Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
Chủ đề 1: ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG
THẤM NƯỚC
Thời lượng :3 tiết
Gồm các bài: đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích chất rắn không thấm nước
I. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
-Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
-Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
-Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
-Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
II. Bản mô tả
Nội dung
Các hoạt động
học tập
Đo độ
1/ Nhận biết
dài và được
những
thể tích. dụng cụ đo.
PP: Nêu và giải
quyết vấn đề.
Tình huống:
- Giáo viên cho
HS lấy ví dụ về
các loại thước
trong cuộc sống.
- Các loại thước
đó có ứng dụng gì
trong thực tế.
=> GV khẳng
định lại dụng cụ
đo độ dài là gì?
- Gv nêu câu
hỏi: Ở nhà các em
thường
dùng
những dụng cụ
nào đề đo thể tích
chất lỏng như dầu,
rượu…
Các năng lực
thành phần
Câu hỏi/Bài tập
(Công cụ đánh giá)
1/(K1) Em hãy kể tên những dụng
cụ đo chiều dài, thể tích.
K1: Học sinh lấy
được các thí dụ về
các dụng cụ đo độ
K4. Tại sao không dùng thước
dài, đo thể tích.
thẳng để đo số đo cơ thể người.
K4: Nêu ứng
dụng thực tiễn các
loại thước.
K4:
Nêu
huống
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
tình
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
=> GV khẳng
định lại dụng cụ
đo thể tích là gì?
2/ Tìm hiểu về
đơn vị đo độ dài
và đo thể tích.
PP: Nêu vấn
vấn đề và giải
quyết vấn đề.
Tình huống:
Giáo viên
cho học sinh đọc
tình huống nêu ra
ở bài đo độ dài
SGK.
GV cho hs nhắc
lại những đơn vị
đo độ dài đã được
học từ lớp dưới.
P3: Học sinh thu
thập thông tin giải
quyết vấn đề.
3/(K1) đơn vị đo độ dài hợp pháp
của Nước Việt Nam là đơn vị nào?
4/ (K1) Đơn vị đo thể tích chất
K1: Học sinh nhớ lỏng thường dùng là đơn vị nào?
lại đơn vị đo thể
tích đã học.
P4: Quan sát thước
để xây dựng kiến
thức vật lí.
5/(P4)Em
hãy
xác
định
GHĐ&ĐCNN của cây thước sau?
X6: Làm việc theo
nhóm xác định
GHĐ&ĐCNN của
các dụng cụ đo.
GV khẳng định
lại đơn vị đo độ
dài hợp pháp của
Nước Việt Nam
là mét.
GV cho HS nêu
các đơn vị đo thể
tích đã được học.
GV Khảng định
lại đơn vị đo thể
tích là m3 và lít.
3/ Tìm hiểu
GHĐ &ĐCNN
PP: Trực quan và
thảo luận nhóm
Cho hs quan sát
thước kẻ của
mình và cho biết
độ dài lớn nhất
được ghi trên
thước.
GV khảng định
GHĐ
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
6/(X1)
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
GV hướng dẫn
học sinh xác định
ĐCNN của thước.
GV cho hs nêu
GHĐ&ĐCNN
của bình chia độ.
GV cho hs thảo
luận nhóm xác
định
GHĐ&ĐCNN
của các dụng cụ
đo.
Thực
1.Nhắc lại đơn
hành đo vị , GHĐ-ĐCNN
độ dài
của dụng cụ đo
độ dài.
PP: Nêu và giải
quyết vấn đề +
thuyết trình.
Tình huống:
Gv yêu cầu HS
xác định GHĐ và
ĐCNN của thước
ở nhóm em .
-Học sinh tiến
hành xác định
GHĐ và ĐCNN
và đại diện nhóm
báo cáo .
2.Thực hành đo
độ dài .
PP: Nêu vấn
vấn đề + bàn tay
nặn bột
Tình huống:
Giáo viên
cho học sinh dự
đoán chiều dài bàn
học và bề dày của
cuốn SGK vật lý 6
Học sinh tiến hành
làm thực hành
kiếm chứng dự
K1: HS trình bày
được đơn vị,GHĐ
và ĐCNN
K4: Dự đoán
P3:Thu thập xử
lý thông tin .
