1
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOATHƯƠNG MẠI
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ TÀI: HOÀN THIÊÊN CHIẾN LƯƠC
MARKETING XUÂT KHÂU CÀ PHÊ CUA CÔNG
TY TRUNG NGUYÊN VÀO THI TRƯỜNG HOA KY
ĐẾN NĂM 2020
GVHD : THẠC SI VĂN ĐƯC LONG
SVTH :
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
BÙI HƯU THUÂÊN
MSSV
:
1112060108
LỚP
:
11DKQ1
2
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI SINH VIÊN.
Giảng viên hướng dẫn:
Ths. Văn Đức Long
NHẬN XÉT CỦA GVHDThs. VĂN ĐƯC LONG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐIỂM: ..........................................................................................................................
TP. HCM, ngày….tháng….năm 2014
Giảng Viên Hướng Dẫn
Ths. Hà Minh Hiếu
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
3
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, nguồn
tài liệu còn eo hẹp nên đề tài không tránh khỏi nhưng thiếu sót . Vì vâ ây, em rất mong
nhâ nâ được ý kiến đóng góp của Thầy .
Em xin chân thành cảm ơn Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn , đóng góp ý kiến và đưa
ra nhưng cách thức dễ hiểu để em hoàn thành bài báo cáo này của mình .
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
4
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
DANH MUC BẢNG
Bang 1: Kim ngạch xuất các nhóm hàng chủ yếu tư Việt Nam sang Hoa Ky trong năm
2012 và so với năm 2011. ........................................................................................... 38
Bang 2: Kim ngạch, tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu, nhâ pâ khẩu của Việt Nam
sang các châu lục và theo nước/khối nước năm 2013................................................ 40
Bang 3: Số lượng thị trường theo mức kim ngạch năm 2013 ....................................
42
Bang 4: Tình hình nhâ âp khẩu Cà phê của My tư 2009 – 2013 ..................................
51
Bang 5: tốc độ tăng giảm khối lượng, đơn giá, và trị giá của một số nhóm hàng nông
sản xuất khẩu của Việt Nam trong quý I/2014............................................................ 55
Bang 6: Thống kê 10 thị trường lớn nhất nhâ âp khẩu mă tâ hàng cà phê của Việt Nam
trong quý I/2010. .........................................................................................................
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
5
60
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
DANH MUC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất nhâ âp khẩu Việt Nam – Hoa Ky giai đoạn 2007 – 2012
.............................................................................................................................
37
Biểu đồ 2: Các mă tâ hàng chinh nhâ âp khẩu tư Hoa Ky vào Việt Nam 6 tháng/2013
so với 6 tháng/2012. ..................................................................................................... 39
Biểu đồ 3: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu theo châu lục trong tổng kim ngạch
xuất khẩu của cả nước (%) .......................................................................................... 41
Biểu đồ 4: Tỷ trọng kim ngạch nhâ pâ khẩu theo châu lục trong tổng kim ngạch
nhâ pâ khẩu của cả nước (%) ......................................................................................... 51
Biểu đồ 5: Thống kê khối lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2007 –
tháng 3/2010.................................................................................................................
54
Biểu đồ 6: Thống kê khối lượng, đơn giá và trị giá cà phê xuất khẩu của
Việt Nam theo quý trong giai đoạn 2003 - quý I/2010 ............................................... 57
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
6
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
CHƯƠNG I: CƠ SƠ LY
Muc luc
Ê MARKETING
LUẬN VÊ
VA CHIẾN LƯƠC
MARKETING MIX XUÂT KHÂU. ............................................................................. 12
1.1.
Khái niệm và vai trò của Marketing .................................................................12
1.1.1.
Khái niệm của Marketing1 ....................................................................... 12
1.1.2.
Vai trò của Marketing .............................................................................. 13
1.2.
Khái niệm, thành phần, vai trò của Marketing mix xuất khẩu .........................14
1.2.1.
Khái niệm của Marketing Mix xuất khẩu ................................................ 14
1.2.2.
Vai trò của Marketing Mix xuất khẩu: .................................................... 15
1.2.3.
Thành phần của Marketing Mix xuất khẩu.............................................. 16
1.3.
Chiến lược Marketing mix xuất khẩu:..............................................................17
1.3.1.
Khái niệm:............................................................................................... 17
1.3.2.
Vai trò ...................................................................................................... 17
1.3.3.
Nội dung: ................................................................................................. 18
Chương 2: Thị trường My về sản phẩm cafe. ................................................................ 38
2.1.
Giới thiệu về Quốc gia My ...............................................................................38
2.2.
Quan hệ thương mại My – Việt:.......................................................................39
2.3.
Giới thiệu sản phẩm café ..................................................................................47
2.4.
Thị trường My với sản phẩm Cà phê...............................................................51
2.4.1.
Đă câ điểm của thị trường My về sản phẩm Cà phê.................................. 51
2.4.2.
Tình hình xuất nhâ âp khẩu cà phê của thị trường My............................... 54
2.4.3.
Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam vào thị trường My....................... 56
2.4.4.
Cơ hội và thách thức khi xuất khẩu Cà phê Việt Nam vào thị trường My64
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
7
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
2.4.4.2.
Thách thức khi xuất khẩu Cà phê Việt Nam sang thị trường My ........ 68
Chương 3, Thực trạng kinh doanh xuất khẩu và chiến lược Marketing mix xuất khẩu cà
phê của công ty Trung Nguyên vào thị trường Hoa Ky................................................. 75
3.1.
Khái quát về công ty Trung Nguyên ................................................................75
3.1.1.
Lịch sư hình thành – phát triển ................................................................ 75
3.1.2.
Chức năng – Nhiệm vụ của công ty Cà phê ............................................ 76
3.1.3.
Cơ cấu tổ chức – bộ máy quản lý ............................................................ 78
3.1.4.
Giới thiệu sản phẩm cà phê xuất khẩu của công ty Trung Nguyên. ........ 81
3.2.
Phân tich môi trường kinh doanh của công ty Cà phê Trung Nguyên .............83
3.2.1.
Môi trường vi mô..................................................................................... 83
3.2.2.
Môi trường vi mô của công ty Trung Nguyên......................................... 90
3.2.3.
Môi trường nội vi của công ty Trung Nguyên......................................... 92
3.3.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trung Nguyên ...............94
3.4.
Kết quả hoạt động xuất khẩu cà phê Trung Nguyên vào thị trường Hoa Ky...96
3.5.
Thực trạng hoạt động marketing của Trung Nguyên .......................................97
3.5.1.
Tổ chức bộ máy Marketing...................................................................... 97
3.5.2.
Các hoạt động nghiên cứu thị trường được áp dụng ............................. 101
3.5.3.
Đánh giá chiến lược Marketing mix xuất khẩu cà phê vào thị trường Hoa
Ky của công ty Trung Nguyên. ........................................................................... 104
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOAN THIỆN CHIẾN LƯƠC
MARKETING – MIX XUÂT KHÂU SẢN PHÂM CA PHÊ CỦA CÔNG TY TRUNG
NGUYÊN VAO THỊ TRƯỜNG HOA KỲ ĐẾN NĂM 2020 .................................... 115
4.1.
4.1.1.
Mục tiêu, cơ sở đề xuất giải pháp...................................................................115
Mục tiêu......................................................................................................115
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
8
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
4.2.
Cơ sở đề xuất giải pháp ..................................................................................116
4.3.
Dự báo thị trường Hoa Ky về cà phê đến năm 2020[] ....................................117
4.4.
Phân tich mô hình SWOT..............................................................................118
4.4.1.
Điểm mạnh............................................................................................. 118
4.4.2.
Điểm yếu................................................................................................ 119
4.4.3.
Cơ hội.................................................................................................... 120
4.4.4.
Thách thức ............................................................................................. 121
4.5. Định hướng chiến lược Marketing – mix xuất khẩu cà phê của Công ty Trung
Nguyên vào thị trường Hoa Ky đến năm 2020......................................................... 127
4.6. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing – mix xuất khẩu sản
phẩm cà phê của Công ty Trung Nguyên vào thị trường Hoa Ky đến năm 2020 .... 128
4.6.1.
Giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy Marketing .................................. 128
4.6.2.
Giải pháp hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường........................... 129
4.6.3.
Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm xuất khẩu ........................... 129
4.6.4.
Giải pháp hoàn thiện chiến lược giá xuất khẩu ..................................... 130
4.6.5.
Giải pháp hoàn thiện chiến lược phân phối xuất khẩu .......................... 131
4.6.6.
Giải pháp hoàn thiện chiến lược xuc tiến xuất khẩu ............................. 131
4.6.7.
Giải pháp hỗ trợ khác............................................................................ 132
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
9
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
PHÂN MƠ ĐÂU
1.1.
LY DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay xu thế toàn cầu hoá và hội nhâ pâ đang diễn ra mạnh me như vu bão trên
phạm vi toàn thế giới, lôi cuốn rất nhiều nước trên thế giới tham gia. Việt Nam cung
không thể nằm ngoài vòng xoáy này và đang nỗ lực hết sức để có thể hoà mình vào
tiến trình này một cách nhanh nhất. Hoạt động xuất nhâ âp khẩu se là cầu nối hết sức
quan trọng để đẩy nhanh tiến trình này. Ngoài ra để thực hiện được cầu nối trên thì
chiến lược Marketing mix xuất khẩu cho doanh nghiệp nói chung cung như Cà phê
Trung Nguyên nói riêng cung rất cần thiết và cần phải được để ra một cách cụ thể.
Chinh vì vâ ây mà hoạt động Marketing mix xuất khẩu ngày càng trở nên quan trọng
trong chinh sách và chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và tưng
doanh nghiệp Việt Nam nói riêng kể cả Trung Nguyên cà phê.
Cà phê là một trong nhưng mă tâ hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, là mă tâ
hàng nông sản xuất khẩu đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu sau gạo. Chinh vì thế
ngành cà phê đã có một vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân. Nước ta có nhiều
điều kiện thuâ ân lợi để phát triển sản xuất cà phê nhưng vẫn chưa phải là một nước sản
xuất và xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới, vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần được giải
quyết. Để đẩy mạnh ngành xuất khẩu cà phê và để có nhưng bước phát triển bền vưng
thì cần có nhưng nhâ nâ định đung đăn và nhưng biện pháp hợp lý. Riêng công ty Cà phê
Trung Nguyên với bề dày lịch sư hình thành cung như cùng với lực lượng sản xuất và
phân phối của họ thì Trung Nguyên đã đưa Cà phê Việt Nam lên một tầm cao mới.
Mă âc dù có nhưng chiến lược hoàn hảo nhưng song vẫn có nhưng khó khăn không thể
nào tránh khỏi trong việc xây dựng chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang thị
trường My – một thị trường lớn nhất Thế giới với đầy tiềm năng và cơ hội. Đó là lý do
em chọn đề tài “ Mô ôt sô giải phap hoan thiênô chiến lươc Marketing xuất khâu sản
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
10
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
phâm Ca phê cua công ty Trung Nguyên vao thi trương My đến năm 2020” làm để tài
nghiên cứu và phát triển thành chuyên đề môn học.
1.2. ĐỐI TƯƠNG NGHIÊN CƯU
Đối tượng nghiên cứu là xuất khẩu mă tâ hàng Cà phê của công ty Trung Nguyên
vào thị trường Hoa Ky.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU
Để đưa ra nhưng nhâ ân xét, đánh giá, phân tich cung như nhưng giải pháp phù hợp
với thực tế thì chuyên để đã sư dụng một số phương pháp nghiên cứu như:
Sư dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp quy nạp, diễn
giải, phương pháp phân tich tổn hợp, phương pháp phân tich so sánh… để phân tich
đánh giá vấn đề và rut ra kết luâ nâ .
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CƯU
Về nội dung: Nghiên cứu nhưng vấn đề lý luâ ân và thực tiễn liên quan đến trình độ
và khả năng xuất khẩu cà phê của công ty Trung Nguyên sang thị trường My
Về thời gian: số liệu thu thâ âp và nghiên cứu tư năm 2009 đến 2014
Về không gian: Công ty cà phê Trung Nguyên – thị trường My.
1.5. BỐ CUC ĐỀ TÀI
Chương 1: Cơ sở lý luânâ về Marketing và chiến lược Marketing Mix xuất khẩu
Chương 2: Thị trường My về sản phẩm cà phê
Chương 3: Thực trạng kinh doanh xuất khẩu và chiến lược Marketing mix xuất
khẩu cà phê của công ty Trung Nguyên vào thị trường Hoa Ky.
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
11
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing Mix xuất khẩu cà
phê của công ty Trung Nguyên vào thị trường Hoa Ky đến năm 2020
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
12
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
CHƯƠNG I: CƠ SƠ LY LUÂÊN VỀ
MARKETING VÀ CHIẾN LƯƠC MARKETING
MIX XUÂT KHÂU.
1.1.
Khái niêm
Ê va vai tro cua Marketing
1
1.1.1. Khái niêm
Ê cua Marketing
Một số khái niệm Marketing
Theo Phillip Kotler “ Marketing là nhưng hoạt động của con người hướng vào
việc đáp ứng nhưng nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao
đổi”.
Định nghia của viện Marketing Anh Quốc “ Marketing là quá trình tổ chức và
quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh tư việc phát hiện ra và biến sức mua của người
tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mă tâ hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá
đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuâ ân dự kiến”.
Định nghia của AMA2 (1985) “Marketing là một quá trình lâ âp ra kế hoạch và
thực hiện các chinh sách sản phẩm, giá, phân phối, xuc tiến và hỗ trợ kinh doanh của
hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thoả mãn mục
đich của các tổ chức và cá nhân”.
Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing của LHQ, một khái niệm
được nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tư duy marketing hiện
đại và đang được chấp nhâ ân rộng rãi: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt
động kinh doanh kể tư khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến
động của thị trương hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”.
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
13
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
Qua các định nghi về Marketing trên, có thể thấy bản chất marketing của hoạt
động Marketing là chức năng quản lý về tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kinh
doanh, là nghệ thuâ tâ phát hiện ra nhu cầu và thiết kế các chiến lược nhằm thoả mãn
nhu câu khách hàng để kinh doanh đạt được hiệu quả tốt.
Kết Luâ ân: Marketing là hoạt động của con người hướng tới thoả mãn nhu cầu và
mong muốn thông qua được quá trình trao đổi lợi nhuâ nâ như mục tiêu đề ra.
1.1.2. Vai tro cua Marketing
Muốn thành công trong kinh doanh, các doanh nghiệp và các nhà kinh doanh
cần hiểu biết că nâ ke về thị trường, về nhưng nhu cầu và mong muốn của khách hàng,
về nghệ thuâ tâ ứng xư trong kinh doanh.
Ngày nay, các doanh nghiệp phải hoạt động trong một môi trường cạnh tranh
quyết liệt và có nhưng thay đổi nhanh chóng về khoa học – công nghệ, nhưng đạo luâ tâ
mới, nhưng chinh sách quản lý thương mại mới và sự trung thành của khách
hàng ngày càng giảm sut. “Các công ty đang phải chạy đua với nhau trên một tuyến
đường với nhưng biển báo và luâ tâ lệ luôn thay đổi, không có tuyến đich, không có
chiến thăng vinh cưu. Họ buộc phải không ngưng chạy đua và hy vọng là mình đang
chạy theo đung hướng mà công chung mong muốn”.
Marketing là một bộ môn khoa học nghiên cứu về các hoạt động kinh doanh có
liên quan trực tiếp đến dòng chuyển vâ nâ của hàng hoá - dịch vụ tư nơi sản xuất tới
người tiêu dùng, nhằm tìm ra các biện pháp hưu hiệu để bảo vệ, duy trì và phát triển thị
trường. Marketing còn áp dụng trong nhiều linh vực xã hội. Philip Kotler đã viết: “
Trong thế giới phức tạp ngày nay, tất cả chung ta đều phải am hiểu marketing. Khi bán
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
14
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
một chiếc máy bay, tìm kiếm việc làm, quyên góp tiền cho mục đich tư thiện, hay
tuyên truyền một ý tưởng, chung ta đã làm marketing... Kiến thức về marketing cho
phép xư tri khôn ngoan hơn ở cương vị người tiêu dùng, dù là mua kem đánh răng, một
con gà đông lạnh, một chiếc máy vi tinh hay một chiếc ô tô... Marketing đụng chạm
đến lợi ich của mỗi người chung ta trong suốt cả cuộc đời”3.
Marketing áp đă tâ rất mạnh me đối với lòng tin và kiểu cách sống của người tiêu
dùng. Vì thế, hưng người kinh doanh tìm cách để làm thoả mãn nhu cầu mong muốn
của người tiêu dùng, tạo ra nhưng sản phẩm và dịch vụ với mức giá cả mà người tiêu
dùng có thể thanh toán được.
Phạm vi sư dụng marketing rất rộng rãi, marketing liên quan đến nhiều linh vực
như: hình thành giá cả, dự trư, bao bì đóng gói, xây dựng nhãn hiệu, hoạt động và quản
lý bán hàng, tin dụng, vâ nâ chuyển, trách nhiệm xã hội, lựa chọn nơi bán lẻ, phân tich
người tiêu dùng, hoạt động bán sỉ, bán lẻ, đánh giá và lựa chọn người mua hàng công
nghiệp, quảng cáo, mối quan hệ xã hội, nghiên cứu marketing, hoạch định và bảo hành
sản phẩm.
1.2.
Khái niê m
Ê , thanh phân, vai tro cua Marketing mix xuất khâu
1.2.1. Khái niêm
Ê cua Marketing Mix xuất khâu
Trước khi xác định Marketing mix xuất khẩu thì ta có nhưng khái niệm sau:
Theo Phillip Kotler: “Marketing là sự phân tich tổ chức kế hoạch hoá và khả
năng thu hut của một công ty cung như chinh sách hoạt động với quan điểm thoả mãn
nhu cầu của nhóm khách hàng đã lựa chọn”
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
15
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
Marketing xuất khẩu là thực hiện các hoạt động kinh doanh định hướng dòng
vâ ân động hàng hoá và dịch vụ của các công ty tới người tiêu dùng hoă âc sư dụng ở
nhiều quốc gia nhăm thu lợi nhuâ ân cho công ty.
Maketing Mix xuất khẩu được hiểu như sau:
Marketing xuất khẩu đòi hỏi một marketing mix thich hợp cho các thị trường
mục tiêu, tức là xuất khẩu đung sản phẩm với giá hợp lý tại đung nơi và với việc xuc
tiến hiệu quả. Nhà xuất khẩu áp dụng marketing mix khác nhau cho các thị trường xuất
khẩu khác nhau, để tối đa hoá xuất khẩu và kiếm được lợi nhuâ nâ cao hơn.
1.2.2. Vai tro cua Marketing Mix xuất khâu:
Thiết lâ âp nên hệ thống quan sát hưu hiệu tâ âp hợp các thị trường để nhâ ân biết
nhanh chóng các biến động của thị trường và có thể dự báo trước các biến động đó.
Xây dựng được khả năng phản ứng nhanh đối với các điều kiện đă âc biệt trên thị
trường và đồng thời với nó là khả năng thich nghi nhanh chóng tư phia nhà sản xuất và
cơ quan chinh quyền tại nước nhâ âp khẩu.
Tạo nên hệ thống theo dõi kết quả và kiểm tra hiệu quả các hoạt động đã cam
kết. Vì khi tiến hanh marketing thì nhân viên marketing phải điều tra xem chất lượng
sản phẩm, dịch vụ của sản phẩm… của công ty đã đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng hay chưa, cảm nhâ ân của người tiêu dùng về sản phẩm thế nào…
Hình thành nên khả năng sáng tạo và áo dụng nhưng thay đổi trong ky thuâ tâ thu
thâ âp thông tin và ky thuâ tâ hoạt động trên thị trường để bao quát được thị trường riêng
biệt.
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
16
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
1.2.3. Thanh phân cua Marketing Mix xuất khâu
Giống như Marketing mix nội địa, Marketing mix xuất khẩu cung có 4 yếu tố
cần xác lâ âp là: sản phẩm, giá, phân phối và xuc tiến trong đó tất cả các yếu tố này đều
phục vụ xuất khẩu hay nói cách khác là 4 yếu tố này đã được xác lâ pâ đều để găn với thị
trường nước ngoài.
Sản phẩm
Giá cả ( Price)
(Product)
Marketing mix
xuất khẩu
Thị trường mục
tiêu
Phân phối
(Place)
Xuc tiến
(Promotion)
Sơ đô 1-1. Các thanh phân cua Marketing mix xuất khâu
Ngoài ra công ty muốn chiến thăng trên một thị trường thì phải đáp ứng nhu cầu
khách hàng một cách có hiệu quả bằng các sản phẩm và giá cả hợp lý, tạo điều kiện vó
lợi cho khách hàng và thoả mãn 4C dưới đây:
o Sản phẩm (Products): Đòi hỏi và mong muốn của khách hàng
(Customer needs and wants)
o Giá (Price): Chi phi đối với khách hàng (Cost to the customer)
o Phân phối (Place): Thuâ ân tiện (Convenience)
o Xuc tiến (Promotion): Thông đạt (Communication)
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
17
1.3.
Chiến lươc Marketing mix xuất khâu:
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
1.3.1. Khái niệm:
Việc phối hợp yếu tố giá, sản phẩm, xuc tiến (4P) cụ thể, phù hợp cho sản phẩm
xuất khẩu vào thị trường xuất khẩu mục tiêu để đạt được thành công trong marketing
xuất khẩu được gọi là chiến lược marketing mix xuất khẩu.
Với nhân tố sản phẩm, doanh nghiệp cần có một chiến lược sản phẩm đung đăn,
cho dù đó là sản phẩm mới hay sản phẩm cải tiến.
Để sản phẩm có thể bán tốt nhất, chiến lược về giá cả cung là quan trọng. Giá rẻ
không hăn là giá tốt. Nếu điều kiện cho phép, doanh nghiệp cung có thể tiến hành
chiến lược “giá hớt váng sưa” để thu lợi tối đa. Diễn biến về giá cung có thể là công cụ
tốt để doanh nghiệp vưa gă tâ hái lợi nhuâ ân tối đa, vưa cạnh tranh tốt nhất trên thị
trường.
Kênh phân phối cung được xem là một nhân tố quan trọng quyết định sự thành
công trong Marketing. Địa điểm thich hợp và địa điểm tối ưu luôn được tìm kiếm và
cân nhăc.
Việc khuếch trường được hoạch định ngay tư đâu trước khi tung sản phẩm. Các
hoạt động PR, quảng cáo, roadshow, tài trợ... cung giup doanh nghiệp khuếch trương
được sản phẩm của mình.
1.3.2. Vai tro
Trong xu hướng hội nhâ âp và toàn cầu hoá, hoạt động xất nhâ âp khẩu có ý nghia
cực kì quan trọng. Trong đó sự đóng góp của chiến lược Marketing xuất khẩu khẩu là
rất cần thiết. Bởi vì bản thân hoạt động xuất nhâ âp khẩu là một hoạt động vô cùng phức
tạp và chứa đựng nhiều rủi ro khó có thể lường trước được như: Nhưng biến động về
kinh tế- chinh trị, xã hội, văn hoá, hệ thống pháp luâ tâ … của nước nhâ âp khẩu. Qua đó,
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
18
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
hoạt động Marketing xuất khẩu có thể đem lại nhưng lợi ich to lớn cho mỗi doanh
nghiệp.
Thứ nhất, các công ty hoạt động trên phạm vi quốc tế có thể đạt mức doanh số
lớn hơn nhờ thực hiện chuyển giao các khả năng riêng biệt của mình. Các khả năng
riêng biệt này được hiểu là nhưng điểm mạnh duy nhất cho phép công ty đạt được hiệu
quả, chất lượng, đổi mới hoă âc sự nhạy cảm với khách hàng cao hơn.
Thứ hai, việc tham gia các hoạt động quốc tế cho doanh nghiệp có thể hạ thấp
chi phi nhờ có được lợi thế quy mô và hiệu ứng “đường cong kinh nghiệm”; lợi thế quy
mô cho phép giảm chi phi cố định của một sản phẩm do chia chi phi cố định theo mức
sản lượng lớn. Tác động của các đường cong kinh nghiệm se làm giảm chi phi khả biến
đơn vị sản phẩm do nâng cao ky năng, ky xảo của người lao động.
Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế theo quy mô có thể không có được nếu thị hếu
khách hàng trong nước nhưng đă câ điểm khác ở các nược khác nhau đòi hỏi một số các
điều chỉnh sản phẩm – phụ thuộc vào các sản phẩm liên quan và phương pháp sản xuất
ra sản phẩm đó.
Ngoải ra, kinh doanh ở thị trường nước ngoài se giup các nhà quản trị doanh
nghiệp có nhưng ý tưởng mới mẻ hay nhưng phương pháp khác nhau để giải quyết vấn
đề. Tưng cá nhân se phát triển ky năng quản lý chung của họ và nâng cao hiệu suất cá
nhân. Họ se trở nên năng động hơn, và nâng cao hiệu quả công việc. Nhưng mối quan
hệ và kinh nghiệm có được thông qua sự tiêu thụ, bán hàng ở thị trường nước ngoai có
thể tạo cho công ty một lợi thế cạnh tranh trong nước của mình. Nhờ đó mà công ty đạt
được mục tiêu đă tâ ra, có được lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.3. Nô iÊ dung:
1.3.3.1.
Chiến lươc san phâm xuất khâu
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
19
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
a, Khái niêm
ê
-
Sản phẩm là nhưng thứ mà lợi ich cốt lõi được thoả mãn, thể hiện cụ thể
bằng hàng hoá vâ tâ chất, dịch vụ hay ý thường đáp ứng được nhưng mong
đợi với nhưng mức độ hoàn thiện với người mua.
-
Sản phẩm xuất khẩu là toàn bộ nhưng hàng hoá, dịch vụ, ý tưởng được
chào bán để thoả mãn một nhu cầu vâ tâ chất hoă âc tâm lý nào đó của người
mua ở thị trường hải ngoại.
-
Chiến lược sản phẩm xuất khẩu trên thị trường thế giới là một tiến trình
lựa chọn sản phẩm thich hợp cho một thị trường hoă âc một khu vực thị
trường thế giới nhất định, trên cơ sở xem xét tổng thể mọi nhân tố môi
trường tác động đến việc sư dụng sản phẩm đó nhằm khai thác nhưng cơ
may của thị trường để đạt dược nhưng mục tiêu đề ra.
b, Vai tro
Chiến lược sản phẩm xuất khẩu có một vai trò đă âc biệt quan trọng. Nó la nền
tảng là xương sống của chiến lược chung Marketing. Chiến lược sản phẩm là một vu
khi săc bén nhất trong cạnh tranh trên thị trường.
Chiến lược sản phẩm xuất khẩu doanh nghiệp xác định phương hướng đầu tư,
thiết kế sản phẩm phù hợp với thị hiếu, hạn chế rủi ro, thất bại, chỉ đạo thực hiện của P
còn lại trong marketing mix.
Nhân tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp chinh là bản thân sản phẩm
của họ. Việc xác định đung đăn chiến lược sản phẩm có ý nghia sống còn đối với sự
tồn tại của doanh nghiệp.
c, Các loại chiên lươc san phâm
-
Chiến lược tiêu chuẩn hoá sản phẩm
Chiến lược tiêu chuẩn hoá sản phẩm biểu hiện việc bán ra thị trường thế
giới nhưng sản phẩm giống nhau hay đồng nhất về các yếu tố như kich
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
20
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
cỡ, màu săc, bao bì và các dịch vụ hỗ trợ. Có nghia là giư cho sản phẩm
đó không thay đổi khi đưa ra thị trường nước ngoài.
Thich hợp cho các nhà xuất khẩu không thường xuyên và các công ty đa
quốc gia. Áp dụng với: sản phẩm công nghiệp, vâ tâ liệu thô, lâu bền, công
nghệ cao.
Để áp dụng được chiến lược tiêu chuẩn hoá sản phẩm, cần có nhưng điều
kiện sau:
o Áp dụng cho nhưng sản phẩm công nghiệp và dịch vụ ky thuâ tâ
như:
Các sản phẩm Hi-Tech (Ky thuâ tâ cao)
Vi du: toi let thông minh Kohler Numi thân thiện với môi
trường hoàn toàn làm cho bạn cảm thấy yêu phòng tăm nhà
mình hơn khi được thiết kế nhiều kiểu ngồi, nhiều cách
“lau- chùi” tự động, có than khư mùi, tấm chiếu ánh sáng
và giư ấm bàn chân. Ngoài ra, nếu quá nhàm chán vì ở
trong phòng tăm quá lâu, bạn có thể kich hoạt chức năng
chơi nhạc để thư giãn.
SVTH: Bùi Hưu Thuâ ân
21
GVHD: TH.SI VĂN ĐƯC LONG
- Xem thêm -