BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Số TT
Ký hiệu
Giải thích
1
TT
Thân trước
2
TS
Thân sau
3
STT
Số thứ tự
4
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
5
M1K
Máy 1 kim
6
M2K
Máy 2 kim
7
NPL
Nguyên phụ liệu
8
BTP
Bán thành phẩm
9
10
BTC
BL
Bàn thủ công
Bàn là
MỤC LỤC
1
MỤC LỤC………………………………………………………………...……..
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………...
BẢNG KÝ TỰ CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU………………………………………..
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MAY HƯNG NHÂN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.2. Cơ cấu điều hành sản xuất
1.3. Nghiên cứu mô hình công nghệ sản xuất của Doanh nghiệp
1.4. Nghiên cứu tài liệu
1.4.1. Kí hiệu mã hàng, số lượng
1.4.2. Nghiên cứu mẫu
1.4.3. Nhận xết và đề xuất
1.5. Xây dựng yêu cầu chung của sản phẩm
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ TRIỂN KHAI MÃ
HÀNG 2N551
2.1. Thiết kế mẫu
2.1.1. Chọn phương pháp thiết kế
2.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở
2.1.3. Thiết kế mẫu mỏng
2.2. Nhảy mẫu
2.3.1. Điều kiện nhảy mẫu.
2.3.2. Nguyên tắc của quá trình nhảy mẫu.
2.3.3. Các phương pháp nhảy mẫu.
2.3.4. Tiến hành nhẩy mẫu.
2.3.5. Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu.
2.3. Thiết kế bộ mẫu sản xuất
2.3.1. Thiết kế mẫu cứng
2
2.3.2. Mẫu sang dấu
2.3.3. Mẫu may
2.3.4. Mẫu là
2.4. Giác sơ đồ
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ MÃ
HÀNG 2N551
3.1. Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu
3.2. Xây dựng quy trình may
3.3. Thiết kế dây chuyền may
LỜI CẢM ƠN
3
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa Công nghệ may & Thời trang
thuộc trường Đại Học SPKT Hưng Yên, với sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô
trong khoa, các thầy cô đã trang bị cho tác giả những kiến thức về xã hội, kiến thức
về chuyên môn và những kinh nghiệm thực tế quý báu giúp tác giả tự tin vững bước
vào đời. Là sinh viên năm cuối tác giả được giao nhiệm vụ làm đồ án tốt nghiệp với
đề tài: “Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất áo sơmi nam mã hàng
05402N551 tại Công ty TNHH may Hưng Nhân”
Sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và sự cố gắng của bản thân cùng với sự
hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các Thầy giáo, Cô giáo trong khoa tác giả đã hoàn
thành đồ án tốt nghiệp của mình.Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến
Thầy giáo Hoàng Quốc Chỉnh, người đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Đồng thời xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trong khoa Công nghệ
may & Thời trang và các thầy cô trường Đại Học SPKT Hưng Yên, công ty TNHH
may Hưng Nhân, xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả
hoàn thành đồ án này.
Cuối cùng tác giả xin cam đoan với hội đồng bảo vệ đề tài được thực hiện hoàn
toàn do sự nỗ lực và phấn đấu của bản thân.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Thúy
LỜI NÓI ĐẦU
4
Ngày nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển, cùng với sự phát triển không
ngừng của khoa học kĩ thuật thì nhu cầu của con người ngày càng tăng lên ở mọi
mặt của đời sống. Trong đó trang phục là một trong những nhu cầu thiết yếu của
con người, nó giúp con người hoà hợp với môi trường tự nhiên, tô điểm cho người
mặc và làm đẹp thêm cuộc sống. Vì thế ngành công nghiệp dệt may ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Ngành công nghiệp may Việt Nam đã góp phần không nhỏ vào sự
phát triển của nền kinh tế nước ta. Nó không chỉ đáp ứng được nhu cầu trong nước
mà còn đã và đang vươn ra thị trường thế giới. Điều đó được đánh dấu bằng việc
Việt Nam trở thành hội viên chính thức của hiệp hội dệt may Đông Nam Á.
Để đạt được mục tiêu trên, các doanh nghiệp may phải có đội ngũ cán bộ có
trình độ quản lý điều hành sản xuất tốt, thợ lành nghề có chuyên môn cao, đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của nguời tiêu dùng.
Trong bối cảnh hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp May đều nhận may gia
công,các mã hàng thường nhiêu cỡ. Việc thiết kế từng cỡ rất tống thời gian và công
sức. Do đó việc nhảy cỡ là hết sức quan trọng. Nó làm cho việc thiết kế được tiến
hành nhanh hơn. tiết kiệm được thời gian và tiền bạc. Công ty TNHH May Hưng
Nhân với các sản phẩm chính là áo sơ mi, để cạnh tranh trên thị trường công ty phải
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Chất lượng sản phẩm do nhiều yếu tố
tạo nên như: con người, thiết bị, phương pháp quản lý, vật liệu, nhu cầu của nền
kinh tế…Những yếu tố này ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng sản phẩm.
Chương 1: Nghiên cứu mô hình sản xuất của công ty.
Chương 2: Nghiên cứu và xây dựng tài liệu kỹ thuật mã hàng 2N551.
Chương 3: Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất mã hàng
2N551.
Sau một thời gian thực hiện, tác giả đã hoàn thành đề tài với nội dung trên.
Nhưng do kiến thức còn hạn chế nên đồ án của tác giả không tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đánh giá và góp ý của thầy cô và các bạn
để đồ án của tác giả được hoàn thiện hơn.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BẢN VẼ
5
STT
1
2
3
Tên bảng, biểu, bản vẽ
Bảng 1.1: Bảng mô tả nguyên phụ liệu
Bảng 1.2: Bảng cấu trúc đường may
Bảng 1.3: Bảng thống kê kích thước thành phẩm mã hàng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
2N551
Bảng 2.1: Bảng thông số kích thước thành phẩm cỡ M
Bảng 2.2: Bảng thông số kích thước BTP cỡ M
Bảng 2.3: Bảng xác định độ chênh lệch số đo các cỡ
Bảng 2.4: Bảng xác định số gia nhảy mẫu cho mã hàng 2N551
Bảng 2.5: Bảng thống kê chi tiết
Bảng 2.6: Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt
Bảng 2.7: Bảng kế hoạch giác sơ đồ
Bảng 3.1: Bảng định mức nguyên liệu
Bảng 3.2: Bảng định mức mex
Bảng 3.3: Bảng chiều dài các loại đường may trên 1 sản phẩm
Bảng 3.4: Bảng định mức chỉ may
Bảng 3.5: Bảng định mức chỉ thùa, đính cho 1 sản phẩm
Bảng 3.6: Bảng định mức chỉ
Bảng 3.7: Bảng định mức phụ liệu
Bảng 3.8: Bảng mẫu nguyên phụ liệu dùng cho đơn hàng
19
20
21
22
23
2N551
Bảng 3.9: Bảng kí hiệu các loại thiết bị sử dụng
Bảng 3.10:Bảng quy trình công nghệ trước đồng bộ
Bảng 3.11: Bảng quy trình công nghệ sau đồng bộ
Bảng 3.12: Bảng thiết bị lắp đặt trên chuyền
Bảng 3.13: Bảng thông số kích thước và kí hiệu thiết bị sử
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
dụng trên chuyền
Bảng 3.14: Bảng kế hoạch sản xuất của đơn hàng
Hình 1:Mô tả sản phẩm
Hình 2:Mô tả vị trí mặt cắt tại các đường may
Hình 3:Mô tả vị trí đo sản phẩm
Hình 4:Mẫu thiết kế
Hình 5:Mẫu thiết kế
Hình 6:Mẫu mỏng
Hình 7:Mẫu mỏng
Hình 8:Mẫu cứng
Hình 9:Mẫu cứng
Hình 11:Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu
Hình 12:Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu
Hình 13:Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ
6
Trang
37
38
30
40
41
Hình 14:Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ
Hình 15:Sơ đồ giác mẫu cỡ S, M, L
Hình 16:Sơ đồ giác mẫu mex cỡ S, M, L
Hình 17:Sơ đồ lắp ráp sản phẩm
Hình 18:Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA
DOANH NGHIỆP
Tên công ty : Công ty TNHH may Hưng Nhân
Địa chỉ: KCN Nguyễn Đức Cảnh, thành phố Thái Bình
Điện thoại : 036.84.60.92 - 036.84.60.93
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển
7
Ngày 12 tháng 10 năm 2006 Công ty TNHH may Hưng Nhân được đăng ký
thành lập tại phòng đăng kí kinh doanh của Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Thái Bình.
Công ty TNHH may Hưng Nhân do Công ty cổ phần may Đức Giang làm chủ sở
hữu, là Công ty TNHH nhà nước hai thành viên.
Từ khi thành lập, công ty không ngừng phát triển. Cơ sở sản xuất của công ty
đang dần được củng cố. Ban đầu mới thành lập với số vốn 17.5 tỷ đồng, và chỉ có 2
chuyền may, năng lực sản xuất 750.000 sản phẩm áo jacket qui đổi, tổng số lao
động 950 người. Công ty hiện nay có 3 xưởng sản xuất với 27 tổ sản xuất chuyên về
áo sơ mi. Thị trường xuất khẩu Công ty gồm các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc,
Đài Loan….
Tới nay, công ty luôn trú trọng tới việc xây dựng chữ tín cho sản phẩm, cho
công ty, xây dựng và bảo vệ thương hiệu của mình. Đồng thời rất coi trọng việc đầu
tư, đổi mới trang thiết bị sản xuất và nâng cao trình độ tay nghề cho các cán bộ công
nhân nhằm tăng năng xuất lao động.
1.2.
Cơ cấu điều hành sản xuất
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty là hình thức tổ chức quản lý
theo kiểu trực tuyến chức năng.
Giám đôốc
Phó giám đôốc
Phòng Tổ
chức hành
chính
Phòng kĩ
thuật
Phòng Kếố
hoạch đầầu
tư
Phòng Kếố
toán tài
vụ
Tổ bảo vệ
Phần xưởng sản
xuầốt
Ban cơ điện
Tổ cắốt
Tổ KCS
Tổ đóng gói
8
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu điều hành sản xuất của công ty TNHH may Hưng Nhân
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
1.3.
Nghiên cứu mô hình công nghệ sản xuất của Doanh nghiệp
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH may Hưng Nhân tại cơ sở 2
trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau: cắt, may, là, KCS, đóng gói…Hoạt động sản
xuất của công ty TNHH May Hưng Nhân là quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên
tục, chu kì sản xuất ngắn. Toàn bộ quy trình được thực hiện với sự phối hợp nhịp
nhàng, đồng bộ của các giai đoạn công nghệ.
9
Công ty có bộ phận sản xuất được chia thành 6 nhóm, bao gồm: một tổ chuẩn bị
sản xuất, một tổ cắt, bốn tổ may, hai tổ là, một tổ đóng gói và một tổ kiểm hóa. Mỗi
nhóm sản xuất đảm nhiệm một giai đoạn công nghệ nhất định.
a. Nguyên phụ liệu mua về hoặc được bạn hàng chuyển đến sẽ được kiểm tra rồi
nhập kho. Tiếp đó, nguyên phụ liệu được tổ chuẩn bị sản xuất kiểm tra, lập kế
hoạch sản xuất, thiết kế, chế thử, thiết lập hệ thống các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
cho sản phẩm mã hàng, sau đó đưa xuống cho các tổ sản xuất.
b. Tổ cắt: có nhiệm vụ nhận nguyên vật liệu chính từ kho để cắt bán thành phẩm
cung cấp cho tổ may
c. Tổ may: nhận bán thành phẩm từ tổ cắt và phụ liệu từ kho, lắp ráp thành sản
phẩm hoàn chỉnh.
d. Tổ là: nhận sản phẩm cuối cùng của chuyền may, là hoàn thiện sản phẩm.
e. Tổ đóng gói: nhận sản phẩm cuối cùng của tổ là, chuyển xuống đóng gói theo
list đóng gói của khách hàng.
f. Tổ kiểm hóa và nhân viên QA có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm
cuối cùng trước khi nhập kho thành phẩm.
g. Định mức nguyên phụ liệu là số lượng nguyên phụ liệu cần thiết để sản xuất
một đơn vị sản phẩm theomột quy trình công nghệ nhất định
1.4. Nghiên cứu tài liệu
1.4.1. Kí hiệu mã hàng, số lượng
- Là áo sơ mi nam dài tay của khách hàng
- Kí hiệu mã hàng: 2N551
- Các sản phẩm mã hàng cùng một màu
- Mã hàng gồm 6 cỡ: S, M, L, XL, 2XL, 3XL
- Ngày nhận đơn hàng 25/4/2012 và ngày giao hàng 23/8/2012
1.4.2. Nghiên cứu mẫu
1.4.2.1. Mô tả mẫu
(Hình vẽ mô tả sản phẩm được thể hiện trong bản vẽ 01)
10
11
- Mô tả mẫu:
+ Chủng loại sản phẩm: áo sơ mi nam dài tay, cổ đứng, chân rời.
+ Thân trước: nẹp cúc bên trái, nẹp khuyết bên phải, có 7 cúc trên nẹp cúc
+ Thân sau: cầu vai cắt rời
+ Cửa tay xếp ly, măng séc vuông, thép tay sòi nhọn
- Các đường may sử dụng:
+ Đường may 1 kim được thực hiện ở các vị trí: bản cổ, chân cổ, nẹp áo, vai con,
thép tay, vòng nách, chân cầu vai, bác tay, gấu áo.
+ Đường may sử dụng máy 2 kim: tra tay
1.4.2.2. Nghiên cứu bảng thông số kích thước của mã hàng
(Vị trí đo sản phẩm được thể hiện trong bản vẽ 02)
12
13
Bảng 2.2: Bảng thông số kích thước mã hàng 2N551
Điể
m đo
Mô tả vị trí đo
Sai
số
cho
phép
Cỡ
S
Cỡ
(M)
Cỡ
L
Cỡ
XL
Cỡ
Cỡ
2XL 3XL
02a
Center back
length
Dài áo
±1/2
30
1/4
31
31
3/4
32
1/2
33
1/4
34
20
Center back
yoke height
Cao cầu vai
giữa thân sau
±1/8
4
4
4
4
4
4
Xuôi vai
0
Chồm vai
0
1
1/4
1
1/4
1
1/4
1
1/4
1
1/4
1
1/4
Ngang vai
±1/4
17
3/4
18
1/2
19
1/2
20
20
3/4
21
1/2
±1/4
15
1/4
16
16
3/4
17
1/2
18
1/4
19
±1/4
16
1/4
17
17
3/4
18
1/2
19
1/4
20
Vòng ngực
dưới nách 1”
±1/2
40
43
46
49
52
55
Vòng eo
±1/2
37
1/2
40
1/2
43
1/2
46
1/2
49
1/2
52
1/2
Vòng gấu
±1/2
39
1/2
42
1/2
45
1/2
48
1/2
51
1/2
54
1/2
Dài tay tại
giữa cổ sau
±1/2
34
1/4
35
35
3/4
36
1/2
37
1/4
38
Vòng nách
±1/2
20
3/8
21
1/2
22
5/8
23
3/2
24
7/8
26
Rộng bắp tay
dưới nách 1”
±3/8
15
1/2
16
1/4
17
18
3/4
18
1/2
19
1/4
135a
14h
14
*** Shoulder
slope
Forward
shoulder height
from HPS
Across
shoulder
12e
Across front 6”
blw HPS
13e
Across back 6”
blw HPS
03c
06c
16c
21c
33c
25c
Chest
circumference
-1” below
armhole
Waist
circumference
18” down CB
Bottom
opening
circumference
Sleeve length CB
Armhole
circumference
Muscle
circumference
-1 below
armhole
Rộng ngực
trước dưới
vai 6”
Rộng ngực
sau dưới vai
6”
14
2
1/8
24a
29c5
*** sleve cap
height
(*guideline)
Sleeve
opening/cuff
circ.- L/S
Hạ mang tay
0
6
Rộng cửa tay/
măng sec
±1/4
8
5/8
9
9
3/8
9
3/4
10
1/8
10
1/2
32
Cuff height
Bản cửa tay
±1/8
2
7/8
2
7/8
2
7/8
2
7/8
2
7/8
2
7/8
94f
Sleeve placket
width
Rộng thép tay
±1/8
1
1
1
1
1
1
Dài thép tay
±1/8
6
5/8
6
5/8
6
5/8
6
5/8
6
5/8
6
5/8
Rộng cổ sau
từ đường may
đến đường
may
±1/4
5
5/8
5
5/8
6
1/8
6
3/8
6
5/8
6
7/8
Hạ cổ trước
±1/4
3
3/8
3
5/8
3
7/8
4
1/8
4
3/8
4
5/8
Hạ cổ sau
0
1/2
1/2
1/2
1/2
1/2
1/2
Dài cổ đo từ
mép ngoài cổ
±1/4
15
3/4
16
1/2
17
1/4
18
18
3/4
19
1/2
94e
45a
43
44
47b
Sleeve placket
length
Neck width
seam to seam
at HPS
(*guideline)
Front neck
drop frm HPS
(*guideline)
Back neck
drop frm HPS
(*guideline)
Collar length
at outer edge
48
Collar height
at CB
Cao cổ tại
trung tâm
±1/8
1
3/4
1
3/4
1
3/4
1
3/4
1
3/4
1
3/4
94
Placket width
Rộng nẹp
±1/8
1
1
1
1
1
1
32a
Hem height
Cao gấu
±1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
±1/4
15
5/8
16
3/8
17
1/8
17
7/8
18
5/8
19
3/8
Cao chân cổ
giữa thân sau
±1/8
1
1
1/8 1/8
1
1/8
1
1/8
1
1/8
1
1/8
46
87b
Neckband
Length (CF to
CF)
Neckband
height at CB
87b
Neckband
height at CF
Cao chân cổ
±1/8
1
1
1
1
1
1
50
Collar Point
Đầu cổ
±1/8
2
2
2
2
2
2
15
133
Tie Space
Shirttaik
154a
Height
***= Gade
Proportiomally
1.4.2.3.
Mở cổ
±1/8
0
0
0
0
0
0
Cao đuôi tôm
±1/8
0
2
1/4
0
0
0
0
0
Cấu trúc đường may
( Vị trí mặt cắt tại các đường may được thể hiển trong bản vẽ 03)
16
17
Bảng 2.3 : Bảng kết cấu đường may trên sản phẩm mã hàng 2N551
Số
TT
Vị
trí
cắt
Hình vẽ cấu trúc mặt cắt
May cổ và tra cổ áo
Cấu tạo/ Quy trình các
đường may
Cấu tạo các chi tiết:
a: Thân áo
b: Bản cổ chính
c: Bản cổ lót
Quy trình các đường
1
A-A
may:
1: May lộn bản cổ
2: Mí bản cổ
3: Diễu bản cổ
4: Tra cổ
5: Mí gáy cổ
May nẹp áo
Cấu tạo các chi tiết:
a: Nẹp áo
b: Thân áo
Quy trình các đường
2
may:
B-B
1: Đường may diễu
2: Đường may mí
18
May gấu áo
Cấu tạo các chi tiết:
a: Thân áo
3
Quy trình các đường
C-C
may:
1: May diễu gấu áo
Cấu tạo các chi tiết
May mép bác tay
a: Bác tay lần chính
b: Bác tay lót
c: Mex
Quy trình các đường
4
may
D-D
1: Đường may quay lộn
bác tay
2: Đường may diễu
May thép tay
Cấu tạo các chi tiết:
a: Tay áo
b: Thép tay
Quy trình các đường
5
may:
E-E
1: May mí
19
Cấu tạo các chi tiết:
a: Thân trước
b: Thân sau
Quy trình các đường
Chắp sườn áo
6
may
1: Đường may mí
2: Đường may diễu
G-G
Cấu tạo các chi tiết:
May chắp cầu vai
a: Thân sau
b: Cầu vai lần chính
c: Cầu vai lần lót
Quy trình các đường
may
H-H
7
1: Đường may
cầu vai với thân sau
2: Diễu cầu vai
Cấu tạo các chi tiết:
May mép bác tay
8
a: Bác tay lần chính
b: Bác tay lót
I-I
c: Mex
Quy trình các đường
may
1: Đường may quay lộn
bác tay
2: Đường may diễu
Cấu tạo các chi tiết:
Vai con
9
a: Thân trước
J-J
b: Cầu vai lần chính
c: Cầu vai lót
Quy trình các đường
20
- Xem thêm -