Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn xã đồng bẩm – thà...

Tài liệu điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn xã đồng bẩm – thành phố thái nguyên – tỉnh thái nguyên

.PDF
68
242
125

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- PHẠM TUẤN DŨNG Tên đề tài: ỨNG DỤNG CHẾ PHẨM FITO-BIOMIX RR TRONG XỬ LÝ PHẾ THẢI NÔNG NGHIỆP RƠM, RẠ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Dƣơng Minh Ngọc Khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên - 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập là một quá trình giúp cho bản thân sinh viên áp dụng kiến thức đã được học vào thực tế, từ đó giúp cho sinh viên hoàn thiện bản thân và cung cấp kiến thức thực tế cho công việc sau này. Với ý nghĩa thiết thực đó, được sự đồng ý của khoa Môi trường – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tại ủy ban nhân dân xã Đồng Bẩm – Tp. Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên. Thời gian thực tập kết thúc, em đã đạt được những kết quả để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của bản thân. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa cùng toàn thể các thầy cô giáo công tác trong khoa Môi trường. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn ThS. Dương Minh Ngọc, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình em trong suốt quá trình thực hiện đề tài để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới các cô chú, anh chị làm việc tại UBND Xã Đồng Bẩm – Tp. Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành được nhiệm vụ và hoàn thành tốt bản báo cáo tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Đồng Bẩm, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Phạm Tuấn Dũng ii DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN Bảng 2.1: Trữ lượng nước mặt ở các sông năm 2012 ............................................... 17 Bảng 4.1: Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh.......................................... 34 Bảng 4.2: Kết quả quan trắc của chi nhánh CTCP Sơn Lâm .................................... 36 Bảng 4.3: Kết quả phân tích nước suối Linh Nham tháng 4/2015 ............................ 37 Bảng 4.4: Kết quả phân tích nước đoạn giao nhau giữa suối Linh Nham với sông Cầu tháng 4/2015 ..................................................................................... 38 Bảng 4.6: Kết quả phân tích nước sông Cầu tháng 4/2015 ....................................... 40 Bảng 4.7: Kết quả phân tích nước một số mẫu nước giếng đào tháng 4/2015.................. 42 iii DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG KHÓA LUẬN Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu các ngành kinh tế xã Đồng Bẩm năm 2010 ..................... 28 Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ người dân sử dụng thiết bị lọc ............................................. 33 Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ các nguồn tiếp nhận nước thải nhà vệ sinh .......................... 35 Hình 4.4: Biểu đồ kết quả so sánh chất lượng nước tại 3 địa điểm lấy mẫu............. 41 Hình 4.5: Biểu đồ kết quả so sánh chất lượng nước giếng tại 3 lấy mẫu.................. 43 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa 2 BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường 3 BVTV Bảo vệ thực vật 4 BYT Bộ Y tế 5 CNH- HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 6 COD Nhu cầu oxy hóa học 7 ĐHNL Đại học Nông lâm 8 Fe Sắt 9 IWRA Hội Nước Quốc tế 10 KL Kết luận 11 NĐ- CP Nghị định- Chính phủ 12 NN Nông nghiệp 13 PTNN Phát triển nông thôn 14 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 15 QĐ Quyết định 16 QH Quốc hội 17 STNMT Sở Tài nguyên Môi trường 18 TCCP Tiêu chuẩn cho phép 19 TN&MT Tài nguyên và Môi trường 20 TNTN Tài nguyên thiên nhiên 21 TP Thành phố 22 TT Thông tư 23 UBNN Ủy ban nhân dân 24 VSMT Vệ sinh Môi trường 25 WHO Tổ chức Y tế Thế giới 26 WMO Tổ chức khí tượng thế giới v MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ..........................................................................2 1.2.1. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................2 1.2.2. Yêu cầu của đề tài ............................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..............................................2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ....................................................................................3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................................4 2.1.1. Cơ sở lí luận của đề tài ....................................................................................4 2.1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan: .........................................................4 2.1.1.2. Vai trò của nước: ...........................................................................................6 2.1.2. Các chỉ tiêu hóa lí.............................................................................................8 2.1.2.1. Độ đục ............................................................................................................8 2.1.2.2. Độ màu (màu sắc) ..........................................................................................8 2.1.2.3. Giá trị pH .......................................................................................................8 2.1.2.4. Chất rắn hòa tan ............................................................................................9 2.1.2.5. Chloride ..........................................................................................................9 2.1.2.6. Sắt ...................................................................................................................9 2.1.2.7. Nitrogen-Nitrit (N-NO2) .................................................................................9 2.1.2.8. Nitrogen – Nitrat (N-NO3) ...........................................................................10 2.1.2.9. Ammoniac (N-NH4+) ....................................................................................10 2.1.2.10. Sulfate (SO42-).............................................................................................10 2.1.2.11. Phosphate (P-PO43-)...................................................................................10 2.1.2.12. Oxy hòa tan (DO) .......................................................................................11 2.1.2.13. Nhu cầu oxy hóa học(COD) .......................................................................11 2.1.2.14. Nhu cầu oxy sinh hóa(BOD) ......................................................................11 vi 2.1.3.Các chỉ tiêu vi sinh ..........................................................................................11 2.1.3.1. Fecal coliform (Coliform phân) ...................................................................11 2.1.3.2. Escherichia Coli (E.Coli) ............................................................................11 2.2. Cơ sở pháp lí của đề tài....................................................................................12 2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................13 2.3.1. Cơ sở triết học.................................................................................................13 2.3.2. Cơ sở khoa học công nghệ .............................................................................14 2.3.3. Cơ sở kinh tế ...................................................................................................14 2.4. Các tiêu chuẩn so sánh .....................................................................................14 2.5. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc ..........................................15 2.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...............................................................15 2.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................17 2.5.3. Tình hình nghiên cứu tại Thái Nguyên ........................................................20 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNGVÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....22 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................22 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................22 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................22 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................22 3.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................22 3.3.1. Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ...................................22 3.3.2. Hiện trạng sử dụng và xử lý nước trên địa bàn xã ......................................22 3.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt...................................................22 3.