i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, rèn luyện tại trường Đại học Thương mại và được thực tập
tại Công ty Cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến BonBon, em đã học và tích lũy
được nhiều kiến thức quý báu cho mình. Được tiếp xúc với môi trường kinh doanh
thực tế, học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm.
Em xin cảm ơn quý thầy cô khoa Thương mại điện tử đã giúp em có đầy đủ kiến
thức để hoàn thành đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
Chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Văn Minh - Trưởng khoa Thương Mại
Điện Tử là người hướng dẫn trực tiếp em trong quá trình làm khóa luận. Trong quá
trình em làm khóa luận Thầy luôn hướng dẫn nhiệt tình và chỉnh sửa những sai sót,
luôn tạo điều kiện để sinh viên có một kết quả tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ và nhân viên trong Công ty Công ty Cổ phần
phần mềm và dịch vụ trực tuyến BonBon, đã giúp đỡ và chỉ dạy cho em trong suốt thời
gian thực tập và làm việc tại đây, cung cấp các số liệu và tài liệu cần thiết giúp cho em
hoàn thành tốt bài khóa luận.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, mặc dù đã có nhiều cố gắng tuy nhiên vẫn
không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các Thầy cô để hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..............................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
2. Xác định và tuyên bố vấn đề......................................................................................1
3. Các mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
4. Phạm vi và ý nghĩa của nghiên cứu............................................................................2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp......................................................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ỨNG DỤNG TMĐT TRONG HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ DỊCH VỤ TRỰC
TUYẾN BONBON........................................................................................................3
1.1. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................3
1.1.1. Khái niệm TMĐT................................................................................................3
1.1.2. Khái niệm truyền thông.......................................................................................4
1.1.3. Khái niệm truyền thông điện tử...........................................................................4
1.1.4. Khái niệm ứng dụng di động................................................................................5
1.2. Một số lý thuyết liên quan tới vấn đề nghiên cứu...................................................5
1.2.1. Phân loại hoạt động truyền thông điện tử.............................................................5
1.2.2. Một số ứng dụng TMĐT trong truyền thông quảng cáo.......................................8
1.2.3. Lợi ích của việc ứng dụng TMĐT trong truyền thông điện tử phổ biến...............9
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu thị trường Game trong nước và thế giới..................10
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước......................................................10
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.....................................................................12
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG...........................................................................................................14
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề................................................................14
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................14
2.1.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu.............................................................15
iii
2.2. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hoạt động truyền thông
điện tử cho Game bài Bigeye.......................................................................................16
2.2.1. Tổng quan tình hình liên quan đến việc ứng dụng trong hoạt động truyền thông
điện tử phổ biến hiện nay.............................................................................................16
2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến việc ứng dụng trong hoạt
động truyền thông điện tử của Công ty Cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến
BonBon........................................................................................................................ 18
2.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến việc ứng dụng trong hoạt
động truyền thông điện tử của Công ty Cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến
BonBon........................................................................................................................ 22
2.3. Kết quả phân tích và xử lý số liệu.........................................................................24
2.3.1. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp..........................................................24
2.3.2. Kết quả phân tích và tổng hợp dữ liệu thứ cấp...................................................28
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ỨNG DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ DỊCH VỤ
TRỰC TUYẾN BONBON..........................................................................................29
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu.............................................................29
3.1.1 Những kết quả đạt được......................................................................................29
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết............................................................................30
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại..........................................................................32
3.1.4. Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề nghiên cứu tiếp theo..............33
3.2. Các dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết việc đẩy mạnh hoạt động truyền
thông điện tử cho Game bài Bigeye của Công ty Cổ phần phần mềm và dịch vụ trực
tuyến BonBon..............................................................................................................34
3.2.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến
BonBon........................................................................................................................ 35
3.2.2. Phạm vi giải quyết vấn đề nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing
điện tử tại Công ty Cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến BonBon.......................35
3.3. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các công cụ truyền thông điện
tử tại Công ty Cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến BonBon...............................36
3.3.1. Đối với doanh nghiệp.........................................................................................36
iv
3.3.2. Đối với cơ quan nhà nước..................................................................................39
KẾT LUẬN.................................................................................................................40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Internet bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam vào những năm cuối của thế kỉ 20, cho
tới nay, gần 20 năm hình thành và phát triển, Internet ở Việt Nam đã có tác động đến
hầu như mọi hoạt động của nền kinh tế, các ngành kinh doanh và tất cả các loại hình
doanh nghiệp. Internet mở ra nhiều thị trường kinh doanh mới, hình thành nhiều
phương thức kinh doanh, cung cấp, phân phối mọi thứ trên thị trường điện tử. Các hoạt
động kinh doanh truyền thống dần dần được số hóa, sử dụng Internet như một công cụ
hữu hiệu giúp doanh nghiệp tiếp cận sâu và rộng hơn tới khách hàng. Internet đã và
đang đem tới những cơ hội đầu tư kinh doanh mới đầy triển vọng cho các doanh
nghiệp. Đặc trưng của thương mại điện tử là bán hàng qua thị trường điện tử. Đó là thị
trường được phát triển trên cơ sở ứng dụng công nghệ Internet. Đối tượng khách hàng
chủ yếu của thương mại điện tử là những người am hiểu công nghệ và thường xuyên
tiếp xúc với Internet và các công cụ điện tử khác. Do vậy thị trường điện tử có nhiều
điểm khác biệt so với thị trường truyền thống. Đối với các doanh nghiệp thương mại
truyền thống với các thị trường kinh doanh truyền thống, truyền thông trong truyền
thống là phương thức đem thông tin của doanh nghiệp tới khách hàng của họ. Đối với
các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, phương thức trao đổi thông tin
truyền thống này tỏ ra kém hiệu quả hơn so với phương thức trao đổi thông tin trực
tuyến thông qua mạng Internet. Thông qua mạng Internet, truyền thông điện tử sẽ tiếp
cận tới khách hàng mục tiêu nhanh chóng, truyền tải thông tin đầy đủ và luôn được cập
nhật, từ đó đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn hẳn so với truyền thông điện tử.
2. Xác định và tuyên bố vấn đề
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến
BonBon, em nhận thấy truyền thông điện tử là một trong những hoạt động rất quan
trọng với hoạt động đem sản phẩm tới người dùng của Công ty nói riêng và hoạt động
kinh doanh của Công ty nói chung. Do đó, em chọn đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động
truyền thông điện tử cho “Game bài Bigeye” của Công ty cổ phần phần mềm và dịch
vụ trực tuyến BonBon” làm đề tài cho chuyên đề thực tập cuối khóa nhằm đưa ra một
số giải pháp thúc đẩy các hoạt động truyền thông điện tử để ban lãnh đạo Công ty và
toàn thể cán bộ Công ty xem xét, tham khảo và có thể ứng dụng vào thực tiễn hoạt
động của Công ty.
3. Các mục tiêu nghiên cứu
Cung cấp một cách nhìn tổng quan về “truyền thông điện tử” trong một Công
ty thương mại.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thông điện tử tại Công ty cổ phần phần
mềm và dịch vụ trực tuyến BonBon
Đưa ra một số giải pháp thúc đẩy hoạt động truyền thông điện tử tại Công ty cổ
phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến BonBon
4. Phạm vi và ý nghĩa của nghiên cứu
Do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn, chuyên đề sẽ chỉ tập trung nghiên
cứu hoạt động truyền thông điện tử cho ứng dụng di động "Game bài Bigeye" của
Công ty cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến BonBon hiện nay, sau khi Công ty
hoàn thiện website http://bigeye.mobi/
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Gồm 3 chương
Chương 1: Lý luận cơ bản về ứng dụng tmđt trong hoạt động truyền thông của
công ty cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến bonbon
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện ứng dụng trong hoạt động truyền thông
của công ty cổ phần phần mềm và dịch vụ trực tuyến bonbon
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ỨNG DỤNG TMĐT TRONG HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ DỊCH
VỤ TRỰC TUYẾN BONBON
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm TMĐT
Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng
máy tính toàn cầu. Thương mại điện tử theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật
mẫu về Thương mại điện tử của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế
(UNCITRAL):
“Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn
đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng.
Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch
nào về thương mại nào về cun g cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận
phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây
dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo
hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác
công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường
biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.”
Như vậy, có thể thấy rằng phạm vi của Thương mại điện tử rất rộng, bao quát
hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một
trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của Thương mại điện tử. Theo nghĩa hẹp thương
mại điện tử chỉ gồm các hoạt động thương mại đư ợc tiến hành trên mạng máy tính mở
như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã
làm phát sinh thuật ngữ Thương mại điện tử.
Thương mại điện tử gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua
phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện
tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài
nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến tới người tiêu dùng và các dịch
vụ sau bán hàng.
Thương mại điện tử được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như
hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch
vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như
chăm sóc sức khỏe, giáo dục ) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). Thương
mại điện tử đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của
con người.
1.1.2. Khái niệm truyền thông
Truyền thông là hoạt động truyền đạt thông tin thông qua trao đổi ý tưởng, cảm
xúc, ý định, thái độ, mong đợi, nhận thức hoặc các lệnh, như ngôn ngữ, cử chỉ phi
ngôn ngữ, chữ viết, hành vi và có thể bằng các phương tiện khác như thông qua điện
từ, hóa chất, hiện tượng vật lý và mùi vị. Đó là sự trao đổi có ý nghĩa của thông tin
giữa hai hoặc nhiều thành viên (máy móc, sinh vật hoặc các bộ phận của chúng)
Truyền thông đòi hỏi phải có một người gửi, một tin nhắn, một phương tiện
truyển tải và người nhận, mặc dù người nhận không cần phải có mặt hoặc nhận thức về
ý định của người gửi để giao tiếp tại thời điểm việc truyền thông này diễn ra; do đó
thông tin liên lạc có thể xảy ra trên những khoảng cách lớn trong thời gian và không
gian. Truyền thông yêu cầu các bên giao tiếp chia sẻ một khu vực dành riêng cho
thông tin được truyền tải. Quá trình giao tiếp được coi là hoàn thành khi người nhận
hiểu thông điệp của người gửi.
Các phương thức truyền tin là những sự tác động lẫn nhau qua một trung gian
giữa ít nhất hai tác nhân cùng chia sẻ một ký hiệu tin tức hoặc một quy tắc mang một ý
nghĩa nào đó. Truyền tin thường được định nghĩa là "sự truyền đạt suy nghĩ, ý kiến
hoặc thông tin qua lời nói, chữ viết, hoặc dấu hiệu".
1.1.3. Khái niệm truyền thông điện tử
Từ khái niệm truyền thông và thương mại di động em rút ra được khái niệm
truyền thông điện tử: Truyền thông điện tử là quá trình sử dụng các phương tiện điện
tử vào hoạt động truyền thông để đem lại hiệu quả cho các mục đích cụ thể
Truyền thông điện tử ra đời dựa trên sự ứng dụng phương tiện Internet do đó môi
trường tiến hành hoạt động truyền thông Marketing biến đổi theo: đó là môi trường
Internet. Nếu trong Marketing truyền thống, các giao dịch sẽ trở nên khó khăn và thậm
chí không thể thực hiện được do sự khác biệt về không gian, thời gian và thậm chí là
văn hóa tập quán thương mại, nhưng trong môi trường Internet, những trở ngại trên
đều được loại bỏ và hoạt động thương mại cũng như hoạt động marketing diễn ra sôi
nổi hơn bao giờ hết.
1.1.4. Khái niệm ứng dụng di động
Một ứng dụng điện thoại di động, còn được gọi tắt là ứng dụng di động, hoặc chỉ
ứng dụng, (tiếng Anh: Mobile app hoặc app) là phần mềm ứng dụng được thiết kế để
chạy trên điện thoại thông minh, máy tính bảng và các thiết bị di động khác.
Các ứng dụng thường có sẵn thông qua các nền tảng phân phối ứng dụng, bắt đầu
xuất hiện vào năm 2008 và thường được điều hành bởi các chủ sở hữu của hệ điều
hành di động, như Apple App Store, Google Play, Windows Phone Store, và
BlackBerry App World. Một số ứng dụng miễn phí, trong khi một số ứng dụng phải
được mua.
1.2. Một số lý thuyết liên quan tới vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Phân loại hoạt động truyền thông điện tử
Truyền thông điện tử qua E-mail (quảng cáo bằng thư điện tử)
Email marketing là hình thức gửi email thông tin liên quan tới người nhận
truyền tải nội dung đến khách hàng mục tiêu.Việc sử dụng email marketing giúp doanh
nghiệp nhanh chóng đưa thông tin trực tiếp đến khách hàng giảm chi phí và thời gian.
Đây là phương thức mang lại hiệu quả nhất kiểm chứng trong thời gian qua.
Truyền thông điện tử qua mạng xã hội
Truyền thông xã hội là một xu hướng truyền thông mới khác hẳn với truyền
thông đại chúng trước đây. Việc thay đổi mô hình truyền thông đã dẫn đến sự ra đời
của một hình thức marketing mới: Marketing bằng truyền thông xã hội.
Truyền thông qua mạng xã hội – Nhân tố quan trọng của digital marketing năm 2013
Dịch vụ Social Media Marketing (SMM) khai thác và tìm kiếm trên Facebook,
Youtube, LinkedIn, Blog, Forum… những cơ hội marketing hiệu quả nhất, với sức
mạnh lan tỏa và tương tác mạnh của truyền thông xã hội giúp thông điệp tiếp thị của
doanh nghiệp đến với cộng đồng một cách nhanh chóng ,từ một người truyền ra mười
người, từ mười người có thể truyền ra cả trăm cả nghìn người.
Truyền thông điện tử quảng cáo tìm kiếm ( Search Engine Marketing)
Search Engine Marketing Được chia ra làm hai thành phần chính là SEO và PPC.
SEO là cụm từ viết tắt của Search Engine Optimization, có nghĩa là tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm bằng việc làm website sao cho chuẩn SEO. Website của bạn sẽ được
xuất hiện trên top các trang tìm kiếm mà không phải trả bất kỳ một khoản chi phí
quảng cáo nào cho các trang đó. Với SEO, website không thể lên top trong ngày một
ngày hai được mà phải cần một thời gian thì website của bạn mới đạt được kết quả lên
top. Bù lại thì khách hàng rất tin tưởng các website được SEO. Có lẽ SEO cũng không
còn xa lạ trong thời đại bùng nổ internet như hiện nay. Nó được coi là một nghề trong
xã hội và cũng đã có rất nhiều trung tâm đào tạo SEO ra đời.
PPC – pay per click, chính là hình thức quảng cáo trên các trang tìm kiếm và trả
tiền theo lượt click. Banner quảng cáo website của bạn sẽ xuất hiện trên các trang tìm
kiếm. Khi liên kết với các trang tìm kiếm, website của bạn sẽ nhanh chóng nằm trong top
kết quả trả về với các từ khóa đã đăng ký. Hiệu quả mang lại là sẽ tăng lượt truy cập
website của bạn. Tuy nhiên, với những từ khóa có lượt tìm kiếm lớn thì chi phí sẽ rất cao.
Giá lượt click sẽ do các trang tìm kiếm qui định. Và khách hàng thường tin tưởng các
website xuất hiện trên top do SEO hơn là các website do PPC để mua sản phẩm, dịch vụ.
Mobile Marketing
Mobile Marketing là việc sử dụng các phương tiện di động như một kênh giao
tiếp và truyền thông giữa thương hiệu và người tiêu dùng.
Mobile Marketing không chỉ là một xu thế truyền thông mới. Nó đang thực sự trở
thành một công cụ mạnh mẽ để dành được sự chú ý và quan tâm từ khách hàng.
Biểu đồ 1.1: Hiệu quả quảng cáo qua di dộng
Một vài thống kê:
- Theo tổng cục thống kê đến 2/2011, Việt Nam có 154,1 triệu thuê bao di động
- 80% người dùng di động luôn giữ máy bên mình
- 45% người Việt thường xuyên dùng ĐTDĐ để nhắn tin
SMS Marketing
SMS Marketing là hình thức tiếp thị di động qua tin nhắn Mobile Marketing là
nhóm các ứng dụng hỗ trợ doanh nghiệp liên lạc và kết nối với khách hàng của mình
thông qua các hình thức tương tác hoặc tương tự trên thiết bị di động hoặc mạng di động.
SMS Brand Name (hay gọi là Nhắn tin thương hiệu)
- Là hình thức gửi SMS với nội dung quảng bá/thông tin (160 ký tự) đến chính
xác hàng chục/hàng trăm nghìn thuê bao di động cùng lúc
- Tựa tin nhắn hiển thị (sender) thay vì bằng số/số tổng đài rất khó nhớ, chúng tôi
sẽ hiển thị bằng tên thương hiệu.
- SMS Brandname không vi phạm spam SMS theo quy định
- Với tình trạng SPAM SMS và tin nhắn SMS lừa đảo hiện nay thì việc sử dụng
SMS BrandName để khẳng định thương hiệu và tạo sự tin tưởng tuyệt đối với khách
hàng là một việc hết sức cần thiết.
1.2.2. Một số ứng dụng TMĐT trong truyền thông quảng cáo
Trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của mỗi doanh nghiệp, bên
cạnh những phương tiện quảng cáo truyền thống như TV, báo, tạp chí, Internet đóng
vai trò quan trọng và là một phương tiện hiệu quả, tiết kiệm trong việc xây dựng nhận
thức của người tiêu dùng đối với một thương hiệu. Người làm marketing có thể sử
dụng tất cả những ứng dụng của trang web, nhằm quảng cáo, tăng cường quan hệ với
công chúng, xây dựng những cộng đồng trên mạng để tạo những ấn tượng tốt cho
thương hiệu.
Truyền thông điện tử khuyến khích người tiêu dùng tham gia tích cực vào phát
triển thương hiệu, đọc thông tin về sản phẩm, hướng dẫn cụ thể cách sử dụng. Hiệu
quả phát triển thương hiệu của những tập đoàn lớn như Fedex, Charles Schwab, The
New York Times, Nike, Levi Strauss, Harley Davidson đã chứng minh vai trò của
marketing điện tử trong chiến lược marketing thế kỷ 21.
Truyền thông trực tiếp: Nhiều nhà truyền thông đặt ra những mục tiêu cụ thể
hơn trong chiến lược truyền thông marketing trên mạng là sử dụng Internet thực hiện
truyền thông trực tiếp. Internet tiết kiệm tối thiểu chi phí và đem lại hiệu quả lớn hơn
nhiều so với phương pháp gửi quảng cáo bằng thư truyền thống: không tem, không
phong bì, không tốn giấy và các chi phí khác.
Bán hàng trên mạng: Người tiêu dùng có thể tìm thấy mọi thứ mình cần trên
mạng từ chocolate đến ô-tô. Amazon.com từng có doanh số bán sách 32 triệu USD
trong năm đầu khai trương cửa hàng trên mạng.
Hỗ trợ tiêu dùng: Hỗ trợ tiêu dùng và khách hàng là một trong những ưu điểm
quan trọng của Marketing điện tử mà nhiều Công ty không chú ý đến. Hiện nay, hỗ trợ
tiêu dùng mới chỉ dừng lại ở dạng sơ khai dưới hình thức các câu hỏi khách hàng
thường hỏi (FAQs-Frequent Asked Questions).
Điều tra thị trường: Internet mang lại hiệu quả cao trong nghiên cứu thị
trường, thông qua xây dựng hệ thống dữ liệu khách hàng cập nhật và đầy đủ. Điều tra
thị trường qua mạng tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp và thời gian cho khách hàng.
Theo dõi hành vi người tiêu dùng: Máy chủ cho phép doanh nghiệp theo dõi
từng động thái của khách hàng mỗi khi khách hàng xâm nhập vào mạng của Công ty:
thời gian trên mạng, mở những trang web nào, chọn và mua những sản phẩm gì, đã mở
trang web có sản phẩm đó bao nhiêu lần, quan tâm tới nhóm sản phẩm nào, ưa thích
màu gì, thường chọn cỡ sản phẩm nào…
1.2.3. Lợi ích của việc ứng dụng TMĐT trong truyền thông điện tử phổ biến
Phạm vi truyền thông không giới hạn: Thương mại điện tử giúp doanh
nghiệp quảng bá mình trên phạm vi toàn cầu – những nơi có Internet – với chi phí rẻ
không ngờ. Chi phí thấp nhất là chi phí duy trì website, có thể chưa đến 100.000 đồng/
tháng, nếu website của doanh nghiệp nằm ở Top 10, Top 20 trong kết quả tìm kiếm
của Google với từ khóa liên quan đến sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp cung cấp, thì
những người tìm kiếm mua sản phẩm, dịch vụ này ở khắp nơi trên thế giới có thể dễ
dàng biết đến doanh nghiệp.
Khối lượng thông tin không giới hạn và dễ dàng cập nhật: Với Thương
mại điện tử nói chung và website nói riêng, doanh nghiệp còn có thể đưa một lượng
thông tin gần như không giới hạn lên Internet để giới thiệu cho những ai quan tâm, và
doanh nghiệp có thể cập nhật những thông tin đó một cách dễ dàng và không tốn kém
(so với bản in phải in hàng loạt và in lại mỗi khi có thay đổi).
Chi phí cho truyền thông marketing thấp: như đã nói ở trên, doanh nghiệp
có thể chỉ phải tốn chưa đến 100.000 đồng/tháng để duy trì website của mình, và thực
hiện tối ưu hóa website với bộ tìm kiếm (gọi là SEO – Search Engine Optimization) là
những ai quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp cung cấp có thể tìm thấy
doanh nghiệp qua việc tìm kiếm trên Google hay các bộ tìm kiếm khác
Dễ đo lường hiệu quả marketing hơn so với những cách marketing truyền
thống: nếu bạn chiếu một mẩu quảng cáo trên Tivi vào lúc 3 giờ chiều mỗi ngày, liên
tục trong một tuần, bạn có cách nào để đếm được bao nhiêu người quan tâm xem mẩu
quảng cáo của bạn không? Chắc là không. Còn với Marketing online, bạn có thể đo
lường hiệu quả tương đối chính xác.
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu thị trường Game trong nước và thế giới
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Việt Nam: No.1 Đông Nam Á, Số 6 Châu Á, Số 25 Thế giới về doanh thu từ
ngành game
Theo Công ty tư vấn và nghiên cứu thị trường Newzoo, trong năm 2013, Việt
Nam lọt vào top 25 quốc gia có doanh thu từ game cao nhất thế giới. Với tổng doanh
thu khoảng 233 triệu đô-la Mỹ, Việt Nam là thị trường game lớn nhất khu vực Đông
Nam Á và xếp thứ 6 châu Á xét theo doanh thu, sau các nước: Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ
Biểu đồ 1.2 : Doanh thu game của 6 quốc gia Đông Nam Á 2013
Game mobile chiếm 13,9% tổng doanh thu game và đang tăng trưởng mạnh mẽ
Biểu đồ 1.3 : Tốc độ tang trưởng game mobile 2013-2014
Cũng trong năm 2013, doanh thu đến từ các game mobile chiếm khoảng 11% giá
trị thị trường, tương đương 25,5 triệu đô-la Mỹ. Dự kiến, trong năm 2014, con số đó sẽ
tăng thêm 37%, đạt 35 triệu đô-la Mỹ.
Tốc độ tăng trưởng này cao hơn gấp 3,5 lần so với tốc độ tăng trưởng của toàn
ngành công nghiệp Việt Nam nói chung (10,6%). Dự đoán đến 2016, game mobile sẽ
mang lại 52 triệu đô-la Mỹ cho các nhà làm game Việt.
Biểu đồ 1.4: Dự đoán doanh thu game mobile 2016 tại Việt Nam
Biểu đồ 1.5: Tỷ lệ người dùng internet tại Việt Nam
Hiện nay, dân số Việt Nam xấp xỉ 91,5 triệu dân, trong đó có hơn 30,8 triệu
người được tiếp cận với internet. Tuy vậy, theo Wearesocial & Internet World Stats,số
thuê bao di động tại Việt Nam đã vượt mốc 127.318.045 thuê bao, trong đó 54% người
dùng dưới độ tuổi 30 – độ tuổi thích chơi game nhất.
Bên cạnh đó, Việt nam là quốc gia có phí Internet và 3G rẻ nhất trong khu vực: 3
đô-la Mỹ cho thuê bao 3G trọn gói hàng tháng với 600MB download khuyến mãi tốc
độ cao; 15 đô-la Mỹ cho thuê bao cáp trọn gói hàng tháng download không giới hạn
(Tốc độ 3G trung bình: 42 Mbps – Tốc độ cáp trung bình: 4-8 Mbps). Đây chính là
điều kiện để các dịch vụ game online trên mobile bùng nổ tại Việt Nam.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Mới đây, đơn vị chuyên thống kê số liệu có tên Super Data đã công bố doanh thu
của thị trường game online toàn thế giới trong năm vừa qua và con số này đã gây sốc
cho bất kỳ một nền công nghiệp nào.
Số liệu được tính toán từ tháng 1/2014 đến tháng 9/2014, đây là các dữ liệu được
thu thập và tổng hợp từ các nhà phát triển, nhà phát hành và các nhà cung cấp dịch vụ.
Trong đó tổng doanh thu của thị trường game online trên toàn thế giới đạt 7,974 tỷ
đôla Mỹ (170 nghìn tỷ VNĐ).
Biểu đồ 1.6 : Top 10 game mobile có doanh thu cao nhất 2014 trên thế giới
Dù khủng hoảng kinh tế đã được khắc phục phần nào nhưng rất nhiều nền kinh tế và
ngành công nghiệp vẫn đang loay hoay tìm hướng đi cho mình. Tuy vậy, ngành công
nghiệp game mà cụ thể là game online vẫn đứng vững và phát triển trong khủng hoảng.
Chơi game trên iOS hay Android?
Năm 2013, lượng người chơi game online trên hệ điều hành Android chỉ chiếm
28%, rất thấp so với iOS (72%). Chính sự chạy đua về cấu hình và giá bán của các nhà
sản xuất thiết bị Android đã góp phần giúp hệ điều hành này phát triển mạnh mẽ, đưa
tỷ lệ game thủ Android và iOS cân bằng với 49% và 51%.
Biểu đồ 1.7: Kho ứng dụng lý tưởng nhất: App Store
Hai kho ứng dụng chính thức Appstore của Apple và Play Store của Google đang
chiếm ưu thế về số lượng trò chơi cũng như số lượng lượt tải về. Năm 2014, trên hệ
điều hành iOS, kho ứng dụng iTunes cho ra mắt 89 game mới, trong khi đó Appota,
App360, mWork, ViMarket chỉ phát hành 22 game. Cũng như vậy, trên hệ điều hành
Android, Google Play phát hành 74 game mới, Appota, App360, mWork, ViMarket
phát hành 18 game.
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp là các thông tin được thu thập lần đầu tiên nhằm một mục
tiêu nghiên cứu đề tài. Trong đề tài này sử dụng các phương pháp tiếp cận nghiên cứu
và thu thập dữ liệu sau:
• Phương pháp sử dụng phiếu điều tra trắc nghiệm
Là phương pháp thu thập dữ liệu thông qua phiếu câu hỏi điều tra trắc nghiệm
theo một trật tự nhất định, được chính thức hóa trong cấu trúc chặt chẽ nhằm ghi chép
những thông tin xác đáng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Nội dung:
» Xác định nhóm đối tượng điều tra
» Xây dựng bảng câu hỏi điều tra
» Tiến hành phát phiếu điều tra
» Xác định công cụ sử dụng (câu hỏi kết mở, thang đo lường khoảng cách, thang
Likert) mang tính chất định tính, định lượng.
- Cách thức tiến hành: Xây dựng bảng điều tra khách hàng gồm 10 câu hỏi, xác
định mẫu điều tra gồm 20 người là khách hàng của doanh nghiệp và phát phiếu điều
tra sau đó thu lại để xử lý.
» Số phiếu điều tra phát ra : 20 phiếu
» Số phiếu điều tra thu về : 20 phiếu
» Số phiếu điều tra hợp lệ : 20 phiếu
- Ưu và nhược điểm của phương pháp:
Ưu điểm: câu trả lời không bị ảnh hưởng lẫn nhau, thông tin được thu thập một
cách nhanh chóng, kịp thời.
Nhược điểm: hạn chế về số lượng thành viên, khách hàng có thể trả lời không
chính xác trong phiếu điều tra.
- Mục đích áp dụng: tác giả sử dụng bảng phiếu điều tra đã được trả lời để phân
tích xử lý và đánh giá thực trạng ứng dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử
của công
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp bao gồm việc thu thập nguồn dữ liệu hiện
có, kể cả các nguồn nội bộ của doanh nghiệp (các báo cáo kinh doanh năm 2011, 2012,
2013 và nguồn bên ngoài như các tài liệu thống kê kinh tế, qua báo đài, truyền hình,
các công trình khoa học đã được thực hiện, qua internet…
Ưu điểm: thu thập thông tin nhanh và đầy đủ, chi phí thấp hơn nhiều so với việc
thu thập dữ liệu sơ cấp. Những thông tin mà dữ liệu thứ cấp mang lại có thể dùng ngay
vào mục đích cụ thể nào đó mà không phải tốn nhiều thời gian xử lý.
Nhược điểm: Nguồn dữ liệu thứ cấp tồn tại sẵn nên có thể cũ, lỗi thời, không
chính xác và độ tin cậy thấp.
- Xem thêm -