Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 đề kiểm tra về di truyền và biến dị cấp phân tử...

Tài liệu đề kiểm tra về di truyền và biến dị cấp phân tử

.PDF
4
930
143

Mô tả:

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam MOON.VN - KHÓA LUYỆN THI THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC Thầy THỊNH NAM Nội dung: ĐỀ KIỂM TRA VỀ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ Câu 1 [47312]: Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN B. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN C.Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit D.Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một phân tử ARN Câu 2 [47350]: Vùng mã hóa của gen cấu trúc có chức năng là: A. kết thúc quá trình phiên mã B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã C. mang thông tin mã hoá các axit amin D. mang thông tin mã hoá các axit amin và kết thúc phiên mã Câu 3 [130203]: Một gen có khối lượng 540000 đvC có 2320 liên kết hidrô. Số lượng từng loại nuclêôtit nói trên bằng: A. A = T = 380, G = X = 520. B. A = T = 520, G = X = 380. C. A = T = 360, G = X = 540. D. A = T = 540, G = X = 360. Câu 4 [85008]: Một đoạn gen, trên đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân là 3´ ATTGXTAXGTXAAGX 5´. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit có trong đoạn gen này là: A.60 B.28 C.58 D.30 Câu 5 [69530]: Thành phần cấu tạo của Operôn Lac bao gồm: A. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), và một nhóm gen cấu trúc. B. Một vùng khởi động (P) một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà (R). C. Một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc. D. Một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc. Câu 6 [66709]: Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là: A. Đột biến giao tử B. Đột biến xôma C. Đột biến tiền phôi D. Đột biến nhiễm sắc thể Câu 7 [55763]: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến? A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình C. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể Câu 8 [122929]: Trả lời phương án không đúng: A. Mã DT có tính phổ biến chứng minh rằng tất cả sinh vật hiện nay trên Trái Đất có chung nguồn gốc B. Trong quá trình phiên mã mạch làm khuôn là một mạch AND có chiều 3,→ 5, theo chiều tác động của enzim C. Mã DT được đọc liên tục từ một điểm xác định trên mARN từ 3,→ 5, D. Mã DT được đọc liên tục từ một điểm xác định trên mARN từ 5,→ 3, Câu 9 [96840]: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép Câu 10 [58216]: Thể khảm được tạo nên do: A. Đột biến phát sinh trong giảm phân, rồi nhân lên trong một mô. B. Tổ hợp gen lặn tương tác với môi trường biểu hiện ra kiểu hình. C. Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. D. Đột biến xảy ra trong nguyên phân, phát sinh trong một tế bào sinh dưỡng rồi nhân lên trong một mô Câu 11 [34408]: Khi xảy ra dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit, số liên kết hyđrô của gen thay đổi theo hướng nào sau đây: A. Giảm xuống 2 liên kết. B. Giảm xuống 3 liên kết. C. Giảm xuống 1 liên kết. D. Có thể giảm 2 hoặc 3 liên kết. Câu 12 [66887]: Loại đột biến giao tử là đột biến: A. Xảy ra trong quá trình giảm phân của tế bào sinh giao tử. B. Xảy ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử. C. Không di truyền. D. Xảy ra ở các mô sinh dưỡng. Câu 13 [69452]: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân thực khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là: Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1 Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam A. không có vùng mở đầu B. ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen D. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen Câu 14 [75324]: Thành phần nào của Nuclêôtit có thể tách ra khỏi mạch mà không làm đứt mạch Polinuclêôtit A. đường B. axit photphorich C. bazơ Nitơ D. đường và bazơ nitơ Câu 15 [54358]: Một phân tử ADN ở ti thể chứa 1500 cặp nuclêôtit. Tổng số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là bao nhiêu A. 2998 B. 1499 C. 3000 D. 1500 Câu 16 [66788]: Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit tạo thành alen mới, alen mới này có số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hidro là 3601. Đột biến đó là: A. mất một cặp A - T B. thay thế 1 cặp G - X băng A - T C. thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X D. mất 1 cặp G - X Câu 17 [129698]: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN. B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’→5’ trên phân tử mARN. C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. Câu 18 [129705]: Ở tế bào nhân thực sau khi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp để tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn, trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học, chuỗi pôlipeptit cần thực hiện thêm một bước là A. cắt bỏ axit amin mở đầu (foocmin mêtiônin) khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. B. cắt bỏ axit amin mở đầu (Mêtiônin) khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. C. chuỗi pôlipeptit liên kết với nhau để tạo nên cấu trúc bền vững hơn. D. chuỗi pôlipeptit liên kết với các chất khác đặc trưng cho từng chức năng của prôtêin. Câu 19 [130806]: Đột biến gen có ba dạng cơ bản là A. mất một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit và đảo vị trí hai cặp nuclêôtit. B. thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một căp nuclêôtit và mất một cặp nuclêôtit C. thay thế một cặp nuclêôtit, chuyển một cặp nuclêôtit và thêm một cặp nuclêôtit D. đảo một cặp nuclêôtit, thay thế một cặp nuclêôtit vận chuyển một cặp nuclêôtit. Câu 20 [130807]: Khi mất một cặp nucleôtit trong gen thì sự biến đổi xảy ra trong gen sẽ là A. thay đổi trật tự sắp xếp các nuclêôtit từ vị trí có nuclêôtit bị mất trở đến cuối gen. B. thay đổi trật tự sắp xếp các nuclêôtit từ vị trí có nuclêôtit bị mất trở đến đầu gen. C. chỉ thay đổi thành phần mà không thay đổi trật tự sắp xếp các nuclêôtit. D. chỉ thay đổi số lượng mà không thay đổi thành phần và trật tự sặp xếp các nuclêôtit. Câu 21 [130845]: Thể đột biến là cá thể mang đột biến A. đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. B. lặn đã được biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. C. trội đã được biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. D. đã được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử. Câu 22 [130846]: Đột biến gen phát sinh do các tác tác động lí, hoá hay sinh học ở ngoại cảnh hoặc do những rối loạn sinh lí, hoá sinh của tế bào đã gây ra A. những sai sót trong quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể. B. những sai sót trong quá trình phiên mã. C. những sai sót trong quá trình tnhân đôi ADN. D. những sai sót trong quá trình phân li của các gen. Câu 23 [130847]: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. Câu 24 [130848]: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Điều kiện môi trường và tổ hợp mang alen đột biến. B. Alen đột biến là alen trội hay alen lặn. C. Loại tác nhân gây lên đột biến đó. D. Tần số đột biến của alen đó. Câu 25 [130267]: Trong một phân tử mARN ở E.coli có tỉ lệ % các loại nuclêôtit là U = 20%, X = 30%, G = 10%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên là A. G = X = 20% ; A = T = 30%. B. G = X =30% ; A = T = 20%. C. G = X =25% ; A = T = 25%. D. G = X =10% ; A = T = 40%. Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2 Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam Câu 26 [130829]: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 720 ; G = X = 480 B. A = T = 419 ; G = X = 721. C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479. Câu 27 [130830]: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 598, G = X = 1202. C. T = A = 599, G = X = 1201. D. A = T = 600, G = X = 1200. Câu 28 [130831]: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là A. thêm 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. C. thêm hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit. Câu 29 [130832]: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit? A. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba. B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khác. C. Chỉ liên quan tới một bộ ba. D. Là một dạng đột biến điểm. Câu 30 [130849]: Điều không đúng về đột biến gen là đột biến gen A. làm biến đổi toàn bộ cấu trúc của gen. B. có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. C. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. D. làm nguyên liệu của quá trình chọn giống và tiến hoá. Câu 31 [130850]: Các loại virut gây bệnh như virut viêm gan B, virut hecpet là loại tác nhân gây đột biến nào sau đây? A. Tác nhân sinh học. B. Tác nhân hóa học. C. Tác nhân vật lí. D. Tác nhân môi trường. Câu 32 [130851]: Cơ chế gây đột biến gen do tác động của tia tử ngoại (UV) là A. cắt đứt các đoạn nuclêôtit trên cùng một mạch của phân tử ADN. B. làm rối loạn quá trình bắt cặp bổ sung làm cho A mạch này liên kết với G của mạch kia. C. cắt đứt các liên kết hoá trị giữa hai nuclêôtit trên cùng một mạch của phân tử ADN. D. làm cho hai Timin trên cùng một mạch phân tử ADN liên kết lại với nhau. Câu 33 [130852]: Tác nhân nào sau đây không gây nên đột biến gen? A. Tác nhân vật lý như tia tử ngoại. B. Tác nhân hoá học như 5 brôm uraxin. C. Tác nhân sinh học như virut. D. Hoạt động đóng, tháo xoắn nhiễm sắc thể. Câu 34 [130853]: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T thông qua bao nhiêu lần nhân đôi? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 35 [130854]: Trong các câu sau đây, câu nào có nội dung không đúng? A. Tất cả đột biến gen đều có hại cho bản thân sinh vật. B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống. D. Cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến. Câu 36 [130808]: Khi sử dụng một loại tác nhân đột biến với một cùng một cường độ và liều lượng thì có thể khẳng định là gen có nhiều liên kết A. hiđrô hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ cao hơn. B. hoá trị hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ ít hơn. C. hiđrô hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ ít hơn. D. hoá trị hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ cao hơn. Câu 37 [130415]: Sự kiện nào sau đây chỉ có trong điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực? A. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành. C. Chất ức chế bị bất hoạt do tác dụng của chất cảm ứng. D. NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh. Câu 38 [130414]: Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì A. ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hoá về chức năng. B. tế bào nhân chuẩn có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ. C. môi trường sống của tế bào nhân chuẩn biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ. D. ở tế bào nhân chuẩn, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn. Câu 39 [130413]: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3 Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam Câu 40 [130266]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2025 liên kết hiđrô. mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nuclêôtit, X – U = 175 nuclêôtit. Được biết tất cả số nuclêôtit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nuclêôtit mỗi loại trên mARN là A. A = 225, G = 350, X = 175, U = 0. B. A = 175, G = 225, X = 350, U = 0. C. A = 350, G = 225, X =175, U = 0. D. U = 225, G =350, X =175, A = 0. Câu 41[000000]: Một gen ở sinh vật nhân sơ nhân đôi liên tiếp đã hình thành 3 mạch đơn có nuclêôtit hoàn toàn mới (mỗi mạch có 500 T và 300 X) và 3 mạch đơn có nuclêôtit hoàn toàn mới (mỗi mạch có 100T và 600 X). Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình và tổng số phân tử ADN được tạo ra là: A. A=T= 7500; G=X= 1500; 8 ADN. B. A=T= 1200; G=X= 3700; 16 ADN. C. A=T= 1800; G=X= 2700; 4 ADN. D. A=T= 7000; G=X= 3500; 2 ADN. Câu 42[000000]: Mạch bổ sung của gen cấu trúc của vi khuẩn E coli có tỉ lệ các loại nucleotit: A= 20%; T= 40%; X= 40%.Phân tử mARN được phiên mã từ gen có số lượng nucleotit loại A là 240. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A là 480 B. Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 1440 nucleotit loại G C. Gen có số lượng nucleotit các loại A=T= 720; G=X=480 D. Số loại mã di truyền mã hóa aa tối đa có thể có trên mARN là 26 Câu 43[000000]: Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, UUU (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là : lizin (Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay thế nucleeootit A bằng G đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro-Gli-Lys- Phe. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là A. 5’ GAGXXXUUUAAA 3’. B. 3’ GAGXXXTTTAAA 5’. C. 3’ XXXGAGAAATTT 5’. D. 5’ GAGXXXTTTAAA 3’. Câu 44[000000]: Cho các bộ ba nuclêôtit sau: (1) 5’GAU 3’. (2) 5’GUA 3’. (3) 3’GAU 5’. (4) 3’UAA 5’. (5) 5’AGU 3’. (6) 3’GUA 5’. Các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc của phân tử mARN lần lượt là A. (6) và (4). B. (6) và (3). C. (2) và (5). D. (2) và (1). Câu 45[000000]: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau. (4) Có cấu trúc mạch kép thẳng. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 46[000000]: Một gen có tổng số 1288 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có số nucleotid loại T=1,5A; có G=A+T; có X=T-A. Số nucleotid loại G của gen là A. 230 B. 46 C.92 D. 276 Câu 47[000000]: Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 17.106. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotid trong quá trình nhân đôi của ADN là A. 3. 107 B. 7. 107 C. 51. 106 D. 119. 106 Câu 48[000000]: Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau: (1) ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản. (2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc. (3) Gen mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin. (4) Prôtêin enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN. (5) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN. Có mấy mối quan hệ phản ánh đúng là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 49[000000]: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa. (2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3‘-5‘ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. (3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp. (4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. (5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’của mARN đến đầu 5‘ của mARN. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 50 [130258]: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là : A. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G. B. A liên kết X ; G liên kết T. C. A liên kết U ; G liên kết X. D. A liên kết T ; G liên kết X. Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan