Tổng quan cơ sở lý luận về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại; thực trạng và giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam chi nhánh Bắc Giang.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài: 2016BQLKT-BG19
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. DƢƠNG TRUNG KIÊN
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các số
liệu, nội dung được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo
tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hương
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm
ơn tới Lãnh đạo trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các thầy cô giáo trong Viện quản lý
Kinh tế, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn sâu sắc thầy giáo hướng dẫn TS. Dương Trung Kiên,
người đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên
cứu khoa học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những
sai sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp
để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hương
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 6
1.1. Huy động vốn của NHTM.................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm huy động vốn của NHTM................................................................ 6
1.1.2. Vai trò của công tác huy động vốn trong NHTM ............................................. 6
1.2. Nguồn vốn của NHTM....................................................................................... 10
1.3. Công tác huy động vốn tại NHTM ..................................................................... 18
1.3.1. Các công cụ huy động vốn .............................................................................. 18
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của NHTM ...................... 19
1.3.3. Phương pháp để đẩy mạnh công tác huy động vốn ........................................ 26
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn trong NHTM .............................. 27
1.4.1. Phân tích khái quát .......................................................................................... 29
1.4.2. Phân tích chi tiết .............................................................................................. 33
1.4.3. Mối quan hệ giữa huy động vốn và rủi ro tài chính: ....................................... 37
1.5. Kinh nghiệm huy động vốn một số NHTM tại tỉnh Bắc Giang ......................... 40
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 1 .................................................................... 41
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG ................................. 42
2.1. Tổng quan về Techcombank Bắc Giang ............................................................ 42
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Techcombank Bắc Giang ............................. 42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Techcombank Bắc Giang ...................... 46
2.1.3. Đặc điểm của Techcombank Bắc Giang có tác động đến huy động vốn ........ 48
2.2. Các hoạt động kinh doanh của Techcombank Bắc Giang ................................. 49
iii
2.2.1. Công tác huy động vốn ................................................................................... 49
2.2.2. Sử dụng vốn .................................................................................................... 50
2.2.3. Các hoạt động dịch vụ khác ............................................................................ 52
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 53
2.3. Phân tích thực trạng huy động vốn tại Techcombank Bắc Giang ...................... 54
2.3.1. Các hình thức huy động vốn tại Techcombank Bắc Giang............................. 54
2.3.2. Quy mô nguồn vốn huy động tại Techcombank Bắc Giang ........................... 57
2.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................... 60
2.3.4. Chi phí huy động vốn ...................................................................................... 63
2.3.5. Lượng vốn huy động bình quân đầu người trong năm và thu nhập từ sử dụng
vốn ............................................................................................................................. 65
2.3.6. Sự ổn định của vốn huy động và khả năng thanh toán ................................... 66
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại NHTMCP Kỹ thương Việt
Nam ........................................................................................................................... 68
2.4.1. Yếu tố bên ngoài ............................................................................................. 68
2.4.2. Yếu tố bên trong .............................................................................................. 69
2.5. Đánh giá chung về huy động vốn tại Techcombank Bắc Giang ........................ 71
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 71
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 72
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 2 .................................................................... 77
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG
................................................................................................................................... 78
3.1. Quan điểm và định hướng phát triển Techcombank Bắc Giang ........................ 78
3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn tại Techcombank Bắc
Giang ......................................................................................................................... 80
3.2.1. Hoàn thiện chính sách lãi suất hợp lý với diễn biến lãi suất trên thị trường... 80
3.2.2. Nâng cao hiệu quả cho vay ............................................................................. 81
3.2.3. Mở rộng mạng lưới kinh doanh ...................................................................... 81
3.2.4. Tăng cường hoạt động Marketing ................................................................... 83
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................. 85
iv
3.2.6. Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................... 88
3.2.7. Mở rộng mạng lưới và kéo dài thời gian giao dịch ......................................... 89
3.3. Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại
Techcombank Bắc Giang .......................................................................................... 91
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước. ................................................................................. 91
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................... 93
3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Kỹ thương Việt Nam .............................................. 94
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 3 .................................................................... 96
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 98
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1
ATM
Máy rút tiền tự động
2
NH
Ngân hàng
3
NHNN
Ngân hàng nhà nước
4
NHTM
Ngân Hàng Thương Mại
4
NHTW
Ngân hàng Trung ương
5
TCTD
Tổ chức tín dụng
6
Techcombank Bắc Giang Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
7
NHTMCP
Ngân Hàng Thương mại cổ phần
8
TMCP
Thương mại cổ phần
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Công thức xác định tỷ trọng từng loại hình huy động vốn ....................... 30
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu thuộc vốn tự có cấp 1 ............................................................ 31
Bảng 1.3. Giới hạn khi xác định vốn tự có cấp 1 ...................................................... 32
Bảng 1.4. Các chỉ tiêu thuộc vốn tự có cấp 2 ............................................................ 32
Bảng 2.1. Quan hệ giữa vốn huy động với tổng nguồn vốn Techcombank Bắc Giang
giai đoạn 2015 - 2017. ............................................................................................... 49
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng Techcombank Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2017 51
Bảng 2.3. Số lượng sản phẩm, dịch vụ hàng năm Techcombank Bắc Giang giai
đoạn 2015 – 2017. ..................................................................................................... 53
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm Techcombank Bắc
Giang ........................................................................................................................ 53
Bảng 2.5. Cơ cấu huy động vốn phân theo nhóm khách hàng Techcombank Bắc
Giang giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................... 57
Bảng 2.6. Cơ cấu huy động vốn phân theo loại tiền tệ Techcombank Bắc Giang giai
đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................... 60
Bảng 2.7. Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn Techcombank Bắc Giang giai
đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................... 62
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp chi phí huy động Techcombank Bắc Giang giai đoạn 2015
- 2017......................................................................................................................... 64
Bảng 2.9. Huy động vốn bình quân theo đầu người và tình hình thu nhập từ vốn huy
động Techcombank Bắc Giang giai đoạn 2015-2017 ............................................... 65
Bảng 2.10. Bảng so sánh thời hạn vốn huy động và cho vay Techcombank Bắc
Giang giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................... 67
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Techcombank Bắc Giang ...................... 46
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn Techcombank Bắc Giang giai đoạn 2015-2017 ..... 50
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn phân theo nhóm khách hàng .............................. 58
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2015 - 2017 ........................................ 61
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn ............................................... 63
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Ngành ngân hàng Việt Nam mới thực sự bắt đầu phát triển từ năm 1990. Từ hệ
thống ngân hàng một cấp, đến nay Việt Nam đã có hệ thống đông đảo các ngân
hàng và các tổ chức phi ngân hàng chỉ trong vòng 25 năm. Hiện tại hệ thống ngân
hàng Việt Nam bao gồm khoảng 37 ngân hàng, trong đó có 4 Ngân hàng thương
mại Nhà nước, 31 Ngân hàng thương mại cổ phần. Nhóm 4 Ngân hàng thương mại
với vốn điều lệ lớn nhất hệ thống, đều trên 20 nghìn tỷ đồng (Agribank, BIDV,
VietinBank và Vietcombank). Trong đó chỉ có Agribank do Nhà nước sở hữu.
Nhóm Ngân hàng thương mại cổ phần có 5 ngân hàng có vốn điều lệ từ 10 nghìn 20 nghìn tỷ (MBBank, SCB, Sacombank, Eximbank, Marinetimebank); các ngân
hàng có vốn điều lệ từ 5-10 nghìn tỷ đồng có 10 ngân hàng, số còn lại là các ngân
hàng với vốn điều lệ dưới 5 nghìn tỷ đồng, ngoài ra còn có rất nhiều Ngân hàng
Liên doanh và Ngân hàng nước ngoài khác. Như vậy với dân số trên 90 triệu người,
tính riêng các Ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh, ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam thì bình quân mỗi ngân hàng đang phục vụ khoảng 0,8 triệu người.
Để ngân hàng có thể thực hiện các nghiệp vụ của mình một cách thuận lợi,
một trong những nhân tố không thể thiếu đó là vốn. Vốn là một trong những yếu tố
đầu vào cơ bản của sản xuất. Nếu không có vốn cũng sẽ không có hoạt động sản
xuất kinh doanh. Với các ngân hàng vốn lại càng là nhu cầu cấp thiết vì ngân hàng
là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ. Do đó, vốn vừa là yếu tố đầu vào, vừa là đối
tượng của hoạt động kinh doanh. Một ngân hàng với nguồn vốn dồi dào sẽ hoàn
toàn tự quyết trong hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt được các cơ hội kinh
doanh. Nguồn vốn dồi dào cũng giúp ngân hàng đa dạng hoá các hoạt động kinh
doanh của mình nhằm phân tán rủi ro và thu được lợi nhuận cao vì mục tiêu an toàn
và hiệu quả.
Là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) hàng đầu ở
Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam đã có những tiến
bộ bước đầu trong công tác nâng cao hiệu quả huy động vốn. Đứng trước sự canh
tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường, Ngân hàng Thương mại
1
cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang (Techcombank Bắc Giang)
nhận thấy phải tăng cường huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển
bền vững của ngân hàng. Tuy Techcombank Bắc Giang đã đạt được một số kết quả
nhất định về huy động vốn nhưng vẫn còn những hạn chế từ nhiều nguyên nhân
khác nhau trong đó có cả bản thân ngân hàng. Cho nên vấn đề đặt ra là làm sao
Techcombank Bắc Giang phải tìm ra và khắc phục những hạn chế đó để tăng cường
huy động vốn góp phần cho sự phát triển của Ngân hàng.
Để góp phần giải quyết vấn đề này, kết hợp giữa lí thuyết và thực tế, tôi
chọn đề tài “Đề xuất giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, luận văn thạc
sĩ, luận án tiến sĩ nghiên cứu các khía cạnh khác nhau liên quan đến hoạt động
XKLĐ. Các công trình tiêu biểu mà tác giả đã tiếp cận:
(1) Luận văn thạc sĩ của học viên Nguyễn Hoài Nhã Trúc năm 2011 “Hiệu quả
huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - chi nhánh Lâm
Đồng”. Luận văn nghiên cứu đưa ra các giải pháp về huy động vốn trong đó chú
trọng công tác huy động vốn. Ngoài ra công trình nghiên cứu trên cũng chỉ ra được
những mặt còn yếu kém trong công tác huy động vốn của Ngân àng Thương mại cổ
phần Sài Gòn Hà Nội, công trình cũng đưa ra một số giải pháp nhằm tháo gỡ những
mặt còn tồn tại ngay tại ngân hàng này.
(2) Luận văn thạc sĩ của học viên Nguyễn Thị Hằng năm 2015 “Huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thái
Nguyên”. Luận văn nghiên cứu cho ta thấy những mặt còn hạn chế và những thành
quả đạt được của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Thái
Nguyên trong công tác huy động vốn nhằm ổn định nguồn vốn huy động, đồng thời
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Công trình cũng đưa
ra được một số giải pháp thiết thực góp phần tạo dựng được nguồn vốn bền vững và
lâu dài cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
2
(3) Luận văn thạc sĩ của học viên Hoàng Thị Hồng Lê năm 2014 “Gải pháp
nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam”. Luận
văn nghiên cứu đã phân tích một cách kỹ càng về thực trạng huy động vốn của
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam để từ đó chỉ ra những mặt còn yếu kém trong
công tác huy động của ngân hàng. Ngoài ra công trình cũng đề xuất những giải pháp
phù hợp với tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam góp
phần cải thiện tính hiệu quả trong công tác huy động vốn của ngân hàng này.
(4) Luận văn thạc sĩ của học viên Lương Thị Quỳnh Nga năm 2011 “Nâng cao
hiệu quả huy động vốn nguồn vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xuất
nhập khẩu Việt Nam”. Luận văn đã đánh giá được thực trạng về hoạt động huy động
vốn của ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu, trong đó tập trung nghiên cứu về tính
hiệu quả của hoạt động huy động vốn của ngân hàng này. Công trình cũng đưa ra
nhiều giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả của hoạt động huy động vốn của ngân
hàng TMCP xuất nhập khẩu.
(5) Luận văn thạc sĩ của học viên Lê Quỳnh Trâm năm 2011 “Giải pháp nâng
cao hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam”.
Luận văn đã đánh giá được tổng quát các hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
Thương Mại cổ phần quốc tế Việt Nam, thông qua các đánh giá đó đã nói lên được
tình hình kinh doanh của ngân hàng nói chung và tình hình huy động vốn của ngân
hàng nói riêng. Công trình cũng đưa ra được một vài giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả về mặt kinh doanh cho ngân hàng này.
(6) Luận văn thạc sĩ của học viên Thái Trịnh Nam năm 2011, “Giải pháp tăng
cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà
Nẵng”. Luận văn đã hệ thống hóa, tổng hợp những vấn đề lí luận về hoạt động huy
động vốn, phân tích thực trạng huy động vốn tại Vietcombank Đà Nẵng giai đoạn
2007-2009 trong mối quan hệ với sử dụng vốn có hiệu quả qua đó đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cương huy động vốn tại Vietcombank Đà Nẵng.
Có thể thấy, có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến vấn đề huy động vốn nhưng
mỗi nghiên cứu đề cập ở những khía cạnh khác nhau và đặc thù của mỗi NHTM
khác nhau và vị trí địa lí, kinh tế, văn hóa xã hội cũng khác nhau, đây sẽ là khoảng
“hở” để tập trung và phát triển nghiên cứu. Đặc biệt cũng chưa có đề tài nào được
3
phân tích thực trạng, hình thức huy động vốn, giải pháp huy động vốn và thực hiện
tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. Chính vì vậy
mà luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu các hình thức cũng như phương thức huy
động vốn tại Techcombank - Chi nhánh Bắc Giang từ đó đề ra các giải pháp để đẩy
mạnh công tác huy động vốn tại Ngân hàng này
3. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang để thấy được những hạn chế khả năng huy động
vốn trong thời gian qua.
Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Giang trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Giang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt
Nam – chi nhánh Bắc Giang.
Về thời gian: Sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin giai đoạn năm 2015-2017, đề
xuất giải pháp đẩy mạnh huy động vốn giai đoạn 2018 - 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: được sử
dụng trong việc thu thập dữ liệu thứ cấp, số liệu thống kê, sử dụng tư duy logic kinh
tế để làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu
Số liệu thứ cấp: Tập hợp từ các báo cáo, thống kê định kỳ hằng năm của Ngân
hàng TMCP kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Giang, các đề tài nghiên cứu
khoa học về giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại.
Đây là những tài liệu rất quan trọng làm cơ sở để xây dựng phương pháp luận và
thực tiễn của đề tài.
Xử lý số liệu: Bằng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
4
Sau khi thu thập được tài liệu, tôi tiến hành xử lý số liệu tổng hợp bằng
phương pháp thống kê. Xác định các chỉ tiêu giải thích, sử dụng phương pháp phân
tích và cân đối để phát triển vấn đề mà đề tài quan tâm. Các số liệu được tiến hành
đánh giá, phân loại đem so sánh với mốc thời gian khác nhau.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung cơ bản
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Chương 2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Giang
Chương 3. Giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Huy động vốn của NHTM.
1.1.1. Khái niệm huy động vốn của NHTM.
Theo luật ngân hàng nhà nước: hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng
số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngân hàng thương mại
(NHTM) là một trong những tổ chức kinh tế quan trọng nhất của nền kinh tế vì nó
đóng vai trò như hệ thống tuần hoàn cho nền kinh tế.
Công tác huy động vốn của các NHTM là hoạt động mà trong đó các Ngân
hàng này tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ các chủ thể khác nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thường, hiệu quả của bản thân nó theo đúng các quy định pháp luật.
Công tác huy động vốn là hoạt động khởi đầu cho các hoạt động khác của
NHTM. NHTM bản chất là một tổ chức trung gian tài chính có đặc điểm hoạt động
chủ yếu không phải bằng nguồn vốn chủ sở hữu vì vậy để có nguồn vốn hoạt động,
cung cấp vốn cho nền kinh tế thì NHTM phải huy động những nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế thông qua các hoạt động nhận tiền gửi, phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu, đi vay từ các tồ chức tín dụng khác hay từ NHTW.
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và
cung cấp các dịch vụ khác. Hoạt động vay - hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của NHTM. Công tác
huy động vốn là hoạt động thường xuyên của NHTM.
1.1.2. Vai trò của công tác huy động vốn trong NHTM
NHTM là trung gian tài chính với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay, dù
dưới bất kỳ hình thức nào các NHTM luôn đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Một trong
các chức năng quan trọng của ngân hàng là đóng vai trò tập trung nguồn vốn nhàn
rỗi trong nền kinh tế, chuyển đến những người có nhu cầu về vốn để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, cho tiêu dùng, qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát
6
triển. Có thể nói nguồn vốn có vai trò vô cùng quan trọng, chi phối toàn bộ hoạt
động, quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.
- Thứ nhất, nguồn vốn là cơ sở để các NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh
doanh. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh
được thì phải cần sự kết hợp của ba yếu tố: Công nghệ - Lao động - Vốn; trong đó
vốn là nhân tố quan trọng, phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh
doanh. Riêng đối với NHTM, nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng ở đây chính là nguồn vốn. Nguồn vốn là cơ sở để NHTM tổ chức
hoạt động kinh doanh, ngân hàng không có các nguồn vốn thì không thể thực hiện
được các nghiệp vụ kinh doanh. Có thể nói nguồn vốn là điều kiện bắt buộc đối với
các NHTM để được phép hoạt động, là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của
ngân hàng, là khâu cốt tử của ngân hàng. Ngay từ khi bước vào hoạt động, các ngân
hàng cần phải có nguồn vốn để mua đất đai, xây dựng cở sở vật chất, mua sắm trang
thiết bị, và những điều kiện làm việc khác. Và với đặc trưng của hoạt động ngân
hàng, nguồn vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng
kinh doanh chủ yếu của NHTM. Trên thực tế, ngân hàng nào có nguồn vốn lớn hơn,
đa dạng hơn thì ngân hàng đó có thế mạnh cạnh tranh trong kinh doanh. Do đó,
ngoài vốn ban đầu cần thiết, tức là đủ vốn điều lệ theo luật định thì ngân hàng phải
thường xuyên quan tâm đến các nguồn vốn, chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong
suốt quá trình hoạt động của mình.
- Thứ hai, nguồn vốn ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô các hoạt động của
NHTM. Nguồn vốn của ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến việc mở rộng hay thu hẹp
quy mô hoạt động tín dụng, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, hoạt động thanh toán,
hoạt động đầu tư hay khả năng thanh toán, chi trả cũng như các họat động khác của
NHTM. Thông thường, so với các ngân hàng lớn, các ngân hàng nhỏ có khoản mục
đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và đối tượng cho vay của các ngân
hàng này cũng nhỏ hơn. Trong khi các ngân hàng lớn có nguồn vốn lớn, đa dạng dễ
dàng mở rộng phạm vi hoạt động, không chỉ trên địa bàn mình mà còn hướng ra
khu vực khác và toàn thế giới thì ngân hàng nhỏ với nguồn vốn nhỏ, có thể còn eo
hẹp, lại bị giới hạn phạm vi hoạt động chủ yếu trong một khu vực nhỏ, trong nước.
Thêm vào đó, do khả năng nguồn vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không phản
7
ứng nhạy bén được với sự biến động về lãi suất, gây ảnh hưởng lớn đến khả năng
thu hút vốn từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế. Bên cạnh quy mô
nguồn vốn lớn hay nhỏ thì không thể coi nhẹ vai trò của tính ổn định của nguồn
vốn. Một ngân hàng có nguồn vốn ổn định thì sẽ dễ dàng trong việc hoạch định các
hoạt động của mình như cung ứng cho vay, đầu tư; có thể dự kiến lượng vốn cung
ứng tương đối chính xác, từ đó dự kiến được lợi nhuận trong tương lai khá chính
xác.
- Thứ ba, nguồn vốn có vai trò quan trọng trong việc giúp ngân hàng chủ động
trong kinh doanh. Ngân hàng không thể hoạt động kinh doanh tốt nếu các hoạt động
nghiệp vụ hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đi vay bởi vì khi sử dụng nguồn vốn đi vay
để thực hiện các hoạt động của mình, ngân hàng sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào đối
tượng cho vay về thời hạn vay, số lượng vay và chi phí vay cao. Do đó có thể ngân
hàng sẽ bỏ lỡ cơ hội trong kinh doanh. Ngược lại, ngân hàng có nguồn vốn huy
động phong phú, dồi dào sẽ hoàn toàn chủ động trong hoạt động kinh doanh của
mình, không phụ thuộc vào ai, không bị bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Nguồn vốn huy
động lớn cũng làm tăng khả năng hoạt động của ngân hàng như chủ động đa dạng
hoá các hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và tăng thu nhập, đạt mục tiêu
cuối cùng của ngân hàng là an toàn và sinh lợi.
- Thứ tư, nguồn vốn giúp ngân hàng quyết định năng lực thanh toán và đảm
bảo uy tín của mình trên thị trường. Đối với ngân hàng, khả năng thanh toán, chi trả
là vô cùng quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại, phát triển
và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi các ngân hàng phải có uy tín cao
trên thị trường. Uy tín đó trước hết được thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán
cho khách hàng. Nếu như mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là lợi nhuận thì mục
tiêu đầu tiên phải là bảo toàn được nguồn vốn. Muốn vậy ngân hàng trước hết phải
đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Điều này phải đòi hỏi khả năng
thanh toán, chi trả của ngân hàng phải tốt. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng
cao thì vốn khả dụng càng lớn, uy tín của ngân hàng vì vậy cũng được củng cố, tăng
lên. Mặt khác, uy tín của ngân hàng còn thể hiện ở khả năng cho vay và đầu tư của
ngân hàng. Điều này phụ thuộc vào nguồn vốn của ngân hàng (ngân hàng chỉ có thể
cho vay những dự án lớn, thời hạn dài nếu như ngân hàng có nguồn vốn lớn).
8
Nguồn vốn dồi dào giúp ngân hàng nâng cao uy tín trên thị trường, nhờ vậy sẽ dễ
dàng vay mượn khi ngân hàng gặp rủi ro về thanh khoản. Bởi vốn và nguồn vốn của
ngân hàng là nhân tố đảm bảo vô hình để các chủ thể cho vay tin tưởng. Nguồn vốn
lớn chứng tỏ quá trình kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả, là ngân hàng có uy
tín trên thị trường. Với tiềm năng về nguồn vốn và khả năng huy động vốn lớn,
ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng tăng, tiến hành cạnh
tranh có hiệu quả; vừa giữ chữ tín vừa nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị
trường.
- Thứ năm, nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thực tế
đã chứng minh: quy mô, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại của ngân
hàng là tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn. Thu hút nguồn vốn tốt, khả năng vốn
lớn là điều kiện thuận lợi đối với ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng
đối với các thành phần kinh tế cả về quy mô tín dụng lẫn việc chủ động về thời hạn
cho vay và thậm chí trong khi quyết định lãi suất phù hợp với khách hàng. Khi huy
động được một nguồn vốn lớn đồng nghĩa với việc ngân hàng có khả năng cung cấp
một khoản tín dụng lớn và điều này sẽ làm giảm được chi phí trên một đồng vốn.
Do đó, ngân hàng có thể tăng lãi suất tiền gửi, giảm lãi suất tiền vay so với các ngân
hàng khác mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận, qua đó làm tăng thêm sức cạnh tranh
của mình. Điều này sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với mình, nghĩa là
doanh số hoạt động của ngân hàng sẽ tăng lên trong tương lai và ngân hàng có
nhiều thuận lợi hơn trong kinh doanh. Hơn nữa, nguồn vốn của ngân hàng dồi dào
sẽ giúp cho ngân hàng có đủ năng lực tài chính, kinh doanh đa năng trên thị trường,
không chỉ cho vay mà còn đầu tư trên thị trường tiền tệ, liên doanh, liên kết, thực
hiện dịch vụ thuê mua... Và chính sự đa dạng hoá hoạt động sẽ góp phần phân tán
rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tạo lợi nhuận cho ngân hàng, đặc biệt là tăng
sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của
ngân hàng còn được thể hiện qua chất lượng sản phẩm dịch vụ. Sản phẩm dịch vụ
ngân hàng mang tính vô hình, do vậy chất lượng của nó phụ thuộc rất lớn vào nhân
viên cũng như công nghệ mà ngân hàng sử dụng. Ngân hàng có tiềm lực về vốn sẽ
có khả năng có được những công nghệ mới, tuyển dụng được những nhân viên giỏi,
có chế độ lương thưởng hợp lí khuyến khích được người lao động… Từ đó nâng
9
cao tiện ích, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, khẳng định được khả năng
cạnh tranh của mình trên thị trường. Đồng thời khi có nguồn vốn lớn cũng cho phép
ngân hàng mở rộng trụ sở, xây thêm những văn phòng chi nhánh để theo kịp với sự
phát triển của thị trường và tăng cường chất lượng sản phẩm dịch vụ.
1.2. Nguồn vốn của NHTM
Trong cơ chế thị trường, vốn là một trong những yếu tố tiên quyết tác động
đến quy mô và hiệu quả của hoạt động kinh doanh. NHTM là doanh nghiệp đặc
biệt, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu
và hữu hiệu của nền kinh tế. Cho nên việc tạo lập, tổ chức và quản lý vốn của
NHTM là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu không chỉ với riêng bản
thân các NHTM mà còn vì sự phát triển chung của nền kinh tế.
Một cách tổng thể, vốn của NHTM cũng bao gồm hai bộ phận: Vốn chủ sở
hữu và các khoản nợ. Tuy nhiên, do đặc thù của lĩnh vực kinh doanh cho nên các
nguồn hình thành nên vốn hoạt động của NHTM có những sự khác biệt, được xem
xét cụ thể qua các nguồn vốn của ngân hàng sau đây:
1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn của ngân hàng là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng (nên còn gọi là
vốn chủ sở hữu), nó bao gồm vốn tự có và vốn coi như tự có.
Vốn tự có: bao gồm vốn điều lệ và các quỹ dự trữ.
- Vốn điều lệ: là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong bản điều lệ
của ngân hàng, được hình thành ngay từ khi NHTM được thành lập. Gọi là vốn điều
lệ vì vốn này được ghi rõ trong điều lệ hoạt động của ngân hàng. Vốn điều lệ có thể
điều chỉnh được tăng lên trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
Vốn điều lệ có thể do nhà nước cấp nếu đó là NHTM quốc doanh, có thể là
vốn đóng góp của cổ đông nếu là NHTM cổ phần. Trên thế giới, vốn của hầu hết
các NHTM dưới dạng vốn cổ phần coi số vốn cổ phần là phần vay nợ từ các cổ
đông. Do vậy, việc huy động vốn để thành lập ngân hàng cổ phần cũng được coi là
nghiệp vụ vay nợ.
Quy mô vốn điều lệ của NHTM lớn hay nhỏ là tuỳ vào quy mô của ngân hàng
với số lượng chi nhánh nhiều hay ít và địa bàn hoạt động là thành thị hay nông thôn,
và không được nhỏ hơn vốn pháp định quy định cho ngân hàng đó. Đây là số vốn
10
- Xem thêm -