TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KINH TẾ
----------
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: KS.Nguyễn Như Phiên
Sinh viên: Vũ Văn Quyết
MSV: 02651110
Lớp: LT10KT
HÀ NỘI – 2015
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
MỞ ĐẦU
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây dựng
1.1 Vai trò của đấu thầu xây lắp:
Công tác đấu thầu xây lắp mang lại những vai trò to lớn đứng trên các góc độ:
a)
Về phía nhà nước:
-
Mang lại hiệu quả cao trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý xây dựng cơ bản.
-
Thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành xây dựng, tạo điều kiện
ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới công nghệ xây dựng
-
Nâng cao trình độ của các cán bộ, các bộ, ngành, địa phương, vai trò quản lý của
nhà nước.
b)
c)
-
Thông qua đấu thầu nhiều công trình đạt được chất lượng cao.
-
Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
Về phía chủ đầu tư:
-
Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư.
-
Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh, nâng
cao vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu.
-
Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước ủy quyền đối với việc
thực hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
Về phía nhà thầu:
-
Đảm bảo tính công bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh, mỗi nhà
thầu phải cố gắng nghiên cứu, tìm tòi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ,
biện pháp tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu góp phần thúc đẩy
sự phát triển của ngành xây dựng.
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 1
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
- Có trách nhiệm cao đối với công việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng cáo
cho mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện và thông qua việc đấu thầu sẽ chọn
được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây
dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu
và có giá bỏ thầu là thấp nhất.
Tóm lại, đấu thầu trong xây lắp là một phương thức quản lý tiên tiến đem lại hiệu
quả cao, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của ngành xây dựng. Đem lại hiệu quả cao cho
nền kinh tế hay cho đất nước. Vì thế đấu thầu xây lắp cần phải được triển khai rộng rãi
trong xây dựng cơ bản của chúng ta.
1.2 Mục đích của đấu thầu xây lắp:
-
Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và
kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên
cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
-
Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc
thường xuyên, liên tục; là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công
bằng, khách quan.
-
Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc
thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải
tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản
phẩm.
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây dựng
-
Giá dự thầu biểu hiện năng lực của nhà thầu, nó là cơ sở để chủ đầu tư xếp hạng
nhà thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất.
-
Trong đấu thầu thường dùng giá đánh giá nên giá dự thầu đóng vai trò rất quan
trọng trong việc trúng thầu.
-
Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ phí rất lớn, giá dự thầu là một tiền đề giải
bài toán doanh thu và lợi nhuận.
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 2
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
-
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
Giá dự thầu là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng có vai trò quyết định đến khả năng
thắng thầu của nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp xây lắp.
3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án được giao
Nhiệm vụ đồ án được giao: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Xây lắp (không có hệ
thống cấp điện, cấp thoát nước) các hạng mục nhà ABCD thuộc dự án đầu tư xây dựng khu
biệt thự cho thuê Gia Bảo. Trong đó:
Hạng mục
Nhà A
Nhà B
Nhà C
Nhà D
Số lượng
11
6
6
11
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 3
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
CHƯƠNG I
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp:
Theo luật Đấu thầu:
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu,báo giá thuộc hồ sơ dự thầu sau
khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần
thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp.
2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp:
Giá dự thầu xây lắp có thể bao gồm những thành phần chủ yếu sau:
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí chung
Chi phi hạng mục chung
Lợi nhuận dự kiến
Thuế giá trị gia tăng.
3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp:
3.1.
Phương pháp lập giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ:
n
G dth = G dth
j
j 1
j
m
G dth = Q ij x
i 1
ĐĐ
Đ ij
j
G dth : Giá dự thầu của các công trình hoặc hạng mục công trình (HMCT) j thuộc gói thầu
Q ij : Khối lượng công tác xây lắp thứ i thuộc công trình hoặc HMCT j.
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 4
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
ĐĐ
Đ ij
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
:Là Đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân
công, máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm
công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình.
Đ : đơn giá vật liệu cho công tác xây lắp thứ i.
VL
i
VL
VL
n
Đ i = ĐM VLij x g j x (1+k)
j 1
VL
ĐM ij : Định mức hao phí loại vật liệu j cho công tác i.
g
VL
j
: Giá vật liệu đến hiện trường xây dựng j trước thuế.
k: Tỉ lệ vật liệu khác.
NC
Đi
: đơn giá nhân công cho công tác xây lắp thứ i.
M
Đi
NC
n
= ĐM NC x g j
ij
j 1
NC
ĐM ij
: Định mức lao động để hoàn thành đơn vị công tác tương ứng với bậc
thợ j.
NC
g j : Giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ j.
Đ : đơn giá máy thi công cho công tác xây lắp thứ i.
M
i
M
Đ = ĐM x g x (1+k)
M
n
M
ij
i
j 1
j
M
ĐM ij : Định mức hao phí loại máy j cho công tác i.
g : Giá ca máy của loại máy thứ j.
M
j
k: Hệ số sử dụng máy khác.
c: Tỉ lệ chi phí chung tính theo chi phí trực tiếp.
p: Tỉ lệ thu nhập chịu thuế tính trước.
tVAT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
3.2. Phương pháp lập giá dự thầu tính từ trên xuống.
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 5
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
Xuất pháp từ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước
và luật đấu thầu hiện hành. Giá trúng thầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá gói thầu, nên nhà
thầu tự xác định ra giá gói thầu là tương đối dễ dàng vì cơ sở tính, phương pháp tính, các
định mức, đơn giá… đều công khai hoá.
Từ giá gói thầu dự đoán (GGTH) mà nhà thầu sẽ trừ lùi đi một tỷ lệ x% nào đó nhằm mục
đích trúng thầu sẽ ra GDTH, theo công thức sau: GDTH = GGTH – x%*GGTH. Việc xác định x%
là bao nhiêu phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trực
tiếp và chiến lược tranh thầu của doanh nghiệp.
3.3. Phương pháp phân chia theo các yếu tố khoản mục chi phí.
Cách này gần giống như cách lập dự toán xây dựng trên giác độ người mua về hình thức
nhưng nội dung có nhiều điểm khác, đặc biệt là cách xác định chi phí sử dụng máy, chi phí
chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Công thức này được xác định như sau:
GD.TH = GT.TH(1+ TXLGTGT) + GHMC
- GD.TH và GT.TH : Giá dự thầu sau thuế và giá dự thầu trước thuế
- TXLGTGT : Thuế suất TGTGT đầu ra theo quy định của nhà nước đối với sản phẩm XD
Giá dự thầu xây dựng trước thuế : GT.TH = T + C + Ldk
-
T: Chi phí trực tiếp hoàn thành gói thầu T = VL + NC + M (Trong đó VL, NC, M, là
chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy, để hoàn thành gói thầu.)
-
C : Chi phí chung hoàn thành gói thầu: Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm
(%) trên chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán đối với từng loại công
trình như hướng dẫn tại Bảng 3.7 và 3.8 Phụ lục số 3 TT 04/2015/TT_BXD . Đối với
công trình sử dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế thì chi phí chung được xác định bằng
định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán theo thông lệ quốc tế.
C = % tỷ lệ x T
-
Ldk : Lợi nhuận dự kiến cho gói thầu
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 6
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
L(dk) = % tỷ lệ x (T+C)
-
GHMC : Chi phí hạng mục chung bao gồm
+ Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
+ Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế
+ Các chi phí khoản mục chung còn lại : Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công và lực
lượng lao động đến và ra khỏi công trường; Chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ
thi công; Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng công
trình; …
4. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp công trình:
Theo luật Đấu thầu:
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá thuộc hồ sơ dự thầu sau
khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần
thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp.
Quy chế đấu thầu quy định: “nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đáng giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vượt
giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được phê duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán được
duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu”.
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước tuân
theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra giá gói thầu:Giá gói thầu đóng vai trò là giá trần
Giá gói thầu được chủ đầu tư xác định trong kế hoạch đấu thầu dự án, căn cứ vào dự
toán, tổng dự toán được duyệt, và có thể coi nó là giới hạn trên (hoặc giá trần) của giá dự
thầu. Vì vậy phương pháp kiểm tra giá gói thầu sử dụng một trong 3 phương pháp sau:
Tìm kiếm thông tin về giá gói thầu từ các nhà tư vấn hoặc đầu tư.
Từ các thông tin báo đấu thầu hoặc trang web về đấu thầu, xem ở mục kế hoạch đấu
thầu của dự án.
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 7
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
Nhà thầu xác định lại giá gói thầu trên cơ sở tiên lượng mời thầu và các căn cứ công
khai (Bộ đơn giá cấp tỉnh ) -> xác định ra giá.
Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu (CFmin )
Chi phí tối thiểu là chi phí mà nhà thầu dự kiến phải bỏ ra ít nhất trong thực tế (kể cả
các khoản thuế) để thực hiện gói thầu theo hồ sơ mời thầu trong trường hợp trúng thầu.
Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu:
- Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn
- Các định mức, đơn giá của nội bộ doannh nghiệp
- Các định mức chi phí quản lý nội bộ doanh nghiệp
- Các chế độ chính sách nhà nước hiện hành
Nếu chi phí tối thiểu lớn hơn giá gói thầu thì phải tìm cách giảm chi phí (tìm giải pháp
công nghệ khác, tìm biện pháp tổ chức quản lý mới, giảm định mức, đơn giá v.v.) hoặc từ
chối dự thầu.
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 8
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
Bước 3: Xác định giá dự thầu.
Căn cứ vào chiến lược tranh thầu, ý đồ cụ thể của nhà thầu đối với gói thầu và kết quả 2
bước trên, ta xác định được giá dự thầu.
Nếu giá dự thầu bé hơn chi phí tối thiểu thì dự án lỗ, nếu lớn hơn giá gói thầu thì dự án
trượt thầu, nói chung để xác định được giá dự thầu để xác suất trúng thầu là cao nhất thì còn
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như yếu tố cạnh tranh (Phụ thuộc các đối thủ cạnh tranh: Là
ai, chiến lược thế nào….)
Dưới đây là sơ đồ thể hiện qui trình lập giá dự thầu :
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
Page 9
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
Bắt đầu
Các biện pháp
kĩ thuật-CN và
tổ chức gói thầu
Tiên lượng mời thầu đã kiểm tra
Bộ ĐG XD CT
cấp tỉnh
ĐM nội bộ
SL VLC, ngày
công, ca máy
XD chi phí VL,
NC, M theo ĐG
Đơn giá VL,
NC, ca máy
Chi phí VL,
NC, M
TB giá liên Sở
XD, Sở TC; quy
định bù chênh
lệch NC, M
Xác định chi phí
VL, NC, M
QĐ tổng hợp giá
XD, loại HĐ
Chiến lược
tranh thầu, thuế
Giá dự thầu
(GDTH)
Xác định giá gói
thầu dùng để xét
thầu (GXTH)
(-)
GDT18
Bê tông mác 250,đá 1*2
Xây tường móng mác 75, gạch đặc
Ván khuôn giằng móng
Cốt thép giằng móng,G1 d<=10
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
m3
111.3
176.43
86.9
118.24 1224.3 1058.6
m3
6.22
9.85
4.85
6.6
100m2
tấn
tấn
tấn
m3
m3
100m2
tấn
0.42
0.33
0.63
1.41
23.42
19.17
0.21
0.2
0.67
0.53
1
2.23
37.12
30.39
0.33
0.2
0.33
0.26
0.49
1.1
18.28
14.97
0.16
0.1
0.45
0.35
0.67
1.49
24.88
20.37
0.22
0.13
Page 14
68.42
59.1
4.62
4.02
1.98
4.95
3.63
3.18
1.56
3.85
6.93
6
2.94
7.37
15.51 13.38
6.6
16.39
257.62 222.72 109.68 273.68
210.87 182.34 89.82 224.07
2.31
1.98
0.96
2.42
2.2
1.2
0.6
1.43
15.57
12.22
23.24
51.88
863.7
707.1
7.67
5.43
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
tấn
Cốt thép giằng móng,G1 d<=18
m3
Bê tông giằng móng mác 250, đá 1x2
tấn
Cốt thép cổ móng d<=10
tấn
Cốt thép cổ móng d>18
100m2
Ván khuôn gỗ,ván khuôn cổ cột
m3
Bê tông cổ cột mác 250, đá 1x2
Cốt thép đáy bể nước +bể phốt
tấn
d<=10
Ván khuôn đáy móng bệ nước + bể
