BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
DỰ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(SAHEP)
Mã số dự án: P156849
TIỂU DỰ ÁN
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG VÀ XÃ HỘI
(ESMP)
THÁNG 1 - 2017
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... 6
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... 7
I. GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 8
1.1. Tổng quan .........................................................................................................8
1.2. Các hợp phần của tiểu dự án ..............................................................................8
1.2. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật thực hiện ESMP ........................................................9
1.2.1. Quy định pháp lý của Việt Nam ......................................................................9
1.2.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB).................................. 11
1.2.3. Tiêu chuẩn quốc tế cho các phòng thí nghiệm ISO 17025: 2005. .................. 12
2. MÔ TẢ DỰ ÁN ................................................................................................. 13
2.1. Vị trí thực hiện tiểu dự án ................................................................................ 13
2.2 Các hợp phần của tiểu dự án ............................................................................. 15
2.2.1. Các hạng mục xây dựng (Hạng mục của tiểu hợp phần 2.2) .......................... 15
2.2.2. Mua sắm trang thiết bị phòng thí nghiệm ...................................................... 19
3. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................................. 23
3.1. Điều kiện về địa hình, địa chất ......................................................................... 23
3.2. Điều kiện khí hậu, khí tƣợng............................................................................ 24
3.3. Hiện trạng hạ tầng xung quanh ........................................................................ 24
3.4. Hiện trạng quản lý chất thải rắn ....................................................................... 25
3.5. Hiện trạng thu gom, xử lý nƣớc thải ................................................................ 25
3.6. Hiện trạng cấp điện, nƣớc ................................................................................ 26
3.7. Hiện trạng đƣờng giao thông ........................................................................... 26
3.8. Công tác phòng cháy chữa cháy ....................................................................... 28
3.9. Hiện trạng giáo dục.......................................................................................... 29
3.10. Hiện trạng môi trƣờng nền ............................................................................. 29
4. TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG VÀ XÃ HỘI ........................................................ 30
4.1. Giai đoạn xây dựng.......................................................................................... 30
4.1.1. Tác động chung ............................................................................................ 30
4.1.2. Tác động cụ thể ............................................................................................ 32
4.2. Giai đoạn xây dựng.......................................................................................... 33
2
4.2.1. Tác động chung ............................................................................................ 33
4.2.2. Tác động cụ thể ............................................................................................ 36
4.2.3. Tác động xã hội trong thời gian chuẩn bị và giai đoạn xây dựng ................... 41
4.3. Giai đoạn vận hành .......................................................................................... 42
4.3.1. Tác động chung ............................................................................................ 42
4.3.2. Tác động cụ thể ............................................................................................ 43
5. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG.................................................. 46
5.1. Tác động chung ............................................................................................... 46
5.2. Biện pháp giảm thiểu cụ thể............................................................................. 59
5.2.1. Giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn xây dựng..................................................... 59
5.2.2. Giai đoạn vận hành ....................................................................................... 71
6. VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN KHQLMT & XH ....................... 82
6.1. Tổ chức thực hiện KHQLMT & XH ................................................................ 82
6.2. Trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng ....................................................................... 83
7. KHUNG TUÂN THỦ MÔI TRƢỜNG ............................................................... 85
7.1. Trách nhiệm môi trƣờng của Nhà thầu ............................................................. 85
7.2. An toàn của Nhà thầu, nhân viên xã hội và môi trƣờng (SEO) ......................... 86
7.4. Tuân thủ các yêu cầu pháp lý ........................................................................... 87
7.5. Tuân thủ các yêu cầu hợp đồng........................................................................ 88
7.6. Báo cáo giám sát và báo cáo ............................................................................ 88
8. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ................................................ 89
8.1. Mục tiêu của chƣơng trình giám sát môi trƣờng ............................................... 89
8.2. Rà soát văn bản của nhà thầu ........................................................................... 89
8.3. Tiêu chí giám sát môi trƣờng ........................................................................... 89
8.3.1. Kế hoạch giám sát môi trƣờng ...................................................................... 89
8.3.2. Kế hoạch giám sát xã hội .............................................................................. 91
9. CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂNG LỰC ................................................... 91
9.1. Hỗ trợ kỹ thuật cho việc thực hiện các biện pháp bảo vệ .................................. 91
9.2. Chƣơng trình đào tạo đề xuất ........................................................................... 92
10. ƢỚC TÍNH KINH PHÍ THỰC HIỆN KHQLMT & XH ................................... 94
10.1. Chi phí cho các biện pháp giảm thiểu tác động của nhà thầu .......................... 94
10.2. Chi phí cho việc giám sát việc thực hiện KHQLMT & XH ............................ 94
10.3. Kinh phí đào tạo, tăng cƣờng năng lực về quản lý môi trƣờng ....................... 95
11. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (GRM)................................................... 96
3
12. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG .............................................................. 98
12.1. Mục tiêu của tham vấn công chúng ................................................................ 98
12.2. Kết quả tham vấn cộng đồng.......................................................................... 99
12.3. Công bố thông tin ........................................................................................ 103
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 104
PHỤ LỤC 1: NGUYÊN TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ........ 104
PHỤ LỤC 2: AN TOÀN MÔI TRƢỜNG VÀ AN TOÀN QUẢN LÝ PHÒNG THÍ
NGHIỆM ............................................................................................................. 111
PHỤ LỤC 3. HƢỚNG DẪN THIẾT KẾ BỀN VỮNG ......................................... 119
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Khối lƣợng công trình cần phá dỡ ..................................................................... 13
Bảng 2. Bảng tổng hợp quy mô nhà C7.......................................................................... 15
Bảng 3. Khối lƣợng vật liệu xây dựng ........................................................................... 16
Bảng 4. Tổng mức đầu tƣ xây dựng nhà C7 ...................................................................17
Bảng 5. Danh mục trang thiết bị phục vụ đào tạo ........................................................... 73
Bảng 6. Danh mục trang thiết bị phục vụ nghiên cứu ..................................................... 75
Bảng 7. Địa chất công trình dự án ................................................................................ 102
Bảng 8. Chi tiết về giá cả của các thành phần phụ.......................................................... 26
Bảng 9. Đặc điểm về địa lí của dự án ............................................................................. 27
Bảng 10. Tiếng ồn cộng hƣởng đƣợc tạo ra từ các phƣơng tiện hoạt động và máy móc .28
Bảng 11. Rung suy giảm theo khoảng cách từ máy xây dựng......................................... 28
Bảng 12. Giám sát xã hội trong giai đoạn xây dựng ....................................................... 73
Bảng 13. Các biện pháp giảm thiểu tác động chung ....................................................... 47
Bảng 14. Biện pháp cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng ............................ 47
Bảng 15. Chi phí thực hiện đào tạo tăng cƣờng năng lực ............................................... 65
Bảng 16. Đặc điểm đầu ra của hệ thống xử lý nƣớc thải phòng thí nghiệm .................... 14
Bảng 17. Khung kế hoạch hành động xã hội cho các tiểu dự án ..................................... 80
Bảng 18. Trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng ...................................................................... 83
Bảng 19. Yêu cầu báo cáo thƣờng xuyên ....................................................................... 86
Bảng 20. Địa điểm, thông số và tần suất giám sát tuyệt không khí trong quá trình xây
dựng .............................................................................................................................. 75
Bảng 21. Địa điểm, thông số và tần suất của nƣớc thải trong cả quá trình .........................
Bảng 22. Quản lý xã hội trong quá trình xây dựng ............................................................
Bảng 23. Đào tạo nhân lực trong quản lí môi trƣờng ........................................................
Bảng 24. Chi phí trong việc thực hiện dự án ESMP ..........................................................
Bảng 25. Chi phí trong việc đào tạo nhân lực....................................................................
Bảng 26. Tổng kết các kết quả của việc tham khảo ý kiến xã hội ......................................
5
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Vị trí thực hiện dự án ........................................................................................ 13
Hình 2. Vị trí thực hiện dự án và các đối tƣợng xung quanh .......................................... 14
Hình 3. Đƣờng vận chuyển chất thải .............................................................................. 27
Hình 4. Các đối týợng cần lýu ý trên tuyến đýờng quanh dự án ..................................... 28
Hình 6. Sõ đồ công nghệ xử lý nýớc thải bằng hợp khối JOKASOU ............................. 73
Hình 7. Sõ đồ công nghệ xử lý nýớc thải hóa chất phòng thí nghiệm ............................. 75
Hình 9. Họp tham vấn trong dự án ............................................................................... 102
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
CSCs
Tƣ vấn giám sát xây dựng
DONRE
Sở TN&MT
EA
Đánh giá tác động môi trƣờng
ECOP
Kế hoạch thực hành môi trƣờng
EMP
Kế hoạch quản lý môi trƣờng
ESIA
Đánh giá tác động môi trƣờng và xã hội
ESMP
Kế hoạch quản lý môi trƣờng và xã hội
HUST
Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
MOET
Bộ Giáo dục và Đào tạo
PMU
Ban quản lý dự án
PPE
Thiết bị bảo hộ cá nhân
QCTĐHN
Quy chuẩn thủ đô Hà Nội
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TOR
Điều khoản tham chiếu
VND
Việt Nam đồng
WB
World Bank
7
I. GIỚI THIỆU
1.1. Tổng quan
Dự án “Nâng cao chất lƣợng Giáo dục Đại học” (SAHEP) đƣợc tài trợ bởi Ngân hàng
Thế giới (WB) sẽ cung cấp hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cho ba trƣờng đại học, bao gồm:
Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh và Học viện
Nông nghiệp Việt Nam. Tiểu dự án “Dự án Nâng cao chất lƣợng giáo dục Đại học tại
trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội” đƣợc tài trợ bởi Ngân hàng Thế giới và Chính phủ
Việt Nam thông qua việc đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị phục
vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Mục tiêu phát triển của dự án (PDO) là tăng cƣờng năng lực giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và quản trị đại học ở các trƣờng đại học đƣợc lựa chọn tự chủ và qua đó tăng
cƣờng năng lực của hệ thống giáo dục đại học quốc gia.
Mục tiêu của tiểu dự án là phát triển Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội thành một cơ sở
đào tạo và nghiên cứu hàng đầu trong nƣớc về khoa học và công nghệ; Tập trung các
nguồn lực nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu; Hiệu quả trong phát triển khoa
học và công nghệ ở các lĩnh vực ƣu tiên then chốt; Hỗ trợ đổi mới cơ chế hoạt động tự
chủ toàn diện và bền vững.
1.2. Các hợp phần của tiểu dự án
Các tiểu dự án bao gồm bốn hợp phần nhƣ sau:
Hợp phần 1: Tăng cƣờng năng lực giảng dạy trong lĩnh vực Điện - Điện tử - Cơ điện
tử và Công nghệ Vật liệu với hai tiểu hợp phần:
Tiểu hợp phần 1.1: Tăng cƣờng năng lực giảng dạy: (1) Xây dựng và kiểm định các
chƣơng trình đào tạo; (2) Tăng cƣờng năng lực đội ngũ cán bộ giảng dạy và quản trị đại
học; tổ chức các hội nghị, hội thảo; (3) Mua tài liệu tham khảo và mua tài liệu học tập.
Tiểu hợp phần 1.2: Mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy: (1) Mua sắm trang
thiết bị cho văn phòng, lớp học và các phòng thí nghiệm; (2) Mua sắm trang thiết bị mới
và nâng cấp 15 phòng thí nghiệm đào tạo;
Hợp phần 2: Tăng cƣờng năng lực nghiên cứu trong các lĩnh vực Điện - Điện tử - Cơ
điện tử và Công nghệ vật liệu; bao gồm ba tiểu hợp phần:
Tiểu hợp phần 2.1: Xây dựng năng lực nghiên cứu: (1) Thiết lập 2 đến 3 chƣơng trình
nghiên cứu liên ngành; (2) Thành lập 15 nhóm nghiên cứu tiêu chuẩn hóa khu vực trong
hai lĩnh vực liên ngành. (3) Đánh giá năng lực khoa học và công nghệ (do các tổ chức
quốc tế); (4) Tăng số lƣợng và quy mô các đề tài nghiên cứu; (5) Tăng số lƣợng các công
bố quốc tế (ISI).
Tiểu hợp phần 2.2: Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu khoa học: Xây
dựng tòa nhà C7 bao gồm các văn phòng làm việc, phòng thí nghiệm, phòng thực hành,
phòng họp, vv với diện tích 9,561m2.
Tiểu hợp phần 2.3: Mua sắm trang thiết bị phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu:
16 phòng thí nghiệm trong lĩnh vực Điện – điện tử - Cơ điện tử và Công nghệ Vật liệu sẽ
đƣợc cung cấp các trang thiết bị mới.
Hợp phần 3: Tăng cƣờng năng lực quản trị đại học
8
Hợp phần này bao gồm (i) Áp dụng các hệ thống tích hợp công nghệ thông tin (CNTT)
phục vụ quản trị giáo dục đại học; (ii) đào tạo cán bộ quản lý và cán bộ hành chính các
kỹ năng làm việc chuyên nghiệp và kỹ năng quản lý giáo dục; (iii) Xây dựng hệ thống
quản lý sinh viên và thành tích học tập và hệ thống quản lý tài chính; (iv) Số hóa hệ
thống quản lý tài chính mới - bao gồm cả các tài khoản và cơ sở dữ liệu; (vi) Phát triển
hệ thống tiền lƣơng và quản lý thông tin thanh toán; (vii) Phát triển hệ thống cơ sở dữ
liệu quản lý khoa học và công nghệ thông tin; (viii) Phát triển hệ thống quản lý sở hữu trí
tuệ.
Hợp phần 4: Quản lý dự án: (i) Thành lập Ban Quản lý dự án (PMU); (ii) tƣ vấn xây
dựng; (Iii) Thực hiện các hoạt động khảo sát, đánh giá và thẩm định; (Iv) Định kỳ quản
lý, đánh giá và giám sát; (V) định kỳ hoặc đột xuất kiểm toán dự án theo yêu cầu của nhà
chức trách. Về cơ bản, các tiểu dự án bao gồm hai nội dung chính nhƣ sau: (1) Xây dựng
tòa nhà C7 trên diện tích 9,561m2 với 9 tầng, 1 tầng hầm, diện tích sàn xây dựng 39.480
m2. (2) Mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu trong các lĩnh vực: Điện –
điện tử - Cơ điện tử và Công nghệ vật liệu. Tổng vốn đầu tƣ của tiểu dự án là 50 triệu
USD, trong đó vốn vay WB là 45 triệu USD, đồng tài trợ của tổ chức là 5 triệu USD.
Thời gian thực hiện tiểu dự án đƣợc dự kiến 2017-2022.
Theo Luật Việt Nam về bảo vệ môi trƣờng, Kế hoạch bảo vệ môi trƣờng (EPP) cần phải
đƣợc chuẩn bị và nộp cho Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng quận Hai Bà Trƣng thẩm
định và phê duyệt. EPP đƣợc đệ trình thẩm định vào tháng 9 năm 2016 và dự kiến sẽ
đƣợc phê duyệt trong tháng 2 năm 2017. Kế hoạch quản lý xã hội và môi trƣờng
(KHQLMT & XH) là một phần của đánh giá môi trƣờng của tiểu dự án báo cáo (EA), đó
là một trong những tài liệu quan trọng để đáp ứng yêu cầu của chính sách về đánh giá
môi trƣờng (OP / BP 4.01) của Ngân hàng Thế giới.
Mục đích chính của KHQLMT & XH nhằm đảm bảo giảm thiểu tác động xã hội và môi
trƣờng đƣợc đề xuất trong EA thuộc tiểu dự án đƣợc thực hiện. Nội dung chính của
KHQLMT & XH bao gồm một bản tóm tắt các tác động của tiểu dự án, các biện pháp
giảm thiểu, giám sát và thực hiện trong giai đoạn xây dựng và hoạt động của tiểu dự án
để loại bỏ, bù đắp, hoặc giảm thiểu đến mức có thể tác động tiêu cực đến môi trƣờng và
xã hội. KHQLMT & XH cũng bao gồm một chƣơng trình giám sát trong giai đoạn xây
dựng, vai trò của các bên liên quan, các thủ tục báo cáo, xây dựng năng lực, và thực hiện
và ngân sách. Các KHQLMT & XH sẽ đƣợc đƣa vào đấu thầu dự án và tài liệu hợp đồng
để thực hiện và giám sát quá trình thực hiện.
1.2. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật thực hiện ESMP
1.2.1. Quy định pháp lý của Việt Nam
* Luật:
- Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2014 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua
khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2012.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua
khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014.
9
- Luật Tài nguyên nƣớc số 17/2012/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012.
* Nghị định:
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng,
đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi
trƣờng ban hành ngày 14/2/2015.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo
vệ môi trƣờng ban hành ngày 14/2/2015.
- Nghị định 03/2015/NĐ-CP của chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi
trƣờng, ban hành ngày 06 tháng 01 năm 2015.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng ban hành ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về quản lý chất thải và phế liệu
ban hành ngày 24/04/2015.
* Thông tƣ:
- Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ
môi trƣờng;
- Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về Quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tƣ liên tịch số 63 /2013/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29-32013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải.
* Quyết định
- Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 25/4/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch xử lý CTR
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 02/2005/QĐ-UBND ngày 10/01/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về
giảm thiểu bụi trong xây dựng.
- Quyết định số 16/QĐ-UBND của ngày 3/6/2013 của UBND thành phố Hà Nội về Quy
định quản lý CTR thông thƣờng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 03-MT: 2015/BNTMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
một số kim loại nặng trong đất.
- QCVN 05-MT: 2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí
xung quanh
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt
- QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
- QCVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
10
- QCTĐHN 01:2014/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật về khí thải công nghiệp trên địa bàn
thủ đô Hà Nội
- QCTĐHN 02:2014/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật về nƣớc thải công nghiệp trên địa bàn
thủ đô Hà Nội.
- TCVN 6707:2009/BNTMT - CTNH - dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa.
- TCVN 6706:2009/BNTMT về phân loại chất thải nguy hại.
1.2.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB)
(1) Mức độ dự án
Sự kiểm tra về môi trƣờng và xã hội của các tiểu dự án đã đƣợc thực hiện phù hợp với
OP 4.01 và cho thấy rằng chính sách của Ngân hàng Thế giới về đánh giá môi trƣờng
(OP / BP 4.01) đƣợc kích hoạt cho dự án. Tài nguyên văn hóa vật thể (OP / BP 4.11),
không tự nguyện tái định cƣ (OP / BP 4.12), và quản lý dịch hại (OP 4.09) đƣợc kích
hoạt cho các dự án. Việc kiểm tra cũng đã dẫn đến phân loại các dự án nhƣ một tiểu dự
án loại B do dự án có mức độ vừa phải, mặt bằng của dự án đƣợc xác định cụ thể, các tác
động đảo ngƣợc có thể đƣợc giảm nhẹ bằng các biện pháp sẵn sàng thiết kế. Ngoài ra,
đảm bảo các yêu cầu của Ngân hàng về tham vấn cộng đồng và công bố thông tin.
(2) Mức độ tiểu dự án
Đánh giá môi trƣờng (OP / BP 4.01)
Đánh giá môi trƣờng (EA) là một chính sách bảo trợ cho các chính sách an toàn của
Ngân hàng. Mục tiêu đánh giá môi trƣờng nhằm đảm bảo rằng các dự án do Ngân hàng
tài trợ phải đảm bảo về vấn đề môi trƣờng và bền vững, và quyết định đƣợc cải thiện
thông qua phân tích thích hợp của hành động và tác động môi trƣờng có khả năng của
họ. Quá trình EA là nhằm xác định, tránh và giảm thiểu tác động của hoạt động ngân
hàng. EA sẽ đƣa vào tài khoản các môi trƣờng tự nhiên (không khí, nƣớc và đất); sức
khỏe và sự an toàn của con ngƣời; các khía cạnh xã hội (tái định cƣ, ngƣời dân bản địa,
và các nguồn tài nguyên văn hóa vật thể); và xuyên biên giới và các khía cạnh môi
trƣờng toàn cầu. EA xem xét các khía cạnh tự nhiên và xã hội một cách tích hợp.
Trong tiểu dự án, xây dựng tòa nhà với một tầng hầm, 9 tầng nổi và 31 phòng thí nghiệm
phục vụ đào tạo và nghiên cứu đòi hỏi sự phán xét, giảm thiểu và giám sát các tác động
tiêu cực tiềm ẩn về môi trƣờng và xã hội. Theo chính sách OP 4.01, kế hoạch môi trƣờng
và Kế hoạch quản lý xã hội (KHQLMT & XH) và bảo vệ môi trƣờng (EPP) đã đƣợc
chuẩn bị theo quy định của Chính phủ Việt Nam. Bản chính thức KHQLMT & XH của
tiểu dự án và EPP đƣợc đăng trên Bản tin của Phƣờng Bách Khoa và trang web của Đại
học Bách Khoa Hà Nội ngày 06 tháng 1 năm 2017.
Văn hóa phi vật thể (OP / BP 4.11):
KHQLMT & XH đã bao gồm ECOP trong đó bao gồm một thủ tục có cơ hội tìm thấy để
giải quyết các vấn đề liên quan đến PCR gặp phải trong quá trình xây dựng.
Ngân hàng Thế giới về môi trường, y tế, và Hướng dẫn An toàn
Tiểu dự án do WB tài trợ cần đƣa các nội dung về hƣớng dẫn y tế, An toàn và Ngân hàng
Thế giới về môi trƣờng (đƣợc gọi là "Hƣớng dẫn EHS"). Hƣớng dẫn EHS là những tài
liệu tham khảo kỹ thuật với các ví dụ nói chung và ngành công nghiệp cụ thể của GIIP.
Hƣớng dẫn EHS bao gồm các mức độ hoạt động và thƣớc đo thƣờng chấp nhận đƣợc với
11
Nhóm Ngân hàng Thế giới và thƣờng đƣợc coi là có thể đạt đƣợc tại các cơ sở mới với
chi phí hợp lý theo công nghệ hiện có. Quá trình đánh giá môi trƣờng có thể đề nghị mức
thay thế (cao hơn hoặc thấp hơn) hoặc các biện pháp, trong đó, nếu phù hợp với Ngân
hàng Thế giới, sẽ trở thành tiểu dự án hoặc những yêu cầu cụ thể tại dự án. Tiểu dự án
này phải phù hợp với Hƣớng dẫn này.
Nhóm Ngân hàng Thế giới về môi trường, y tế, và Hướng dẫn về an toàn:
Các dự án Ngân hàng Thế giới tài trợ cần đƣa các nội dung về hƣớng dẫn y tế, An toàn
và Ngân hàng Thế giới về môi trƣờng (đƣợc gọi là "Hƣớng dẫn EHS"). Hƣớng dẫn EHS
là những tài liệu tham khảo kỹ thuật với các ví dụ nói chung và ngành công nghiệp cụ thể
của quốc tế tốt thực hành nghiệp.
Hƣớng dẫn EHS chứa các mức hiệu suất và các biện pháp là bình thƣờng chấp nhận
đƣợc với Nhóm Ngân hàng Thế giới và thƣờng đƣợc coi là có thể đạt đƣợc trong các cơ
sở mới với chi phí hợp lý theo công nghệ hiện có. Quá trình đánh giá môi trƣờng có thể
đề nghị mức thay thế (cao hơn hoặc thấp hơn) hoặc các biện pháp, trong đó, nếu chấp
nhận cho Ngân hàng Thế giới, trở thành tiểu dự án hoặc dự án cụ thể yêu cầu. tiểu dự án
này phải phù hợp với Hƣớng dẫn chung EHS.
Hướng dẫn thiết kế bền vững
Các tiểu dự án đƣợc khuyến khích áp dụng các thiết kế bền vững trong quá trình thiết kế
kỹ thuật cho các tòa nhà và các cơ sở khác để giúp bảo vệ sức khỏe con ngƣời và môi
trƣờng. Các mục tiêu chính của thiết kế bền vững là giảm thiểu hoặc tránh hoàn toàn cạn
kiệt nguồn tài nguyên quan trọng nhƣ năng lƣợng, nƣớc và nguyên liệu; ngăn chặn suy
thoái môi trƣờng gây ra bởi thiết bị và cơ sở hạ tầng trong suốt chu kỳ hoạt động của
thiết bị; tạo ra môi trƣờng xây dựng có thể sống đƣợc, thoải mái, an toàn và hiệu quả.
Tòa nhà sử dụng các nguồn lực (năng lƣợng, nƣớc, nguyên liệu, và vv), tạo ra chất thải
(ngƣời cƣ ngụ, xây dựng và phá dỡ), và phát ra khí thải trong khí quyển có hại. Chủ xây
dựng, thiết kế, và các nhà xây dựng phải đối mặt với các thách thức để đáp ứng nhu cầu
cho các cơ sở mới và cải tạo có thể truy cập, an toàn, lành mạnh và hiệu quả trong khi
giảm thiểu tác động tiêu cực đối với xã hội, môi trƣờng, và nền kinh tế. Lý tƣởng nhất,
xây dựng thiết kế nên dẫn đến lợi ích trong ba lĩnh vực (Nguồn: EPA, USGBC - Lãnh
đạo trong Năng lƣợng và Thiết kế môi trƣờng (LEED)). Xem Phụ lục 3 để hƣớng dẫn chi
tiết về thiết kế bền vững.
1.2.3. Tiêu chuẩn quốc tế cho các phòng thí nghiệm ISO 17025: 2005.
ISO 17025: 2005. Các phòng thí nghiệm sẽ đƣợc xây dựng nhằm đạt tiêu chuẩn ISO
17025: 2005. ISO / IEC 17025: 2005 quy định các yêu cầu chung về năng lực để thực
hiện thử nghiệm và / hoặc hiệu chuẩn, bao gồm lấy mẫu. Thử nghiệm và hiệu chuẩn
đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp chuẩn, phƣơng pháp không tiêu chuẩn, và các phƣơng
pháp phòng thí nghiệm phát triển.
Tiêu chuẩn đƣợc áp dụng cho tất cả các tổ chức thực hiện kiểm tra và / hoặc hiệu chuẩn.
Tiêu chuẩn bao gồm, ví dụ, phòng thí nghiệm bên thứ nhất, bên thứ hai và bên thứ ba, và
các phòng thí nghiệm thử nghiệm và / hoặc hiệu chuẩn kiểm tra và chứng nhận sản
phẩm.
ISO / IEC 17025: 2005 đƣợc áp dụng cho tất cả các phòng thí nghiệm không phụ thuộc
vào số lƣợng nhân viên hoặc mức độ phạm vi thử nghiệm và / hoặc hiệu chuẩn. Khi một
12
phòng thí nghiệm không thực hiện một hoặc nhiều hoạt động bao phủ bởi ISO / IEC
17025: 2005, chẳng hạn nhƣ lấy mẫu và thiết kế / phát triển các phƣơng pháp mới, các
yêu cầu của những điều khoản không áp dụng.
ISO / IEC 17025: 2005 sử dụng bởi các phòng thí nghiệm trong việc phát triển hệ thống
quản lý chất lƣợng, quản lý và kỹ thuật hoạt động. Khách hàng trong phòng thí nghiệm,
cơ quan quản lý và các cơ quan kiểm định cũng có thể sử dụng trong việc khẳng định
hoặc thừa nhận năng lực của các phòng thí nghiệm. ISO / IEC 17025: 2005 không đƣợc
dự định sẽ đƣợc sử dụng nhƣ là cơ sở cho việc cấp giấy chứng nhận của phòng thí
nghiệm. Tuân thủ các yêu cầu pháp lý và an toàn hoạt động của các phòng thí nghiệm
không đƣợc bảo hành theo tiêu chuẩn ISO / IEC 17025: 2005.
2. MÔ TẢ DỰ ÁN
2.1. Vị trí thực hiện tiểu dự án
Dự án đƣợc thực hiện trong khuôn viên của trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội trên mặt
đƣờng Trần Đại Nghĩa, phƣờng Bách Khoa, quận Hai Bà Trƣng cách trung tâm Hà Nội
khoảng 4km về phía Nam của Thành phố.
Vị trí dự án
Hình 1. Vị trí thực hiện dự án
Khu đất thực hiện dự án tiếp giáp với:
+ Phía Đông: tiếp giáp đƣờng Trần Đại Nghĩa và cách KTX 50m;
+ Phía Tây: tiếp giáp đƣờng nội bộ và cách nhà C5, C10 khoảng 30m;
+ Phía Nam: tiếp giáp đƣờng nội bộ và cách nhà D3 khoảng 50m;
+ Phái Bắc: tiếp giáp đƣờng nội bộ và cách nhà C6 khoảng 15m.
13
Nhà C6 (15)
Nhà C4 (50)
Nhà C5 (30)
Nhà C7
Nhà C15
KTX
Bách
Khoa
Nhà
C10
Nhà C8B
Nhà C8
Thƣ viện (100)
Nhà D3 (30)
Hình 2. Vị trí thực hiện dự án và các đối tƣợng xung quanh
Vị trí thực hiện dự án
(5) Khoảng cách đến dự án 5m
14
2.2 Các hợp phần của tiểu dự án
Tiểu dự án có 2 hợp phần có tác động đến môi trƣờng là Hợp phần 1 (Tiểu hợp phần 1.2:
mua sắm trang thiết bị cho 15 phòng thí nghiệm đào tạo); Hợp phần 2 (Tiểu hợp phần
2.2: xây dựng nhà C7 và Tiểu hợp phần 2.3: mua sắm trang thiết bị cho 16 phòng thí
nghiệm nghiên cứu).
2.2.1. Các hạng mục xây dựng (Hạng mục của tiểu hợp phần 2.2)
1/ Giai đoạn trước khi xây dựng
Để lấy mặt bằng thi công xây dựng nhà C7 cần phá dỡ 6 công trình đang hiện hữu trên
khu đất. Diện tích sử dụng, khối lƣợng phá dỡ các công trình nhƣ sau:
Bảng 1. Khối lƣợng công trình cần phá dỡ
TT
Khố lƣợng
(m3)
463,92
1996
425
1
Diện tích
(m2)
387
Công trình
901,52
1996
Kết cấu
Thời gian
sử dụng
C7
2
C8
Bê tông cốt
thép; 2-3 tầng
256
237,8
1999
289
3
716,84
2006
C8b
4
C15
15
289
352,08
Tƣờng gạch,
mái tôn; 1 tầng
2002
45
5
38
Bê tông cốt
thép; 1 tầng
2002
Nhà xƣởng
6
Trạm biến áp
Tổng
2,710.16
Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án
Công tác chuẩn bị mặt bằng đƣợc tiến hành trong 1 tháng. Chất thải từ hoạt động này chủ
yếu là gạch đá thải đƣợc đƣa lên xe tải 10 tấn do Công ty môi trƣờng đô thị Hà Nội
(URENCO) vận chuyển đến bãi rác thải xây dựng Duyên Hà, huyện Thanh Trì, Hà Nội
cách dự án 20km để đổ thải.
2/ Giai đoạn xây dựng
Các hạng mục xây dựng của nhà C7 cũng nhƣ một số lƣợng các sinh viên, giảng viên và
cán bộ của trƣờng sử dụng các công trình thi công trong phụ lục 2.2 đƣợc nêu rõ trong
bảng sau:
Bảng 2. Bảng tổng hợp quy mô nhà C7
Stt
Chỉ tiêu
Đơn vị
Quy mô
Stt
Chỉ tiêu
Đơn vị
Quy mô
1
Diện tích đất dự án
m2
9.561
14
Phòng trạm biến áp
80m2
Phòng
1
2
Diện tích đất xây
dựng
m2
5.086
15
Phòng máy phát điện
100m2
Phòng
1
3
Diện tích sàn
m2
39.480
16
Phòng tủ điện tổng
50m2
Phòng
1
4
Văn phòng viện
Phòng
28
17
Máy biến áp 1.600
KVA
Cái
2
5
Phòng họp, hội thảo
Phòng
31
18
Máy phát điện
1.250KVA
Cái
2
6
Phòng làm việc
Phòng
237
19
Thang máy 1000kg
Cái
4
7
Phòng thí nghiệm để
đào tạo
Phòng
101
20
Thang bộ
Cái
5
16
8
Phòng thí nghiệm để
nghiên cứu
Phòng
72
21
Bể nƣớc sạch 750m3
Cái
1
9
Phòng hội thảo
chung
Phòng
1
22
Bể XLNT
Cái
2
10
Phòng lƣu trữ
Phòng
4
23
Số sinh viên, giảng
viên
Ngƣời
6.000
11
Phòng tiếp khách
Phòng
4
24
Tầng hầm
Tầng
1
12
Phòng tiếp sinh viên
Phòng
4
25
Tầng cao
Tầng
9
13
Phòng vệ sinh
Phòng
18
26
Độ cao công trình
M
36,6
Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án
Nhà C7 còn bao gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật xây dựng: hệ thống giao thông nội bộ
2.164m2; cây xanh, tiểu cảnh 700m2; hệ thống cấp và thoát nƣớc; hệ thống cấp điện,
chiếu sáng; hệ thống thông tin liên lạc. Nhà C7 có tầng hầm cao 3m; tầng 1 cao 4,2 m;
tầng 2-9 cao 3,6 m mỗi tầng; tổng chiều cao xây dựng 36,6 m. Công trình đƣợc thiết kế là
công trình cấp II; có bậc chịu lửa cấp II; công trình có thể chịu đƣợc động đất cấp 7 –
theo hệ MSK – 64.
Khối lƣợng nguyên vật liệu
Bảng 3. Khối lƣợng vật liệu xây dựng
TT
Vật liệu
Đơn vị
Khối lƣợng
1
Đá
Tấn
27.720
2
Cát vàng
Tấn
12.450
3
Xi măng
Tấn
9.695
4
Phụ gia, chất dẻo
Tấn
450
5
Sắt thép
Tấn
3.275,3
6
Gạch xây
Tấn
5.500
7
Cát đen
Tấn
3.090
8
Sơn tƣờng
Tấn
16
9
Gạch lát
Tấn
750
10
Đá lát
Tấn
30
11
Bê tông đổ đƣờng
Tấn
120
Tổng
Tấn
58.156,3
Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án
Các hoạt động xây dựng chính:
+ Phá dỡ 6 công trình cũ trên khu vực thực hiện dự án với khối lƣợng là 2.710,16m3.
17
+ Đào tầng hầm: Đào sâu 1,8m trên diện tích đất 9.561m2 xây dựng 1 tầng hầm. Khối
lƣợng đất đào là 1,8m x 9.561m2 = 17.209,8m3
+ Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng nhà C7: Khối lƣợng nguyên vật liệu cần vận
chuyển là 58.156,3 tấn.
+ Vận chuyển chất thải: vận chuyển gạch đá từ hoạt động phá dỡ 6 công trình; đất đào
tầng hầm; chất thải từ hoạt động xây dựng.
+ Chuẩn bị vữa, bê tông cốp pha.
+ Xây dựng nhà C7 cao 9 tầng, 1 tầng hầm với kết cấu bê tông cốt thép, hệ thống sân,
vƣờn, đƣờng đi, hệ thống thang máy, thang bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống
cấp và thoát nƣớc.
+ Lắp đặt trang thiết bị phòng thí nghiệm.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
+ Đá: Sử dụng đá của các mỏ đá cách dự án 40km.
+ Cát, xi măng: Lấy cách dự án 10km.
+ Gạch, bê tông thƣơng phẩm: Lấy tại nhà máy cách dự án 50km.
+ Thép, sắt: Lấy tại nhà máy cách dự án 60km.
+ Sơn và các vật liệu khác: Dùng các đại lý cấp I ngay trong nội thành Hà Nội, cách dự
án khoảng 2km.
Khoảng cách vận chuyển nguyên vật liệu có độ dài từ 2 – 60km. Các tuyến đƣờng vận
chuyển nguyên vật liệu chủ yếu là đƣờng ngoại ô và nội thành. Độ dài tuyến đƣờng nội
thành là 2km có mật độ dân cƣ đông đúc.
Dự án sử dụng số lƣợng công nhân lúc cao điểm là 150 ngƣời. Dự án tuyển công nhân
của địa phƣơng tham gia thi công dự án 8 tiếng mỗi ngày, bố trí phòng ở cho 5 ngƣời là
bảo vệ và quản lý kho sẽ ở lại công trình 24/24h, việc tắm giặt và vệ sinh sẽ tận dụng nhà
vệ sinh của các công trình xung quanh dự án.
Thời gian thi công nhà C7 dự kiến là 24 tháng, tổng mức đầu tƣ là 451.213.000.000
đồng. Trong đó:
Bảng 4. Tổng mức đầu tƣ xây dựng nhà C7
Hoạt động
TT
Chi phí (VNĐ)
1
Xây dựng công trình
289.522.100.000
2
Xây lắp phần hạ tầng
10.565.280.750
3
Thiết bị xây dựng
44.610.654.000
4
Thiết bị nội thất
45.778.414.000
5
Quản lý dự án
6
Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
7
Chi phí khác
8
Dự phòng
4.748.018.709
13.159.012.173
5.971.380.301
36.857.644.518
18
Tổng
451.212.503.702
2.2.2. Mua sắm trang thiết bị phòng thí nghiệm
Tiểu hợp phần 1.2: Mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
Đầu tƣ trang thiết bị phục vụ đào tạo cho các phòng thí nghiệm trong lĩnh vực Điện Điện tử - Cơ điện tử và Công nghệ Vật liệu, hiện tại dự án chƣa liệt kê cụ thể danh mục
và số lƣợng trang thiết bị cần mua sắm tuy nhiên có thể đƣa ra danh mục sơ bộ nhƣ sau:
Bảng 5. Danh mục trang thiết bị phục vụ đào tạo
Stt
Tên
Thiết bị
I
Lĩnh vực Điện – Điện tử - Cơ điện tử
1
Phòng thí nghiệm mạch
điện – điện tử
+ Bàn điện tử số; + Bàn điện tử tƣơng tự; + Bàn kỹ thuật vi
xử lý; + Bàn thí nghiệm đƣờng dây dài; + Bàn thí nghiệm
mô phỏng mạch điện và trƣờng.
2
Phòng thí nghiệm điện tử
công suất và các bộ biến
đổi
+ Các phần tử bán dẫn CS; + Bộ chỉnh lƣu; + Bộ thí nghiệm
chỉnh lƣu; + Bộ thí nghiệm nghịch lƣu; + Bàn xung áp xoay
chiều; + Bộ xung một chiều.
3
Phòng thí nghiệm điều
khiển điện cơ
+ Bàn thực hành truyền động cơ điện một chiều; + Bàn thực
hành hệ thống truyền động cơ không đồng bộ ba pha; + Bàn
thực hành truyền động động cơ điện đồng bộ
4
Phòng thí nghiệm máy
điện và các thiết bị đóng
cắt
+ Máy điện; + Thiết bị đóng cắt
5
Phòng thí nghiệm đo
lƣờng
+ Thiét bị kiểm tra dụng cụ đo; + Thiết bị đo ảo; + Truyền
thông công nghiệp; + Bộ cảm biến công nghiệp.
6
Phòng thí nghiệm cơ cấu
chấp hành
+ Bàn thực hành điều khiển truyền động khí nén; + Bàn
thực hành điều khiển truyền động thủy lực; + Bàn thực hành
mô hình ứng dụng truyền động thủy lực khí nén; + Mô hình
điều khiển robot; + Bàn thực hành điều khiển vị trí và tốc độ
động cơ thủy lực.
7
Phòng thí điều khiển
+ Introduction to Control; + Digital Control System; +
Proccess Control System.
8
Phòng thí nghiệm xử lý
số tín hiệu
+ Bàn xử lý số tín hiệu; + Bàn bô hình hệ thống tín hiệu; +
Mô hình lý thuyết mạch; + Bàn đo lƣờng tín hiệu.
9
Phòng thí nghiệm thiết kế
thông số
+ Mô hình hệ thống số; + Mô hình kiến trúc máy tính; + Bộ
kỹ thuật vi xử lý; + Bàn điện tử số.
10
Phòng thí nghiệm kỹ
thuật và hệ thống truyền
thông
+ Mô hình trƣờng điện từ; + Bàn hệ thống kỹ thuật siêu cao
tần; + Anten truyền sóng; + Bộ xử lý thông tin vô tuyến.
11
Phòng thí nghiệm chế tạo
cơ điện tử
+ Hệ thống động lực học; + Hệ thống đo lƣờng và xử lý tín
hiệu; + Hệ thống điều khiển cơ điện; + Mô hình hệ thống cơ
điện tử phục vụ sản xuất.
12
Phòng thí nghiệm thiết kế
+ Mô hình hóa và thiết kế hệ thống; + Bộ mô phỏng hệ
19
Stt
Tên
và mô phỏng cơ điện tử
Thiết bị
thống; + Bộ thiết kế mô đun, lắp ráp và lập trình điều khiển
hệ cơ điện tử; + Hệ thống chế tạo cơ điện tử.
II
Lĩnh vực công nghệ vật liệu
1
Phòng thí nghiệm vật liệu
đại cƣơng
+ Bộ kiểm tra và đánh giá vật liệu; + Bộ khuếch tán và
chuyển pha; + Phân tích vật liệu kim loại.
2
Phòng thí nghiệm cấu
trúc và hình thái vật liệu
+ Kính hiển vi quang học; + Thiết bị đo phổ/ ảnh tán xạ
raman; + Kính hiển vi điện tử quét; + Hiển vi lực nguyên tử.
3
Phòng thí nghiệm chế tạo
vật liệu
+ Máy chế tạo vật liệu dạng bột/nano; + Máy chế tạo vật
liệu hai chiều, cấu trúc nano; + Máy chế tạo vật liệu dạng
sợi nano; + Chế tạo vật liệu màng mỏng.
4
Phòng thí nghiệm mô
phỏng vật liệu
+ Mô hình vật liệu; + Máy phân tích cấu trúc nano; + Máy
phân tích đặc tính kim loại.
Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ cho đào tạo nhƣ sau:
Bảng 6. Chi tiết về giá của từng thành phần phụ
STT
Tên phòng thí nghiệm
Kinh phí (USD)
I
Lĩnh vực Điện – Điện tử - Cơ điện tử
1
PTN Mạch điện - Điện tử
633,600
2
PTN Điện tử công suất và các bộ biến đổi
437,218
3
PTN Hệ điều khiển điện cơ
312,391
4
PTN Máy điện và Thiết bị đóng cắt
358,500
5
PTN Kỹ thuật đo lƣờng và cảm biến
412,900
6
PTN Cơ cấu chấp hành
497,936
7
PTN Kỹ thuật điều khiển
620,000
8
PTN xử lý tín hiệu
531,160
9
PTN Thiết kế hệ thống số
715,790
10
PTN Kỹ thuật và hệ thống truyền thông
11
PTN Thiết kế và mô phỏng hệ cơ - điện tử
793,860
12
PTN Chế tạo cơ điện tử
794,500
TỔNG CỘNG:
1,405,580
7,513,435
II
Lĩnh vực công nghệ vật liệu
1
PTN vật liệu đại cƣơng
606,361
2
PTN chế tạo vật liệu
525,374
3
PTN phân tích cấu trúc và hình thái vật liệu
4
PTN mô phỏng vật liệu
TỔNG CỘNG:
1,240,133
212,641
2,584,509
20
- Xem thêm -