3
- Dựa vào các hệ thức lượng trong tam giác để tìm các điện áp hoặc góc chưa
biết.
- Nếu cuộn dây không thuần cảm (trên
đoạn MN có cả L và r) thì
r
r
r
r
r
U AB U R U r U L U C ta vẽ như
sau: R - đi ngang, r - đi ngang,
L - đi lên và C - đi xuống (Xem
hình bên).
II. ỨNG DỤNG PHƯƠNG
PHÁP GĐVT TRƯỢT ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN ĐOẠN MẠCH ĐIỆN
KHÔNG PHÂN NHÁNH
1. Đoạn mạch điện không phân nhánh cuộn dây thuần cảm.
GIẢN ĐỒ L-R-C
Bài 1 (ĐH - 2009): Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai
đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ
điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi UL, UR và UC lần lượt là
các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch AB lệch pha
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch
2
NB gồm R và C ). Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. U 2 U R2 U C2 U L2
B. U C2 U R2 U L2 U 2
C. U L2 U R2 U C2 U 2
D. U R2 U C2 U L2 U 2
Gợi ý:
- Sơ đồ mạch điện:
4
- Vẽ GĐVT
2
2
2
2
2
2
- Từ tam giác vuông ABN ta có: U L U NB U AB mà U NB U R U C hay
U L2 U R2 U C2 U 2
Bài 2 (CĐ - 2010): Đặt điện áp u = 2202cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch
AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm cuộn cảm
thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện
áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị
hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
đoạn mạch AM bằng
A. 2202 V.
B. 220/3 V.
C. 220 V.
D. 110 V.
Gợi ý:
- Sơ đồ mạch điện:
- Vẽ GĐVT:
GIẢN ĐỒ R-L-C
Bài 3: Đặt điện áp xoay chiều tần số 50 Hz
vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn
mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM
gồm điện trở thuần R = 1003 mắc nối
tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C
5
= 0,05/ (mF). Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB và điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch AB lệch pha nhau /3. Giá trị L bằng
A. 2/ (H).
B. 1/ (H).
C. 3/ (H).
D. 3/ (H).
Gợi ý:
- Sơ đồ mạch điện:
- Vẽ GĐVT:
1
�
�ZC C 200
�
Ta có : �
AEB : Z BE R.c ot an 100
�
3
�
�
Z
1
� Z L ZC Z BE 100 � L L H
�
�
GIẢN ĐỒ R-C-L
Bài 4: Cho mạch điện AB gồm hai đoạn AM và MB, đoạn AM chứa điện trở R
và tụ điện C, đoạn MB chứa cuộn dây thuần cảm L. Biết U AB = 50V, UAM = 50V
và UMB =60V. Hiệu điện thế UR có giá trị
A. 20V
B. 30V
6
C. 40V
D. 50V
Gợi ý:
- Sơ đồ mạch điện:
- Vẽ GĐVT:
B
- Ta có UAM = UAB � AMB cân
� BH
MB
30
2
UAB
UR
A
2
� U R2 U AM
U C2 � U R 40V
UAM
H
UMB
UC
M
GIẢN ĐỒ R1-C- R2 - L
Bài 5 (ĐH - 2011): Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối
tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R 1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện
dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi
vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120
W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu
đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau
, công
3
suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
A. 180 W.
B. 160 W.
C. 90 W.
D. 75 W.
7
Gợi ý:
- Sơ đồ mạch điện:
- Khi chưa nối tắt hai đầu tụ điện, mạch có cộng hưởng điện nên:
U2
Pmax
120 � U 2 120 R R (a)
1
2
R R
1
2
B
- Khi nối tắt hai đầu tụ điện, Ta có GĐVT:
UAB
R
R Z
.cos 1 � R R 3R (b)
MB
2
1
2
2
3 2
Z
R R
6R
2 2 (c)
1
AB
3
cos
6
Thay (a), (b) và (c) vào CT :
6
A
P
UMB
UR1
UL
3
UR2
M
120.3R
U2
2 . 3 90(W)
.cos
6R
Z
2
2
3
2. Đoạn mạch điện không phân nhánh cuộn dây không thuần cảm.
GIẢN ĐỒ LR-C
Bài 1 (ĐH - 2008): Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở
thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch
pha
so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở
2
thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng Z C của tụ
điện là
A. R2 = ZC(ZL – ZC).
B. R2 =
ZL).
C. R2 = ZL(ZC – ZL).
A
M
ZC(ZC
UL
–
UR
2
D. R = ZL(ZL – ZC).
Gợi ý:
UC - UL
- Sơ đồ mạch điện:
8
B
- Vẽ GĐVT:
- Xét vuông AMB: U R2 U L (U C U L ) � R 2 Z L ( ZC Z L )
Bài 2 (ĐH - 2008): Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp
với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường
độ dòng điện trong mạch là
bằng
. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
3
3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
trên là
A. 0.
B.
.
2
3
C. .
D.
2
.
3
Gợi ý:
- Vì U cuôndây lệch pha
so với I � cuộn dây có R.
3
- Sơ đồ mạch điện:
M
- Vẽ GĐVT:
- Ta có: U MH
UAM
3
U AM .sin U AM .
3
2
� U BH 3.U AM U MH U AM .
3
2
2
� AMB cân � U AM lệch pha
3
A
UL
3
U AM
3
2
U AM
3
2
H
UR
so với
U AB
UAB
9
B
GIẢN ĐỒ R-C-Lr
Bài 3: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng
thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm
M và N chỉ có tụ điện, giữa hai điểm N và B chỉ có cuộn cảm. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch một điện áp xoay chiều 240V – 50 Hz thì u MB và uAM lệch pha nhau
/3, uAB và uMB lệch pha nhau /6. Điện áp hiệu dụng trên R là
A. 80 (V).
B. 60 (V).
C. 803 (V).
D. 603 (V).
Gợi ý:
- Sơ đồ mạch điện:
- Vẽ GĐVT:
Bài 4 (Trích đề thi HSG Thanh Hóa
- 2012) Cho mạch điện không phân
nhánh (hình vẽ), gồm có điện trở thuần
R=80 , cuộn dây L không thuần cảm
và tụ điện C. Điện áp giữa hai điểm P
và
Q
có
biểu
thức
u PQ =240 2cos100πt(V) .
10
Dòng điện hiệu dụng trong mạch là I= 3(A) , uDQ sớm pha hơn uPQ là
lệch pha
π
, uPM
6
π
so với uPQ. Tìm độ tự cảm, điện trở thuần r của cuộn dây và điện
2
dung của tụ điện.
Gợi ý:
P
- Sơ đồ mạch điện:
R
D
C
L,r
M
Q
Q
- Vẽ GĐVT:
UPQ
Ta có: R 80; Z PQ
P
U 80 3
I
PQ
2
2
PDQ: U R2 U PQ
U DQ
2U PQ .U DQ .Cos
6
� R Z Z Z .Z
2
2
PQ
2
DQ
2
PQ
2
DQ
.
3
6
6 D 3
3UR
UL
UC
M
Ur
� Z DQ R 80 hoặc Z DQ 180 (loại)
� PDQ cân � tan
ZC
� Z C 80 3 � C 23 F
3 R
Z Z
L
C
� Z L 120 3 � L 0,562 H
+ sin 3 Z
DQ
+ tan
Z L ZC
� r 40
3
r
3. Đoạn mạch điện chứa ‘’hộp kín’’
GIẢN ĐỒ L-R-X
Bài 1: Đoạn mạch AM gồm cuộn thuần cảm L, điện tở thuần R nối tiếp với đoạn
mạch MB gồm hộp kín X. Biết u AB =200 2cos100πt(V) , R 20, L
3
(H ) ,
5
11
I = 3(A), uAM vuông pha với uMB. Đoạn X chứa 2 trong 3 phần tử R 0, L0 hoặc C
mắc nối tiếp. X chứa
A. R0 = 46,1 Ω vaø ZC = 26,7 Ω
B. R0 = 93,8 Ω vaø ZL = 120 Ω
C. Z0 = 54,2 Ω vaø ZL = 120 Ω
D. Tất cả đều sai
Gợi ý:
- Sơ đồ mạch điện:
M
UR
-
Ta
có:
UL
� 1
ZL
3
R
UMB
UC
B
3
Z L L 20 3 � tan 1
6
UAM
- Vẽ GĐVT:
UR0
UAB
A
� 2
3
6
+ U AM I R 2 Z L2 120V
2
2
2
U AM
U MB
� U MB 160V � Z MB
+ U AB
+ Z C Z MB .sin
160
3
26, 7; R0 Z MB cos 46,1
6
6
GIẢN ĐỒ C-R-X
C
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
A
R
M
N
X
B
Biết UAB = 120(V); ZC = 10 3 () ;R = 10(); uAN = 60 6 cos100 t (v) ; UAB =
60(v). Biểu thức uAB(t) là
�
�
100 t �(V)
A. uAB= 120 2 sin �
�
6�
12
�
�
100 t �(V)
B. uAB= 120 2 sin �
�
C. uAB= 600
6�
2 sin 100 t
6
(V)
�
�
100 t �(V)
D. uAB= 60 2 sin �
�
6�
i
A
Gợi ý:
- Vẽ GĐVT:
U
U
U
A
AB
B
N
C
U
M
+ Giả thiết: UNB = 60V, UAB= 120V, UAN = 60
U
R
N
N
U
B
U
D
R
l0
0
3V
2
2
2
U AN
U NB
+ Xét tam giác ANB, ta thấy: U AB
, suy ra tam giác đó vuông tại N
tg =
NB
60
1
AN 60 3
3
6
UAB Sớm pha so với UAN 1 góc
Biểu thức uAB(t): uAB= 120
2 sin 100 t
6
6
(V)
GIẢN ĐỒ X-Y
Bài 3: Cho hai hộp kín
M X, Y chỉ chứa 2 trong ba
a
X
Y
A tử: R, L (thuần), C mắc nối
B tiếp. Khi mắc
phần
v 2 của một nguồn điện
hai điểm A, Mv 1vào hai cực
một chiều thì Ia = 2(A), UV1 = 60(V).
Khi mắc hai điểm A, B vào hai cực của một nguồn điện xoay chiều tần số 50Hz
thì Ia = 1(A), Uv1 = 60v; UV2 = 80V,UAM lệch pha so với UMB một góc 1200. Xác
định X, Y và các giá trị của chúng.
13
Gợi ý:
+ Vì X cho dòng điện một chiều đi qua nên X không chứa tụ điện. Theo đề bài
thì X chứa 2 trong ba phần tử nên X phải chứa điện trở thuần (R X) và cuộn dây
thuần cảm (LX). Cuộn dây thuần cảm không có tác dụng với dòng điện một
chiều nên:
RX =
UV
1
I
60
30()
2
+ Khi mắc A, B vào nguồn điện xoay chiều:
ZAM =
UV
1
I
60
60() R 2X Z 2L
1
X
Z L 60 2 30 2 3.30 2 Z L 30 3 ()
X
tgAM =
X
ZL
X
RX
3 AM 60 0
+ Vẽ giản đồ véc tơ cho đoạn AM. Đoạn mạch MB tuy chưa biết nhưng chắc
chắn trên giản đồ nó là một véctơ tiến theo chiều dòng điện, có độ dài = U V =
2
uuu
r
80V và hợp với véc tơ AB một góc 1200 ta vẽ được giản đồ véc tơ cho toàn
mạch.
U
M
ry
D
+ Từ giản đồ véc tơ ta thấy MB buộc phải chéo xuống thì 1mới
2 0 0 tiến theo chiều
dòng điện, do đó Y phải chứa điện trở thuần (RY) và tụ3 0điện0 0 CY.
0
AM
U
lx
U
MB
60
UR
U
U
+ Xét tam giác vuông MDB
3
0
U R U r x 40
1
U MB sin 30 0 80. 40(V) R
40()
AY
2
I
1
30
cy
i
0
Y
Y
U
AB
B
14
U L U MB cos 30 0 80.
Y
LY
3
40 3 (V) Z L 40 3 ()
2
Y
40 3 0,4 3
(H)
100
GIẢN ĐỒ X-Y-Z
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều gồm 3 hộp kín X, Y, Z, mỗi hộp chứa
R, L (thuần) và C.
u AD 8 2 cos 2 ft (V )
Khi f = 50Hz, dùng một vôn kế đo lần
lượt được UAB = UBC = 5V
UCD = 4V; UBD = 3V. Dùng oát kế đo được P = 1,6W
Khi f 50Hz
thì số chỉ của ampe kế giảm. Biết RA O; RV
a) Mỗi hộp kín X, Y, Z chứagì ?
b) Tìm giá trị của các linh kiện.
Gợi ý:
a)
+ UAD = UAB + UBD (8 = 5 + 3)
2
U C2D U B2D (52 = 42 + 32)
+ U BC
C
+ f=50Hz là cộng hưởng
A
UBC
UAB
B
UBD
UCD
D
Từ GĐVT � X chứa R; Y chứa cuộn dây có r �0 và Z chứa CZ
15
b) f 50Hz thì số chỉ của (a) giảm khi f = 50Hz thì trong mạch có cộng hưởng
�
U
�
�
Z LY Z CZ CD 20
2
�
P
I
(
R
r
)
1,
6W
X
I
�
�
�
P
U
�
0, 2A � �RX AB 25
điện. Ta có: �I CH
U R Ur
I
�
�
U r U BD 3V
� U BD
�
r=
15
�
�
�
� I CH
III BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1 (Câu 56 Đề 24 -2012 cục khảo thí): Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện
và cuộn dây mắc nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
U=150V.Dùng vôn kế và ampe kế nhiệt để đo ,ta có U C=70V; Ud=200V; I=2A .
Điện trở cuộn dây bằng
A.10
B.20
C.40
D.60
Bài 2(CĐ2007): Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện
áp xoay chiều có u = U0cosωt. Kí hiệu UR , UL , UC tương ứng là điện áphiệu
dụng ở hai đầu điện trở thuần R,cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu U R =
½.UL = UC thì dòng điện qua đoạn mạch
A. trễ pha
4
B. sớm pha
C. trễ pha
so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
2
so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
2
D. sớm pha
so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
4
so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
Bài 3: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì các điện
áp hiệu dụng có quan hệ
3 UR=3UL=1,5UC.
Trong mạch có
16
A. dòng điện sớm pha
B. dòng điện trễ pha
C. dòng điện trễ pha
6
6
3
D. dòng điện sớm pha
hơn điện áp hai đầu mạch.
hơn điện áp hai đầu mạch.
hơn điện áp hai đầu mạch.
3
hơn điện áp hai đầu mạch.
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ; cuộn
dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng giữa A và B là
L
A
R
C
8
200V, UL = 3 UR = 2UC. Điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu điện trở R là:
A. 180V.
B. 120V .
C. 145V.
D. 100V.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ 1. Khi đặt vào hai
đầu mạch một điện áp ổn định có giá trị hiệu hiệu A
C
R
M
L
B
dụng là 100V và tần số 50Hz và pha ban đầu bằng
không thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM là 60V và điện áp
giữa hai đầu đoạn MB có biểu thức
uMB = 80 2 cos(100πt +
)V. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn AM là:
4
A. uAM = 60cos(100πt +
)V
2
B. uAM = 60 2 cos(100πt -
)V.
2
C. uAM = 60cos(100πt +
)V
4
D. uAM = 60 2 cos(100πt -
)V.
4
Bài 6: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30( ) mắc nối tiếp với
cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= U 2 cos(100 t ) (V).
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud = 60V. Dòng điện trong mạch lệch
17
pha
6
so với u và lệch pha
3
so với ud. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch (U)
có giá trị
A. 60 (V)
B. 120 (V)
C. 90 (V)
D. 60 (V)
Bài 7: Cho mạch như hình vẽ
biết uAB = 100
2
cos100 πtV
K đóng, dòng điện qua R có giá trị: hiệu dụng
3
A và lệch pha
3
so với uAB.
K mở, dòng điện qua R có giá trị: tại hiệu dụng 1,5A và nhanh pha hơn u AB
6
.
Điện trở thuần R và độ tự cảm L có giá trị:
A. R =
C. R =
1
50 3
3
50 3
3
(Ω) và L = 6 H
1
(Ω) và L = 2 H
1
B. R = 150 (Ω) và L = 3 H
D. R = 50
2
1
(Ω) và L = 5 H
Bài 8: Mạch RLC như hình vẽ:
Biết uAB = 100
2
uAM sớm pha hơn i
cos100 πt (V) ; I = 0,5A
6
rad, uAB sớm pha hơn uMB
6
rad Điện trở thuần R và
điện dụng C có giá trị:
A. R= 200 Ω và
125 3
C
F
C. R= 100 Ω và
125 3
C
F
B. R= 100 Ω và
D. R= 50 Ω và
C
C
50 3
F
50 3
F
Bài 9: Mạch như hình vẽ
UAB = 120V, L =
3
H, ω = 100 π
(rad/s), R1 = 100 Ω , UMB = 60V và trễ pha hơn uAB 600. Điện trở thuần R2 và
điện dung C có giá trị:
18
A. R2 = 100 Ω và C =
C. R2 = 100
3
100 3
F
100
Ω và C = 4 F
B. R2 = 200
D. R2 = 100
3
3
50
Ω và C = F
50
Ω và C = F
Bài 10: Ở mạch điện hộp kín X là một trong ba phần tử điện trở
thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào AB một điện
áp xoay chiều có trị hiệu dụng 220V thì điện áp hiệu
dụng trên đoạn AM và MB lần lượt là 100V và
120V . Hộp kín X là:
A. Điện trở.
B. Cuộn dây thuần cảm.
C. Tụ điện.
D. Cuộn dây có điện trở thuần.
Bài 11: Ở mạch điện hộp kín X gồm một trong ba
phần tử địên trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào
AB điện áp xuay chiều có UAB=250V thì UAM=150V và UMB=200V. Hộp kín X là
A. cuộn dây cảm thuần.
B. cuộn dây có điện trở khác không.
C. tụ điện.
D. điện trở thuần.
Bài 12: Cho cuộn dây có r = 50 ; ZL= 50 3 mắc nối tiếp với mạch điện X
gồm hai trong ba phần tử R,L,C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều.
Sau khi điện áp trên cuộn dây đạt cực đại một phần t chu kỳ thì hiệu điện trên X
đạt cực đại.Trong X chứa các phần tử thoả mãn:
A. Gồm C và L thoả mãn: ZC- ZL= 50 3
R
B. Gồm C và R thoả mãn: Z 2
C
R
C. Gồm C và R thoả mãn: Z 3
C
19
- Xem thêm -