Đề thi môn Ngân Sách Nhà Nước
I.
Lý thuyết
1. Phân biệt hàng hóa, dịch vụ công với hàng hóa, dịch vụ thông thƣờng.
2. Tại sao nói thiếu hụt ngân sách nhà nƣớc và nợ của chính phủ có mối liên
quan chặt chẽ với nhau?
3. Tại sao ngân sách nhà nƣớc là một chƣơng trình hành động quốc gia?
4. Trình bày những khác biệt giữa phân quyền và phân cấp.
5. Theo quan điểm của Ngân hàng Thế giới, nhà nƣớc nên tập trung thực hiện
những chức năng cơ bản nào? Giải thích.
6. Khu vực công bao gồm những bộ phận nào?
7. Quan điểm hiện đại về cân bằng ngân sách nhà nƣớc là gì?
8. Tại sao ở Việt Nam các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu tập trung
hết về ngân sách trung ƣơng?
9. Hãy phân tích mục tiêu của phân cấp ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam.
10. Hãy phân biệt Bổ sung để cân đối ngân sách địa phương và Bổ sung theo
mục tiêu cho ngân sách địa phương trong phân cấp ngân sách nhà nƣớc ở
Việt Nam.
11. Tại sao có quan điểm cho rằng chính phủ vay nợ trong nƣớc không gây ra
gánh nặng cho thế hệ tƣơng lai của nƣớc đó?
12. Phân biệt Dự trữ tài chính và Dự phòng ngân sách nhà nước trong quá
trình ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam.
II.
Bài toán
1. Bài toán 1
Tỉnh A có số liệu thu-chi ngân sách trên địa bàn năm 200.. nhƣ sau (triệu đồng).
Hãy xác định tổng thu, tổng chi ngân sách địa phƣơng và kết dƣ ngân sách địa
phƣơng (nếu có). Cho biết: (i) Ngân sách địa phƣơng đƣợc hƣởng 80% các khoản
thu phân chia giữa ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng; (ii) Các khoản
thu từ xổ số không đƣa vào cân đối ngân sách địa phƣơng.
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU
A/ Thu trong cân đối:
1/ Các khoản thu 100% thuộc NSTƢ:
2/ Các khoản thu 100% thuộc NSĐP:
Trong đó, thu từ phát hành trái phiếu đô thị
3/ Các khoản thu phân chia giữa NSTƢ và NSĐP:
B/ Thu để lại đơn vị sử dụng, quản lý qua ngân sách:
1/ Thu từ sự nghiệp giáo dục đào tạo:
Trong đó, thuộc NSTƢ:
Dự toán
Thực hiện
160.000
152.800
15.000
180.000
162.000
163.200
18.000
190.000
18.000
2.000
20.000
2.100
2/ Thu từ sự nghiệp y tế:
3/ Thu từ sự nghiệp giao thông:
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI
A/ Chi trong cân đối:
1/ Chi xây dựng cơ bản:
Trong đó: - bằng nguồn vốn NSTƢ:
- bằng nguồn phát hành trái phiếu đô thị:
2/ Chi hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nƣớc:
+ DNNN thuộc trung ƣơng:
+ DNNN thuộc địa phƣơng:
3/ Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
Trong đó: - thuộc NSTƢ
4/ Chi sự nghiệp y tế:
5/ Chi sự nghiệp văn hóa nghệ thuật:
Trong đó: - thuộc NSTƢ:
6/ Chi cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc:
Trong đó: - thuộc NSTƢ:
7/ Chi hỗ trợ an ninh quốc phòng địa phƣơng:
8/ Chi hỗ trợ cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc địa phƣơng:
9/ Chi sự nghiệp thể dục thể thao:
10/ Chi sự nghiệp truyền thanh, truyền hình:
11/ Chi sự nghiệp thị chính:
12/ Chi sự nghiệp giao thông:
13/ Chi sự nghiệp nông nghiệp:
14/ Chi thƣờng xuyên khác:
B/ Chi bằng nguồn thu để lại, quản lý qua ngân sách
1/ Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
Trong đó: - thuộc NSTƢ:
2/ Chi sự nghiệp y tế:
3/ Chi sự nghiệp giao thông:
12.000
12.500
6.500
7.500
Dự toán
Thực hiện
130.000
15.000
15.000
12.500
4.500
8.000
48.000
12.000
32.000
18.000
3.000
16.000
1.200
2.000
1.500
14.000
12.000
11.000
18.500
6.400
10.600
135.000
16.000
17.000
12.500
4.500
8.000
48.700
12.200
32.200
18.700
3.200
16.300
1.300
2.200
1.500
14.500
12.800
12.000
19.500
6.800
10.200
18.000
2.000
12.000
6.500
20.000
2.100
12.500
7.500
2. Bài toán 2
Năm 2010, trên địa bàn tỉnh B phát sinh số liệu dự toán thu, chi ngân sách nhà
nƣớc nhƣ sau (đơn vị tính: tỉ đồng). Cho biết, các khoản thu từ xổ số thuộc 100%
ngân sách địa phƣơng nhƣng không đƣa vào trong cân đối ngân sách địa phƣơng.
I/ Ƣớc tính các khoản thu
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU
1/ Thuế Môn bài
DỰ TOÁN
2,2
2/ Thuế Sử dụng đất nông nghiệp
Trong đó, từ các đơn vị thuộc trung ƣơng quản lý
3/ Thuế Giá trị gia tăng
Trong đó: - từ hàng nhập khẩu
- từ hoạt động xổ số thuộc tỉnh B
4/ Thu Tiền sử dụng đất
5/ Thuế Chuyển quyền sử dụng đất
6/ Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Trong đó: - từ các đơn vị hạch toán toàn ngành
- từ hoạt động xổ số thuộc tỉnh B
7/ Phí giao thông thu qua xăng dầu
8/ Bổ sung từ ngân sách trung ƣơng theo chƣơng trình mục tiêu
9/ Thuế Tài nguyên
- từ khai thác khoáng sản
- từ khai thác thủy sản tự nhiên
- từ khai thác tài nguyên khác
10/ Phí, lệ phí do cơ quan trung ƣơng thu
11/ Phí, lệ phí do cơ quan địa phƣơng thu
12/ Thuế Xuất khẩu, thuế nhập khẩu
13/ Phát hành trái phiếu đô thị nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng
14/ Thuế Tiêu thụ đặc biệt
- từ hàng nhập khẩu
- từ hoạt động xổ số thuộc tỉnh B
- từ hoạt động sản xuất và các dịch vụ khác
15/ Thuế Nhà, đất
16/ Lệ phí Trƣớc bạ
17/ Thuế Thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao
18/ Thu khác thuộc tỉnh B
II/ Ƣớc tính các khoản chi:
1. Chi đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh B:
Trong đó:
+ Chi từ nguồn NSTƢ bổ sung theo chƣơng trình mục tiêu:
+ Chi từ nguồn phát hành trái phiếu đô thị thuộc tỉnh B:
2. Chi thƣờng xuyên của tỉnh B:
Trong đó:
+ Chi trả lãi trái phiếu đô thị do tỉnh B phát hành:
3,5
0,8
212
24
32
8
10
180
25
30
25
50
32
12
15
5
28
22
162
80
130
30
40
60
5
4
18
4
312 tỉ đ.
50 tỉ đ.
80 tỉ đ.
317,9 tỉ đ.
6,0 tỉ đ
YÊU CẦU:
1a. Xác định độ lớn các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ƣơng và ngân
sách địa phƣơng.
1b. Xác định tổng thu ngân sách địa phƣơng không kể: (i) thu bổ sung từ ngân
sách trung ƣơng, (ii) vay cho đầu tƣ kết cấu hạ tầng, và (iii) các khoản thu từ xổ
số.
1c. Xác định tỷ lệ phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ƣơng và
ngân sách địa phƣơng.
1d. Xác định tổng thu ngân sách địa phƣơng theo dự toán từ tất cả các nguồn.
2. Giả sử năm 2010 là năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phƣơng. Thời kỳ
này gồm 3 năm: 2010, 2011 và 2012. Các dự báo trên địa bàn trong thời kỳ này
nhƣ sau.
- GDP tăng bình quân 15%/năm.
- Các khoản thu từ xổ số tăng bình quân 20%/năm.
- Các khoản thu từ thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp và tiêu thụ đặc biệt
tăng cùng nhịp độ của GDP. Cơ cấu các thành phần trong từng khoản thuế đƣợc
giữ nguyên.
- Số thu từ thuế thu nhập cá nhân tăng bình quân 25%/năm.
- Chi thƣờng xuyên tăng theo GDP.
- Chi đầu tƣ tăng 20%/năm, trong đó chi đầu tƣ từ ngân sách trung ƣơng theo
chƣơng trình mục tiêu là không đổi và tốc độ phát hành trái phiếu đô thị bằng tốc
độ tăng GDP.
Hãy ƣớc tính tổng thu, tổng chi ngân sách tỉnh B trong năm 2011 và 2012.
3. Bài toán 3
Ngân sách nhà nƣớc của quốc gia C trong năm năm gần đây có cơ cấu chi nhƣ
sau:
-
Chi
Chi
Chi
Chi
Chi
Chi
quản lý hành chính nhà nƣớc: 32%
đầu tƣ phát triển:
27%
giáo dục và đào tạo:
18%
trả nợ (gốc và lãi):
15%
nghiên cứu khoa học:
02%
thƣờng xuyên khác:
06%
Tổng cộng:
100%
Cho biết tổng số thu từ thuế và phí trong những năm tƣơng ứng mới bằng 65%
tổng chi ngân sách nhà nƣớc.
Yêu cầu:
a. Nhận xét về cơ cấu chi ngân sách nhà nƣớc của quốc gia C.
b. Nếu quốc gia đó xác lập nguyên tắc cân đối ngân sách là tổng thuế phải lớn
hơn hoặc bằng tổng chi thƣờng xuyên, thì năm năm gần đây nguyên tắc này
đƣợc thực thi nhƣ thế nào?
c. Hãy phán đoán C là quốc gia thuộc nhóm nào trong các nhóm sau: đã phát
triển, đang phát triển-thu nhập cao, đang phát triển-thu nhập trung bình, và
đang phát triển-thu nhập thấp.
Lý giải phán đoán của mình.
4. Bài toán 4
Căn cứ số liệu thu phát sinh trên địa bàn tỉnh D trong năm ngân sách (tỉ đồng), hãy
xác định tổng thu của ngân sách địa phƣơng. Cho biết: (i) ngân sách địa phƣơng
đƣợc hƣởng 60% các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ƣơng và ngân sách
địa phƣơng; (ii) Các khoản thu từ xổ số không đƣa vào cân đối ngân sách.
1/
Thuế
Xuất
nhập
khẩu:
75
2/ Thuế Giá trị gia tăng:
120
Trong đó:
- Từ hàng nhập khẩu:
15
- Từ hoạt động xổ
số
thuộc địa phƣơng:
10
3/ Thuế Thu nhập doanh nghiệp:
210
Trong đó:
- Từ các đơn vị hạch toán toàn ngành:
80
- Từ hoạt động xổ số thuộc địa phƣơng:
12
4/ Thuế Thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao:
32
5/
Thuế
Tài
nguyên:
24
- Từ các đơn vị thuộc trung ƣơng:
- Từ các đơn vị thuộc địa phƣơng:
5
19
6/
Các
khoản
thu
từ
hoạt
động
khai
thác
dầu
khí:
110
7/
Thuế
Sử
dụng
đất
nông
nghiệp:
dụng
đất:
3,5
Trong đó, từ các nông trƣờng thuộc trung ƣơng:
1,2
8/
Thu
Tiền
sử
12
9/
3,5
Thuế
Chuyển
quyền
sử
dụng
đất:
10/ Phí, lệ phí thuộc cơ quan trung ƣơng:
4,3
11/ Thuế Tiêu thụ đặc biệt:
32
Trong đó:
+ Từ hàng hóa, dịch vụ trong nƣớc
(chƣa tính hoạt động xổ số thuộc địa phƣơng)
+ Từ hàng nhập khẩu:
12
+ Từ hoạt động xổ số thuộc địa phƣơng
5
12/ Thu khác từ hoạt động xổ số thuộc địa phƣơng:
15
5
13/ Phí, lệ phí do cơ quan địa phƣơng thu:
4,5
14/
Thuế
Môn
bài:
từ các DNNN thuộc trung ƣơng:
từ
các
DNNN
thuộc
0,8
phƣơng:
1,2
Bao gồm,
địa
0,4
15/
Thuế
Nhà
đất:
2,1
16/
Thu
lệ
phí
Trƣớc
bạ:
1,8
Trong đó, Trƣớc bạ nhà đất:
0,75
17/ Thu kết dƣ ngân sách địa phƣơng năm trƣớc:
1,1
18/ Thu bổ sung theo chƣơng trình mục tiêu từ NSTƢ:
125
19/ Phát hành trái phiếu đô thị của tỉnh:
130
20/
Thu về phát hành trái phiếu KBNN ghi thu NSTƢ:
150
21/ Phí xăng dầu:
22/ Các khoản thu khác thuộc ngân sách địa phƣơng:
6,5
8,5
5. Bài toán 5
Những thông tin về cơ cấu thuế và chi ngân sách từ năm 2003 đến năm
2007 của nƣớc Cộng hòa Y cho trong bảng dƣới đây. Nƣớc này có thu nhập
bình quân đầu ngƣời năm 2007 là 720 USD/ngƣời, gia nhập Tổ chức
Thƣơng mại Thế giới năm 2006, và có tốc độ tăng GDP bình quân hàng
năm 8%. Kể từ năm 2000 đến nay, quốc gia Y luôn bội chi ngân sách nhà
nƣớc với tỷ lệ bình quân khoảng 4,5% GDP. Quốc gia Y có nền chính trị,
xã hội tƣơng đối ổn định so với các nƣớc xung quanh. Vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài và nguồn viện trợ phát triển chính thức đổ vào nƣớc này ngày
càng nhiều (tổng số dƣ của các khoản này chiếm đến 60% GDP năm 2007).
Tổng thu từ thuế thời gian qua chỉ tài trợ đƣợc 80% tổng chi ngân sách nhà
nƣớc. Năm 2009, thuế thu nhập cá nhân đƣợc áp dụng thay cho thuế thu
nhập cao hiện hành.
Thuế
Xuất, nhập khẩu
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập thu nhập cao
Tài nguyên
Khác
2003
2004
2005
2006
2007
20,0%
26,0%
8,0%
27,0%
2,3%
8,0%
8,7%
15,0%
27,0%
7,0%
30,0%
2,2%
11,0%
7,8%
12,0%
26,0%
8,1%
36,0%
2,3%
10,0%
5,6%
9,0%
25,0%
8,3%
42,0%
2,7%
9,0%
4,0%
7,0%
27,0%
8,2%
44,0%
3,0%
8,0%
2,8%
Cộng 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
Khoản chi
Đầu tƣ phát triển
Trả nợ (gốc và lãi)
Quản lý hành chính
Đảm bảo xã hội
Nghiên cứu khoa học
Sự nghiệp giáo dục
Khác
20,0%
15,0%
15,0%
21,0%
2,0%
15,0%
12,0%
23,0%
17,0%
14,0%
23,0%
2,0%
16,0%
5,0%
24,0%
17,0%
12,0%
24,0%
3,0%
15,0%
5,0%
24,0%
19,0%
12,0%
25,0%
3,0%
16,0%
1,0%
25,0%
19,0%
11,0%
24,0%
3,0%
17,0%
1,0%
Cộng 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
Yêu cầu:
a. Cho nhận xét về những thay đổi trong cơ cấu thuế.
b. Cho nhận xét về những thay đổi trong cơ cấu chi ngân sách nhà nƣớc
c. Sau năm 2009 quốc gia này có nâng đƣợc tỷ lệ tài trợ công chi từ thuế
lên cao hơn mức hiện nay đƣợc không?
6. Bài toán 6
Căn cứ vào số liệu sau về chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Z, hãy xác định
kết dƣ ngân sách (nếu có) và đánh giá tình hình thực hiện chi ngân sách của
tỉnh Z. Thông tin cung cấp thêm: (i) Trong năm tỉnh Z đã thực hiện vƣợt
10% dự toán thu cân đối ngân sách địa phƣơng. (ii) Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội năm năm của Tỉnh đề ra nhiệm vụ: phát triển nông nghiệp,
giao thông và thủy lợi; khai thác tối đa nguồn thu sự nghiệp. (iii) Không có
thay đổi về chế độ chi tiêu đối với khu vực hành chính. (iv) Các khoản thu
từ xổ số không nằm trong cân đối ngân sách nhà nƣớc. Lƣu ý: ngân sách
nhà nƣớc cấp tỉnh không đƣợc phép xây dựng dự toán bội chi, tức là tổng
chi trong cân đối theo dự toán cân bằng với tổng thu trong cân đối theo dự
toán.
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI
A/ CHI TRONG CÂN ĐỐI NSNN
I/ Chi đầu tư phát triển:
1/ Chi hỗ trợ vốn cho DNNN thuộc địa phƣơng:
+ Ngành công nghiệp:
+ Ngành giao thông:
2/ Chi xây dựng cơ bản:
+ Ngành công nghiệp:
Trong đó thuộc ngân sách trung ƣơng:
+ Ngành giao thông thuộc địa phƣơng:
+ Ngành giáo dục thuộc địa phƣơng:
II/ Chi thường xuyên:
1/ Chi sự nghiệp kinh tế thuộc địa phƣơng:
+ Chi sự nghiệp giao thông:
+ Chi sự nghiệp nông nghiệp:
+ Chi sự nghiệp thủy lợi:
+ Chi sự nghiệp thị chính:
2/ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo:
Trong đó thuộc ngân sách trung ƣơng:
3/ Chi sự nghiệp y tế:
Trong đó thuộc ngân sách trung ƣơng:
4/ Chi hỗ trợ an ninh quốc phòng thuộc điạ
phƣơng:
5/ Chi cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc:
+ Thuộc trung ƣơng:
Dự toán
Thực hiện
60
40
20
250
100
30
80
70
65
50
15
270
120
40
70
80
125
32
40
25
28
82
20
60
15
12
66
12
54
129
30
50
20
29
88
22
70
20
13
75
13
62
+ Thuộc địa phƣơng:
6/ Chi hỗ trợ cơ quan Đảng, đoàn thể:
+ Thuộc trung ƣơng:
+ Thuộc địa phƣơng:
7/ Chi sự nghiệp văn hóa, nghệ thuật:
Trong đó thuộc ngân sách trung ƣơng:
8/ Chi sự nghiệp thể dục thể thao thuộc địa
phƣơng:
9/ Chi sự nghiệp truyền thanh, truyền hình:
Trong đó thuộc ngân sách trung ƣơng:
10/ Chi thƣờng xuyên khác thuộc địa phƣơng:
B/ CHI BẰNG NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ
SỬ DỤNG QUẢN LÝ QUA NSNN:
1/ Chi sự nghiệp giáo dục thuộc địa phƣơng:
2/ Chi sự nghiệp y tế thuộc địa phƣơng:
3/ Chi sự nghiệp y tế thuộc trung ƣơng:
4/ Chi sự nghiệp nông nghiệp thuộc địa phƣơng:
12
7
5
16
4
22
46
12
8,5
13
7
6
18
5
24
48
13
8,7
25
16
20
10
30
18
21
15
Phần đáp án
Bài toán 1
1/ Tổng thu NSĐP: (triệu đồng)
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU
A/ Thu trong cân đối Ngân sách:
1/ Thu 100% thuộc ngân sách địa phƣơng:
2/ Thu phân chia thuộc ngân sách địa phƣơng:
B/ Thu để lại cho đơn vị sử dụng, quản lý qua
NSNN:
1/ Từ sự nghiệp giáo dục đào tạo:
2/ Từ sự nghiệp y tế:
3/ Từ sự nghiệp giao thông:
Tổng thu ngân sách địa phương: (A +
B)
+ Thu phân chia thuộc ngân sách địa phƣơng:
- Dự toán: 180.000 x 80% = 144.000 tr.
- Thực hiện: 190.000 x 80% = 152.000 tr.
DỰ TOÁN
THỰC HIỆN
296.800
152.800
144.000
315.200
163.200
152.000
34.500
16.000
12.000
6.500
331.300
37.900
17.900
12.500
7.500
353.100
2/ Tổng chi ngân sách địa phương: (triệu đồng)
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI
A/ Chi trong cân đối Ngân sách:
1/ Chi xây dựng cơ bản: kể cả trái phiếu đô thị
2/ Chi hỗ trợ vốn cho DNNN thuộc địa phƣơng:
3/ Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc địa phƣơng:
4/ Chi sự nghiệp y tế thuộc địa phƣơng:
5/ Chi sự nghiệp văn hóa:
6/ Chi quản lý nhà nƣớc thuộc địa phƣơng:
7/ Chi hỗ trợ an ninh, quốc phòng:
8/ Chi hỗ trợ cơ quan Đảng, đoàn thể:
9/ Chi sự nghiệp thể dục thể thao:
10/ Chi sự nghiệp phát thanh và truyền hình:
11/ Chi sự nghiệp thị chính
12/ Chi sự nghiệp giao thông:
13/ Chi sự nghiệp nông nghiệp:
14/ Chi thƣờng xuyên khác thuộc địa phƣơng:
B/ Chi bằng nguồn thu để lại cho đơn vị sử dụng,
quản lý qua NSNN:
1/ Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
2/ Chi sự nghiệp y tế:
3/ Chi sự nghiệp giao thông:
Tổng chi NSĐP: (A + B)
DỰ TOÁN
296.800
115.000
8.000
36.000
32.000
15.000
14.800
2.000
1.500
14.000
12.000
11.000
THỰC HIỆN
305.700
119.000
8.000
36.500
32.200
15.500
15.000
2.200
1.500
14.500
12.800
12.000
19.500
18.500
6.800
6.400
10.200
10.600
37.900
34.500
17.900
16.000
12.500
12.000
7.500
6.500
343.600
331.300
3/ Kết dư NSĐP:
315.200 - 305.700 = 9.500 trđ.
Bài toán 2
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU
SỐ TIỀN
(tr.đ)
1/ Thu 100% thuộc ngân sách địa phƣơng (không kể thu bổ sung từ
NSTƢ và thu phát hành trái phiếu đô thị)
+ Thuế Môn bài từ các thành phần kinh tế:
+ Thuế Sử dụng đất nông nghiệp:
+ Thu Tiền sử dụng đất:
+ Thuế Chuyển quyền sử dụng đất:
+ Thuế Tài nguyên:
+ Các khoản phí thuộc ngân sách địa phƣơng:
+ Thuế Nhà đất:
+ Thu lệ phí Trƣớc bạ:
+ Thu khác thuộc ngân sách địa phƣơng:
2/ Thu phân chia thuộc ngân sách địa phƣơng:
384.000 x 100%
+ Thuế GTGT: (212.000 – 24.000 – 32.000) x 100%
+ Thuế TNDN: ( 180.000 – 25.000 – 30.000) x 100%
+ Thuế TN… cao: 18.000 x 100%
+ Phí xăng dầu:
25.000 x 100%
+ Thuế TTĐB: ( 130.000 – 30.000 – 40.000) x 100%
3/ Thu bổ sung từ NSTƢ và phát hành trái phiếu đô thị:
TỔNG THU ngân sách địa phƣơng (1 + 2 + 3)
90.700
2.200
3.500
8.000
10.000
32.000
22.000
5.000
4.000
4.000
384.000
156.000
125.000
18.000
25.000
60.000
130.000
604.700
- Tổng thu 100% thuộc ngân sách địa phƣơng (không kể thu bổ sung từ NSTƢ và
thu phát hành trái phiếu đô thị và thu từ xổ số):
90.700
- Thu từ xổ số:
102.000
- Tổng thu các khoản thu phân chia:
384.000
- Tổng chi các cấp ngân sách địa phƣơng:
499.900
+ Chi đầu tƣ phát triển: 312.000 – 50.000 – 80.000 =
182.000
+ Chi thƣờng xuyên:
317.900
- Tỷ lệ phân chia:
(499.900 – 90.700) : 384.000 = 100%
Bài toán 3
a. Nhận xét:
- Gần 40% ngân sách hàng năm, dành cho chi quản lý hành chính và chi thƣờng
xuyên khác.
- Quốc gia C chăm lo cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo, 18%.
- Trả nợ gốc và trả lãi chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn, 15%. Con số này cho ta phán
đoán rằng không hẳn quốc gia C vay nợ nhiều mà có thể do quy mô ngân sách nhỏ
bé nên khoản chi chiếm tỷ trọng cao.
- Chi cho nghiên cứu khoa học quá nhỏ.
b. Cân đối ngân sách
Tổng chi thƣờng xuyên kể cả trả nợ:
73% chi ngân sách
Tổng thuế và phí:
65% chi ngân sách
→ Chƣa thể thực thi nguyên tắc cân đối nhƣ đã xác lập
c. Phán đoán:
C thuộc nhóm quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp.
Lý giải:
- Chi cho bộ máy và thƣờng xuyên tƣơng đối nhiều → chính phủ vẫn phải quan
tâm đến nhu cầu cơ bản của nhà nƣớc là duy trì bộ máy và đảm bảo xã hội nên
chƣa thể xem đây là quốc gia thu nhập trung bình.
- Quy mô thu từ thuế và phí còn thấp → quy mô ngân sách nhỏ → nền kinh tế còn
nhỏ bé.
- Chi nghiên cứu khoa học gần nhƣ không đáng kể, chứng tỏ chính phủ chƣa “dƣ
dả” ngân sách.
Bài toán 4
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU
I/ Thu 100% thuộc ngân sách địa phƣơng:
1/ Thuế Tài nguyên:
2/ Thuế Sử dụng đất nông nghiệp:
3/ Thu tiền sử dụng đất:
4/ Thuế Chuyển quyền sử dụng đất:
5/ Thu phí :
6/ Thuế Môn bài:
7/ Thuế Nhà, đất:
8/ Lệ phí Trƣớc bạ:
9/ Thu kết dƣ ngân sách địa phƣơng:
10/ Thu phát hành trái phiếu đô thị:
11/ Các khoản thu khác:
III/ Thu bổ sung theo chƣơng trình mục tiêu từ NSTƢ:
II/ Thu phân chia thuộc ngân sách địa phƣơng:
1/ Thuế GTGT: (120.000 – 15.000 – 10.000) x 60%
2/ Thuế TTĐB:
15.000 x 60%
3/ Thuế TNDN: (210.000 – 80.000 – 12.000) x 60%
4/ Thuế TN đối với ngƣời có TN cao: 32.000 x 60%
5/ Phí giao thông qua xăng dầu:
6.500 x 60%
TỔNG THU ngân sách địa phƣơng:
Bài toán 5
SỐ TIỀN
(tr.đ)
192.200
24.000
3.500
12.000
3.500
4.500
1.200
2.100
1.800
1.100
130.000
8.500
125.000
159.900
57.000
9.000
70.800
19.200
3.900
477.100
Ự TOTOÁN
a. Nhận xét về thay đổi trong cơ cấu thuế
- Trừ thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên biến động nhỏ và thuế tiêu thụ
đặc biệt dao động không đáng kể, phần lớn các sắc thuế khác đều biến động
theo những chiều hƣớng khác nhau.
- Thuế nhập khẩu giảm mạnh cho thấy những nỗ lực của chính phủ trong
việc mở cửa thị trƣờng nội địa.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp gia tăng mạnh mẽ cho thấy hiệu qua kinh
doanh nói riêng trong từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế chung của cả
nƣớc đã đƣợc cải thiện to lớn.
- Thuế thu nhập cá nhân vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong năm năm gần đây
cho thấy hiệu quả kinh doanh mới chỉ dừng lại ở cấp độ doanh nghiệp mà
chƣa cải thiện đƣợc một cách tương ứng thu nhập của dân cƣ. Hiện tƣợng
này cho ta có thể phán đoán hiệu quả kinh doanh, khiến cho số thu từ thuế
thu nhập doanh nghiệp tăng nhanh, chủ yếu đến từ khu vực có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài, chứ chƣa đến từ khu vực nội địa.
b. Nhận xét về cơ cấu chi
- Chi đầu tƣ phát triển liên tục gia tăng, chứng tỏ chính phủ quan tâm đến
xây dựng kết cấu hạ tầng của xã hội.
- Trả nợ gốc và lãi có khuynh hƣớng tăng cho thấy chính phủ đang gia tăng
vay nợ.
- Chính phủ đang nỗ lực tinh giản bộ máy hành chính đồng thời gia tăng
phúc lợi công và sự nghiệp giáo dục thể hiện qua sự cắt giảm chi cho hành
chính cũng nhƣ tăng chi đảm bảo xã hội và tăng chi giáo dục, đào tạo.
- Tuy nhiên chi cho nghiên cứu khoa học vẫn còn rất nhỏ bé cho thấy chính
phủ không còn nhiều tiền cho nghiên cứu mà phải lo “cái ăn, cái mặc”
trƣớc.
c. Khó thể nâng tỷ lệ tài trợ công chi từ thuế lên cao hơn mức hiện nay. Vì
tốc độ tăng chi đầu tƣ và đảm bảo xã hội khá cao
Bài toán 6
I/ Lập biểu tổng hợp chi :
BIỂU TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG ( ĐVT: triệu đồng)
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI
DỰ TOÁN
THỰC HIỆN
A/ CHI TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH:
I/ Chi đầu tư phát triển:
1/ Chi xây dựng cơ bản:
+ Ngành công nghiệp:
+ Ngành giao thông:
+ Ngành giáo dục:
2/ Chi hỗ trợ vốn cho DNNN:
+ Ngành công nghiệp:
+ Ngành giao thông:
II/ Chi thường xuyên:
1/ Chi sự nghiệp kinh tế:
+ Chi sự nghiệp giao thông:
+ Chi sự nghiệp nông nghiệp:
+ Chi sự nghiệp thủy lợi:
+ Chi sự nghiệp thị chính:
2/ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo:
3/ Chi sự nghiệp y tế:
4/ Chi quản lý hành chánh:
5/ Chi hỗ trợ an ninh, quốc phòng:
6/ Chi sự nghiệp văn hóa nghệ thuật:
7/ Chi sự nghiệp thể dục, thể thao:
8/ Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình:
9/ Chi thƣờng xuyên khác:
B/ CHI BẰNG NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ
SỬ DỤNG QUẢN LÝ QUA NSNN:
1/ Chi sự nghiệp giáo dục:
2/ Chi sự nghiệp y tế:
3/ Chi sự nghiệp nông nghiệp:
CỘNG: ( A + B)
659.500
280.000
220.000
70.000
80.000
70.000
60.000
40.000
20.000
379.500
125.000
32.000
40.000
25.000
28.000
62.000
45.000
59.000
12.000
12.000
22.000
34.000
8.500
701.700
295.000
230.000
80.000
70.000
80.000
65.000
50.000
15.000
406.700
129.000
30.000
50.000
20.000
29.000
66.000
50.000
68.000
13.000
13.000
24.000
35.000
8.700
51.000
25.000
16.000
10.000
63.000
30.000
18.000
15.000
710.500
II/ Xác định kết dư ngân sách địa phương:
+ Dự toán thu cân đối = Dự toán chi cân đối = 659.500 trđ.
+ Thực thu cân đối = 659.500 trđ x 110% =
725.450 trđ
+ Kết dƣ ngân sách: 725.450 trđ - 701.700 trđ = 23.750 trđ
III/ Phân tích tình hình thực hiện dự toán:
1/ Phân tích chung:
+ Địa phƣơng đã thực hiện đƣợc dự toán chi và có kết dƣ.
+ Thực hiện đƣợc nhiệm vụ khai thác các nguồn thu sự nghiệp.
2/ / Phân tích chi tiết, cần lƣu ý:
+ Chƣa thực hiện tốt mục tiêu đầu tƣ cho giao thông và thủy lợi.
+ Chi quản lý hành chánh tăng 15% là điều nên xem xét lại.
764.700
Đề kiểm tra môn Tài Chính Công phần I
Thời gian 90 phút; Đƣợc tham khảo tài liệu
Câu 1:
Hãy đƣa ra dẫn chứng cho thấy ngân sách nhà nƣớc là một chƣơng trình hành động quốc gia.
Câu 2:
2003
2004
2005
2006
1. GDP
2. Tổng thu NSNN
trong đó: Thuế và Phí
3. Tổng chi NSNN
trong đó:
- Trả gốc nợ nƣớc ngoài
- Trả lãi nợ nƣớc ngoài
- Chi NSNN thƣờng xuyên
4. Đầu tƣ của chính phủ
(từ 1 đến 4 có đơn vị tính tỉ
đ)
5. Kim ngạch XK (triệu
USD)
Tỷ giá VND/USD ngày
31/12
613443
158056
145822
197573
715307
198614
180197
248614
839211
238686
219438
313479
974266 1144015
289170
315915
263864
282566
385666
399042
8012
2747
104319
126558
3722
3949
125301
139831
4994
3420
205015
161635
5033
4558
195147
185102
6217
5087
223464
208100
20149
26485
32447
39826
48561
15602
15717
15863
16055
16145
6. Dân số ( 1000 ngƣời)
80902,4 82031,7
83106,3 84136,8
85154,9
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu (có thể tính) phản ánh thu ngân sách nhà nƣớc
2. Đánh giá khả năng động viên GDP vào ngân sách nhà nƣớc
3. Đánh giá khả năng thu thuế của chính phủ
4. Đánh giá khả năng vay và trả nợ nƣớc ngoài
2007
Đề kiểm tra môn Tài Chính Công phần I
Thời gian 90 phút; Đƣợc tham khảo tài liệu
Câu 1:
Trình bày vai trò kinh tế của ngân sách nhà nƣớc.
Câu 2:
Nƣớc cộng hòa X có số liệu tổng hợp đƣợc từ năm 2003 đến năm 2007 nhƣ sau:
2003
2004
2005
1. GDP
2. Tổng thu NSNN
trong đó: Thuế và Phí
3. Tổng chi NSNN
trong đó:
- Trả gốc nợ nƣớc ngoài
- Trả lãi nợ nƣớc ngoài
- Chi NSNN thƣờng xuyên
4. Đầu tƣ của chính phủ
(từ 1 đến 4 có đơn vị tính tỉ
đ)
5. Kim ngạch XK (triệu
USD)
Tỷ giá VND/USD ngày
31/12
613443
158056
145822
197573
715307
198614
180197
248614
839211
238686
219438
313479
974266 1144015
289170
315915
263864
282566
385666
399042
8012
2747
104319
126558
3722
3949
125301
139831
4994
3420
205015
161635
5033
4558
195147
185102
6217
5087
223464
208100
20149
26485
32447
39826
48561
15602
15717
15863
16055
16145
6. Dân số ( 1000 ngƣời)
80902,4 82031,7
83106,3 84136,8
85154,9
Yêu cầu:
2006
2007
1. Tính các chỉ tiêu (có thể tính) phản ánh thu ngân sách nhà nƣớc
2. Đánh giá khả năng động viên GDP vào ngân sách nhà nƣớc
3. Đánh giá khả năng thu thuế của chính phủ
4. Đánh giá khả năng vay và trả nợ nƣớc ngoài
Đề kiểm tra môn TCC 1
Time 90’,đƣợc tham khảo tài liệu
Câu 1: Hãy đƣa ra dẫn chứng cho thấy NSNN là một chƣơng trình hành
gia
Câu 2:
2003
2004
2005
2006
1.GDP
613443 715307
839211 974266
2.Tổng thu NSNN
158056 198614
238686 289170
Trong đó:Thuế và phí
145822 180197
219438 263864
3.Tổng chi NSNN
197573 248614
313479 385666
Trong đó
_Trả gốc nợ nƣớc ngoài 8012
3722
4994
5033
_Trả lãi nợ nƣớc ngoài
2747
3949
3420
4558
_Chi thƣờng xuyên
104319 125301
205015 195147
4.Đầu tƣ của chính phủ 126558 139831
161635 185102
(từ 1-4 có đv tính đ)
5.Kim ngach XK(Triệu 20149
26485
32447
39826
$)
Tỷ giá VND/USD 31/12 15602
15717
15863
16055
6.Dân số
80902,4 82031,7
83106,3 84136,8
động quốc
2007
1144015
315915
282566
399042
6217
5087
223464
208100
48561
16145
85154,9
Yêu cầu:
1.Xác định các chỉ tiêu (có thể tính) phản ánh thu NSNN
2.Đánh giá khả năng động viên GDP vào NSNN
3.Đánh giá khả năng thu thuế của chính phủ
4.Đánh giá khả năng vay và trả nợ nƣớc ngoài
Bổ sung nợ Chính phủ từ 2003-2007: 167393 – 197094 – 210955 – 234566 –
278834
Đề thi môn Lý thuyết Tài chính công
Lớp K2005-Cà mau
(học tại trường CĐ Cộng đồng Cà Mau)
Thời gian làm bài: 75 phút, học viên đƣợc sử dụng tài liệu
Đề 1
Câu 1:
a. Theo anh/chị, tài chính công có những chức năng gì đối với nền kinh tế và
đối với xã hội?
b. Hãy cho ví dụ để chứng minh quan điểm của mình?
Câu 2: Thị trƣờng hàng hóa A có 10 ngƣời tiêu dùng giống hệt nhau về hành vi.
Đƣờng cầu của mỗi ngƣời đƣợc cho nhƣ sau QD = 77 – 3P
Đƣờng cung thị trƣờng đƣợc cho nhƣ sau: QS = 266 + 12P
a. Xác định đƣờng cầu thị trƣờng của hàng hóa A?
b. Xác định điểm cân bằng của thị trƣờng hàng hóa A?
c. Giả sử chính phủ đánh thuế t = 7 đvt lên hàng hóa A, hãy xác định khối
lƣợng hàng hóa A đƣợc giao dịch và giá ngƣời tiêu dùng phải trả?
d. Chính phủ thu đƣợc bao nhiêu tiền từ chính sách thuế này? Ai là ngƣời phải
nộp thuế nhiều hơn?
e. Tính gánh nặng phụ trội của chính sách thuế này?
Thang điểm:
Câu 1a: 3 điểm
Câu 1b: 2 điểm
Câu 2a: 1 điểm
Câu 2b: 1 điểm
Câu 2c: 1 điểm
Câu 2d: 1 điểm
Câu 2e: 1 điểm
Cộng: 10 điểm
- HẾT Đề thi môn Lý thuyết Tài chính công
Lớp K2005-Cà mau
(học tại trường CĐ Cộng đồng Cà Mau)
Thời gian làm bài: 75 phút, học viên đƣợc sử dụng tài liệu
Đề 2:
Câu 1:
a. Anh/chị hãy trình bày và phân tích những nguyên tắc cần thiết khi đánh giá
phạm vi ảnh hƣởng của thuế đối với phân phối thu nhập?
b. Trên cơ sở phân tích của mình, hãy đánh giá phạm vi ảnh hƣởng của thuế
thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao hiện nay và thuế thu nhập đối với
ngƣời có thu nhập cao sửa đổi, bổ sung (có hiệu lực thi hành từ
01/01/2009)?
Câu 2: Thị trƣờng hàng hóa X có 2 nhóm ngƣời tiêu dùng, đƣờng cầu của mỗi
nhóm đƣợc cho nhƣ sau:
Nhóm 1: QD = 20 – 4P
Nhóm 2: QD = 8 - P
a. Giả sử hàng hóa X đƣợc cung cấp tƣ nhân với chi phí biên của việc cung
cấp là MC = 3 hãy:
- Xây dựng đƣờng cầu thị trƣờng đối với sản phẩm X?
- Xác định số lƣợng sản phẩm X đƣợc tiêu thụ?
b. Giả sử hàng hóa X đƣợc cung cấp công cộng, chi phí biên của xã hội cho
việc cung cấp cũng là MC = 3
- Xây dựng đƣờng cầu thị trƣờng đối với sản phẩm X?
- Xác định số lƣợng sản phẩm X đƣợc cung cấp?
c. Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa việc cung cấp tƣ nhân và cung cấp công cộng
đối với hàng hóa X?
Thang điểm:
Câu 1a: 3 điểm
Câu 1b: 2 điểm
Câu 2a: 1 điểm
Câu 2b: 1 điểm
Câu 2c: 1 điểm
Cộng: 10 điểm
- HẾT Đề thi môn Lý thuyết Tài chính công
Lớp K2005-HVTC
(học tại trường CĐ Tài chính - Hải quan)
Thời gian làm bài: 75 phút, học viên đƣợc sử dụng tài liệu
Đề thi lần 3:
Câu 1:
Anh/chị hãy cho biết những định hƣớng chủ yếu trong đổi mới chính sách chi tiêu
công ở Việt Nam hiện nay, trên cơ sở đó hãy nêu ngắn gọn một vài giải pháp để
thực hiện chiến lƣợc đổi mới chi tiêu công theo định hƣớng đề ra?
Câu 2: Thị trƣờng hàng hóa A có 10 ngƣời tiêu dùng giống hệt nhau về hành vi.
Đƣờng cầu của mỗi ngƣời đƣợc cho nhƣ sau QD = 77 – 3P
Đƣờng cung thị trƣờng đƣợc cho nhƣ sau: QS = 266 + 12P
a. Xác định đƣờng cầu thị trƣờng của hàng hóa A?
b. Xác định điểm cân bằng của thị trƣờng hàng hóa A?
c. Giả sử chính phủ đánh thuế t = 7 đvt lên hàng hóa A, hãy xác định khối
lƣợng hàng hóa A đƣợc giao dịch và giá ngƣời tiêu dùng phải trả?
d. Chính phủ thu đƣợc bao nhiêu tiền từ chính sách thuế này? Ai là ngƣời phải
nộp thuế nhiều hơn?
e. Tính gánh nặng phụ trội của chính sách thuế này?
Thang điểm:
Câu 1: 4 điểm
Câu 2a: 2 điểm
Câu 2b: 1 điểm
Câu 2c: 1 điểm
Câu 2d: 1 điểm
Câu 2e: 1 điểm
Cộng: 10 điểm
- HẾT –
Đề thi môn Lý thuyết Tài chính công
Lớp K2005-HVTC
(học tại trường CĐ Tài chính – Hải quan, 778 Nguyễn Kiệm Phú Nhuận)
Thời gian làm bài: 75 phút, học viên đƣợc sử dụng tài liệu
Đề 1
Câu 1:
a. Theo lý thuyết thuế chuẩn tắc, thế nào là một hệ thống thuế công bằng?
b. Theo anh/chị, tính công bằng của thuế thu nhập đối với ngƣời có thu nhập
cao hiện nay thể hiện nhƣ thế nào? hãy cho ví dụ để minh chứng cho nhận
định của mình.
Câu 2: Giả sử X là một hàng hóa đang đƣợc cung cấp tƣ nhân. Đƣờng cầu của xã
hội về sản phẩm X có dạng: Q = -0,5P + 144
f. Nếu chi phí biên của khu vực tƣ nhân để cung cấp hàng hóa X cho thị
trƣờng là 50. Tính số lƣợng hàng hóa X đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng. Tính
phúc lợi xã hội của việc tiêu dùng hàng hóa này.
g. Giả sử chính phủ trực tiếp cung cấp hàng hóa này (coi đây là hàng hóa
công). Xác định số lƣợng hàng hóa X đƣợc tiêu thụ.
h. Việc cung cấp công cộng hàng hóa X cải thiện phúc lợi xã hội nhƣ thế nào?
i. Giả sử khả năng cung cấp hàng hóa X là 125. Để đảm bảo năng lực cung
cấp, chính phủ nên thu phí với mức bao nhiêu?
j. Hãy cho biết ý nghĩa của mức phí mà chính phủ thu ở câu d.
Thang điểm:
Câu 1a: 3 điểm
Câu 1b: 2 điểm
- Xem thêm -