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng môi trường ....................................22 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................22 3.4.1. Phương pháp kế thừa.....................................................................................22 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..........................................................23 3.4.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................23 3.4.4. Phương pháp lấy mẫu phân tích ...................................................................23 3.4.5. Phương pháp so sánh.....................................................................................25 vii 3.4.6. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm ......................................25 3.4.7. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu ........................................25 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................26 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................................26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................26 4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................26 4.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................26 4.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................26 4.1.1.4. Thủy văn: ......................................................................................................27 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên...................................................................................27 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................28 4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. ....................................28 4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ......................................................29 4.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập .......................................................30 4.1.2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn .........................................30 4.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................31 4.1.2.6. Đánh giá chung về xã Đồng Bẩm ................................................................32 4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng và xử lý nƣớc tại xã Đồng Bẩm .....................33 4.2.1. Hiện trạng sử dụng nƣớc ..............................................................................33 4.2.1.1. Hiện trạng cấp nước trên địa bàn xã ...........................................................33 4.2.1.2. Hiện trạng xử lý nước thải trên địa bàn xã Đồng Bẩm. ..............................34 4.3. Đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt trên địa bàn xã Đồng Bẩm..........................37 4.3.1. Kết quả khảo sát chất lượng nước sông suối ................................................38 4.3.1.1. Kết quả khảo sát chất lượng nước suối Linh Nham .....................................38 4.3.1.2.Kết quả khảo sát chất lượng nước đoạn giao nhau giữa suối Linh Nham với sông Cầu.............................................................................................................................39 4.3.1.3. Kết quả khảo sát chất lượng nước sông Cầu ...............................................40 4.3.1.4. Kết quả so sánh chất lượng nước tại 3 địa điểm lấy mẫu ............................42 4.3.2. Kết quả khảo sát chất lượng nước giếng đào trên địa bàn xã .....................43 viii 4.3.3. Các tác nhân ảnh hưởng đến chất lượng nước. ...........................................45 4.4. Biện pháp cải thiện và bảo vệ môi trƣờng nƣớc mặt xã Đồng Bẩm ............46 4.4.1. Quản lý và xử lý vi phạm ...............................................................................46 4.4.2. Về quy hoạch, xây dựng .................................................................................47 4.4.3. Tuyên truyền, nâng cao ý thức cộng đồng. ...................................................47 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................49 5.1. Kết luận .............................................................................................................49 5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................49 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà tự nhiên ban tặng cho con người, không có nước thì không có sự sống và cũng không có một hoạt động kinh tế nào có thể tồn tại được. Nước là khởi đầu và là nhu cầu thiết yếu của sự sống; là yếu tố quan trọng của sản xuất; là nhân tố chính để bảo đảm môi trường. Tuy vậy, nguồn tài nguyên nước đang ngày càng khan hiếm, khối lượng và chất lượng nước ngày càng suy giảm, hạn hán, lũ lụt xảy ra gay gắt ở cả quy mô, mức độ và thời gian trong khi nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng và đó chính là nguyên nhân đã gây ra khủng hoảng về nước ở nhiều nơi trên thế giới. Trong những năm qua Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể về kinh tế, tốc độ phát triển kinh tế cao vì thế nhu cầu khai thác sử dụng nguồn nước phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt cũng ngày càng tăng. Tuy nhiên, việc khai thác, sử dụng không đi kèm với công tác bảo vệ, phát triển bền vững thì trong tương lai tình trạng suy thoái cạn kiện nguồn nước là hậu quả không thể tránh khỏi. Để phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững thì công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên nước cần được chú trọng. Là một trong những trung tâm công nghiệp lớn ở Việt Nam, thành phố Thái Nguyên đang trên đà phát triển. Cùng với đà phát triển đó trong những năm vừa qua từ khi được chuyển địa giới về thành phố Thái Nguyên, xã Đồng Bẩm đã và đang trong đà phát triển kinh tế. Cuộc sống của người dân trên địa bàn xã được nâng cao, kèm theo đó là sự phát triển của các ngành dịch vụ. Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp đã kéo theo hàng loạt vấn đề môi trường cần được quan tâm. Tại đây nguồn nước thải phát sinh từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình hầu hết đều chưa qua xử lý và được thải trực tiếp hay gián tiếp ra sông Cầu và suối Linh Nham. Chính vì vậy, việc xem xét, đánh giá chất lượng nước mặt trên địa bàn xã Đồng Bẩm, xác định các nguồn ô nhiễm và dự báo mức độ ảnh hưởng của các hoạt động kinh 2 tế xã hội của xã đến môi trường nước là rất quan trọng. Đó là lí do tôi chọn đề tài: “Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn xã Đồng Bẩm – Tp. Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên” nhằm làm tiền đề cho việc xem xét, giải quyết các vấn đề môi trường và làm cơ sở để đề ra các biện pháp cải thiện chất lượng nước, đáp ứng nhu cầu cấp nước cho xã nói riêng và toàn thành phố, toàn tỉnh nói chung. 1.2. Mục tiêu và yêu cầucủa đề tài 1.2.1. Mục tiêu của đề tài  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn xã Đồng Bẩm – Tp. Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên  Đánh giá tình hình quản lý và bảo vệ môi trường của xã  Đánh giá ý thức, trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường.  Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường nước mặt đến đời sống sản xuất của nhân dân trên địa bàn xã  Đề xuất một số kế hoạch, biện pháp, giải pháp có tính khả thi nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường trên địa bàn. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài  Điều tra thu thập số liệu đánh giá chính xác, khách quan.  Thu thập mẫu, phân tích mẫu theo đúng quy định  Số liệu phân tích khách quan, trung thực  So sánh, phân tích số liệu theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học  Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu vào thực tiễn.  Nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực tế cho bản thân.  Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực tiễn và tiếp xúc với các vấn đề đang được xã hội quan tâm. 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn  Đưa ra được các kết quả, đánh giá chính xác nhất về chất lượng môi trường nước, giúp cơ quan quản lý môi trường có biện pháp thích hợp để bảo vệ.  Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ môi trường và kế hoạch cung cấp nước cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân trên địa bàn.  Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường cho cộng đồng dân cư 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lí luận của đề tài 2.1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan:  Khái niệm môi trƣờng Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người như: không khí, nước, độ ẩm, sinh vật, xã hội loài người và các thể chế.  Chức năng của môi trƣờng - Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. - Môi trường là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. - Môi trường là nơi chứa đựng phế thải do con người tạo ra trong hoạt động sống và hoạt động sản xuất. - Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên Trái Đất - Môi trường là nơilưu trữ và cung cấp thông tin cho con người  Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng Theo Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 Việt Nam: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới ( WHO ) thì “ Ô nhiễm môi trường là sự đưa vào môi trường các chất thải nguy hại hoặc năng lượng đến mức ảnh hưỏng tiêu cực đến đời sống sinh vật, sức khỏe con người hoặc làm suy thoái chất lượng môi trường”.  Khái niệm nƣớc mặt Là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. 5  Khái niệm nƣớc ngầm Là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất.  Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng nƣớc Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật Theo hiến chương Châu Âu: Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi chủ yếu do con người gây ra đối với chất lượng nước làm ô nhiễm nước và gây nguy hại cho việc sử dụng, cho nông nghiệp, cho công nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi cũng như các loài hoang dại. Nước bị ô nhiễm là do sự phú dưỡng xảy ra chủ yếu ở các khu vực nước ngọt và các vùng ven biển, vùng biển khép kín. Do lượng muối khoáng và hàm lượng các chất hữu cơ quá dư thừa làm cho các quần thể sinh vật trong nước không thể đồng hoá được. Kết quả làm cho hàm lượng ôxy trong nước giảm đột ngột, các khí độc tăng lên, tăng độ đục của nước, gây suy thoái thủy vực [13]. Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên:Là do mưa,tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng. Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Từ sinh hoạt, từ các hoạt động công nghiệp  Tiêu chuẩn môi trƣờng Theo Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 Việt Nam: Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. Vì vậy, tiêu chuẩn môi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một công trình khoa học liên ngành, nó phản ánh trình độ khoa học, công nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế - xa hội có tính đến dự báo phát triển, cơ cấu của hệ thống tiêu chuẩn môi trường bao gồm các nhóm chính sau: 6 - Tiêu chuẩn nước bao gồm: nước mặt nội địa, nước ngầm, nước biển và ven biển, nước thải… - Tiêu chuẩn không khí bao gồm: khói bụi, khí thải (các chất thải)…. - Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp - Tiêu chuẩn về bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc diệt cỏ, trừ sâu. - Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử, văn hóa - Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ nguồn gen, động thực vật, đa dạng sinh học - Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường do các hoạt động khai thác khoáng sản trong lòng đất, ngoài biển….[2]  Quản lý môi trƣờng và phòng chống ô nhiễm: Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kĩ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi trường có liên quan đến con người, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên. Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp: Luật pháp, chính sách, kinh tế, công nghệ, xã hội, văn hoá, giáo dục… Các biện pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tuỳ theo điều kiện cụ thể của vấn đề đặt ra. Việc quản lý môi trường được thực hiện ở mọi quy mô: toàn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia đình… 2.1.1.2. Vai trò của nước: Nước là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài người và sinh vật trên trái đất. Con người mỗi ngày cần 250 lít nước cho sinh hoạt, 1.500 lít nước cho hoạt động công nghiệp và 2.000 lít cho hoạt động nông nghiệp. Nước chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong môi trường nước và 44% trọng lượng cơ thể con người. Ðể sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn nước, 1 tấn đạm cần 600 tấn nước và 1 tấn chất bột cần 1.000 tấn nước[14]. 7 Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống trên, nước còn là chất mang năng lượng (hải triều, thuỷ năng), chất mang vật liệu và tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. Có thể nói sự sống của con người và mọi sinh vật trên trái đất phụ thuộc vào nước. Không chỉ góp phần lớn làm thay đổi diện mạo và phát triển thế giới tự nhiên, nước còn có ảnh hưởng và mối liên hệ chặt chẽ đối với đời sống xã hội, con người. Nó là nhân tố quan trọng tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội: từ nông nghiệp, công nghiệp, du lịch đến các vấn đề về sức khỏe.[14] Tài nguyên nước ở trên thế giới theo tính toán hiện nay là 1,39 tỷ km3, tập trung trong thuỷ quyển 97,2% (1,35 tỷ km3), còn lại trong khí quyển và thạch quyển. 94% lượng nước là nước mặn, 2% là nước ngọt tập trung trong băng ở hai cực, 0,6% là nước ngầm, còn lại là nước sông và hồ. Lượng nước trong khí quyển khoảng 0,001%, trong sinh quyển 0,002%, trong sông suối 0,00007% tổng lượng nước trên trái đất. Lượng nước ngọt con người sử dụng xuất phát từ nước mưa (lượng mưa trên trái đất 105.000km3/năm. Lượng nước con người sử dụng trong một năm khoảng 35.000 km3, trong đó 8% cho sinh hoạt, 23% cho công nghiệp và 63% cho hoạt động nông nghiệp). - Đối với nông nghiệp: Nước cần thiết cho cả chăn nuôi lẫn trồng trọt. Thiếu nước, các loài cây trồng, vật nuôi không thể phát triển được. Bên cạnh đó, trong sản xuất nông nghiệp, thủy lợi luôn là vấn đề được ưu tiên hàng đầu. Trong công tác thủy lợi, ngoài hệ thống tưới tiêu còn có tác dụng chống lũ, cải tạo đất… - Đối với công nghiệp: Mức độ sử dụng nước trong các ngành công nghiệp là rất lớn. Tiêu biểu là các ngành khai khoáng, sản xuất nguyên liệu công nghiệp như than, thép, giấy…đều cần một trữ lượng nước rất lớn. - Đối với du lịch: Du lịch đường sông, du lịch biển đang ngày càng phát triển. Đặc biệt ở một nước nhiệt đới có nhiều sông hồ và đường bờ biển dài hàng ngàn kilomet như ở nước ta. - Đối với giao thông: Là môt trong những con đường tiềm năng và chiến lược, giao thông đường thủy mà cụ thể là đường sông và đường biển có ý nghĩa lớn, 8 quyết định nhiều vấn đề không chỉ là kinh tế mà còn là văn hóa, chính trị, xã hội của một quốc gia. - Đối với sức khỏe và đời sống sinh hoạt của con người: Nước đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nếu vì lý do nào đó mà thiếu nước sẽ vô tình gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên cơ thể. Con người có thể thiếu ăn, thiếu ngủ, thiếu mặc nhưng không thể nào thiếu nước sạch. Đây là nguồn tài nguyên cần thiết và không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của con người. Thiếu nước sạch, các vấn đề về y tế cũng sẽ nảy sinh. Vừa là một nguồn tài nguyên vô giá của thế giới tự nhiên, vừa là nhân tố quan trọng của đời sống xã hội. Nước thực sự đang ngày càng được con người đánh giá đúng mức tầm quan trọng và vô giá của nó [12] 2.1.2. Các chỉ tiêu hóa lí 2.1.2.1. Độ đục Độ đục do sự hiện diện của các chất huyền trọc như đất sét, bùn, chất hữu cơ li ti và nhiều loại vi sinh vật khác. Nước có độ đục cao chứng tỏ nước có nhiều tạp chất chứa trong nó, khả năng truyền ánh sáng qua nước giảm [3] 2.1.2.2. Độ màu (màu sắc) Màu sắc của nước gây ra bởi lá cây, gỗ, thực vật sống hoặc đã phân hủy dưới nước, từ các chất bào mòn có nguồn gốc từ đất đá, từ nước thải sinh hoạt, công nghiệp. màu sắc của nước có thể là kết quả từ sự hiện diện của các ion có tính kim khí như sắt, mangan [3]. 2.1.2.3. Giá trị pH pH có ý nghĩa quan trọng về mặt môi sinh, trong thiên nhiên pH ảnh hưởng đến hoạt động sinh học trong nước, liên quan đến một số đặc tính như tính ăn mòn,hòa tan,… chi phối các quá trình xử lý nước như: kết bông tạo cợn, làm mềm, khử sắt diệt khuẩn. Vì thế, việc xét nghiệm pH để hoàn chỉnh chất lượng và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đóng một vai trò hết sức quan trọng trong kỹ thuật môi trường [3] 9 2.1.2.4. Chất rắn hòa tan Trong những sự thay đổi về mặt môi trường, cơ thể con người có thể thích nghi ở một giới hạn. Với nhiều người khi phải thay đổi chỗ ở, hoặc đi đây đó khi sử dụng nước có hàm lượng chất rắn hòa tan cao thường bị chứng nhuận tràn cấp tính hoặc ngược lại tùy theo thể trạng mỗi người. Tuy nhiên đối với dân địa phương, sự kiện trên không gây một phản ứng nào trên cơ thể. Trong ngành cấp nước, hàm lượng chất rắn hòa tan được khuyến cáo nên giữ thấp hơn 500mg/l và giới hạn tối đa chấp nhận cũng chỉ đến 1000mg/l [3]. 2.1.2.5. Chloride Chloride là ion chính trong nước thiên nhiên và nước thải. Vị mặn của Chloride thay đổi tùy theo hàm lượng và thành phần hóa học của nước. Với mẫu chứa 25mgCl/l người ta đã có thể nhận ra vị mặn nếu trong nước có chứa ion Na+. Tuy nhiên khi mẫu nước có độ cứng cao, vị mặn rất khó nhận biết dù có chứa đến 1000mgCl/l. Hàm lượng Chloride cao sẽ gây ăn mòn các kết cấu ống kim loại. Về mặt nông nghiệp Chloride gây ảnh hưởng xấu đến sự tăng trưởng của cây trồng [3] 2.1.2.6. Sắt Sắt là nguyên tử vi lượng cần thiết cho cơ thể con người để cấu tạo hồng cầu. Vì thế sắt với hàm lượng 0,3mg/l là mức ấn định cho phép đối với nước sinh hoạt. Vượt qua giới hạn trên, sắt có thể gây nên những ảnh hưởng không tốt. Sắt có mùi tanh đặc trưng, khi tiếp xúc với khí trời kết tủa Fe (III) hydrat hình thành làm nước