ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - MÔN ĐỊA LÍ 8 (2013 - 2014)
Cấp độ
Nhận biết
Tên
Chủ đề
TNKQ
Địa
hình
Tự
Nhiên
Vận dụng
Số điểm 9
Tỉ lệ 90%
Dân cư
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Tổng số 10đ
Tỉ lệ 100 %
TL
TNKQ
Trình bày
được đặc
điểm về địa
hình
Cấp độ thấp
TL
TN
KQ
TL
Trình bày
được đặc
điểm về địa
hình
Trình bày và
giải thích
được đặc
điểm khí
hậu châu Á.
Trình bày và
giải thích
được đặc
điểm khí hậu
châu Á
Số điểm 1,5 Số điểm 1,5
Tỉ lệ 16,7
Tỉ lệ 16,7 %
%
Trình bày
và giải thích
được một số
đặc điểm
nổi bật của
dân cư, xã
hội châu Á
Số điểm 1
Tỉ lệ 11,1 %
Khí
hậu
Sông
ngòi
Thông hiểu
Trình bày
được đặc
điểm chung
của sông
ngòi châu
Á.
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 50 %
Số điểm 3,5
Tỉ lệ 35%
Số điểm 2
Tỉ lệ 22,2%
Giải thích được
sự khác nhau
giũa kiểu khí hậu
gió mùa và kiểu
khí hậu lục địa ở
châu Á.
Nêu và giải thích
được sự khác
nhau về chế độ
nước, giá trị kinh
tế của các hệ
thống sông lớn
Số điểm3
Tỉ lệ 33,3%
Trình bày và
giải thích
được một số
đặc điểm nổi
bật của dân
cư, xã hội
châu Á
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 50 %
Số điểm 3,5
Tỉ lệ 35%
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Cấp độ
cao
TN
TL
KQ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI. NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Địa lí Lớp: 8
Thời gian: 45 phút (kể cả thời gian giao đề)
ĐỀ RA
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1. Các khu vực điển hình của khí hậu gió mùa châu Á:
A. Đông Á, Nam Á, Bắc Á.
B. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
C. Nam Á, Đông Nam Á, Trung Á.
D. Đông Á, Nam Á, Tây Nam Á.
Câu 2. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc:
A. Nê-grô-it, Môn-gô-lô-it.
B. Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.
C. Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.
D. Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
Câu 3. Hai trung tâm khí áp theo mùa có ảnh hưởng rộng lớn nhất đến khí hậu châu Á:
A. Xibia, Nam Ấn Độ Dương.
B. Xibia, Alêut.
C. Alêut, Iran.
D. Xibia, Iran.
Câu 4. Sơn nguyên nào có độ cao lớn nhất ở châu Á?
A. Đê-can
B. Trung Xi-bia
C. Tây tạng
D. A-rap
Câu 5. Các hệ thống sông Trường Giang, Hoàng Hà, A-mua thuộc khu vực nào?
A. Đông Nam Á
B. Đông Á
C. Nam Á
D. Tây Nam Á
Câu 6. Dân cư châu Á phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Khu vực khí hậu gió mùa
B. Khu vực khí hậu ôn đới lục địa
C. Khu vực khí hậu nhiệt đới khô
D. Khu vực khí hậu cận nhiệt lục địa
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Trình bày đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.Vì sao
hai kiểu khí hậu đó có sự khác nhau như vậy?
Câu 2 (4 điểm): Quan sát lược đồ tự nhiên châu Á kết hợp với kiến thức đã học hãy:
a) Trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á.
b) Kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực gió mùa châu Á. Vì sao khu vực này có nhiều hệ thống
sông lớn?
---HẾT---
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA 8 HKI. NH 2013 - 2014
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Học sinh chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm
Câu
Đáp án
1
B
2
C
3
D
4
C
5
B
6
A
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
CÂU
Câu 1
(3 điểm)
Câu 2
(4 điểm)
NỘI DUNG TRẢ LỜI
ĐIỂM
- Đặc điểm khí hậu:
+ Kiểu khí hậu gió mùa: một năm có 2 mùa rõ rệt: mùa đông có gió từ
nội địa thổi ra, không khí khô lạnh, ít mưa. Mùa hạ có gió từ đại dương
thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Kiểu khí hậu lục địa: mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô và nóng.
Lượng mưa trung bình năm từ 200-500mm.
- Giải thích: Do châu Á:
+ Có kích thước rộng lớn.
+ Địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng
của biển vào sâu trong đất liền.
- Các điểm nổi bật của địa hình châu Á:
+ Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng
bằng rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo hai hướng chính đông - tây hoặc gần đông - tây
và bắc - nam hoặc gần bắc - nam, địa hình chia cắt phức tạp. Các núi và
sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
- Các hệ thống sông lớn của khu vực gió mùa: Sông Mê kông, Hoàng
Hà, Trường Giang, A mua, Bra ma put, Ấn, Hằng.
- Giải thích: do khu vực này có lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
DUYỆT CỦA CM
DUYỆT CỦA TỔ CM
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(1 đ)
(1 đ)
(1đ)
(1đ)
(1đ)
(1 đ)
GV RA ĐỀ
- Xem thêm -