P5: lựa chon sử
dung công cụ toán
học .
P8: Học sinh lắp
ráp, tiến hành thú
nghiệm, xử lý kết
quả và rút ra nhận
xét
X1: Trao đổi
kiến thức về cách
đo.
X5: Ghi lại kết
quả qua thực hành
đo.
X6: Trình bày
kết quả TN.
X7: Thảo luận về
kết quả đo.
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
đoán.
Đại diện nhóm
trình bày kết quả
thí nghiệm.
Học sinh rút ra
nhận xét kết
quả giữa các
nhóm
Thực
1.Thực hành đo
hành đo vật rắn kh ông
thể tích thấm nước:
vật rắn
phương
không th
pháp: bàn
ấm nước
tay
nặn
bột.
Nêu tình
huống : làm thế
nào để biết chính
xác thể tích của
cái đinh ốc và
hòn đá. ( hòn đá
không bỏ lọt bình
chia độ)
Cho học
sinh đưa ra các
phương án giải
quyết tình huống.
- Cho học sinh
tiến hành đo theo
phương án của
nhóm mình.
Giáo viên theo
dõi quá trình thực
hành của học
sinh, lưu ý cho
học sinh một số
K1: hãy nêu cách đo vật rắn không
P1: Đặt ra những thấm nước.
câu hỏi về một sự
kiện vật lí.
K4: Nếu như không có bình tràn và
vật rắn ( không thấm nước) không bỏ
P7: đề xuất được lọt vào bình chia độ thì em sẽ tiến
giả thuyết; suy ra hành đo như thế nào.
các hệ quả có thể
kiểm tra được.
C5: Yêu cầu học sinh tính thể tích
của một s ố vật rắn không thấm nước
P8: xác định mục của một số hình hộp, hình cầu, hình
đích,
đề
xuất trụ.
phương án, lắp ráp,
tiến hành xử lí kết
quả thí nghiệm và
rút ra nhận xét.
C2: Cho học sinh về nhà tự làm
một bình chia độ từ một vỏ chai
X5: Ghi lại được nước ngọt, nước suối,…
các kết quả từ các
hoạt động học tập
vật lí của mình
(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc
nhóm… ).
X6:
trình
bày các kết quả từ
các hoạt động học
tập vật lí của mình
(nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
an toàn khi sử
dụng dụng cụ đo
và m ột số thao
tác giúp kết quả
đo được chính
xác hơn.
Cho học sinh thảo
luận thống nhất
kết quả đo.
nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách
phù hợp.
X7:
thảo
luận được kết quả
công việc của
mình và những vấn
đề liên quan dưới
góc nhìn vật lí.
X8: tham gia hoạt
động nhóm trong
học tập vật lí.
P9: Biện luận tính
đúng đắn của kết
quả thí nghiệm và
tính đúng đắn các
kết luận được khái
quát hóa từ kết quả
-Giáo viên đánh thí nghiệm này.
giá v à rút kinh
C1: Xác định
nghi ệm tiết thực được trình độ hiện
hành
có về kiến thức, kĩ
năng , thái độ của
cá nhân trong học
tập vật lí.
Từ đó cho học
sinh rút ra cách
đo một vật rắn
không thấm nước.
Tiết: 01
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
II. CHUẨN BỊ:
+ 4 thước dây có ĐCNN là 1mm
+ 4 thước cuộn hoặc thước mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số - làm quen lớp
2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút)
- GV: Đặt vấn đề như trong SGK:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Đơn vị đo độ dài
I. Đơn vị đo độ dài
1. - Yêu cầu HS tự ôn tập, trả lời câu C1
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
2. Ước lượng đo độ dài:
1m = 10 dm; 1m = 100cm
Trong mỗi bàn cho 1 HS ước lượng, 1HS khác
1m = 1000mm; 1km = 1000m
kiểm tra theo câu C2
2. Ước lượng đo độ dài:
Yêu cầu HS về thực hiện trả lời C3
II. Đo độ dài
II. Đo độ dài :
1. Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài :
Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN
Hoạt động theo nhóm trả lời C4
C5. Yêu cầu HS về thực hiện
Đọc tài liệu và trả lời:
Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7
- GHĐ của thước là......
Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn thước đó?
ĐCNN của thước là....
Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù
Hoạt động cá nhân trả lời câu C6, C7.
hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.
Hoạt động các nhân
Nêu ví dụ cho HS rõ.
2. Đo dộ dài
2. Đo dộ dài
Các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả
Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện thực hành
vào bảng 1.1
theo SGK
III. Cách đo dộ dài
III. Cách đo dộ dài
- Thực hiện theo nhóm.
Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi C1; C2; C3; C4;
C5, sau đó thảo luận nhóm trả lời câu C6
Kết Luận.
Rút ra kết luận .
C6: (1)Độ dài, (2)GHĐ, (3)ĐCNN,
Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đã phân và thực (4)dọc theo, (5)Ngang bằng với,
hiện C6
(6)Vuông góc, (7)Gần nhất
4. Vận dụng
Yêu cầu HS các cá nhân thực hiện nhanh và cần Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9.
độ chính xác trong các C7; C8; C9.
Thảo luận cả lớp.
Vậy để đo độ dài ta cần thực hiện các thao tác Chú ý: cách đo độ dài:
gì?
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước
Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về cách đo độ đo thích hợp.
dài.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
5.Hướng dẫn về nhà:
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ, tự luyện tập cách đổi đơn vị độ dài . Đọc phần "Có thể
em chưa biết".
b. Bài sắp học: Soạn bài 3, kẻ sẵn bảng 3.1 SGK trang14
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
Tiết: 2
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình
chia độ, bình tràn.
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.
- Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ.
- Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn
thước?.
2. Trình bày cách đo độ dài ?
* GV: Đặt vấn đề như trong SGK:
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Yêu cầu HS đọc phần I
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
GV: Một vật dù lớn hay nhỏ cũng chiếm HS: - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối
một khoảng trong không gian gọi là thể (m3) và lít (l).
tích.
1 lít =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc.
- Đơn vị đo thể tích nào thường dùng?
. C1: + 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
+ 1 m3 = 1000l = 1000000ml =1000000cc
- Giới thiệu cho HS quan sát các bình II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
chia độ trong hình 3.1 SGK và cho biết 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời C2: + Ca to có GHĐ 1 lít;
C2).
+ Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít.
- Ở nhà các em thường thấy dùng dụng
+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là 1lít.
cụ gì để đo thể tích chất lỏng (C3)
C3: Dùng chai lít, chai xị
-Giới thiệu các loại bình đo thể tích
C4. HĐ nhóm: Quan sát & xác định
trong thí nghiệm. Cho các em quan sát GHĐ&ĐCNN của các bình chia độ
các loại bình chia độ(Đổi nhóm 2 lần)C4 C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml.
+ Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là 50ml.
- Vậy có thể dùng những dụng cụ nào để
+ Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là 50ml.
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
đo thể tích chất lỏng? (C5)
Trường THCS Nguyễn Du
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm: bình
chia độ, chai, lọ, ca đong……
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả
lời câu C6, C7,C8.
- GV: Gọi một vài HS phát biểu trước
lớp, thảo luận thống nhất câu trả lời.
- GV: Yêu cầu HS đọc câu C9
- GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi
đã điền từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả
lời ghi vào vở.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
lỏng.
C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3,
C9: a) Thể tích
b) GHĐ – ĐCNN
c) Thẳng đứng d) ngang với
e) gần nhất.
- GV: Chọn một bình có lượng nước lớn 3. Thực hành
hơn GHĐ của bình chia độ và một bình - HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm
có lượng nước nhỏ hơn GHĐ.
của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo.
- GV: Cho HS thảo luận phương án tiến - HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành đo
hành thí nghiệm.
bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực
hành như trong SGK, ghi kết quả vào - Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo, lập
bảng 3.1.
một bảng kết quả riêng.
- GV: Yêu cầu ba HS trong một nhóm
đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau thì
yêu cầu nhóm cho biết lí do.
4. Củng Cố:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1.
5.Hướng dẫn về nhà:
1. Bài vừa học:
- Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
2. Bài sắp học:
+Xem trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”
+ Mỗi nhóm chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước như viên đá, viên bi con ốc săt , dây cột
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
Tiết:.3
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng dụng cụ đo.
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm:
Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…).
Bình chia độ và dây buộc.
Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.
Kẻ sẵn bảng 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng.
- Yêu cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT.
* GV: Đặt vấn đề như trong SGK:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Ta có bình chia độ có đựng nước, I. Cách đo thể tích của vật rắn không
muốn đo thể tích của viên sỏi ta làm sao? thấm nước.
- Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với nước ở 1. Dùng bình chia độ.
trong bình khi nhúng hòn đá chìm dần vào - HS: Tiến hành đo và ghi kết quả.
nước đến khi chìm hẳn trong nước?
C1: Đo thể tích ban đầu V1, Thả hòn đá vào
- Thể tích của hòn đá bằng thể tích phần bình chia độ đo thể tích nước dâng lên trong
nào của nước?
bình V2 Thể tích hòn đá :V = V2 –V1
- GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào phiếu
học tập.
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
- GV: Viên sỏi to hơn miệng bình chia
độ, làm sao đo thể tích của nó?
- H-4.3 có những loại bình nào?
- Vậy khi vật lớn hơn miệng bình chia độ
thì cách đo thể tích như hình 4.3. Mô tả
theo hình a)?, b)?, c)?
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ
thích hợp để hoàn thành câu kết luận.
2. Dùng bình tràn.
- HS mô tả: Đổ nước đầy bình tràn. Đặt bình
chứa dưới vòi bình tràn.
+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn,
Hứng lượng nước tràn ra, Đổ lượng nước
tràn ra vào bình chia độ để đo thể tích.
3. Kết luận ;
HS: hoàn thành câu kết luận.
C3: (1) Thả chìm
(2) dâng lên
(3) Thả
(4) Tràn ra
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo 4. Thực hành.
thể tích vật ? ( 2 trường hợp)
- HS: nhắc lại các bước đo thể tích vật
- GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn cách + Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
đo cho HS.
+ Tính giá trị trung bình.
- Yêu cầu HS đo ba lần một vật.
V1 V2 V3
Vtb
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận về những
điều cần chú ý để thực hiện phép đo được
chính xác (Như: những động tác nào có
thể làm cho lượng nước đổ vào bình chia
độ không bằng thể tích của vật?).
3
II. Vận dụng
- HS: C4: Chuẩn bị cá nhân thảo luận chung
ở lớp.
+ Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào bình
tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả vật vào.
+ Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm câu bị sánh tràn thêm ra bát.
C5, C6 để HS về nhà làm.
+ Nước còn dính vào bát, không đổ hết sang
bình chia độ.
4. Củng cố: (3 phút)
- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.
- Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
5. Dặn dò. (5 phút)
1. Bài vừa học:
- Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.
2. Bài sắp học:
+ Xem trước bài 5
+ Ôn lại các đơn vị đo khối lượng
+ Tìm hiểu xem có bao nhiêu loại cân
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
Chủ đề 2: KHỐI LƯỢNG – LỰC
Thời lượng :5 tiết
Gồm các bài: khối lượng-đo khối lượng, lực – hai lực cân bằng, tìm hiểu kết quả tác dụng của
lực, trọng lực – đơn vị lực , lực đàn hồi
I. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng:
Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
Đo được khối lượng bằng cân.
Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
(nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi
là trọng lượng.
Nêu được đơn vị đo lực.
II. Bản mô tả
Nội
dung
Các hoạt động
học tập
Khối Tìm hiểu ý
lượng – nghĩa của khối
lực
lượng,
khái
niệm lực.
PP: trực quan,
thực nghiệm,
giải quyết vấn
đề.
Tình huống:
-Gv cho học
sinh quan sát
các con số ghi
trên vỏ hộp sữa,
Các năng lực thành phần
Câu hỏi/Bài tập
(Công cụ đánh giá)
K1: Hs nhắc lại được ý
nghĩa của khối lượng.
X8: Hs tham gia thảo luận
nhóm
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
K1: Sưu tầm một số vật ( chai,
lọ, hộp, túi…) cho biết ý nghĩa
của các con số ghi trên các vật
dụng này ?
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
túi bột giặt…
+ Các con số
này cho em biết
điều gì ?
+ Gv khẳng định
lại: các con số
này cho em biết
khối lượng của
chất chứa bên
trong vật (hộp
sữa, túi bột
giặt…)
+ Gv yêu cầu
học sinh cho
biết khối lượng
của một vật cho
biết điều gì?
-Gv: tiến hành
các thí nghiệm
h6.1, h6.2, h6.3
trong sách giáo
khoa, yêu cầu
học sinh quan
sát, thảo luận
nhóm trả lời câu
hỏi:
+ Nhận xét tác
dụng của lò xo
lá tròn lên xe và
của xe lên lò xo
lá tròn khi ta đẩy
xe cho nó ép lò
xo lại ?
+ Nhận xét tác
dụng của lò xo
lá tròn lên xe và
của xe lên lò xo
lá tròn khi ta kéo
xe cho lò xo
giãn ra ?
+ Nhận xét tác
dụng của nam
châm lên quả
nặng ?
K1: nhắc lại khái niệm về
lực.
X6: Nêu nhận xét của nhóm
thông qua từng thí nghiệm.
X8: tham gia hoạt động
nhóm trong học tập vật lí.
K1: nhắc lại khái niệm về
trọng lực.
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
X6:
+ Lò xo có tác dụng lực nào
vào quả nặng không ? Lực này
có phương, chiều như thế nào?
+ Cầm viên phấn trên cao, rồi
đột nhiên buông tay. Điều gì
chứng tỏ có lực tác dụng lên
viên phấn ? Lực đó có phương
và chiều như thế nào ?
K4: Tại sao người đứng ở
Nam Cực không bị rơi ra
ngoài Trái Đất ?
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
-Hs quan sát thí
nghiệm và trả
lời câu hỏi.
-Gv kết luận:
Khi vật này đẩy
hoặc kéo vật kia
ta nói vật này
tác dụng lực lên
vật kia.
-Gv yêu cầu Hs
cho biết lực là gì
?
-Gv cho Hs tiến
hành thí nghiệm
+ h8.1 theo
nhóm và cho
biết lò xo có tác
dụng lực nào
vào quả nặng
không ? Lực này
có
phương,
chiều như thế
nào?
+ Cầm viên
phấn trên cao,
rồi đột nhiên
buông tay. Điều
gì chứng tỏ có
lực tác dụng lên
viên phấn ?Lực
đó có phương và
chiều như thế
nào ?
-Gv chốt lại:
Trái Đất tác
dụng lực hút lên
mọi vật, lực này
gọi là trọng lực.
-Gv yêu cầu Hs
cho biết trọng
lực là gì ?
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
Phương Tìm hiểu về
, chiều phương
và
của lực. chiều của lực.
K1: biết được mỗi lực đều
PP trực quan,
có phương và chiều xác
thực nghiệm,
định.
giải quyết vấn
đề.
* Phương và
chiều của lực.
K1: biết được khái niệm về
hai lực cân bằng.
- Gv giới thiệu
phương và chiều
của lực trong
TN h6.1 và 6.2.
-Gv chốt lại:
mỗi lực đều có
phương và chiều
K1: biết được trọng lực có
xác định.
phương thẳng đứng, chiều từ
*
Phương,
trên xuống dưới.
chiều và độ
mạnh của hai
-K1: biết được cường độ
lực cân bằng.
( độ lớn) của trọng lực tác
-Gv yêu cầu Hs dụng lên một vật gọi là
quan sát h6.4
trọng lượng của vật đó.
nêu nhận xét về
phương và chiều
của hai lực mà
hai đội tác dụng
vào sợi dây.
-Gv yêu cầu Hs
cho biết thế nào
là hai lực cân
bằng ?
Gv chốt lại thế
nào là hai lực
cân bằng.
*Phương, chiều
và độ lớn của
trọng lực.
-G v biểu diễn
TN h8.2 từ đây
giới thiệu
phương dây dọi
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
K4:
+Xác định phương và chiều
của lực trong TN h6.3.
K4:
+Xác định phương và chiều
của lực h6.4 ?
+Nếu hai đội kéo co mạnh
ngang nhau thì họ sẽ tác dụng
lên sợi sây hai lực cân bằng.
Sợi dây chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì sẽ như thế
nào ?
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
là phương thẳng
đứng cũng là
phương của
trọng lực.
-Gv thông báo:
dựa vào TN h8.1
và 8.2 ta có thể
kết luận chiều
của trọng lực
hướng từ trên
xuống dưới.
-Gv thông báo:
cường độ ( độ
lớn) của trọng
lực tác dụng lên
một vật gọi là
trọng lượng của
vật đó.
Tìm hiểu đơn
vị
đo
khối
lượng, lực
PP nêu vấn đề
Đơn vị
đo khối
lượng –
lực
-Gv thông báo:
đơn vị đo khối
lượng hợp pháp
ở nước ta là kg.
- Gv thông báo:
+ để đo cường
độ của lực, hệ
thống đơn vị đo
lường hợp pháp
của Việt Nam
dùng đơn vị
niutơn (N).
+Trọng lượng
của qủa cân
100g là 1N.
+Trọng lượng
của qủa cân 1Kg
là 10N
-K1: nhắc lại đơn vị đo khối
lượng hợp pháp ở nước ta.
K1: nhắc lại đơn vị đo
cường độ của lực ở nước ta.
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
K4:
+ Khối lượng của em là bao
nhiêu kg?
+ Trong lượng của em là bao
nhiêu niutơn ?
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
Tìm hiểu về
cân Rô-béc-van
PP trực quan,
thực nghiệm,
giải quyết vấn
đề.
-Gv giới thiệu
với Hs cân Rôbéc-van, yêu cầu
Hs thảo luận
nhóm chỉ ra các
Đo khối bộ phận của cân.
lượng
-Gv yêu cầu Hs
suy nghĩ và cho
biết GHĐ và
ĐCNN của
cân ?
-Gv giới thiệu
với Hs một số
loại cân.
Gv hướng dẫn
Hs cách dùng
cân để cân một
vật.
Kết quả Tìm hiểu kết
tác
quả tác dụng
dụng
của lực.
của lực.
* Những hiện
tượng cần chú
ý khi quan sát
khi có lực tác
dụng.
PP thực nghiệm,
nêu và giải
quyết vấn đề
* Gv hướng dẫn
Hs làm TN h7.1,
h7.2 theo nhóm,
trả lời câu hỏi
sau TN.
-Gv thông báo
khi chịu tác
dụng của lực vật
X8: tham gia hoạt động
nhóm trong học tập vật lí.
P3: nhớ lại cách xác định
GHĐ và ĐCNN của thước,
bình chia độ để suy luận
cách xác định GHĐ và
ĐCNN của cân.
-K1: biết cách sử dụng cân.
X8: tham gia hoạt động
nhóm trong học tập vật lí.
K1: biết được khi chịu tác
dụng của lực vật có thể bị
biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động (nhanh dần,
chậm dần, đổi hướng).
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
X4: quan sát cân Rô-béc-van
trong h5.2 với cái cân thật chỉ
ra các bộ phận của cân.
K4: xác định GHĐ và ĐCNN
của cân đồng hồ hoặc một cái
cân mà gia đình em hay sử
dụng?
K4: dùng cân để cân khối
lượng của quả cam...
K4:
+ nhận xét về tác dụng cuả lò
xo lá tròn lên xe lúc đó ?
+ nhận xét về kết quả của lực
mà tay ta đã tác dụng lên xe
thông qua sợi dây?
+ nhận xét về kết quả của lực
mà lò xo tác dụng lên hòn bi
khi va chạm ?
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
có thể bị biến
dạng hoặc biến
đổi chuyển động
(nhanh
dần,
chậm dần, đổi
hướng).
Nêu ví
dụ về
một số
lực
Nêu ví dụ về
một số lực
PP nêu và giải
quyết vấn đề
Nêu được ví
dụ về tác
dụng
đẩy, kéo
của lực.
Nêu được ví dụ
về vật đứng yên
dưới tác dụng
của hai lực cân
bằng và chỉ ra
được phương,
chiều, độ mạnh
yếu của hai lực
đó.
Nêu được ví dụ
về tác dụng của
lực làm vật bị
biến dạng hoặc
biến đổi chuyển
động (nhanh
dần, chậm dần,
đổi hướng).
K1: nhớ lại khái niệm lực
K1: nhớ lại khái niệm về hai
lực cân bằng
K1: nhớ lại khi chịu tác
dụng của lực vật có thể bị
biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động (nhanh dần,
chậm dần, đổi hướng).
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
K4: Vận dụng khái niệm lực
đã học cho được ví dụ.
K4: Vận dụng khái niệm về
hai lực cân bằng đã học cho
được ví dụ.
K4: Vận dụng kiến thức đã
học cho ví dụ.
Giáo án lý 6
Lực
đàn hồi
Trường THCS Nguyễn Du
PP nêu và giải
quyết vấn đề
- GV: Ví dụ: kéo
một sợi lò xo dãn ra
rồi buông tay và ấn
vào nắm đất sét ướt
rồi buông tay. Sự
biến dạng của hai
vật đó khác nhau
thế nào?
- Như vậy có
mấy loại biến
dạng?
- k1: Có hai loại biến
dạng: Đàn hồi và không
đàn hồi
K4:
- Vật bị biến dạng khi có lực
tác dụng và trở lại hình dạng
ban đầu khi lực ngừng tác
dụng lực, gọi là vật biến
dạng đàn hồi
P2:- Sợi dây thun, thanh
thép ; vòng lò xo lá tròn;
cánh cung….
P3: Độ biến dạng của lò xo là hiệu
giữa chiều dài khi biến dạng và
chiều dài tự nhiên của lò xo ( l – l0 )
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
K1: Ví dụ: kéo một sợi lò xo dãn ra
rồi buông tay và ấn vào nắm đất sét
ướt rồi buông tay. Sự biến dạng của
hai vật đó khác nhau thế nào?
K2 :Như vậy có mấy loại biến
dạng?
Giáo án lý 6
Trường THCS Nguyễn Du
- Yêu cầu mỗi
nhóm kẻ một
bảng 9.1
- GV: Hướng
dẫn HS tiến
hành TN
- GV: Yêu cầu
HS sau khi hoàn
thành TN sẽ trả
lời hoàn chỉnh
câu kết luận C1.
* Thế nào là vật
biến dạng đàn
hồi?
* Thế nào là vật
có tính chất đàn
hồi? Lấy ví dụ
về vật có tính
chất đàn hồi.
- GV: Yêu cầu
HS đọc thông
tin mục I.2
SGK.
- GV: Yêu cầu
HS trả lời câu
C2.
- Nêu độ biến
dạng với tổng
trọng
lượng
tương ứng?
- Có lực nào tác
dụng vào quả
nặng?
- Lực nào tác
dụng vào lò xo?
- Sau khi treo ta
thấy quả nặng
đứng yên, vậy
phải có một lực
cân bằng với
trọng lực đó là
lực nào?
- Khi lò xo chưa
biến dạng thì
không có lực tác
-k1 Lực đàn hồi là lực sinh ra P3: Trả lời câu C2 và ghi vào
khi vật bị biến dạng
cột 4 của bảng 9.1
P4 :Độ biến dạngcàng lớn
K1 :Thế nào là vật biến dạng
thì lực đàn hồi càng lớn
đàn hồi?
K3
X2 :Thế nào là vật có tính
C5: (1) tăng gấp đôi (2) chất đàn hồi? Lấy ví dụ về vật
tăng gấp ba.
có tính chất đàn hồi
- Có lực nào tác dụng vào quả
-p2 ; HS: Thảo luận nhóm nặng?
dự đoán rồi là TN kiểm tra, - Lực nào tác dụng vào lò xo?
thay lò xo hình 9.2 SGK - Sau khi treo ta thấy quả nặng
bằng dây cao su.
đứng yên, vậy phải có một lực
P2;: Sợi dây cao su và lò xo cân bằng với trọng lực đó là
có cùng tính chất đàn hồi.
lực nào?
- x1: làm bài tập.
Gv: Vũ Ngọc Thanh Tú
- Xem thêm -