Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng cung ứng vốn của các tổ chức tín dụng và hiệu quả sử dụng vố...

Tài liệu đánh giá thực trạng cung ứng vốn của các tổ chức tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của hộ nông dân ở thành phố vinh tỉnh nghệ an

.PDF
150
46
133

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ LỘC ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CUNG ỨNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở THÀNH PHỐ VINH - TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60-31-10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN, NĂM 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Luận văn "Đánh giá thực trạng cung ứng các tổ chức tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của hộ nông dân ở thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An” được sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau .Các thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc , đa số thông tin thu thập từ điều tra thực tế ở đị a phương . Tôi xin cam đoan rằng , số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào . Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã đượ c chỉ rõ nguồn gốc . Thái Nguyên, tháng ...... năm 2010 Hoàng Thị Lộc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu và Khoa đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Trần Đình Tuấn, người trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các đồng chí lãnh đạo, các phòng chức năng thành phố Vinh, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội. Các đồng chí lãnh đạo UBND phường và các hộ nông dân các ph-êng Hà Huy Tập, Hưng Dũng, Nghi Phú... đã tận tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu cho đề tài luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn. Thái Nguyên, ngày ....... tháng ..... năm 2010 Tác giả luận văn Hoàng Thị Lộc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ......................................................................................... Lời cam đoan........................................................................................... Lời cảm ơn .............................................................................................. Mục lục .................................................................................................... Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ........................................................ Danh mục các bảng, biểu........................................................................ MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................................................ 5 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN VÀ VỐN TÍN DỤNG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN................................................... 5 1.1.1. Vốn và vai trò của vốn đối với phát triển nông nghiệp nông thôn ..... 5 1.1.2. Vốn tín dụng và tác động của vốn tín dụng đến phát triển kinh tế hộ nông dân ............................................................................. 12 1.1.3. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực và ở Châu Á về sử dụng vốn tín dụng phục vụ công nghiệp hoá- hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ............................................................... 34 1.1.4. Hoạt động tín dụng trong nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam ..... 41 1.1.5. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của hộ nông dân .............. 49 1.1.6. Một số đặc điểm của hộ nông dân ảnh hưởng đến đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 51 1.1.7. Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn ............. 52 1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI................................................ 54 1.2.1. Các câu hỏi điều ra ...................................................................... 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 54 Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CUNG ỨNG VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở THÀNH PHỐ VINH ....................................................... 59 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................... 59 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................ 59 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................. 61 2.2. MỘT SỐ NÉT CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG TÍN DỤNG CHÍNH THỨC Ở THÀNH PHỐ VINH ............................................................................. 66 2.2.1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Vinh ....... 66 2.2.2. Ngân hàng Chính sách xã hội....................................................... 69 2.2.3. Các quỹ của chương trình xoá đói giảm nghèo ............................ 70 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN Ở THÀNH PHỐ VINH.................................. 71 2.3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư cho phát triển nông nghiệp nông thôn ở ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Vinh............................................................ 71 2.3.2. Tình hình nghèo đói và việc cung ứng vốn tín dụng đầu tư cho phát triển nông nghiệp nông thôn của ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Vinh .................................................................. 84 2.4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN ................ 90 2.4.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ............................................ 90 2.4.2. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ............................ 95 2.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ điều tra ...................... 98 2.5. Ý KIẾN CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN . 105 Chƣơng 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG VỐN TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN....... 108 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG VỐN TÍN DỤNG VÀ SỬ DỤNG TÍN DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ........................ 108 3.1.1. Mở rộng tín dụng ngân hàng phục vụ đẩy nhanh CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn .............................................................. 108 3.1.2. Chú trọng các chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác ở nông thôn ...................................... 109 3.1.3. Mở rộng huy động vốn, đa dạng hoá các hình thức huy động vốn và cho vay vốn .................................................................... 109 3.1.4. Huy động vốn gắn với sử dụng vốn hiệu quả ............................. 110 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG VỐN TÍN DỤNG THÀNH PHỐ VINH.................................................................. 111 3.2.1. Đa dạng hóa các nguồn vốn, tăng cường phương thức huy động vốn, tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn ................. 111 3.2.2. Phát triển vững chắc thị trường tài chính cho nông dân nhằm đẩy mạnh huy động và cung ứng vốn của hệ thống tín dụng chính thống ................................................................................ 113 3.2.3. Cải tiến hồ sơ thủ tục cho vay vốn đối với hộ nông dân .................. 115 3.2.4. Tăng cường chi nhánh ngân hàng đến tận phường, xã ................ 116 3.2.5 . Tăng cường cho hộ nông dân vay vốn trung và dài hạn ............ 116 3.2.6. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, xã hội tại các phường, xã cho nông dân vay vốn theo tổ nhóm ........................................... 116 3.2.7. Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tín dụng ..... 117 3.2.8. Có khung pháp lý cho bộ phận tín dụng không chính thống hoạt động nhằm huy động tối đa nguồn vốn này phục vụ có hiệu quả cho phát triển kinh tế hộ .............................................. 118 3.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN ............................................. 119 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 3.3.1. Tăng cường đầu tư vốn tín dụng cho những ngành có hiệu quả kinh tế cao ................................................................................. 119 3.3.2. Tăng cường vốn tín dụng cho người nghèo và đối tượng chính sách ..... 120 3.3.3. Tập huấn kỹ thuật khuyến nông và hạch toán kinh tế cho hộ nông dân .................................................................................... 121 3.3.4. Giải quyết đầu ra ổn định cho sản phẩm của hộ nông dân .......... 121 3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra cho vay và sử dụng vốn vay ....... 122 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 123 1. Kết luận .............................................................................................. 123 2. Kiến nghị ............................................................................................ 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 127 PHỤ LỤC .................................................................................................... 131 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đaị hóa CTTDUĐ : Chương trình tín dụng ưu đãi DNNN : Doanh nghiệp nhà nước GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GO : Tổng giá trị sản xuất HTX : Hợp tác xã HTXTD : Hợp tác xã tín dụng IC : Chi phí trung gian MI : Giá trị hỗn hợp NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng trung ương QTDND : Quỹ tín dụng Nhân dân TCTD : Tổ chức tín dụng UBND : Ủy ban Nhân dân VA : Giá trị gia tăng XĐGN : Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của thành phố Vinh .............................. 60 Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động thành phố Vinh ............................... 62 Bảng 2.3: Tình hình phát triển kinh tế thành phố Vinh 2008 - 2009 .............. 63 Bảng 2.4: Tình hình huy động nguồn vốn phân theo kỳ hạn .......................... 72 Bảng 2.5: Tình hình huy động nguồn vốn phân theo tính chất nguồn vốn ..... 75 Bảng 2.6: Doanh số cho vay của NHNN&PTNT thành phố Vinh ................. 79 Bảng 2.7: Số hộ nông dân vay vốn của NHNN&PTNT thành phố Vinh ........ 82 Bảng 2.8: Tình hình dư nợ và doanh số thu nợ của NHNN&PTNT TP Vinh ........ 83 Bảng 2.9: Tình hình hộ nghèo của các phường, xã ở TP Vinh giai đoạn 2006 - 2008 .................................................................................. 85 Bảng 2.10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đói nghèo của 40 hộ điều tra ....... 86 Bảng 2.11: Doanh số cho vay của NHCSXH thành phố Vinh ....................... 88 Bảng 2.12: Một số thông tin về chủ hộ điều tra ............................................. 91 Bảng 2.13: Tình hình tài sản của các hộ điều tra............................................ 93 Bảng 2.14: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra .............................. 94 Bảng 2.15: Tình hình sử dụng vốn tín dụng của các hộ điều tra ..................... 95 Bảng 2.16: Chi phí sản xuất của các hộ điều tra ............................................ 97 Bảng 2.17: Kết quả sản xuất của các hộ điều tra ............................................ 98 Bảng 2.18: Hiệu quả sử dụng vốn của các hộ điều tra.................................... 99 Bảng 2.19: Kết quả sản xuất của các hộ điều tra phân theo các phường xã .. 102 Bảng 2.20: Hiệu quả sử dụng vốn của các xã điều tra theo ngành sản xuất .. 103 Bảng 2.21: Ý kiến của các hộ điều tra ......................................................... 105 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế các ngành sản xuất TP Vinh 2008 - 2009 ........... 63 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn .......................... 74 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu cho vay phân theo ngành sản xuất ................................. 81 Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay theo ngành sản xuất của NHCSXH TP Vinh ........ 89 Sơ đồ số 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNN&PTNT TP Vinh ................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Việt Nam đang tập trung vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, trước hết là công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp - nông thôn. Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn nâng cao đời sống nông dân có vai trò quan trọng đối với sự ổn định và phát triển kinh tế - chính trị - xã hội ở nước ta. Một nước mà nền kinh tế dựa trên sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, với gần 80% dân số sống ở nông thôn, nguồn sinh sống chính dựa vào nông nghiệp, trên 60% lực lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. Nông nghiệp tạo ra 20% tổng sản phẩm quốc nội (GDP), 40% giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng năm. Do đó, nông nghiệp là ngành giữ vị trí trọng yếu trong đời sống kinh tế - xã hội và phát triển của đất nước. Mục tiêu tổng quát và lâu dài của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn là xây dựng một nền nông nghiệp lớn, hiệu quả và bền vững , có năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh trên cơ sở ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Để thực hiện thắng lợi mục tiêu đó, việc huy động tốt các nguồn vốn và đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu vốn đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn là vấn đề trọng tâm, có ý nghĩa quyết định. Thời gian qua đã thể hiện rõ hệ thống tín dụng ở nông thôn chủ yếu là Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội,… đã cung cấp một lượng tín dụng đáng kể cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn phát triển. Nhưng do nhu cầu vốn tín dụng ngày càng cao mà mức độ đáp ứng còn hạn chế, hiệu quả sử dụng vốn không cao nên sản xuất nông nghiệp còn nhiều yếu kém, thể hiện như cơ cấu chuyển dịch kinh tế nông nghiệp còn chậm, sản xuất mang nặng tính độc canh, chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi chưa phát triển. Ngoài ra, việc ứng dụng khoa học - công nghệ còn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 hạn chế nên năng suất chất lượng và khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá còn thấp, chưa bền vững. Vinh là thành phố nằm ở phía Bắc Trung Bộ, trên tuyến giao lưu kinh tếxã hội Bắc Nam, là trung tâm kinh tế, văn hoá - xã hội của tỉnh Nghệ An. Vì vậy diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ ít và cũng mang những hạn chế đặc trưng như trên. Trước đây cũng đã có một số nghiên cứu về tình hình huy động các nguồn vốn tín dụng ở thành phố Vinh, nhưng chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu một cách toàn diện về tình hình huy động, cung ứng các nguồn vốn tín dụng cũng như hiệu quả sử dụng các nguồn vốn tín dụng này cho phát triển nông nghiệp nông thôn ở thành phố Vinh. Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng cung ứng vốn của các tổ chức tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của hộ nông dân ở thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An” là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cho mục tiêu phát triển kinh tế nói chung, phát triển nông nghiệp nông thôn trên cơ sở phát huy lợi thế sẵn có của địa phương nói riêng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ đánh giá thực trạng cung ứng vốn của các tổ chức tín dụng và sử dụng vốn của các hộ nông dân ở thành phố Vinh, nhằm đưa ra các giải pháp đẩy mạnh cung ứng vốn và sử dụng vốn đạt hiệu quả cao hơn, thúc đẩy nông nghiệp nông thôn phát triển . 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về vốn và vốn tín dụng của hệ thống tín dụng phục vụ cho phát triển nông nghiệp nông thôn. - Đánh giá thực trạng huy động và cung ứng của các tổ chức tín dụng đầu tư cho phát triển nông nghiệp nông thôn. Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân ở thành phố Vinh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc cung ứng vốn của các tổ chức tín dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân ở địa bàn nghiên cứu và một số địa phương khác có điều kiện tương tự. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Hoạt động huy động và cho vay vốn của các tổ chức tín dụng ở thành phố Vinh - Nghệ An - Hộ nông dân có sử dụng vốn từ các tổ chức tín dụng ở địa bàn nghiên cứu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về nội dung Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hệ thống tín dụng chính thức và bán chính thức ở địa phương đối với sản xuất nông nghiệp nông thôn và các hộ nông dân có sử dụng tín dụng ở thành phố Vinh Nghệ An. 3.2.2. Về địa điểm Đề tài được thực hiện tại các cơ quan tín dụng và các cơ quan chức năng của thành phố Vinh. Các hộ nông dân ở một số phường, xã trong thành phố có sử dụng tín dụng từ hệ thống tín dụng chính thống và bán chính thống ở thành phố. 3.2.3. Về thời gian Đề tài được nghiên cứu tình hình cơ bản của địa phương, hiện trạng huy động, cung ứng vốn và sử dụng vốn được phân tích thông qua các số liệu trong những năm gần đây mà chủ yếu là ở giai đoạn 2006 - 2009. Các số liệu điều tra kinh tế hộ được thực hiện trong năm 2008. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu tham khảo cung cấp một cách nhìn tổng quát về việc sử dụng các tổ chức tín dụng của hộ nông dân ở thành phố Vinh. Nhận biết được hiệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 quả sử dụng vốn vay, gợi ý một số định hướng và giải pháp nhằm phát triển thị trường vốn tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu đề tài. Chương 2: Đánh giá thực trạng cung ứng của hệ thống tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của hộ nông dân ở thành phố Vinh. Chương 3: Những định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển thị trường vốn tín dụng tới hộ nông dân và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ở thành phố Vinh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN VÀ VỐN TÍN DỤNG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN 1.1.1. Vốn và vai trò của vốn đối với phát triển nông nghiệp nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm vốn Vốn là một trong những nhân tố quan trọng bậc nhất đối với quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia.Việt Nam là nước đang phát triển, có nhu cầu vốn lớn để đẩy mạnh CNH-HDH đất nước. Tuy nhiên, do tích luỹ nội bộ nền kinh tế quốc dân thấp, khả năng thu hút vốn từ nước ngoài còn hạn hẹp nên lượng vốn đầu tư phát triển kinh tế rất thấp.Vì vây, nhận thức và vận dụng đúng đắn phạm trù vốn sẽ là tiền đề thúc đẩy việc khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng vốn để đầu tư phát triển nền kinh tế nói chung, nông nghiệp, nông thôn nói riêng, hội nhập tốt vào nền kinh tế thế giới. Trong lịch sử phát triển kinh tế, khái niệm vốn được tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau. Trước Các Mác, các nhà kinh tế học khi nghiên cứu vốn thông qua phạm trù tư bản đi đến kết luận: Vốn là phạm trù kinh tế. Các mác khi nghiên cứu sự chuyển hóa của tiền thành tư bản đã khẳng định: “như vậy là giá trị ứng ra lúc ban đầu không những được bảo toàn trong lưu thông, mà còn thay đổi đại lượng của nó, còn cộng thêm một giá trị thặng dư, hay đã tặng thêm giá trị. Chính sự vận động ấy đã biến nó thành tư bản” (5,228) Khẳng định trên đã vạch rõ bản chất và chức năng của tư bản (vốn) trong phát triển kinh tế. Bản chất của tư bản là giá trị. Chức năng của tư bản là sinh lời. Tuy nhiên, để giá trị thành tư bản và tư bản sinh lời vốn phải trải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 qua vận động. Nghĩa là, tư bản phải có mặt trong lưu thông, tham gia vào quá trình sản xuất, thông qua sự vận động, tư bản sinh sôi, nảy nở và lớn lên không ngừng, Sau Mác, phạm trù vốn trong phát triển kinh tế vẫn được các nhà kinh tế học tiếp tục nghiên cứu và tiếp cận nó trên nhiều bình diện khác nhau. Dưới góc độ tài chính - tiền tệ, trong ấn phẩm “Chú giải thuật ngữ kế toán Mỹ”, tác giả Hồ Văn Mộc và Điêu Quốc Tín cho rằng: Vốn là “Tổng số tiền biểu hiện nguồn gốc hình thành của tài sản được đầu tư trong kinh doanh để tạo ra thu nhập và lợi tức”(28,29) Dưới góc độ tài sản, cuốn “Dictonary of Economic” từ kinh tế của Penguin Reference, do Phạm Đăng Bình và Nguyễn Văn Lập dịch lại đưa ra khái niệm: “Vốn là những tài sản có khả năng tạo ra thu nhập và bản thân của nó cũng được cái khác tạo ra”(29,56) Dưới góc độ nhân tố đầu vào trong tác phẩm “Lịch sử tư tưởng kinh tế”, I.Đ.Uđanxốp và F.I.Pôlianxki kết luận: Vốn là một trong 3 yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất (lao động, đất đai, vốn), vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo để phục vụ sản xuất (tức là máy móc, công cụ, thiết bị, nhà cửa, kho dự trữ thành phẩm hoặc bán thành phẩm) (dt.41) Ở Việt Nam, cuốn “Từ điển tiếng Việt” của Viện ngôn ngữ học cũng chỉ ra: “Vốn là tiền bỏ ra lúc đầu, dùng trong sản xuất kinh doanh, nhằm mục tiêu sinh lời”(47,1126) Như vậy, “Vốn sẽ bao gồm bất cứ thứ gì đưa lại một luồng thu nhập qua thời gian”,“Sự phát triển có thể coi như là một quá trình khái quát của sự tích luỹ vốn”(dt.41). Như cách tiếp cận trên đây về vốn đã nên rõ tính đa dạng, về hình thái tồn tại của vốn. Vốn có thể là tiền hay tài sản được giá trị hoá. Mặt khác, với tư cách là là vốn thì tiền hay tài sản phải được đầu tư vào hoạt động sản xuất - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 kinh doanh để tạo ra hàng hoá, dịch vụ nhằm mục tiêu có thu nhập trong tương lai. Nghĩa là, vốn luôn gắn với sự vận động và đảm nhiệm chức năng sinh lời. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn bản chất của vốn, trên cơ sở đó có biện pháp đúng đắn khi huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển, cần nhận thức sâu sắc một số vấn đề như: Vốn là hình thái giá trị, được ứng ra để chuyển hoá nó thành các yếu tố cấu thành quá trình sản xuất, qua quá trình sản xuất, giá trị lớn lên không ngừng. Được biểu hiện rất phong phú, đa dạng, bao gồm: Tài sản hữu hình, tài sản vô hình và tài sản tài chính. Nhưng tài sản này tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, đồng thời làm tăng giá trị. Vốn là hàng hoá vì muốn phát triển sản xuất - kinh doanh đòi hỏi phải có vốn đầu tư. Nhu cầu vốn đầu được xem là cơ sở phát sinh quan hệ cung cầu về vốn trên thị trường Vốn là hàng hoá đặc biệt vì quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn tách rời nhau. Đặc điểm này của vốn không có ở các hàng hoá thông thường. Vốn có quan hệ mật thiết với thời gian C.Mác viết: “Tiền chỉ được đem nhượng lại với 2 điều kiện, một là nó sẽ quay về điểm xuất phát sau một kỳ hạn nhất định, và hai là nó sẽ quay trở về điểm đó với tư cách là tư bản đã thực hiện được các giá trị sử dụng của nó, thực hiện được khả năng của nó là sản xuất ra giá trị thặng dư” (5,525) Cùng với việc hiểu rõ bản chất của vốn còn nhận thức được tính đa dạng, nhiều vẻ và rất phức tạp của vốn trong nền kinh tế thị trường. Đó là căn cứ khoa học giúp các chủ kinh doanh nắm bắt và chủ động trong kế hoạch huy động, sử dụng các loại vốn, đẩy mạnh sản xuất - kinh doanh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 1.1.1.2. Phương thức huy động vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn Trong nền kinh tế thị trường, để có đủ vốn kinh doanh, chủ đầu tư có thể và cần phải huy động vốn thông qua thị trường tài chính. Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử dụng vốn. Thông qua thị trường tài chính, các nguồn tiết kiệm được quyền chuyển hoá thành vốn đầu tư và phân bổ theo nguyên tắc thị trường (quan hệ cung cầu) [41], theo hai phương thức huy động: * Phương thức huy động vốn gián tiếp: Đó là phương thức chuyển vốn từ nơi có vốn và thừa vốn sang nơi thiếu vốn và cần vốn một cách gián tiếp, thông qua các trung gian tài chính (Ngân hàng, Công ty bảo hiểm, Công ty tài chính, các quỹ đầu tư phát triển,...). Để thực hiện luân chuyển vốn an toàn và hiệu quả, các trung gian tài chính phải sử dụng hàng loạt công cụ của thị trường tài chính ngắn hạn. Đó là, công cụ chiết khấu và công cụ lãi suất (chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, các hợp đồng mua lại, tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng ...). Tuy nhiên cần nhận thức rằng, việc huy động vốn qua các trung gian tài chính vẫn còn hạn chế, đặc biệt, huy động vốn qua các Công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư, các Công ty tài chính vẫn còn mới mẻ với một nền kinh tế đang chuyển đổi như nước ta. Vì thế, nhìn tổng thể, hoạt động huy động vốn qua kinh doanh gián tiếp chủ yếu thông qua hệ thống Ngân hàng, Quỹ tín dụng nhân dân. Đối với khu vực nông nghiệp nông thôn, huy động vốn đầu tư phát triển tập trung ở các tổ chức tín dụng: Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng chính sách, Quỹ tín dụng nhân dân.. * Phương thức huy động vốn trực tiếp : Đó là phương thức chuyển đổi từ nơi có vốn sang nơi thiếu vốn một cách trực tiếp trên thị trường chứng khoán. Các nhà sản xuất có thể phát hành Cổ phiếu và Trái phiếu để huy động vốn phục vụ mục tiêu sản xuất - kinh doanh trên thị trường chứng khoán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Ngược lại, các nhà đầu tư tài chính có thể mua Cổ phiếu, Trái phiếu cña Công ty, Trái phiếu của Chính phủ hoặc tiến hành rút vốn thông qua việc bán lại Cổ phiếu, Trái phiếu trên thị trường chứng khoán. Ở nước ta, phương thức huy động qua phát hành Cổ phiếu và Trái phiếu công ty còn mới mẻ. Ngày 20/07/2000 Trung tâm giao dịch chứng khoán đầu tiên ở Việt Nam được thành lập, đặt trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, chi nhánh tại Hà Nội. Đó là bước ngoặt trong công tác huy động vốn để phát triển nền kinh tế nói chung, nông nghiệp nói riêng. Phát hành Trái phiếu Chính phủ dưới các dạng: Tín phiếu kho bạc Nhà nước, Trái phiếu kho bạc Nhà nước và Trái phiếu công trình. Trong nền kinh tế thị trường, luôn luôn tồn tại và song hành 2 phương thức huy động vốn gián tiếp và trực tiếp. Hai phương thức này luôn hỗ trợ, bổ sung, tác động lẫn nhau nhằm thu hút tối đa và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn theo tiêu chuẩn thị trường, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, đồng thời tạo ra những công cụ hữu hiệu quản lý hiệu quả các nguồn vốn. Ở nước ta 2 phương thức huy động vốn trực tiếp và gián tiếp đã được sử dụng trong thực tế, tuy nhiên, phương thức huy động vốn gián tiếp là phổ biến, giữ vai trò trọng tâm. 1.1.1.3. Vai trò của vốn đối với phát triển nông nghiệp nông thôn Các nhà kinh tế học từ cổ đại đến hiện đều khẳng định: Vốn là nhân tố cơ bản của quá trình tăng cường và phát triển kinh tế. Khi nghiên cứu địa tô tư bản chủ nghĩa C.Mác chỉ rõ vai trò của tư bản (vốn) trong quá trình phát triển nông nghiệp. Người viết “...do những quy luật tự nhiên chi phối nông nghiệp, nên khi việc canh tác đã đạt đến trình độ nhất định và khi đất đai bị kiệt màu đi trong một cách tương ứng thì tư bản... sẽ trở thành yếu tố quyết định” (5,333). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 Theo C.Mác, cùng với đất đai và lao động, vốn trở thành nhân tố nội sinh, thúc đẩy thâm canh năng suất cây trồng, thúc đẩy việc sử dung đất đai ngày càng hiệu quả. Thâm canh là một yêu cầu cơ bản, một xu hướng tất yếu đối với mọi nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá, không phân biệt chế độ chính trị xã hội. Vận dụng, sáng tạo lý luận địa tô của C.Mác, tham khảo có chọn lọc các lý thuyết kinh tế hiện đại, nhất là lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, biện pháp tăng cường huy động vốn để đẩy mạnh phát triển toàn diện nông nghiệp, nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá; xây dựng các ngành, các lĩnh vực có tác động trực tiếp tới quá trình phát triển nông nghiệp. - Vốn làm thay đổi bộ mặt kết cấu hạ tầng theo yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng, thúc đẩy CNH- HĐH. Ở Việt Nam, thực trạng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp còn nhiều yếu kém. Vì vậy, để nông nghiệp trở thành lĩnh vực “hấp dẫn” được các nhà đầu tư, cần phải tăng cường huy động vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho các nhà kinh doanh đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp. - Vốn đầu tư vào khoa học - công nghệ tạo ra động lực để phát triển một nền nông nghiệp chất lượng cao và bền vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái. Hiện nay nền nông nghiệp Việt Nam mới chỉ bước đầu tiếp cận được với công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Muốn có một nền nông nghiệp mạnh thì nhất thiết phải huy động vốn và gia tăng vốn đầu tư cho khoa học phục vụ cho phát triển nông nghiệp để vừa có vốn nhập khẩu công nghệ cao từ nước ngoài, vừa có vốn để nghiên cứu, ứng dụng, triển khai những công nghệ mới do các nhà khoa học trong nước tạo ra. