MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 3
1.Đặt vấn đề: ................................................................................................................. 3
2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................ 4
3. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 4
5. Nhiệm vụ của đề tài: ................................................................................................. 5
6. Kết cấu tiểu luận: ...................................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ ĐIỆN VĨNH SƠN SÔNG HINH VÀ MÃ CHỨNG KHOÁN VSH .............................................................. 6
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp: .......................................................................... 6
1.1. Tên, địa chỉ Công ty. ......................................................................................... 6
1.2. Sơ đồ tổ chức: .................................................................................................... 6
1.3. Ngành nghề kinh doanh: .................................................................................... 7
1.4. Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................... 8
1.5. Các mốc lịch sử: .............................................................................................. 10
1.6. Thành tích sản xuất:......................................................................................... 10
1.6.1. Thành tích sản xuất kinh doanh: ............................................................... 10
1.6.2. Các danh hiệu đạt được: ........................................................................... 11
1.7. Năng lực: ......................................................................................................... 11
1.7.1. Hiện tại:....................................................................................................11
1.7.2. Tương lai: ................................................................................................. 13
1.8. Chính sách chất lượng: .................................................................................... 13
2. Giới thiệu mã chứng khoán VSH: .......................................................................... 14
Page 1
CHƯƠNG 2 : ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU VSH .................................................................. 15
1. Phương pháp chiết khấu cổ tức: ............................................................................. 15
2. Định giá cổ phiếu VSH tại thời điểm 01/07/2013: ................................................. 16
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIÁ CỔ PHIẾU VSH VỚI GIÁ THỊ
TRƯỜNG ....................................................................................................................... 20
1.
Nhận xét mã cổ phiếu VSH: ............................................................................... 20
2.
So sánh giá cổ phiếu VSH với giá thị trường ngày 01/07/2013: ........................ 23
2.1.
Tỷ suất đầu tư trên 1MW : .......................................................................... 24
2.2.
Điều chỉnh giá điện trong hợp đồng với EVN : .......................................... 24
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 26
Page 2
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Đặt vấn đề:
Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới , tín dụng trong nước tăng trưởng thấp ,
doanh nghiệp phá sản , hang tồn kho ứ đọng , nợ xấu ở mức cao và sức cầu nội địa
thấp….đã ảnh hưởng trức tiếp đến Thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm nay.Kết
thúc năm 2012 chỉ số VN - Index ở mức 413..73 điểm tăng 17.69% so với năm 2012 ;
ngược lại chỉ số HN - Index chốt năm nay giảm nhẹ 2.18% so với cuối năm 2011,còn
57.09 điểm. Tuy vậy , vẫn có những điểm sáng nhất định trong năm 2012 đó là sự ổn
định của lạm phát và tỷ giá giúp cho dòng tiền đầu tư tham gia tích cực hẳn trên thị
trường chứng khoán , nhất là những cuối tháng năm 2012. Bên cạnh đó các kênh đầu tư
khác như bất động sản,vàng và tiết kiệm trở nên kém hấp dẫn đã giúp thu hút vốn đầu tư
trên thị trường chứng khoán Việt Nam . Triển vọng năm 2013 được dự báo sẽ là năm tiếp
tục khó khăn cho các doanh nghiệp khi mà các chính sách vĩ mô của chính phủ như : giải
quyết nợ xấu, tái cấu trúc ngân hàng , hỗ trợ thị trường bất động sản trong khi tiếp tục
giảm lãi suất giúp lưu thong nguồn vốn cho sản suất và cải cách doanh nghiệp…cần phải
có thời gian mới phát huy hiệu quả. Tuy nhiên thực tế năm 2011 – 2012 đã chứng minh ,
một số doanh nghiệp có nển tảng và chiến lược tốt hoặc những doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực ít chịu ảnh hưởng từ suy thoái kinh tế vẫn đạt mức tăng trưởng lạc quan.Công ty cổ
phần thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh là một trong số các doanh nghiệp đó.Cổ phiếu
doanh nghiệp niêm yết là hạt nhân của thị trường chứng khoán , trang bị kiến thức về
phân tích và định giá cổ phiếu sẽ giúp nhà đầu tư xác định được giá trị thực của doanh
nghiệp, tìm kiếm trong đó những cơ hội đầu tư cho mình.
Đề tài : Định giá cổ phiếu công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn – Sông
Hinh(VSH) được chúng tôi chọn với mong muốn cung cấp những kiến thức cơ bản về
định giá cổ phiếu phổ biến khi tiến hành định giá một cổ phiếu đanh niêm yết trên thị
trường chứng khoán.Định giá cổ phiếu VSH trong giai đoạn này cũng được xem là xác
định lại giá trị thực của nó giúp ta hiểu rõ hơn về tác động của khủng hoảng kinh tế đối
với doanh nghiệp này.
Page 3
Do kiến thức về còn hạn chế nên bài tiểu luận không tránh khỏi những thiếu sót.Mong cô
có những góp ý để giúp bài tiểu luận này được hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Cung cấp thông tin cho sinh viên khối ngành kinh tế , tài liệu hỗ trợ giúp sinh viên học
tốt môn Thị trường tài chính.
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng giảm của mã chứng khoán VSH kể từ khi
lên sàn cho đến nay.
- Giúp sinh viên biết phân tích và định giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán nói
chung và cổ phiếu VSH nói riêng.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp các phương pháp sau :
-
Phương pháp phân tích.
-
Phương pháp tổng hợp số liệu.
-
Phương pháp dự báo tăng trưởng cổ tức trong tương lai và chiết khấu cổ tức.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu : công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn- Sông Hinh.
- Đề tài chỉ tập trung thực hiện nghiên cứu định giá cổ phiếu VSH ở thời điểm hiện tại và
các yếu tố tác động đến việc định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu cổ tức trong
tương lai.
Page 4
5. Nhiệm vụ của đề tài:
Đề hoàn thành mục tiêu mà đề tài đặt ra , cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau :
-
Tìm hiểu công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh.
-
Tìm hiểu thực trạng cổ phiếu VSH trong thời gian qua.
-
Xác định cổ tức chi trả trong năm 2012.
-
Xác định tỷ lệ chiết khấu hợp lý cho việc định giá cổ phiếu.
-
Xác định tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trong tương lai.
-
Định giá cổ phiếu VSH theo phương pháp chiết khấu cổ tức trong tương lai.
-
So sánh giá trị cổ phiếu sau khi tính được với giá thị trường cổ phiếu hiện nay và
đưa ra nhận xét.
6. Kết cấu tiểu luận:
Phần nội dung bài tiểu luận được chia làm 3 chương :
Chương 1: Giới thiệu công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh và mã cổ phiếu
VSH.
Chương 2 : Định giá cổ phiếu VSH.
Chương 3 : So sánh giá cổ phiếu với giá thị trường hiện nay và nhận xét.
Page 5
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ ĐIỆN
VĨNH SƠN - SÔNG HINH VÀ MÃ CHỨNG KHOÁN VSH
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp:
1.1. Tên, địa chỉ Công ty:
- Tên gọi : Công ty Cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh.
+ Tên giao dịch quốc tế: Vinh Son-Song Hinh Hydropower Joint Stock Company.
+ Tên viết tắt: VSH.
- Địa chỉ: 21 Nguyễn Huệ, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.
- Điện thoại: (84.056) 3892.792
- Email:
Fax: (84.056) 3891.975
[email protected]
- Mã số thuế:
4100562786
- Vốn điều lệ :2.062.412.460.000 VNĐ (Hai ngàn không trăm sáu mươi hai tỷ, bốn trăm
mười hai triệu, bốn trăm sáu chục ngàn đồng).
1.2. Sơ đồ tổ chức:
Page 6
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH
1.3. Ngành nghề kinh doanh:
- Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3503000058 ngày 04/05/2005 của phòng
đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư - Tỉnh Bình Định. Đăng ký thay đổi lần thứ
4 ngày 29/12/2009.
- Ngành, nghề kinh doanh:
+ Sản xuất và kinh doanh điện năng.
+ Dịch vụ quản lý vận hành, bảo dưỡng các nhà máy thuỷ điện.
+ Tư vấn quản lý dự án và giám sát thi công các dự án nhà máy thuỷ điện.
+ Tư vấn thiết kế công trình thủy lợi, giao thông và thủy điện.
+ Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thủy lợi và giao thông.
+ Thí nghiệm điện.
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị trong lĩnh vực thuỷ điện.
+ Đầu tư xây dựng các dự án điện.
+ Kinh doanh bất động sản.
Page 7
1.4. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh tiền thân là Nhà máy Thuỷ điện
Vĩnh Sơn trực thuộc Công ty Điện Lực III, được khởi công xây dựng vào ngày 15/9/1991.
Nhà máy chính thức đưa vào sản xuất và hoà lưới điện quốc gia vào ngày 04/12/1994.
Với công suất 66MW và sản lượng điện hàng năm 230 triệu KWh, Nhà máy Thuỷ điện
Vĩnh Sơn là nhà máy thuỷ điện có quy mô lớn đầu tiên ở miền Trung và Tây Nguyên, góp
phần giải quyết nhu cầu về điện cho vùng lõm và ổn định chất lượng điện cho hệ thống
điện quốc gia. Tính đến cuối năm 2000, nhà máy Vĩnh Sơn đã sản xuất được 1,880 tỷ
KWh, đạt sản lượng bình quân 310 triệu KWh/năm, tăng hơn 35% so với thiết kế. Đặc
biệt năm 1999, sản lượng đạt 419KWh - vượt mọi dự kiến trong tính toán thiết kế trước
đây.
Năm 1999, để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống điện và tận dụng kinh nghiệm
tích luỹ trong quản lý vận hành nhà máy điện của đội ngũ quản lý của Nhà máy Vĩnh Sơn,
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đã giao nhiệm vụ cho Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn
quản lý và vận hành dự án Nhà máy Thuỷ điện Sông Hinh. Từ tháng 7 năm 2000, Nhà
máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn được đổi tên thành Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh
với bốn tổ máy hoạt động cung cấp sản lượng điện hơn 600 triệu kWh vào lưới điện quốc
gia hàng năm.
Page 8
Công ty cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh gồm:
Văn phòng nhà máy: 21 Nguyễn Huệ - Thành phố Quy nhơn-Tỉnh Bình định.
Thuỷ điện Vĩnh sơn nằm phía Tây Bắc thành phố Quy nhơn 120 km, toạ lạc xã Vĩnh
Sơn-Huyện Vĩnh Thạnh - Tỉnh Bình Định.
Thuỷ điện Sông Hinh nằm phía Tây Nam thị xã Tuy Hoà 45 km, toạ lạc xã Sơn
Thành-Huyện Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên.
Nhà máy có chức năng quản lý vận hành, cung ứng điện năng cho hệ thống điện quốc gia,
phục vụ tưới cho 450 ha cho hạ lưu sông Kôn tỉnh Bình Định, tưới 4000 ha cho hạ lưu
huyện Tuy Hoà - Phú Yên.
Tháng 11 năm 2003, theo Quyết định 219/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp đổi mới doanh nghiệp Nhà nước
thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam giai đoạn 2003 - 2005 và Quyết định số
2992/QĐ-TCCB của Bộ Công nghiệp về việc cổ phần hoá Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn
- Sông Hinh, Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh có nhiệm vụ thực hiện cổ phần
hoá trong năm 2004. Ngày 02/12/2004, Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 151/2004/QĐBCN về việc chuyển Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn- Sông Hinh thành Công ty cổ phần
Thuỷ điện Vĩnh Sơn- Sông Hinh. Đây là một bước chuyển quan trọng trong quá trình
hoạt động của Nhà máy.
Page 9
Ngày 04/05/2005, Nhà máy chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ
phần với tên mới Công ty Cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 3503000058 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Định cấp ngày
04/05/2005.
1.5. Các mốc lịch sử:
Ngày 15/9/1991 Khởi công xây dựng Nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn ;
Ngày 04/12/1994 khánh thành và hoà lưới điện Quốc Gia ;
Ngày 23/11/1995 khởi công Thuỷ điện Sông Hinh;
Ngày 23/10/1999 Tiếp nhận, quản lý, vận hành thuỷ điện Sông Hinh;
Ngày 03/7/2000 Đổi tên Nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn thành Nhà máy thuỷ điện
Vĩnh Sơn - Sông Hinh;
Ngày 31/3/2001 khánh thành kết thúc quá trình xây dựng;
Ngày 04/5/2005 chuyển đổi thành Công ty cổ phần thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh
theo Quyết định số 151/QĐ-BCN ngày 02/12/2004 của Bộ Công Nghiệp.
1.6. Thành tích sản xuất:
1.6.1. Thành tích sản xuất kinh doanh:
Trong 6 năm hoạt động từ năm 1994 – 2000, Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn đã khai
thác với hiệu quả cao với sản lượng điện sản xuất được 1.880 tỷ kWh, đạt bình quân trên
310 triệu kWh/năm, tăng hơn 35% so với sản lượng thiết kế. Đặc biệt năm 1999, sản
lượng đạt 419 triệu kWh, vượt mọi dự kiến trong tính toán thiết kế trước đây. Công suất
phát ra luôn đạt và vượt công suất lắp máy, đặc biệt là vào giờ cao điểm.
Đến năm 2000, Nhà máy Sông Hinh đi vào hoạt động. Mặc dù vừa mới đưa vào vận
hành, nhà máy đã đạt sản lượng 220 triệu kWh trong 6 tháng cuối năm 2000. Kể từ khi
thành lập đến hết năm 2003, Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh đã cung cấp
được xấp xỉ 4 tỷ kWh điện cho hệ thống điện quốc gia.
Giai đoạn 2001-2005 hai nhà máy đi vào hoạt động ổn định, tin cậy luôn cung cấp
đạt và vượt mức theo dư kiến .
Page 10
1.6.2. Các danh hiệu đạt được:
Huân chương lao động hạng ba
Cờ luân lưu của Thủ tướng chính phủ
Bằng khen của Thủ tướng chính phủ
Bằng khen của Bộ Công nghiệp
Bằng khen của Tổng Công ty Điện lực Việt nam
1.7. Năng lực:
1.7.1. Hiện tại:
Quản lý vận hành các tổ máy với tổng công suất lắp đặt 136 MW (cả hai nhà
máy):
* Thuỷ điện Vĩnh sơn:
Các công trình thuỷ công:
Đập chính hồ A: Cấu tạo bằng đất đồng chất, chiều cao: 35,0 m, chiều dài: 410m.
Đập CNN hồ A: Cấu tạo bằng đất đồng chất, chiều cao: 35,5 m, chiều dài: 191m.
Tràn xả lũ: Tràn tự do, cấu tạo bằng bê tông, năng lực xả lũ: 1530m3/s ứng với tần
suất 0,01 %.
Đập chính hồ B cấu tạo đập đất đồng chất, chiều cao: 37,0 m, chiều dài: 300 m.
Đập CNN hồ B cấu tạo đất đồng chất, chiều cao: 37,0 m, chiều dài: 105 m.
Tràn xả lũ hồ B: Tràn tự do, cấu tạo bằng bê tông, năng lực xả lũ: 885m3/s ứng với tần
suất 0,01 %.
Tổng dung tích hồ chứa Vĩnh sơn: 102 triệu m3(hồ A 22: triệu m3, hồ B: 80 triệu
m3).
Gian máy:
02 tổ máy Thuỷ điện Vĩnh sơn-Sông Hinh có công suất lắp đặt: 02x33 MW=66
MW(Thiét bị đồng bộ của Pháp).
Page 11
Sản lượng bình quân năm: 230 triệu KWh.
Kiểu Tuabin: peltol, độ cao cột nước: 88 m.
Lưu lượng nước qua 02 tổ máy 13,2 m3/s, suất tiêu hao nước 0,72 m3/KWh.
* Thuỷ điện Sông Hinh:
Các công trình thuỷ công:
Gồm một đạp chính có cấu tạo đập đất đồng chất, chiều cao: chiều dài.
Tràn xả lũ bằng cửa đóng mở kiểu van cung, số cửa: 06 cửa, năng lực xả tràn ứng
với tần suất 0.1% là 7.181 m3/s.
Đập tràn sự cố bằng đất, năng lực xả tràn sự cố ứng với tần suất 0.1% là 4946 m3/s.
Dung tích toàn bộ hồ chứa: 357 m3.
Gian máy:
02 tổ máy Thuỷ điện Sông Hinh: 02x35MW=70 MW(Thiết bị đồng bộ của hãng
ABB-Thuỵ điển).
Sản lượng bình quân năm: 370 triệu KWh.
Kiểu Tuabin: Francis, độ cao cột nước: 140 m.
Page 12
Lưu lượng nước qua 02 tổ máy 55 m3/s, suất tiêu hao nước 2,83 m3/KWh.
Năng lực hiện tại của toàn nhà máy sản suất bình quân 600 triệu KWk/năm.
1.7.2. Tương lai:
Theo chiến lược phát triển lâu dài của Công ty, Công ty sẽ thực hiện các hợp đồng
dịch vụ quản lý vận hành các thuỷ điện ở khu vực duyên hải miền Trung của EVN. (hoặc
Công ty tự đầu tư xây dựng các Nhà máy thuỷ điện mới).
1.8. Chính sách chất lượng:
Cam kết đảm bảo đáp ứng tốt các yêu cầu sản xuất điện năng:
AN TOÀN - LIÊN TỤC - TIN CẬY
Để thực hiện chính sách trên mọi thành viên của Công ty cổ phần Thuỷ điện Vĩnh
Sơn - Sông Hinh không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng hoạt động, công việc bằng
cách:
Trong công việc, quan hệ chặt chẽ với khách hàng để đảm bảo đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng.
Luôn ý thức hành động vì mục tiêu chất lượng, hiểu rõ công việc của từng vị trí và
thực hiện theo đúng nội quy, quy chế đã được quy định.
Luôn áp dụng Kaizen/5S vào công việc hàng ngày nhằm tạo môi trường làm việc
khoa học, thuận tiện và an tòan để phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng
suất lao động.
Đảm bảo sử dụng hiệu quả của các thiết bị và phương tiện phục vụ sản xuất thông
qua công tác quản lý kỹ thuật, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ.
Ban lãnh đạo Công ty luôn đảm bảo mọi nguồn lực để hệ thống QLCL theo TCVN
ISO 9001 và tiêu chuẩn thực hành tốt 5S được áp dụng đồng bộ, duy trì thường xuyên và
cải tiến liên tục.
Page 13
2. Giới thiệu mã chứng khoán VSH:
Ngày 28/06/2006, UBCKNN có Quyết định về việc cấp giấy phép niêm yết cổ phiếu
Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh trên trung tâm giao dịch chứng khoán
Tp. Hồ Chí Minh với tên mã chứng khoán VSH. Ngày chính thức giao dịch là
18/07/2006. Tổ chức tư vấn: Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn – SSI . Kiểm toán
độc lập: Công ty TNHH DELOITTE VIET NAM
- Vốn điều lệ hiện nay : 2,062,412,460,000 đồng
- Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết : 206,241,246 cổ phiếu
- Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành : 202, 241,246 cổ phiếu
- Mệnh giá cổ phiếu : 10,000 đồng
- Giá thị trường tại thời điểm niêm yết 18/07/2006 : 35.500 đồng / cp
- Giá thị trường chốt phiên 31/05/2013 : 31.500 đồng / cp
Page 14
CHƯƠNG 2: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU VSH
1. Phương pháp chiết khấu cổ tức:
Giả định loại cổ phiếu có mức tăng trưởng cổ tức không đổi (g không đổi):
𝑃0 =
𝐷(1 + 𝑔) 𝐷(1 + 𝑔)2 𝐷(1 + 𝑔)3
𝐷(1 + 𝑔)𝑛
+
+
+
⋯
+
(1 + 𝑖)
(1 + 𝑔)2
(1 + 𝑔)3
(1 + 𝑔)𝑛
Khi n tiến đến vô cùng, công thức trên trở thành:
𝑃0 =
𝐷
(𝑖 − 𝑔)
(Điều kiện :i >g)
Trong đó:
𝑃0 : Giá trị hiện tại của cổ phiếu
D: Cổ tức năm vừa qua
i: Lãi suất chiếu khấu
g: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
* Xác định giá trị cổ tức năm trước (D) trong trường hợp doanh nghiệp chia cổ tức
bằng tiền mặt
* Xác định lãi suất chiết khấu (r):
Lãi suất chiết khấu được tính bởi công thức CAMP :
𝑟𝑗 = 𝑟𝑗 + (𝑟𝑚 − 𝑟𝑓 )𝛽𝑗
Trong đó:
Page 15
𝑟𝑗 : Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro
𝑟𝑚 : Tỷ suất sinh lợi trung bình của mã cổ phiếu cần định giá
𝑟𝑓 : Tỉ suất sinh lợi phi rủi ro
𝛽𝑗 : Hệ số beta của mã cổ phiếu cần định giá
* Xác định tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g):
g = b x ROE
Trong đó:
b= 1-
𝐸𝑃𝑆
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế−𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 ư𝑢 đã𝑖−𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖
DPS =
EPS =
𝐷𝑃𝑆
𝑆ổ 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑡ℎườ𝑛𝑔 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế−𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 ư𝑢 đã𝑖
𝑆ố 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑡ℎườ𝑛𝑔 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
ROE =
Tỷ suất lợi nhuận ròng dành cho cổ phần thường
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
2. Định giá cổ phiếu VSH tại thời điểm 01/07/2013:
Theo Báo cáo tài chính hợp nhất sau kiểm toán năm 2012 và Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông thường niên năm 2013 ngày 23/05/2013 của Công ty cổ phần VSH thông
qua Phương án phân phối lợi nhuận và chi trả cổ tức năm 2012 như sau:
Page 16
STT
Nội Dung
Số Tiền
1
Số dư lợi nhuận chưa phân phối năm 2011 chuyển
287,174,823,440
sang
2
Lợi nhuận trước thuế năm 2012
Thuế TNDN năm 2012
Lợi nhuận sau thuế năm 2012
3
265,533,099,820
31,535,026,822
233,998,072,998
Phân phối lợi nhuận 2012
- Thù lao của hội đồng quản trị ( 0.5% )
1,169,950,000
- Thù lao của Ban kiểm soát ( bằng 10% của
116,995,000
HĐQT )
Tổng
4
1,286,945,000
Lợi nhuận chưa phân phối
- 2011
287,174,823,440
- 2012
392,867,363,452
Số dư tại ngày 31/12/2013
392,867,363,452
5
Vốn điều lệ
2,062,412,460,000
6
Lợi nhuận được sử dụng trong năm 2012
- Chia cổ tức bằng tiền mặt 10% từ LNST
202,241,246,000
- Thù lao của HĐQT và BKS
Tổng
7
1,286,945,000
203,528,191,000
- Lợi nhuận chưa phân phối chuyển sang năm
189,339,172,452
sau ( lợi nhuận giữ lại )
* Xác định giá trị cổ tức năm 2012 đã chi trả (D):
Công ty cổ phần VSH thực hiện chi trả cổ tức năm 2012 như sau:
-
Trả cổ tức bằng tiền mặt tổng cộng cho cả năm 2012 là 10 % (1 cổ phiếu nhận được
1000 đồng).
-
Ta có giá trị cổ tức đã chi trả tính ra tiền: D = 1000 đồng / cp
Page 17
*Phương án sử dụng lợi nhuận năm 2012
- Phần lợi nhuận còn lại sau khi chi trả cổ tức được giữ lại để đảm bảo nguồn vốn cho
đầu tư phát triện sản xuất kinh doanh của công ty trong các năm tới
* Xác định lãi suất chiết khấu (r):
Ta tính được các yếu tố cần thiết của công thức CAMP, từ đó ta có được lãi suất
chiết khấu (r) của mã chứng khoán VSH như sau:
𝑟𝑓 = 6.03%/năm
(Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro lấy theo lãi suất trúng thầu phiên đấu giá trái phiếu chính
phủ ngày 20/5/2013).
𝑟𝑚 = 19.163 %/ năm
( Tỷ suất sinh lợi trung bình của mã cổ phiếu VSH ).
𝛽𝑗 = 1.134
( Hệ số beta của mã cổ phiếu VSH ).
* Xác định tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g):
Theo phương án phân phối lợi nhuận năm 2012 nêu trên thì:
-
Tổng lợi nhuận sau thuế của VSH năm 2012
: 233,998,072,998 đồng
-
Lợi nhuận danh cho cổ phiếu ưu đãi
: 0 đồng
-
Lợi nhuận dành cho cổ phiếu thường năm 2012 : 202,241,246,000 đồng
-
Lợi nhuận giữ lại năm 2012
: 189,339,172,452 đồng
Ta có:
Cổ tức cho một cổ phiếu thường :
DPS =
233,998,072,998 − 189,339,172,452
202,241,246
= 202,82 ( đồng / cp )
Page 18
Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường
EPS =
233,998,072,998
202,241,246
= 1157, 02 ( đồng / cp )
Tỉ lệ thu nhập giữ lại :
b =1–
202,82
1157,02
= 81%
Tỷ lệ lợi nhuận ròng dành cho cổ phần thường trên vốn chủ sở hữu (ROE) :
ROE =
233,998,072,998
2,450,450,780,532
= 9.55%
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức : g = b x ROE = 81 % x 9.55 % = 7.73 %
* Định giá cổ phiếu VSH :
P0 =
𝐷
( 𝑟−𝑔 )
=(
1000
20.919 %−7.73 % )
= 7582 đồng / cp
Page 19
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIÁ CỔ PHIẾU VSH
VỚI GIÁ THỊ TRƯỜNG
1. Nhận xét mã cổ phiếu VSH:
VSH là nhà máy thuỷ điện có sản lượng tương đối lớn so với các nhà máy thuỷ điện
hiện đang niêm yết trên HOSE và hiện là chủ sở hữu của 2 nhà máy thuỷ điện là Vĩnh
Sơn - công suất 66MW và Sông Hinh - công suất 70MW. Hàng năm VSH chiếm 1.1%
tổng sản lượng điện cả nước. VSH bán điện duy nhất cho EVN theo hợp đồng mua bán
điện theo giá 580VNĐ/Kwh vào mùa khô và 476VNĐ vào mùa mưa. Tuy nhiên đến nay,
vẫn chưa có thoả thuận nào được ký kết với EVN về giá điện mới do đó doanh thu sẽ
được tính bằng 90% giá bán theo hợp đồng cũ.
Là nhà máy thuỷ điện nên VSH chịu ảnh hưởng từ điều kiện thiên nhiên rất lớn. Đặc biệt
trong năm 2010 này, tình trạng khô hạn kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của VSH gặp khó khăn.
VSH là cổ phiếu có rủi ro thấp, tình hình tài chính lành mạnh, thanh khoản cao. Hoạt
động kinh doanh tăng trưởng tương đối bền vững.
Các chỉ số tài chính cơ bản:
Kết quả kinh doanh
Năm 2012
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
Doanh thu thuần
332,191
459,415
424,508
517,563
Lợi nhuận gộp
177,613
273,681
240,685
332,663
LN thuần từ HĐKD
263,998
329,036
302,413
374,523
LNST thu nhập DN
233,998
329,036
302,413
374,523
LNST của CĐ cty mẹ
233,998
329,036
302,413
374,523
Cân đối kế toán
Năm 2012
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
Tài sản ngắn hạn
1,467,517
1,811,132
1,658,769
1,159,173
Tổng tài sản
3,382,412
3,345,733
3,028,831
2,580,950
Page 20