trở nên có màu đỏ gạch tạo ấn tượng không tốt cho người sử dụng. Cũng với lý do trên, nước có sắt không thể dùng cho một số ngành công nghiệp đòi hỏi chất lượng cao như tơ, dệt, thực phẩm, dược phẩm,… Kết tủa sắt lắng đọng thu hẹp dần tiết kiệm hữu dụng của ống dẫn mạng lưới phân phối nước [3] 2.1.2.7. Nitrogen-Nitrit (N-NO2) Nitrit là một giai đoạn trung gian trong chu trình đạm hóa do sự phân hủy các chất đạm hữu cơ. Vì có sự chuyển hóa giữa nồng độ các dạng khác nhau của nitrogen nên các vết nitrit được sử dụng để đánh giá sự ô nhiễm hữu cơ. Trong các 10 hệ thống xử lý hay hệ thống phân phối cũng có nitrit do những hoạt động của vi sinh vật. Ngoài ra nitrit còn được dùng trong ngành cấp nước như một chất chống ăn mòn. Tuy nhiên trong nước uống, nitrit không được vượt quá 0,1 mg/l [3]. 2.1.2.8. Nitrogen – Nitrat (N-NO3) Nitrat là giai đoạn oxy hóa cao nhất trong chu trình của nitrogen và là giai đoạn sau cùng trong tiến trình oxy hóa sinh học. Ở lớp nước mặt thường gặp nitrat ở dạng vết nhưng đôi khi trong nước ngầm mạch nông lại có hàm lượng cao. Nếu nước uống có quá nhiều nitrat thường gây bệnh huyết sắc tố ở trẻ em. Do đó trong nguồn nước cấp do sinh hoạt giới hạn nitrat không vượt quá 6mg/l/[3]. 2.1.2.9. Ammoniac (N-NH4+) Amoniac là chất gây nhiễm độc cho nước. Sự hiện diện của amoniac trong nước mặt hoặc nước ngầm bắt nguồn từ hoạt động phân hủy hữu cơ do các vi sinh vật trong điều kiện yếm khí. Đây cũng là một chất thường dùng trong khâu khử trùng nước cấp, chúng được sử dụng dưới dạng các hóa chất diệt khuẩn chloramines nhằm tạo lượng clo dư có tác dụng kéo dài thời gian diệt khuẩn khi nước được lưu chuyển trong các đường ống dẫn. .[3] 2.1.2.10. Sulfate (SO42-) Sulfate thường gặp trong nước thiên nhiên và nước thải với hàm lượng từ vài cho đến hàng ngàn mg/l. Những vùng đất sình lầy, bãi bồi lâu năm, sulfur hữu cơ bị khoáng hóa dần dần sẽ biến đổi thành sulfate. Nước chảy qua các vùng đất mỏ mang nhiều sulfate sẽ có hàm lượng sulfate khá cao do sự oxy hóa quặng thiếc, quặng sắt. . Sulfate là một trong những chỉ tiêu tiêu biểu của những vùng nước nhiễm phèn. Vì natri sulfate và mangan sulfate có tính nhuận tràng nên trong nước uống, sulfate không được vượt quá 200mg/l [3]. 2.1.2.11. Phosphate (P-PO43-) Trong thiên nhiên phosphate được xem là sản phẩm của quá trình lân hóa và thường gặp dưới dạng vết đối với nước thiên nhiên. Khi hàm lượng phosphate phát triển mạnh mẽ sẽ là một yếu tố giúp rong rêu phát triển mạnh [3]. 11 2.1.2.12. Oxy hòa tan (DO) Giới hạn lượng hòa tan (dissolved oxygen) trong nước thiên nhiên và nước thải tùy thuộc vào điều kiện hóa lý và hoạt động sinh học của các loại vi sinh vật. Việc xác định hàm lượng oxy hòa tan là phương tiện kiểm soát sự ô nhiễm do mọi hoạt động của con người và kiểm tra hậu quả của việc xử lý nước thải [3]. 2.1.2.13. Nhu cầu oxy hóa học(COD) Nhu cầu oxy hóa học (COD) là lượng oxy tương đương của các cấu trúc hữu cơ trong mẫu nước bị oxy hóa bởi tác nhân hóa học có tính oxy hóa mạnh. Đây là một phương pháp xác định vừa nhanh chóng vừa quan trọng để khảo sát các thông số của dòng nước và nước thải công nghiệp, đặc biệt trong các công trình xử lý nước thải. Phương pháp này không cần chất xúc tác nhưng nhược điểm là không có tính bao quát đối với các hợp chất hữu cơ (thí dụ axit axetic) mà trên phương diện sinh học thực sự có ích cho nhiều loại vi sinh trong nước. Trong khi đó nó lại có khả năng oxy hóa vài loại chất hữu cơ khác nhau như celluloz mà những chất này không góp phần làm thay đổi lượng oxy trong dòng nước nhận ở thời điểm hiện tại[3] 2.1.2.14. Nhu cầu oxy sinh hóa(BOD) Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) được xác định dựa trên kinh nghiệm phân tích đã được tiến hành tại nhiều phòng thí nghiệp chuẩn, trong việc tìm sự liên hệ giữa nhu cầu oxy đối với hoạt động sinh học hiếu khí trong nước thải hoặc dòng chảy bị ô nhiễm [3]. 2.1.3.Các chỉ tiêu vi sinh 2.1.3.1. Fecal coliform (Coliform phân) Nhóm vi sinh vật Coliform được dùng rộng rãi làm chỉ thị của việc ô nhiễm phân, đặc trưng bởi khả năng lên men lactose trong môi trường cấy ở 35 – 370 C với sự tạo thành axit aldehyd và khí trong vòng 48h [3] 2.1.3.2. Escherichia Coli (E.Coli) Escherichia Coli, thường được gọi là E.Coli hay trực khuẩn đại tràng, thường sống trong ruột người và một số động vật. E.Coli đặc hiệu cho nguồn gốc phân, luôn hiện diện trong phân của người và động vật, chim với số lượng lớn. Sự có mặt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng