Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đề xuất công nghệ xử lý nước thải chi phí thấp để phục vụ cho cụm dân cư nhỏ...

Tài liệu đề xuất công nghệ xử lý nước thải chi phí thấp để phục vụ cho cụm dân cư nhỏ

.DOC
116
561
50

Mô tả:

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM -------------------------- TRƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHI PHÍ THẤP ĐỂ PHỤC VỤ CHO CỤM DÂN CƯ NHỎ LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI - 2014 0 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM -------------------------- TRƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHI PHÍ THẤP ĐỂ PHỤC VỤ CHO CỤM DÂN CƯ NHỎ Chuyên ngành : Khoa học môi trường Mã số : 60 44 03 01 Người hướng dẫn khoa học : TS. PHAN TRUNG QUÝ HÀ NỘI - 2014 2 MỤC LỤC MỤC LỤC.........................................................................................................i DANH MỤC BẢNG.......................................................................................iv DANH MỤC HÌNH.........................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................vii MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1 1.2. Mục đích của đề tài...............................................................................2 1.3. Yêu cầu của đề tài.................................................................................2 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..............................3 1.1 Tổng quan về nước thải – Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải......3 1.1.1 Khái niệm về nước thải.........................................................................3 1.1.2. Các đặc tính của nước thải....................................................................5 1.1.3. Hệ thống thoát nước thải.....................................................................11 1.1.4. Vai trò của xử lý nước thải..................................................................11 1.1.5. Xử lý nước thải như thế nào?..............................................................12 1.1.6. Quy trình xác định phương pháp xử lý nước thải...............................13 1.1.7. Mức độ xử lý nước thải.......................................................................14 1.2 Phương thức tiếp cận thoát nước và xử lý nước thải chi phí thấp, bền vững..............................................................................................15 1.2.1. Phương pháp tiếp cận bền vững..........................................................15 1.2.2. Tiếp cận dựa trên yêu cầu....................................................................17 1.2.3. Nguyên tắc lấy đối tượng sử dụng là trung tâm..................................17 1.2.4. Nguyên tắc BELLAGIO......................................................................19 1.2.5. Vệ sinh sinh thái (ECOSAN)..............................................................20 1.2.6. Khái niệm xử lý nước thải chi phí thấp...............................................21 i 1.2.7. Phương pháp XLNT chi phí thấp trên Thế giới đã được ứng dụng và tiêu chí lựa chọn trong điều kiện Việt Nam.........................................24 1.2.8. Quy trình đánh giá, lựa chọn công nghệ.............................................35 1.2.9. Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải chi phí thấp...36 CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................41 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................41 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................41 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................41 2.2. Nội dung nghiên cứu...........................................................................41 2.3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................41 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu..............................................................41 2.3.2. Phương pháp khảo sát thực địa...........................................................42 2.3.3. Phương pháp phân tích đánh giá, lựa chọn công nghệ........................42 2.3.4. Phương pháp xây dựng đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải chi phí thấp.........................................................................................42 2.3.5. Phương pháp tính toán dây chuyền công nghệ xử lý nước thải chi phí thấp42 CHƯƠNG III. ĐÊ XUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHI PHÍ THẤP PHỤC VỤ CHO CỤM DÂN CƯ NHỎ...43 3.1. Đánh giá hiệu quả của một số công trình xử lý nước thải chi phí thấp......43 3.1.1 Kênh oxy hoá tuần hoàn......................................................................43 3.1.2 Hồ sinh vật..........................................................................................43 3.1.3. Giếng thấm..........................................................................................45 3.1.4. Bãi thấm, bãi lọc..................................................................................47 3.1.5. Bãi lọc ngập nước và bãi lọc ngầm trồng cây.....................................47 3.1.6. Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến..........................................................50 3.1.7. Bể Biogas............................................................................................59 3.1.8. Mô hình sinh thái VAC........................................................................60 ii 3.1.9. Các công trình vệ sinh "khô" - nhà vệ sinh sinh thái..........................60 3.1.10. Tổng hợp các giải pháp và đặc điểm của công nghệ XLNT phân tán.63 3.2 Đề xuất dây chuyền công nghệ XLNT chi phí thấp............................64 3.2.1 Tổ chức thoát nước và XLNT chi phí thấp.........................................64 3.2.2 Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải chi phí thấp cho các khu dân cư quy mô nhỏ.......................................................................74 3.3 Tính toán thiết kế dây chuyền công nghệ XLNT cho một khu dân cư cụ thể...82 3.3.1. Khái quát về khu biệt thự ĐặngXá – Gia Lâm – Hà Nội....................82 3.3.2. Tính toán thiết kế phương án thoát nước và xử lý nước thải khu biệt thự Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội...........................................................83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................90 1. Kết luận...............................................................................................90 2. Kiến nghị.............................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................92 iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt chưa xử lý.........9 Bảng 1.2. Thành phần các chất ô nhiễm điển hình trong bùn cặn bể tự hoại .........................................................................................................10 Bảng 1.3. Thành phần các chất ô nhiễm điển hình trong nước thải công nghiệp .........................................................................................................10 Bảng 1.4. Các mức độ xử lý nước thải và các công trình...............................14 Bảng 1.5. Chi phí hàng năm của hộ gia đình dành cho các kiểu NVS............22 Bảng 3.1. Các thông số thiết kế bể tự hoại cải tiến.........................................53 Bảng 3.2. Bảng tính kích thước tối thiểu của bể tự hoại cải tiến xử lý nước đen và nước xám theo số người sử dụng bể....................................53 Bảng 3.3. Bảng tính kích thước tối thiểu của bể tự hoại cải tiến xử lý nước đen theo số người sử dụng bể..........................................................54 Bảng 3.4. Các loại bể tự hoại, cấu tạo và điều kiện áp dụng...........................57 Bảng 3.5. Thành phần dinh dưỡng của một số phân hữu cơ...........................60 Bảng 3.6. Một số loại nhà vệ sinh ở Việt Nam................................................61 Bảng 3.7. Các giải pháp và đặc điểm của công nghệ XLNT phân tán............63 iv DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Nguồn gốc và hệ thống quản lý nước thải.........................................4 Hình 1.2. Phương thức lấy hộ gia đình làm trung tâm....................................18 Hình 1.3. Biểu đồ quan hệ giữa chi phí và hiệu quả XLNT............................21 Hình 1.4. Biểu đồ quan hệ chi phí HTTN và mật độ dân................................22 Hình 1.5: Các bước xử lý nước thải của DEWATS.........................................25 Hình 1.6. Các tiêu chí cơ bản để đảm bảo XLNT bền vững...........................33 Hình 1.7 Các bước tiến hành khi lập dự án khả thi XLNT & VSMT.............34 Hình 3.1 Hồ sinh vật tự nhiên.........................................................................45 Hình 3.2. Sơ đồ cấu tạo giếng thấm................................................................45 Hình 3.3: Giếng thấm cạn khi lớp đất thấm nước sát mặt đất.........................46 Hình 3.4. Giếng thấm đặt sâu khi lớp không thấm nước dày..........................46 Hình 3.5. Sơ đồ cấu tạo cánh đồng tưới..........................................................48 Hình 3.6. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của cánh đồng tưới..............................49 Hình 3.7. Cấu tạo bể tự hoại thông thường.....................................................50 Hình 3.8 Bể tự hoại cải tiến với vách ngăn mỏng dòng hướng lên (BAST) .........................................................................................................51 Hình 3.9 Bể tự hoại cải tiến có các vách ngăn mỏng dòng hướng lên và ngăn lọc kỵ khí (BASTAF).............................................................52 Hình 3.10. Sơ đồ tính toán kích thước của bể tự hoại cải tiến có các vách ngăn mỏng dòng hướng lên BAST.................................................55 Hình 3.11. Sơ đồ tính toán kích thước của bể tự hoại cải tiến có các.............56 vách ngăn mỏng dòng hướng lên và ngăn lọc kỵ khí BASTAF......................56 Hình 3.12. Sơ đồ nguyên lý lọc nước thải từ bể tự hoại qua đất.....................58 Hình 3.13 Sơ đồ cấu tạo bể Biogas.................................................................60 Hình 3.14 Nhà vệ sinh.....................................................................................61 v Hình 3.15. Sơ đồ nguyên tắc thoát và xử lý nước thải tập trung.....................65 Hình 3.16 Sơ đồ nguyên tắc thoát và xử lý nước thải phân tán, tại chỗ..........68 Hình 3.17. Sơ đồ hệ thống thoát và xử lý nước thải cho chung cư.................74 Hình 3.18. Bãi lọc ngầm kết hợp cây hoa cảnh khu đô thị Ecopark...............75 Hình 3.19. Bãi lọc, bãi thấm kết hợp trồng hoa, cây cảnh khu đô thị Ecopark.....76 Hình 3.20. Hồ sinh học kết hợp ao cá cảnh khu đô thị Ecopark......................... Hình 3.21. Bãi lọc ngầm kết hợp tiểu cảnh.....................................................78 Hình 3.22. Khu biệt thự Lâm Viên – Đặng Xá................................................79 Hình 3.23. Khu biệt thự liền kề Đặng Xá........................................................79 Hình 3.24. Khu dân cư siêu thị Hapro Mart....................................................81 Hình 3.25. Khu dân cư siêu thị Hapro Mart....................................................82 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy hóa sinh hóa BVMT Bảo vệ môi trường BTH Bể tự hoại CN Công nghệ COD Nhu cầu oxy hóa hóa học DO Oxy hòa tan HSH Hồ sinh học HTTN Hệ thống thoát nước MLTN Mạng lưới thoát nước NVS Nhà vệ sinh QLNT Quản lý nước thải QLVH Quản lý vận hành QLVHBD Quản lý vận hành bảo dưỡng SS Cặn lơ lửng TDS Tổng chất rắn hòa tan TN Tổng Nito TP Tổng Phối Pho TS Tổng lượng chất rắn TSS Tổng chất rắn lơ lửng TXL Trạm xử lý XLNT Xử lý nước thải VSV Vi sinh vật VSMT Vệ sinh môi trường vii MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam hiện nay có gần 1000 đô thị với tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa và phát triển kinh tế đang ngày một gia tăng, kéo theo lượng nước sử dụng cho sinh hoạt, sản xuất và lượng nước thải tăng lên nhanh chóng. Việc thoát nước và vệ sinh tại các khu đô thị, khu dân cư đang tồn tại nhiều bất cập, chưa được giải quyết hợp lý, đa số nước thải của khu công nghiệp, bệnh viện, khu dân cư chưa được xử lý mà thải trực tiếp ra sông, hồ…. Một số nơi thành phố, thị xã đã chú ý đầu tư xây dựng các công trình thoát và xử lý nước thải song việc thực thi và vận hành các công trình đó còn chứa đựng không ít những vấn đề thách thức, mâu thuẫn và nan giải giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, kỹ thuật hiện đại và kinh phí đầu tư. Vấn đề có thể không phải là đầu tư nhiều hay ít mà phải lựa chọn mô hình và giải pháp đầu tư hợp lý. Việc lựa chọn công nghệ hiện đại sẽ kéo theo chi phí lớn không phù hợp, việc giải quyết cục bộ nhỏ lẻ có khi chỉ là biện pháp tình thế không bền vững. Việc lựa chọn một giải pháp công nghệ phù hợp nhưng cũng phải dễ dàng dịch chuyển đến tương lai, đó chính là yếu tố bền vững cho sự phát triển. Việc lựa chọn công nghệ chi phí thấp không có nghĩa là đối lập với việc phát triển các công nghệ tiên tiến hiện đại. Tuy nhiên trong điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội cụ thể những mô hình xử lý đơn giản, có hiệu quả và bền vững sẽ được lựa chọn sử dụng. Do vậy đề tài “Đề xuất công nghệ xử lý nước thải chi phí thấp để phục vụ cho cụm dân cư nhỏ” là cần thiết và sẽ đem lại nhiều lợi ích, góp phần cải thiện môi trường sống, bảo vệ môi trường và đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội. 1 1.2. Mục đích của đề tài Mục đích của đề tài là nghiên cứu thiết lập luận chứng, luận cứ, xác định phương pháp luận và xây dựng các tiêu chí làm cơ sở và đề xuất quy trình lựa chọn công nghệ xử lý NT sinh hoạt chi phí thấp cho các cụm dân cư nhỏ. 1.3. Yêu cầu của đề tài Để đạt được mục đích của đề tài cần yêu cầu như sau: - Lựa chọn các công nghệ xử lý nước thải đơn giản, chi phí thấp, so sánh các đặc điểm của các công nghệ để từ đó lựa chọn được dây chuyền công nghệ xủ lý phù hợp. 2 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1 Tổng quan về nước thải – Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. 1.1.1 Khái niệm về nước thải Quá trình hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người tại các đô thị làm phát sinh các chất thải dưới các dạng rắn, lỏng và khí. Chất thải dạng lỏng, hay nước thải, sau khi qua các khâu xử lý làm sạch sẽ là một nguồn nước cấp quan trọng cho các đô thị (Hình 1.1). Nước thải là nước sau quá trình sử dụng trong các hoạt động của con người, có thành phần bị biến đổi, chứa các chất ô nhiễm. Theo nguồn gốc, nước thải có thể là hỗn hợp của nước hay chất lỏng có chứa các chất thải từ các hộ gia đình, trường học, khu thương mại hay công nghiệp với nguồn nước ngầm, nước mặt hoặc nước mưa [Metcalf và Eddy, 2003] Có nhiều loại nước thải với thành phần, tính chất khác nhau và cũng có nhiều loại hình công nghệ và kỹ thuật xử lý làm giảm tác động tiêu cực của nước thải tới môi trường tiếp nhận. Theo nguồn gốc phát sinh, nước thải có thể được phân loại theo bốn loại hình như sau: - Nước thải công nghiệp - Nước thải sinh hoạt - Nước thải thương mại - Nước mưa chảy bề mặt 3 Hình 1.1. Nguồn gốc và hệ thống quản lý nước thải Nước thải công nghiệp: Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất, thương mại, khai khoáng, các hoạt động tại khu lâm nghiệp, bao gồm cả nước chảy bề mặt và nước rỉ rác từ các khu tiếp nhận chất ô nhiễm và các kho lưu trữ hàng thương mại, công nghiệp.[6] Nước thải sinh hoạt: Nước thải phát sinh chủ yếu từ các hộ gia đình, khu văn phòng, trường học, và những nguồn tương tự, được gọi là nước thải vệ sinh hoặc nước thải sinh hoạt. Loại hình nước thải này cũng bao gồm nước thải phát sinh từ các cơ sở dịch vụ ăn uống, cơ sở giặt là có trang bị không quá bốn máy giặt, cơ sở nuôi gia súc, gia cầm (chuồng trại, trạm thú y, cơ sở chăn nuôi), dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, với điều kiện là không chứa các chất độc tố, chất nguy hại và chất thải công nghiệp.[6] 4 Nước mưa chảy tràn bề mặt: Nước chảy tràn có nguồn gốc từ nước mưa, tuyết tan, nước mưa thoát trên hè đường phố,... đây là phần nước không thấm qua đất và chảy tràn trên mặt đường, đất và được thu gom vào các hệ thống thoát nước thành phố hoặc chảy vào các nguồn nước mặt. 1.1.2. Các đặc tính của nước thải Thành phần của nước thải rất đa dạng: chứa các vi khuẩn gây bệnh hoặc không gây bệnh, các hợp chất hữu cơ tan hoặc không tan, hợp chất vô cơ tan hoặc không tan, xác động thực vật, khí sinh học, chất độc. [9] 1.1.2.1. Đặc điểm về lưu lượng Lưu lượng nước thải là một thông số quan trọng trong việc thiết kế lựa chọn quy mô và loại hình công nghệ trạm xử lý, thiết kế và quy mô trạm, thậm chí là cả việc lựa chọn hệ thống thoát nước chung hay riêng. Lưu lượng nước thải có thể được biểu thị bằng lưu lượng đặc trưng, là lưu lượng trong một ngày đêm, lưu lượng tới hạn (cực đại và cực tiểu), các hệ số về sự dao động của lưu lượng nước thải theo ngày, tháng và năm. Đối với hệ thống thoát nước chung (kết hợp nước thải và nước mưa), các thông số được khuyến cáo sử dụng như sau (Nguồn Weber, Vandevenne và Edline, 2002) - QDW hoặc Qm - lưu lượng đặc trưng trong mùa khô bằng lượng nước thải trong một ngày đêm /24 [m3/h] - Q18 - lưu lượng ban ngày trong mùa khô bằng lượng nước thải trong một ngày đêm/18 [m3/h] - Qp - lưu lượng dòng chảy cực đại về mùa mưa [m 3/h]: 3Q18 < QP < 5Q18 hoặc Qp=(24) QM đối với Việt Nam - Khi thiết kế các công trình xử lý sơ bộ cần sử dụng thông số tính toán 5Q18 - Khi thiết kế các công trình xử lý nước thải thu gom từ hệ thống cống thoát nước chung, cần sử dụng thông số tính toán 6Q18 hoặc 7Q18 5 1.1.2.2. Thành phần và chất lượng nước thải Các thông số vật lý [4,20] Cặn lơ lửng (SS) - các phần tử chất rắn không tan, tồn tại dưới dạng nổi trên mặt nước hoặc lơ lửng trong nước. Có thể loại bỏ bằng phương pháp cơ học. Tổng chất rắn hoà tan (TDS) - các chất rắn hữu cơ hoặc vô cơ, dạng tan nhưng không loại bỏ được bằng phương pháp lọc. Độ đục - thông số biểu thị trạng thái vẩn đục của nước, gây ra bởi các phần tử dạng lơ lửng. Độ màu - màu (nâu nhạt, xám, đen...) là thông số có thể nhận biết được bằng mắt. Độ màu liên quan trực tiếp tới độ pH và chỉ số DO (hàm lượng oxy hoà tan) trong nước và cho phép đánh giá tình trạng ô nhiễm của nước thải Nhiệt độ (0C hoặc 0F) - thông số quan trọng sử dụng trong thiết kế trạm xử lý thải bởi nó có ảnh hưởng tới quá trình xử lý sinh học, hoá học diễn ra trong nước. Độ dẫn điện (EC) - độ dẫn điện đánh giá khả năng nước truyền dẫn các dòng điện và có liên quan trực tiếp tới hàm lượng TDS. Các thông số hoá học [20] Tổng Nitơ (TN) - thông số đại diện cho tất cả các dạng tồn tại của Nitơ trong nước, bao gồm hàm lượng ammonia tự do ( NH 4 ), nitơ hữu cơ (Org-N), nitrite (NO2-) và nitrat (NO3-); tổng nitơ theo phương pháp Kjeldahl (TKN) là tổng hàm lượng nitơ hữu cơ và ammonia tự do. Tổng phốt pho (TP) - thông số đại diện cho tất cả các dạng phốt pho tồn tại trong nước, là tổng của hàm lượng phốt pho hữu cơ và phốt pho vô cơ Độ pH - thông số đánh giá tính axit hay kiềm của dung dịch với dung môi là nước 6 Độ Kiềm - thông số đáng giá tính axit hay kiềm của nước thải; khả năng tuỳ thuộc vào sự có mặt của các ion bicarbonat, carbonat và hydroxit có trong thành phần của nước. Clurua (Cr) - thông số đánh giá khả năng tái sử dụng nước thải trong nông nghiệp Sunfat (SO4) - thông số đánh giá khả năng phát sinh khí (chủ yếu là khí H2S có mùi trứng thối), và có thể ảnh hưởng tới công đoạn xử lý bùn cặn hình thành trong quá trình xử lý nước thải. Các nguyên tố kim loại - ví dụ như As, Cd, Ca, Cr, Co, Cu, Pb, Mg, Hg, Mo, Ni, Se, Na và Zn được đo để đánh giá khả năng tái sử dụng nước thải và ảnh hưởng của các kim loại nặng trong quá trình xử lý. Khí - các thành phần khí được sinh ra do các quá trình phân huỷ các hợp chất có trong bản thân nước thải, ví dụ như O2, CO2, H2S, NH3 và CH4. BOD5 - thông số biểu thị nhu cầu oxy sinh hoá trong 5 ngày, đặc trưng bởi lượng ôxy cần thiết cho các vi khuẩn oxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học có trong một đơn vị thể tích nước thải trong thời gian 5 ngày ở điều kiện 200C. COD - nhu cầu oxy hóa hoá học, đặc trưng cho lượng oxy cần thiết (tính bằng mg/L) để oxy hoá học các chất hữu cơ có trong nước thải bằng dichromat (chất oxy hoá mạnh) trong môi trường axit. BOD~ - thông số đặc trưng cho tổng lượng oxy hoà tan trong nước thải, cần thiết để vi khuẩn thực hiện quá trình oxy hoá sinh hoá các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học tính cho một đơn vị thể tích nước thải, cho đến khi quá trình hô hấp kết thúc. BOD~/COD - tỷ lệ BOD~/COD thể hiện khả năng phân huỷ sinh học của các chất hữu cơ trong mẫu nước thải (hay khả năng ứng dụng phương pháp sinh học trong xử lý nước thải). Dầu, mỡ - thường xuất hiện nhiều trong nước thải, bao gồm các chất béo, các loại dầu, các chất sáp và các hợp chất tương tự khác. 7 Các thành phần chất độc - trong nước thải có thể chứa một số các hợp chất độc gây ảnh hưởng tới quá trình sống của các vi sinh vật. Các chỉ tiêu vi sinh vật [4] Fecal coliform - các vi khuẩn sống trong đường ruột của các loại động vật thuộc nhóm máu nóng. Chỉ tiêu này đặc trưng cho mức độ nhiễm bẩn bởi các loại vi khuẩn gây bệnh có nguồn gốc từ phân. Các vi khuẩn coliform không phải là dạng vi khuẩn gây bệnh điển hình. Các vi sinh vật khác - vi khuẩn, và các loại virus có trong các chất thải, thể hiện mức độ ô nhiễm hay nhiễm bẩn độc tố của nước thải. Cần phải lưu ý đến các sinh vật này bởi chúng là nguồn gốc phát sinh dịch bệnh. Một vài chủng loại có khả năng sống lâu, thậm chí có thể sinh sống trong cơ thể người. Tuỳ thuộc vào công nghệ và mức độ xử lý, các vi sinh vật này có thể được xử lý triệt để hoặc không triệt để. Các chỉ tiêu này cần được kiểm soát trong nước thải sau xử lý, theo các mục đích: xả ra nguồn, tái sử dụng nước thải trong nông nghiệp và lựa chọn các loại cây trồng và phương pháp tưới tiêu. 1.1.2.3. Đặc điểm của các loại nước thải Nước thải sinh hoạt: Có nguồn gốc phát sinh từ các hộ gia đình, công trình công cộng và khu công sở. Thành phần điển hình của nước thải sinh hoạt có thể tham khảo trong Bảng 1.1. Tại các khu vực có hệ thống thoát nước, bể tự hoại là một công trình được sử dụng phổ biến. Bể tự hoại sẽ giữ lại các chất cặn lắng trong nước thải và trong quá trình phân huỷ kị khí xảy ra trong bể. Một phần bùn cặn sẽ được hút khỏi bể hàng năm để đảm bảo duy trì hiệu quả xử lý của bể. Thành phần các chất ô nhiễm đặc trưng có trong bùn cặn bể tự hoại, được hút và vận chuyển tới trạm xử lý nước thải được nêu trong Bảng 1.2. Nước thải công nghiệp: tính chất của nước thải công nghiệp rất đa dạng do thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm rất khác nhau. Nước thải từ các loại hình công nghiệp như hoá dầu, chế biến thực phẩm, bia rượu và hoá chất thường có hàm lượng các hợp chất hữu cơ lớn, chỉ số BOD, chất rắn lơ lửng 8 và chất rắn hoà tan cao, độ pH, mùi và các hợp chất sunfua thường biến đổi (Bảng 1.3). Nước thải của các nhà máy hoá chất thường chứa nhiều các hợp chất độc hại (như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phenol...) có hại đối với các vi sinh vật trong nước, ngay cả khi các loại chất độc này tồn tại với nồng độ nhỏ trong nước.[11] Bảng 1.1. Các thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt chưa xử lý Tổng lượng chất rắn (TS) mg/L 350 Nồng độ Trung Bình 720 Tổng lượng hoà tan (TDS) mg/L 250 500 850 Cặn lơ lửng (SS) mg/L 100 220 350 Cặn lắng được ml/L 5 10 20 BOD5, 200C COD mg/L mg/L 110 250 220 500 400 1.000 Nitơ (tổng N) mg/L 20 40 85 Hữu cơ Ammonia tự do Nitrit mg/L mg/L mg/L 8 12 0 15 25 0 35 50 0 Nitrat mg/L 0 0 0 Phôt pho (tổng P) Hữu cơ mg/L mg/L 4 1 8 3 15 5 Vô cơ mg/L 3 5 10 Clorua Sulfat mg/L mg/L 30 20 50 30 100 50 Độ kiềm (theo CaCO3) mg/L 50 100 200 Dầu và mỡ mg/L 50 100 150 107-108 107-108 Chất ô nhiễm Tổng Coliform Đơn vị Thấp MPN/100mL 106 -107 Cao 1.200 (Nguồn Weber, Vandevenne và Edline, 2002) 9 Bảng 1.2. Thành phần các chất ô nhiễm điển hình trong bùn cặn bể tự hoại Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) 10.000 - 25.000 mg/L Nhu cầu oxy sinh hoá trong 5 ngày đầu tiên (BOD5) 3.000-5.000 mg/L Nhu cầu oxy hoá học (COD) 25.000 - 4.000 mg/L Tổng N (TN) 200-700 mg/L Tổng P (TP) 100-300 mg/L Dầu và mỡ 2.500 - 7.500 mg/L (Nguồn Weber, Vandevenne và Edline, 2002) Bảng 1.3. Thành phần các chất ô nhiễm điển hình trong nước thải công nghiệp Ngành công nghiệp BOD (mg/L) TSS (mg/L) Hoá dầu 100-300 100-250 Thuộc da 1.0003.000 4.0006.000 Sản xuất chai lọ 200-6.000 0-3.500 Chưng cất rượu, đường 60032.000 20030.000 Chế biến thực phẩm 100-7000 30-7000 Giấy 25015.000 500100.000 Hoá chất 50020.000 1.000170.000 Hợp chất dễ bay hơi (mg/L) Chất hữu cơ khó phân huỷ (mg/L) Asen, sắt sulfit Phenol 0-270 Crom 300-1.000 Ammoni a Sulfit 100-200 Dầu & Kim loại mỡ nặng (mg/L) (mg/L) 2003.000 50-850 Ammoni a 5-400 0-2000 10 Selen, Kẽm Asen Canxi, bari Phenol 0-800 Phenol 0-5000
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan