1. Thuyết điện li
a) Sự phân li và sự tái hợp:
Sự phân li: là hiện tượng khi muối, axit, bazơ được hòa tan vào nước, các phân tử của chúng dễ dàng tách ra thành các ion trái dấu.
Ví dụ:
Sự tái hợp: là hiện tượng sau khi phân li, trong khi chuyển động nhiệt hỗn loạn một số ion dương có thể kết hợp lại với ion âm khi va chạm để trở thành phân tử trung hòa.
Ví dụ:
* Chú ý:
- Với cùng một điều kiện thì quá trình phân li và quá trình tái hợp là cân bằng nhau. Do vậy trong dung dịch điện phân luôn tồn tại các hạt mang điện tự do là ion dương và ion âm.
- Số lượng phân tử bị phân li phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ của dung dịch.
b) Nội dung thuyết điện li:
- Trong dung dịch, các hợp chất hóa học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử tích điện) gọi là ion.
- Ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện.
* Chú ý: Hạt tải điện trong dung dịch điện phân là các ion dương và ion âm tự do.
- Axit phân li thành ion âm (gốc axit)- và ion dương H+. Ví dụ:
- Bazơ phân li thành ion âm (OH)- và ion dương (kim loại)+. Ví dụ:
- Muối phân li thành ion âm (gốc axit)- và ion dương (kim loại)+. Ví dụ:
2. Chất điện phân - hiện tượng điện phân
a) Chất điện phân: Các dung dịch axit, bazơ, muối và các muối nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt gọi là chất điện phân.
b) Hiện tượng điện phân: Là hiện tượng xảy ra ở các điện cực khi điện phân chất điện phân.
3. Bản chất dòng điện trong chất điện phân
a) Bản chất: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
- Ion dương chạy về phía catôt gọi là cation.
- Ion âm chạy về phía anôt nên gọi là anion.
b) Đặc điểm:
- Dòng điện qua bình điện phân tuân theo đúng định luật Ôm.
- Vì mật độ các ion trong chất điện phân thường nhỏ hơn mật độ electron tự do trong kim loại. Khối lượng và kích thước của ion lớn hơn khối lượng và kích thước của electron nên tốc độ chuyển động có hướng của chúng nhỏ hơn. Môi trường dung dịch lại rất mất trật tự nên cản trở mạch chuyển động của các ion
=> Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại.
- Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất (theo nghĩa hẹp) đi theo. Tới điện cực chỉ có electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực, gây ra hiện tượng điện phân.
4. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực
a) Phản ứng phụ: Là phản ứng hóa học thứ cấp xuất hiện khi có hiện tượng điện phân.
- Các ion âm dịch chuyển đến anôt, nhường êlectron cho anôt, còn các ion dương đến catôt nhận êlectron từ catôt để trở thành phần tử trung hòa.
- Các phân tử trung hoà vừa tạo ra có thể bám vào điện cực, hoặc bay ra khỏi dung dịch dưới dạng khí; Chúng cũng có thể tác dụng với điện cực và dung môi, gây ra phản ứng hoá học.
b) Hiện tượng dương cực tan: Là hiện tượng dương cực bị hòa tan khi điện phân dung dịch muối kim loại mà anôt làm bằng chính kim loại của muối ấy.
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
DẠNG 2. BÀI TOÁN VỀ DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT – CÔNG THỨC CẦN NHỚ
1. Thuyết điện li
a) Sự phân li và sự tái hợp:
Sự phân li: là hiện tƣợng khi muối, axit, bazơ đƣợc hòa tan vào nƣớc, các phân tử của chúng dễ dàng
tách ra thành các ion trái dấu.
Ví dụ: NaCl Na + + (Cl) Sự tái hợp: là hiện tƣợng sau khi phân li, trong khi chuyển động nhiệt hỗn loạn một số ion dƣơng có
thể kết hợp lại với ion âm khi va chạm để trở thành phân tử trung hòa.
Ví dụ: Na + + (Cl)- NaCl
* Chú ý:
- Với cùng một điều kiện thì quá trình phân li và quá trình tái hợp là cân bằng nhau. Do vậy trong dung
dịch điện phân luôn tồn tại các hạt mang điện tự do là ion dƣơng và ion âm.
- Số lƣợng phân tử bị phân li phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ của dung dịch.
b) Nội dung thuyết điện li:
- Trong dung dịch, các hợp chất hóa học nhƣ axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ)
thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử tích điện) gọi là ion.
- Ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện.
* Chú ý: Hạt tải điện trong dung dịch điện phân là các ion dƣơng và ion âm tự do.
- Axit phân li thành ion âm (gốc axit)- và ion dƣơng H+. Ví dụ: H2SO4 2H+ + (SO4)2- Bazơ phân li thành ion âm (OH)- và ion dƣơng (kim loại)+. Ví dụ: NaOH Na + + (OH)- Muối phân li thành ion âm (gốc axit)- và ion dƣơng (kim loại)+. Ví dụ: NaCl Na + + (Cl)2. Chất điện phân - hiện tượng điện phân
a) Chất điện phân: Các dung dịch axit, bazơ, muối và các muối nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt gọi là
chất điện phân.
b) Hiện tượng điện phân: Là hiện tƣợng xảy ra ở các điện cực khi điện phân chất điện phân.
3. Bản chất dòng điện trong chất điện phân
a) Bản chất: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều
điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
- Ion dƣơng chạy về phía catôt gọi là cation.
- Ion âm chạy về phía anôt nên gọi là anion.
b) Đặc điểm:
- Dòng điện qua bình điện phân tuân theo đúng định luật
Ôm.
- Vì mật độ các ion trong chất điện phân thƣờng nhỏ hơn
mật độ electron tự do trong kim loại. Khối lƣợng và kích
thƣớc của ion lớn hơn khối lƣợng và kích thƣớc của electron
nên tốc độ chuyển động có hƣớng của chúng nhỏ hơn. Môi
trƣờng dung dịch lại rất mất trật tự nên cản trở mạch chuyển
động của các ion
=> Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại.
- Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất (theo nghĩa hẹp) đi
theo. Tới điện cực chỉ có electron có thể đi tiếp, còn lƣợng vật chất đọng lại ở điện cực, gây ra hiện tượng
điện phân.
4. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
1
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
a) Phản ứng phụ: Là phản ứng hóa học thứ cấp xuất hiện khi có hiện tƣợng điện phân.
- Các ion âm dịch chuyển đến anôt, nhƣờng êlectron cho anôt, còn các ion dƣơng đến catôt nhận
êlectron từ catôt để trở thành phần tử trung hòa.
- Các phân tử trung hoà vừa tạo ra có thể bám vào điện cực, hoặc bay ra khỏi dung dịch dƣới dạng khí;
Chúng cũng có thể tác dụng với điện cực và dung môi, gây ra phản ứng hoá học.
b) Hiện tượng dương cực tan: Là hiện tƣợng dƣơng cực bị hòa tan khi điện phân dung dịch muối kim loại
mà anôt làm bằng chính kim loại của muối ấy.
5. Các định luật Farađây
a) Định luật Farađây thứ nhất: Khối lƣợng vật chất đƣợc giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ
thuận với điện lƣợng chạy qua bình đó. m = kq = k.I.t
A
b) Định luật Farađây thứ hai: Đƣơng lƣợng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đƣơng lƣợng gam
n
của chất đó.
1 A
1
Hệ số tỉ lệ gọi là số Farađây. k = .
F n
F
1 A
1 A
Kết hợp hai biểu thức ta có biểu thức của định luật Farađây: m = . .I.t = . .q (g)
F n
F n
* Trong đó:
m : khối lƣợng chất đƣợc giải phóng điện cực (g);
F : hằng số Farađây; F ≈ 96500 (C/mol);
A : khối lƣợng mol nguyên tử của chất đƣợc giải phóng (g/mol), tính trong công thức Farađây.
I : cƣờng độ dòng điện qua bình điện phân (A);
t : thời gian điện phân (s);
n: hóa trị của chất giải phóng ở điện cực;
q : điện lƣợng dịch chuyển qua bình điện phân (C).
6. Các công thức liên quan tới hiện tượng điện phân
1 A
1 A
Khối lƣợng chất đƣợc giải phóng ra khỏi điện cực: m = . .I.t = . .q (g)
F n
F n
m.F.n
Cƣờng độ dòng điện chạy qua bình điện phân: I =
(A)
A.t
m.F.n
Điện lƣợng q di chuyển qua bình điện phân: q = I.t
(C)
A
m.F.n
Thời gian điện phân: t =
(s)
A.I
Khối lƣợng chất bám vào điện cực: m = D.V = D.Sd (kg)
d2
Diện tích hình tròn: S = πR 2 π
4
Thể tích hình trụ: V = S.h (m3)
d - d truoc
m
= sau
Bề dày lớp mạ (lớp vật chất phủ lên bề mặt điện cực làm catốt): d =
(m)
S.D
2
Công của dòng điện để thực hiện điện phân: A = q.U = UIt (J)
* Trong đó:
U : hiệu điện thế giữa hai điện cực (V);
h : chiều cao của hình trụ (m)
k : đƣơng lƣợng điện hóa của chất đƣợc giải phóng ra ở điện cực (g/C).
D : khối lƣợng riêng của chất đƣợc giải phóng ở điện cực (kg/m3)
7. Thể tích các khí thu được ở mỗi điện cực
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
2
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
a) Thể tích và khối lượng khí (H2 hoặc O2) thu được ở mỗi điện cực ở điều kiện bất kì:
m
Áp dụng phƣơng trình Menđêlêép: p.V = R.T = n.R.T
μ
m R.T
R.T
= n.
- Thể tích: V = .
μ p
p
pV
- Khối lƣợng : m = μ.
RT
b) Thể tích và khối lượng khí (H2 hoặc O2) thu được ở mỗi điện cực ở điều kiện tiêu chuẩn (t = 0oC; p =
1atm).
mO
mO
VO
- Thể tích ôxi: VO2 = 2 .V = 2 .22, 4 (lít) ; khối lƣợng ôxi: mO2 = 2 .μ O2
μ O2
32
22, 4
- Thể tích hiđrô: VH2 =
mH2
μ H2
.V =
mH2
2
.22, 4 (lít) ; khối lƣợng hiđrô: mH2 =
VH2
22, 4
.μ H2
* Trong đó:
p : áp suất của khí thu đƣợc ở ở điện cực (Pa);
m : khối lƣợng khí thu đƣợc, tính theo công thức Farađây (g);
μ : khối lƣợng mol phân tử của khí thoát ra ở điện cực (g/mol); tính trong phƣơng trình Menđêlêép.
V : thể tích khí thu đƣợc (m3);
R : hằng số khí; R = 8,31 (J/mol.K) ;
T : nhiệt độ của khí. T = t + 273 (K) ;
* Đổi: 1m = 10-6m; 1mm = 10-3m; 1cm = 10-2m; 1cm2 = 10-4m2; 1mm2 = 10-6m2
1g = 10-3kg; 1atm = 1,013.105 Pa ; 1m3 = 103 lít; 1 lít = 1000ml
* Chú ý: A : khối lƣợng mol nguyên tử của chất đƣợc giải phóng (g/mol), tính trong công thức Farađây
μ : khối lƣợng mol phân tử của khí thoát ra ở điện cực (g/mol);
Ví dụ: Khí oxi O2 thì A = 16 (g/mol); μ = 32 (g/mol)
8. Ứng dụng của hiện tượng điện phân
a) Luyện kim: Ngƣời ta dựa vào hiện tƣợng cực dƣơng tan để tinh chế kim loại, điều chế kim loại.
b) Mạ điện:
- Là dùng phƣơng pháp điện phân để phủ một lớp kim loại lên những đồ vật bằng kim loại khác.
- Vật cần đƣợc mạ dùng làm cực âm, kim loại dùng để mạ làm cực dƣơng, còn chất điện phân là dung
dịch muối của kim loại dùng để mạ.
c) Đúc điện:
- Khuôn của vật định đúc bằng sáp ong hay bằng một chất khác dễ nặn, rồi quét lên khuôn một lớp than
chì (graphit) mỏng để bề mặt khuôn trở thành dẫn điện.
- Khuôn này đƣợc dùng để làm cực âm, còn cực dƣơng thì bằng kim loại mà ta muốn đúc và dung dịch
điện phân là muối của kim loại đó.
- Khi đặt một hiệu điện thế vào hai điện cực đó, kim loại sẽ kết thành một lớp trên khuôn đúc, dày hay
mỏng tuỳ thuộc vào thời gian điện phân => Tách lớp kim loại ra khỏi khuôn và đƣợc vật cần đúc.
II. BÀI TẬP
Câu 1: Điện phân dung dịch CuSO4 với cực dƣơng làm bằng đồng. Cƣờng độ dòng điện chay qua bình
điện phân là 5A, thời gian điện phân là 30 phút. Tìm khối lƣợng đồng bám vào catốt.
ĐS: m = 2,98 g.
Câu 2: Một bình điện phân chứa dung dịch Bạc nitrat có đƣơng lƣợng điện hóa là 1,118.10-6kg/C. Cho
dòng điện có điện lƣợng 480C đi qua thì khối lƣợng chất đƣợc giải phóng ra ở điện cực là:
ĐS: m = 0,53664g.
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
3
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
Câu 3: Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 có điện trở 2,5 , anốt bằng bạc, hiệu điện thế đặt vào
2 cực của bình là 10V. Sau 16 phút 5 giây, khối lƣợng của Ag bám vào catốt là bao nhiêu? Biết khối lƣợng
mol nguyên tử của Ag là A = 108g/mol.
ĐS: m = 4,32 g
Câu 4: Một bình điện phân chứa dung dịch Niken với hai điện cực bằng Niken. Đƣơng lƣợng điện hóa của
Niken là k = 0,3g/C. Khi cho dòng điện cƣờng độ 5A chạy qua bình này trong thời gian 1 giờ. Tính khối
lƣợng Niken bám vào catốt là bao nhiêu?
ĐS: m = 5,4 kg
Câu 5: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đƣơng
lƣợng hóa của đồng k = 3,3.10-7 kg/C . Để trên catôt xuất hiện 0,33kg đồng, thì điện lƣợng chuyển qua bình
phải bằng bao nhiêu?
ĐS: q = 106C.
Câu 6: Muốn mạ đồng cho một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, ngƣời ta dùng tấm sắt làm catốt
của một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho một
dòng điện có cƣờng độ 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày của lớp đồng bám
trên mặt tấm sắt. Cho biết khối lƣợng riêng của đồng D = 8,9.103kg/m3, A = 64g/mol.
ĐS: 1,8.10-4 m
Câu 7: Một tấm kim loại đƣợc đem mạ Niken bằng phƣơng pháp điện phân. Tính chiều dày của lớp Niken
bám trên tấm kim loại sau khi điện phân 30 phút. Biết diện tích bề mặt kim loại là 40cm2, cƣờng độ dòng
điện qua bình điện phân là 2A, Niken có khối lƣợng riêng là D = 8,9.103kg/m3, A = 58g/mol, n = 2. Coi
nhƣ Niken bám đều lên mặt tấm kim loại.
ĐS: 0,03mm
Câu 8: Một bình điện phân đựng dung dịch muối đồng sunfat (CuSO4) với hai điện cực bằng đồng. Cho
dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lƣợng catôt tăng thêm
1,143g. Cho khối lƣợng mol nguyên tử của đồng là 63,5g/mol. Cƣờng độ dòng điện qua bình điện phân là
bao nhiêu?
ĐS: 1,93 A
Câu 9: Cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anôt là bạc. Trong
thời gian 1 giờ, có 27g bạc đƣợc giải phóng ở catôt. Cho A = 108g/mol; n = 1. Cƣờng độ dòng điện chạy
qua bình điện phân là bao nhiêu.
ĐS: 6,7A
Câu 10:Mạ Ni cho một bề mặt kim loại có diện tích 40cm2 bằng điện phân. Biết Ni = 58, hóa trị 2, D =
8,9.103kg/m3. Sau 30 phút bề dày của lớp Ni là 0,03mm. Dòng điện qua bình điện phân có cƣờng độ:
ĐS: 2A
Câu 11:Chiều dày của lớp niken phủ lên một tấm kim loại d = 0,1mm sau khi điện phân trong 1 giờ. Diện
tích mặt phủ của tấm kim loại là 60cm2. Xác định cƣờng độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho biết
niken có khối lƣợng riêng D = 8,9.103kg/m3, A = 58g/mol và n = 2.
ĐS: 4,94 A
Câu 12:Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai điện cực bằng đồng. Khi cho dòng điện
không đổi 1,93A chạy qua bình này trong một khoảng thời gian, thì thấy khối lƣợng của catod tăng thêm
1,143g. Khối lƣợng mol nguyên tử của đồng là A = 63,5g/mol. Lấy số Faraday F = 96500C/mol. Tính thời
gian điện phân.
ĐS: 1800 s
Câu 13:Một vật kim loại mạ niken có diện tích bề mặt là S = 120 cm2. Dòng điện chạy qua bình điện phân
có cƣờng độ 0,3 A. Thời gian mạ là 5 giờ. Cho A = 58,7; n = 2. Khối lƣợng riêng của niken là D = 8,8.103
kg/m3. Bề dày của lớp mạ là bao nhiêu?
ĐS: 15,6.10-3 m
Câu 14:Khi điện phân một dung dịch muối ăn trong nƣớc ngƣời ta thu đƣợc khí hiđrô vào 1 bình thể tích V
= 1 lít. Hãy tính công thực hiện bởi dòng điện khi điện phân, biết hđt đặt vào 2 cực của bình là U = 50V, áp
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
4
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
suất của khí hiđrô trong bình là p = 1,3at và nhiệt độ của khí hiđrô là 270C; NA = 6,022.1023/mol; 1at = 105
Pa.
ĐS: 5,09.105 J
Câu 15:Tính khối lƣợng đồng lấy đƣợc trong quá trình điện phân biết điện năng tiêu thụ là W = 5kwh.
Hiệu điện thế ở 2 cực là 10V. Hiệu suất 75%; đƣơng lƣợng điện hoá của Cu là k = 3,3.10-7 kg/C.
ĐS: 445 g
Câu 16:Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với cực dƣơng làm bằng bạc đƣợc nối với hai đầu của
một nguồn điện có suất điện động 18V và điện trở trong r = 2 Ω. Biết rằng sau 16 phút 5 giây có một
lƣợng m = 2,16 g bạc bám vào cực âm. Hãy tìm điện trở của bình điện phân.
ĐS: 7 Ω
Câu 17: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với cực dƣơng làm bằng bạc đƣợc nối với hai đầu của
một nguồn điện có suất điện động 18V và điện trở trong r = 2Ω. Biết rằng sau 16 phút 5 giây có một lƣợng
m = 2,16g bạc bám vào cực âm. Hãy tìm điện trở của bình điện phân.
ĐS: 7 Ω
Câu 18:Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cƣờng độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I =
1A. Cho AAg=108g/mol, nAg= 1. Lƣợng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 mg
B. 1,08 g.
C. 0,54 g
D. 1,08 kg
Câu 19:Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đƣơng
lƣợng hóa của đồng k = 3,3.10-7 kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình
phải bằng:
A. 105 C
B. 106 C
C. 5.106 C
D. 107 C
Câu 20: Điện phân dung dịch H2SO4 có kết quả sau cùng là H2O bị phân tích thành H2 và O2. Sau 32 phút
thể tích khí O2 thu đƣợc là bao nhiêu nếu dòng điện có cƣờng độ 2,5A chạy qua bình, và quá trình trên làm
ở điều kiện tiêu chuẩn:
A. 112cm3.
B. 224 cm3.
C. 280 cm3.
D. 310cm3.
Câu 21:Một quai đồng hồ đƣợc mạ Ni có diện tích S = 120cm2 với dòng điện mạ I = 0,3A trong thời gian
5 giờ. Hỏi độ dày của lớp mạ phủ đều trên quai đồng hồ? biết rằng khối lƣợng mol nguyên tử của Ni là A =
58,7g/mol, n = 2 và khối lƣợng riêng bằng 8,8.103 kg/m3.
A. 15,6mm
B. 15,6cm
C. 15,6m
D. 14,6m
Câu 22:Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nƣớc, ngƣời ta thu đƣợc khí hiđrô tại catôt. Khí thu đƣợc
có thể tích 2lít ở nhiệt độ 270C, áp suất p = 1atm. Hiệu điện thế giữa hai cực của bình điện phân là 100 V.
Tính công của dòng điện khi điện phân. Cho biết hằng số khí lí tƣởng R = 8,31J/mol.K.
A. 0,0155 MJ
B. 156,4 kJ
C. 1,55 kJ
D. 1,564 MJ
THÔNG BÁO
Hiện nay tôi đã soạn xong bộ tài liệu dạy thêm vật lý 10, 11, 12 với đầy đủ nội dung
(lý thuyết, công thức, phƣơng pháp giải, bài tập tự luận, bài tập trắc nghiệm đầy đủ đáp án)
với các chuyên đề và các dạng sau đây.
Các bạn sinh viên mới ra trƣờng, giáo viên nào không có thời gian soạn tài liệu để đi
luyện thi, dạy thêm mà muốn sử dụng tài liệu dƣới dạng WORD thì liên hệ với tôi theo số
0964 889 884.
Cam kết tài liệu chuẩn, hay, độc đáo, đầy đủ tất cả các kiến thức trong chƣơng trình
THPT. Đây là tài liệu do bản thân tôi soạn thảo, đánh máy, sƣu tầm để đi dạy luyện thi, do
đó tôi nghĩ nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong quá trình giảng dạy.
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
5
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
Bạn nào có nhu cầu mua tài liệu để đi dạy thêm và luyện thi thì liên hệ với tôi để
đƣợc tƣ vấn, giải đáp và có đƣợc tài liệu sớm nhất.
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để đọc thông tin!
LỚP 10
CHUYÊN ĐỀ 1. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
DẠNG 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
DẠNG 2. LẬP PHƢƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG, THỜI ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ GẶP
NHAU CỦA CÁC VẬT
DẠNG 3. GIẢI TOÁN BẰNG ĐỒ THỊ, THỜI ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ GẶP NHAU CỦA CÁC
VẬT
DẠNG 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU
DẠNG 5. LẬP PHƢƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG, THỜI ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ GẶP
NHAU CỦA CÁC VẬT
DẠNG 6. GIẢI TOÁN BẰNG ĐỒ THỊ, THỜI ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ GẶP NHAU CỦA CÁC
VẬT CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
DẠNG 7. SỰ RƠI TỰ DO
DẠNG 8. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM THẲNG ĐỨNG
DẠNG 9. CHUYỂN ĐỘNG TRÕN ĐỀU
DẠNG 10. TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG, CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
CHƯ NG 2. ĐỘNG L C HỌC CHẤT ĐIỂM
DẠNG 1. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH LỰC
DẠNG 2. BÀI TẬP VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
DẠNG 3. BÀI TẬP VỀ LỰC HẤP DẪN
DẠNG 4. BÀI TẬP VỀ LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÕ XO. ĐỊNH LUẬT HÖC
DẠNG 5. BÀI TẬP VỀ LỰC MA SÁT
DẠNG 6. BÀI TẬP VỀ LỰC HƢỚNG TÂM
DẠNG 7. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
DẠNG 8. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM XIÊN
DẠNG 9. BÀI TẬP VỀ VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRÊN MẶT PHẲNG NGHIÊNG
DẠNG 10. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT
CHUYÊN ĐỀ 3. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
DẠNG 1. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ BA
LỰC KHÔNG SONG SONG
DẠNG 2. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH.
DẠNG 3. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG
DẠNG 4. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN
ĐẾ
DẠNG 5. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN.
DẠNG 6. NGẪU LỰC
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
6
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
CHƯ NG 4. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
DẠNG 1. ĐỘNG LƢỢNG. ĐỘ BIẾN THIÊN ĐỘNG LƢỢNG
DẠNG 2. ÁP DỤNG ĐLBT ĐL VÀO CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC
DẠNG 3. ÁP DỤNG ĐLBT ĐL VÀO BÀI TOÁN ĐẠN NỔ
DẠNG 4. BÀI TẬP VỀ CÔNG - CÔNG SUẤT.
DẠNG 5. BÀI TẬP VỀ ĐỘNG NĂNG
DẠNG 6. ÁP DỤNG ĐLBT ĐL VÀO BÀI TOÁN VA CHẠM
DẠNG 7. BÀI TẬP VỀ THẾ NĂNG.
DẠNG 8. CƠ NĂNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
CHUYÊN ĐỀ 5. CHẤT KHÍ
DẠNG 1. CẤU TẠO CHẤT, THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
DẠNG 2. BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
DẠNG 3. BÀI TOÁN VỀ QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
DẠNG 4. BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP
DẠNG 5. BÀI TẬP VỀ PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƢỞNG
DẠNG 6. GIẢI TOÁN BẰNG ĐỒ THỊ
DẠNG 7. BÀI TẬP NÂNG CAO
CHUYÊN ĐỀ 6. C S NHIỆT ĐỘNG L C HỌC
DẠNG 1. NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
DẠNG 2. BÀI TẬP VỀ CÁC NGUYÊN LÍ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
CHƯ NG 7. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. S CHUYỂN THỂ
DẠNG 1. CHẤT RẮN KẾT TINH - CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
DẠNG 2. BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN
DẠNG 3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN.
DẠNG 4. CÁC HIỆN TƢỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
DẠNG 5. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
DẠNG 6. ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ
LỚP 11
CHUYÊN ĐỀ 1. ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG- SAN LÀM
DẠNG 1. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.
DẠNG 2. THUYẾT ÊLÊCTRÔN.
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
7
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
DẠNG 3. L C TỔNG HỢP TÁC DỤNG LÊN MỘT ĐIỆN TÍCH.
DẠNG 4. CÂN BẰNG CỦA ĐIỆN TÍCH.
DẠNG 5. ĐIỆN TRƯỜNG DO 1 ĐIỆN TÍCH ĐIỂM GÂY RA. L C ĐIỆN.
DẠNG 6. ĐIỆN TRƯỜNG TỔNG HỢP TẠI MỘT ĐIỂM.
DẠNG 7. ĐIỆN TRƯỜNG TỔNG HỢP TRIỆT TIÊU.
DẠNG 8. ĐIỆN TRƯỜNG C C ĐẠI TẠI MỘT ĐIỂM.
DẠNG 9. CÔNG CỦA L C ĐIỆN. ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ.
DẠNG 10. ĐIỆN DUNG, ĐIỆN TÍCH, HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA TỤ ĐIỆN
DẠNG 11. GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN CHƯA TÍCH ĐIỆN
DẠNG 12. GHÉP CÁC TỤ ĐÃ TÍCH ĐIỆN. ĐIỆN LƯỢNG DI CHUYỂN QUA MỘT ĐOẠN
MẠCH
DẠNG 13. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỚI HẠN CỦA TỤ ĐIỆN
DẠNG 14. NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN
DẠNG 15. CHUYỂN ĐỘNG CỦA ÊLÊCTRÔN TRONG VÙNG CÓ ĐIỆN TRƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ 2. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
DẠNG 1. ĐẠI CƯ NG VỀ DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI, NGUỒN ĐIỆN
DẠNG 2. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH ĐIỆN TR R
DẠNG 3. ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT, HIỆU SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN
DẠNG 4. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN
DẠNG 5. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
DẠNG 6. MẮC CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
DẠNG 7. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN
DẠNG 8. ĐỊNH LUẬT KIẾCSỐP ĐỐI VỚI MẠCH ĐIỆN PHỨC TẠP
DẠNG 9. MẠCH CẦU CÂN BẰNG VÀ KHÔNG CÂN BẰNG
DẠNG 10. MẠCH ĐIỆN CHỨA NGUỒN VÀ TỤ ĐIỆN
CHUYÊN ĐỀ 3. DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
DẠNG 1 DÕNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
DẠNG 2. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
DẠNG 3. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
DẠNG 4. DÕNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
DẠNG 5. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
CHUYÊN ĐỀ 4. TỪ TRƯỜNG
DẠNG 1. TỪ TRƯỜNG CỦA DÕNG ĐIỆN THẲNG
DẠNG 2. TỪ TRƯỜNG CỦA DÕNG ĐIỆN TRÕN VÀ ỐNG DÂY
DẠNG 3. L C TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÕNG ĐIỆN
DẠNG 4. KHUNG DÂY CÓ DÕNG ĐIỆN ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG
DẠNG 5. L C LOREN X
DẠNG 6. TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
CHUYÊN ĐỀ 5. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
DẠNG 1. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH TỪ THÔNG QUA MỘT MẶT KÍN
DẠNG 2. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ CHIỀU DÕNG ĐIỆN CẢM ỨNG
TRONG MẠCH ĐIỆN KÍN.
DẠNG 3. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ CHIỀU DÕNG ĐIỆN CẢM ỨNG
TRONG ĐOẠN DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG.
DẠNG 4. HIỆN TƯỢNG T CẢM VÀ NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG.
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
8
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
DẠNG 5. BÀI TẬP VỀ DÕNG ĐIỆN FUCÔ
CHUYÊN ĐỀ 6. HIỆN TƯỢNG KHÖC XẠ - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN ÁNH SÁNG
DẠNG 1. BÀI TẬP VỀ KHÖC XẠ ÁNH SÁNG
DẠNG 2. BÀI TẬP VỀ S PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
DẠNG 3. BÀI TẬP VỀ LƯỠNG CHẤT PHẲNG, BẢN MẶT SONG SONG
DẠNG 4. BÀI TẬP VỀ BẢN MẶT SONG SONG
CHUYÊN ĐỀ 7. MẮT, CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
DẠNG 1. LĂNG KÍNH
DẠNG 2. ĐẠI CƯ NG VỀ THẤU KÍNH
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, ĐỘ LỚN CỦA VẬT VÀ ẢNH
DẠNG 4. DỜI VẬT HOẶC THẤU KÍNH THEO PHƯ NG CỦA TRỤC CHÍNH
DẠNG 5. TOÁN VẼ VỚI THẤU KÍNH
DẠNG 6. HỆ HAI THẤU KÍNH GHÉP ĐỒNG TRỤC
DẠNG 7. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH SỬA
DẠNG 8. KÍNH LÖP
DẠNG 9. KÍNH HIỂN VI
DẠNG 10. KÍNH THIÊN VĂN
LỚP 12
CHUYÊN ĐỀ 1. CON LẮC LÕ XO
DẠNG 1. ĐẠI CƯ NG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÕA, CON LẮC LÕ XO
DẠNG 2. L C HỒI PHỤC VÀ L C ĐÀN HỒI
DẠNG 3. CON LẮC LÕ XO CÓ KHỐI LƯỢNG, ĐỘ CỨNG THAY ĐỔI
DẠNG 4. LẬP PHƯ NG TRÌNH DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC LÕ XO
DẠNG 5. NĂNG LƯỢNG CỦA CON LẮC LÕ XO
DẠNG 6. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN, QUÃNG ĐƯỜNG, TỐC ĐỘ TRUNG
BÌNH, SỐ LẦN VẬT ĐI QUA VỊ TRÍ X0
DẠNG 7. BÀI TOÁN VỀ TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
DẠNG 8. BÀI TOÁN VỀ DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
DẠNG 9. BÀI TOÁN VA CHẠM – GIỮ LÕ XO
DẠNG 10. TÌM ĐIỀU KIỆN VỀ BIÊN ĐỘ A, KHỐI LƯỢNG M, HỆ SỐ MA SÁT, VẬN TỐC V
DẠNG 11. CON LẮC LÕ XO TRONG HỆ QUY CHIẾU KHÔNG QUÁN TÍNH. CON LẮC QUAY.
CON LẮC ĐỨT DÂY NỐI.
DẠNG 12. CON LẮC LÕ XO ĐẶT TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ 2: CON LẮC Đ N
DẠNG 1. ĐẠI CƯ NG VỀ CON LẮC Đ N
DẠNG 2. VẬN TỐC, L C CĂNG, NĂNG LƯỢNG CON LẮC Đ N. CON LẮC VƯỚNG ĐINH
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
9
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
DẠNG 3. DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC, DAO ĐỘNG DUY TRÌ VÀ S
CỘNG HƯ NG CỦA CON LẮC Đ N
DẠNG 4. BIẾN THIÊN CHU KÌ DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC Đ N DO THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ
VÀ ĐỘ CAO
DẠNG 5. CON LẮC Đ N CHỊU TÁC DỤNG CỦA L C PHỤ KHÔNG ĐỔI
DẠNG 6. BÀI TOÁN VA CHẠM, DÂY TREO CON LẮC BỊ ĐỨT
CHUYÊN ĐỀ 3. SÓNG C
VÀ SÓNG ÂM
DẠNG 1. ĐẠI CƯ NG VỀ SÓNG C
DẠNG 2. GIAO THOA VỚI 2 NGUỒN CÙNG PHA
DẠNG 3. GIAO THOA VỚI 2 NGUỒN NGƯỢC PHA
DẠNG 4. GIAO THOA VỚI 2 NGUỒN VUÔNG PHA
DẠNG 5. GIAO THOA VỚI 2 NGUỒN CÓ ĐỘ LỆCH PHA BẤT KÌ
DẠNG 6. SỐ ĐIỂM C C ĐẠI, C C TIỂU, CÙNG PHA, NGƯỢC PHA TRÊN HÌNH GIỚI
HẠN. TÍNH KHOẢNG CÁCH.
DẠNG 7. BÀI TẬP VỀ SÓNG DỪNG
DẠNG 8. SÓNG ÂM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
DẠNG 9. CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
CHUYÊN ĐỀ 4. DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
DẠNG 1. ĐẠI CƯ NG VỀ DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
DẠNG 2. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CÓ 1 PHẦN TỬ
DẠNG 3. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CÓ 2 PHẦN TỬ
DẠNG 4. MẠCH RLC MẮC NỐI TIẾP
DẠNG 5. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT
DẠNG 6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG GIẢN ĐỒ VECT
DẠNG 7. BÀI TOÁN VỀ R, L, C HOẶC ω THAY ĐỔI
DẠNG 8. BÀI TẬP VỀ HỘP KÍN
DẠNG 9. MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ ĐỘNG C ĐIỆN
DẠNG 10. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG - MÁY BIẾN ÁP
CHUYÊN ĐỀ 5. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
DẠNG 1. ĐẠI CƯ NG VỀ MẠCH DAO ĐỘNG
DẠNG 2. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỪ TRONG MẠCH DAO ĐỘNG
DẠNG 3. BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
DẠNG 4. BÀI TẬP THU - PHÁT SÓNG ĐIỆN TỪ. TỤ XOAY
CHUYÊN ĐỀ 6. SÓNG ÁNH SÁNG
DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG
DẠNG 2. MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ
DẠNG 3. GIAO THOA ÁNH SÁNG
DẠNG 4. TÌM SỐ VÂN SÁNG, TỐI QUAN SÁT ĐƯỢC TRÊN MÀN
DẠNG 5. GIAO THOA VỚI NHIỀU BỨC XẠ CHO VÂN SÁNG, TỐI TRÙNG NHAU
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
10
THẦY SAN: ĐT 0964 889 884
DẠNG 6. GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG
DẠNG 7. TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI
DẠNG 8. S DỊCH CHUYỂN CỦA HỆ VÂN GIAO THOA
CHUYÊN ĐỀ 7. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
DẠNG 1. ĐẠI CƯ NG VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
DẠNG 2 . DÕNG QUANG ĐIỆN BÃO HOÀ, HIỆU ĐIỆN THẾ HÃM. HIỆU SUẤT LƯỢNG TỬ
DẠNG 3. CHUYỂN ĐỘNG CỦA ÊLECTRÔN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG VÀ TỪ TRƯỜNG
DẠNG 4: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG. HIỆN TƯỢNG QUANG VÀ PHÁT QUANG
DẠNG 5. TIA R NGHEN (TIA X)
DẠNG 6. MẪU NGUYÊN TỬ BO. QUANG PHỔ CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
DẠNG 7. S LƯỢC VỀ LAZE
CHUYÊN ĐỀ 8. VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
DẠNG 1. ĐẠI CƯ NG VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
DẠNG 2. ĐỘ HỤT KHỐI, NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
DẠNG 3. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN. NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
DẠNG 4. PHÓNG XẠ T NHIÊN
DẠNG 5. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH – NĂNG LƯỢNG PHÂN HẠCH
DẠNG 6. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH - NĂNG LƯỢNG NHIỆT HẠCH
DẠNG 7. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN NÂNG CAO
NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ÔN THI ĐẠI
HỌC CHẤT LƯỢNG CAO LỚP 10, 11, 12
11
- Xem thêm -