100m2
phốt
Bê tông đáy bể nước,bể phốt mác
m3
250, đá 1x2
100m2
Ván khuôn mặt bể nước
m3
Bê tông mặt bể nước mác 250,đá 1x2
Xây tường gạch đặc 220 bể phốt + bể
nước,VXM 75
Xây tường gạch đặc M75 dày 110 bể
phốt + bể nước,VXM 75
Trát thành bể phốt và vể nước vữa
XM mác 75
Láng vữa đánh màu đáy bể phốt + bể
nước mác 50
Ngâm nước XM chống thấm bể phốt
và bể nước
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
0.06
2.31
0.02
0.63
0.12
0.69
0.09
3.67
0.03
0.9
0.18
1.09
0.05
1.81
0.02
0.49
0.09
0.54
0.06
2.46
0.02
0.66
0.12
0.73
0.66
25.41
0.22
6.93
1.32
7.59
0.54
22.02
0.18
5.4
1.08
6.54
0.3
10.86
0.12
2.94
0.54
3.24
0.66
27.06
0.22
7.26
1.32
8.03
2.16
85.35
0.74
22.53
4.26
25.4
0.19
0.3
0.15
0.2
2.09
1.8
0.9
2.2
6.99
0.06
0.09
0.04
0.06
0.66
0.54
0.24
0.66
2.1
0.84
1.33
0.66
0.89
9.24
7.98
3.96
9.79
30.97
0.02
0.03
0.02
0.02
0.22
0.18
0.12
0.22
0.74
0.31
0.49
0.24
0.33
3.41
2.94
1.44
3.63
11.42
m3
5.39
8.54
4.21
5.72
59.29
51.24
25.26
62.92
198.71
m3
0.2
0.32
0.16
0.21
2.2
1.92
0.96
2.31
7.39
m2
103.67
m2
3.65
5.78
2.85
3.88
40.15
34.68
17.1
42.68
134.61
m3
5.04
7.99
3.94
5.36
55.44
47.94
23.64
58.96
185.98
164.34 80.94 110.13 1140.4 986.04 485.64 1211.4
Page 15
3823.48
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
Đặt ống nhựa D100 thông từ ngăn
chứa sang ngăn láng của bể phốt,
hoặc các ống chờ của 2 bể
Cốt thép tấm đan bể nớc và bể phốt
d<=10mm
Ván khuôn tấm đan
Bê tông tấm đan mác 200, đá 1*2
Vữa Sika chống thấm bể
Lắp dựng tấm đan bể phốt + bể nước
Láng trên mặt tấn đan bể phốt + bể
nước khống đánh mầu, dày 2cm, vữa
xi măng mác 75
Đắp cát hố móng đầm chặt k=0,9
Vận chuyển đất móng thừa đi xa
10km bằng ô tô tự đổ 10T đất cấp II
Đắp cát nền nhà, bằng thủ công
Bê tông lót nền nhà vữa mác 100, đá
4*6
Cốt thép cột d<=10mm
Cốt thép cột d>18mm
Ván khuôn cột
Bê tông cột, vữa mác 250, đá 1*2
Ván khuôn dầm
Cốt thép dầm d<=10mm
Cốt thép dầm d<=18mm
Cốt thép dầm d>18mm
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
cái
2
4
2
3
22
24
12
33
91
tấn
0.1
0.16
0.08
0.11
1.1
0.96
0.48
1.21
3.75
100m2
m3
m2
cái
0.02
0.39
103.67
6
m2
0.03
0.02
0.02
0.22
0.18
0.12
0.22
0.62
0.3
0.41
4.29
3.72
1.8
4.51
164.34 80.94 110.13 1140.4 986.04 485.64 1211.4
9
5
6
66
54
30
66
0.74
14.32
3823.48
216
6.89
10.92
5.38
7.32
75.79
65.52
80.52
254.11
m3
37.1
58.81
28.97
39.41
408.1
352.86 173.82 433.51
1368.29
100m3
0.74
1.18
0.58
0.79
8.14
m3
11.31
17.92
8.83
12.01
m3
5.65
8.96
4.41
tấn
tấn
100m2
m3
100m2
tấn
tấn
tấn
0.13
1.64
1.22
6.83
0.973
0.67
0.27
3.01
0.2
2.61
1.59
10.83
2.78
1.06
0.42
4.77
0.1
1.28
1.338
5.34
1.427
0.52
0.21
2.35
3.48
8.69
27.39
124.41 107.52
52.98
132.11
417.02
6.01
62.15
53.76
26.46
66.11
208.48
0.14
1.75
1.33
7.26
1.45
0.71
0.28
3.2
1.43
18.04
13.42
75.13
10.703
7.37
2.97
33.11
1.2
15.66
9.54
64.98
16.68
6.36
2.52
28.62
0.6
7.68
8.028
32.04
8.562
3.12
1.26
14.1
1.54
19.25
14.63
79.86
15.95
7.81
3.08
35.2
4.77
60.63
45.7187
252.01
48.0953
24.66
9.83
111.03
Page 16
7.08
32.28
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
46
47
Bê tông dầm mác 250, đá 1*2
Ván khuôn sàn mái
48
Cốt thép sàn mái
Bê tông sàn mái, vữa mác 250, đá
1*2
Đào đất chân thang bằng thủ công
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
BT lót chân thang , chiều rộng
<=100cm mác 50
Gạch xây chỉ 6,5x10,5x22, xây chân
thang chiều dày >33cm, vữa xi măng
mác 50
Cốt thép cầu thang d<=10mm
Cốt thép cầu thang d>18mm
Ván khuôn cầu thang
Bê tông cầu thang, vữa mác 250, đá
1*2
Xây tường nhà mác 50, gạch rỗng bề
rộng 220mm
Xây tường nhà mác 50, gạch đặc bề
rộng 110mm
Xây bậc cầu thang tầng 1 vữa xi
măng mác 75
Trát mặt bậc cầu thang mác 50
Ván khuôn lanh tô
Cốt thép lanh tô D<=10mm
Cốt thép lanh tô D<=18mm
Bê tông lanh tô, mác 200, đá 1*2
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
m3
100m2
17.75
3.83
28.14
7.24
13.86
4.18
18.86
tấn
2.79
4.42
2.18
195.25 168.84
4.34 42.13 43.44
2.96
30.69 26.52
m3
28.35
44.94
22.13
30.12
m3
0.28
0.45
0.22
0.3
3.08
2.7
1.32
3.3
10.4
m3
0.08
0.13
0.07
0.09
0.88
0.78
0.42
0.99
3.07
m3
0.18
0.29
0.14
0.19
1.98
1.74
0.84
2.09
6.65
tấn
tấn
100m2
0.39
0.02
0.22
0.46
0.02
0.35
0.23
0.01
0.18
0.31
0.02
0.24
4.29
0.22
2.42
2.76
0.12
2.1
1.38
0.06
1.08
3.41
0.22
2.64
11.84
0.62
8.24
m3
2.62
4.15
2.04
2.78
28.82
24.9
12.24
30.58
96.54
m3
96.14
152.4
75.06 102.13 1057.5
914.4
450.36 1123.4
3545.73
m3
14.25
22.58
11.12
15.14
156.75 135.48
66.72
166.54
525.49
m3
2.32
3.67
1.81
2.46
25.52
22.02
10.86
27.06
85.46
m2
100m2
tấn
tấn
m3
28
0.21
0.02
0.1
3.5
4.39
0.34
0.04
0.16
5.55
21.86
0.17
0.02
0.08
2.73
29.75
0.23
0.02
0.1
3.72
308
2.31
0.22
1.1
38.5
26.34
2.04
0.24
0.96
33.3
131.16 327.25
1.02
2.53
0.12
0.22
0.48
1.1
16.38 40.92
792.75
7.9
0.8
3.64
129.1
Page 17
83.16
25.08
207.46
47.74
654.71
152.4528
13.08
32.56
102.85
311.85 269.64 132.78 331.32
1045.59
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
Ván khuôn trần phụ WC tầng 1
Cốt thép trần phụ WC tầng 1
Bê tông trần phụ WC tầng 1
Quét Sika chống thấm sàn WC 2 lớp
Xây tường ban công 110,gạch
đặc,VXMM 75
Gia công lan can sắt hộp
Lắp dựng lan can sắt
Sơn lan can sắt 3 nớc
Xây tường bo mái 110,gạch
đặc,VXMM 75
Xây tường bo mái 220,gạch
đặc,VXMM 75
Quét Sika chống thấm mái 2 lớp
Bê tông đá 1*2 ,M250 chống thấm
xung quanh mái dày 50mm
Bê tông đá 1x2,M250 mái dốc
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
100m2
tấn
m3
m2
0.09
0.03
0.88
16.32
0.14
0.04
1.4
25.87
0.07
0.02
0.69
12.74
0.09
0.03
0.94
17.33
0.42
0.12
4.14
76.44
0.99
0.33
10.34
190.63
3.24
1.02
32.56
601.81
m3
0.57
0.91
0.45
0.61
2.7
6.71
21.14
m2
m2
m2
18.76
18.76
14.07
29.76
29.76
22.31
14.65
14.65
10.99
19.93
19.93
14.95
206.36 178.56
206.36 178.56
154.77 133.86
87.9
87.9
65.94
219.23
219.23
164.45
692.05
692.05
519.02
m3
2.05
3.25
1.6
2.18
22.55
19.5
9.6
23.98
75.63
m3
1.67
2.64
1.3
1.77
18.37
15.84
7.8
19.47
61.48
m2
83.18
88.36
914.98
791.1
m3
0.27
0.43
0.21
0.29
2.97
2.58
1.26
3.19
10
m3
0.32
0.5
0.25
0.34
3.52
3
1.5
3.74
11.76
131.85 64.94
0.99
0.84
0.33
0.24
9.68
8.4
179.52 155.22
6.27
5.46
389.64 971.96
3067.68
PHẦN HOÀN THIỆN
1
2
3
4
Trát tường nhà dầy 1,5cm, vữa xi
măng mác 75
Công tác trát, trát dầm, vữa xi măng
mác 75
Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang dày
1,5cm vữa XM mác 75
Công tác trát, trát trần, vữa xi măng
mác 75
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
m2
1257.5
1993.3 981.7 1335.9 13833
m2
189.76
300.8
148.2 201.59 2087.4 1804.8
889.2
2217.5
6998.85
m2
169.2
268.21 132.1 179.75 1861.2 1609.3
792.6
1977.3
6240.31
m2
254.99
404.2
199.1 270.88 2804.9 2425.2 1194.6 2979.7
9404.37
Page 18
11960 5890.2 14695
46377.4
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Trát ban công, bồn hoa dày 1,5cm,
vữa XM mác 75
Soi chỉ âm tường rộng 30 sâu 10
ốp chân tờng các tầng, ốp gạch
Granit nhân tạo 12x50cm
ốp gạch tường WC viên 40x25cm
Lát gạch chống trơn 25x25 màu ghi,
nền vệ sinh
Lát gạch Granit nhân tạo 50x50cm
Lát gạch gốm Giếng Đáy 30x30cm
Dán ngói 22v/m2 Giếng Đáy
Làm trần giả thạch cao chịu nước
Sơn tường 3 nước (bằng diện tích
trát)
ốp gạch cầu thang (căn cứ khối lợng
trát mặt bậc)
Sản xuất gia công lan can sắt cầu
thang
Sơn lan can thang sắt 3 nước
Lắp dựng lan can sắt
Sản xuất và lắp dựng trụ cầu thang
Sản xuất và lắp dựng tay vịn cầu
thang gỗ nhóm II
Sản xuất khuôn cửa đơn gỗ chò chỉ
Lắp dựng khuôn cửa đơn gỗ nhóm II
Sản xuất cửa đi pano gỗ chò chỉ, dổi
SINH VIÊN: Vũ Văn Quyết
GVHD: NGUYỄN NHƯ PHIÊN
m2
6.986
11.074 5.454
7.421
76.846 66.444 32.724 81.631
m
90.971
143.25 70.55 96.003 1000.7
m2
21.142
33.514 16.51
m2
97.804
155.04 76.36
m2
257.645
859.5
423.3
1056
3339.514
22.46
232.56 201.08
99.06
247.06
779.766
103.9
1075.8 930.24 458.16 1142.9
3607.144
23.752
37.651 18.54 25.233 261.27 225.91 111.24 277.56
875.981
m2
m2
m2
m2
475.05
64.24
120
30.933
753.03 370.9 504.66 5225.6 4518.2 2225.4 5551.3
101.83 50.15 68.24 706.64 610.98 300.9 750.64
230
110
150
1320
1380
660
1650
49.033 24.15 32.86 340.26 294.2 144.9 361.46
17520.39
2369.16
5010
1140.821
m2
1105.3
m2
1752
862.9 1174.2 12158
10512 5177.4 12916
40763.9
42.937
68.063 33.52 45.613 472.31 408.38 201.12 501.74
1583.548
m2
15.309
24.267 11.95 16.263
178.89
564.594
m2
m2
cái
10.717
15.309
3
16.987 8.367 11.384 117.89 101.92 50.202 125.22
24.267 11.95 16.263 168.4 145.6
71.7 178.89
4
2
3
33
24
12
33
395.235
564.594
102
m
18.994
30.108 14.83 20.177 208.93 180.65
221.95
700.509
m
m
m2
348.32
348.32
103.76
552.15 271.9 370.03 3831.5 3312.9 1631.4 4070.3
552.15 271.9 370.03 3831.5 3312.9 1631.4 4070.3
164.47
81
110.22 1141.4 986.82 486 1212.4
12846.15
12846.15
3826.6
Page 19
168.4
145.6
71.7
88.98
- Xem thêm -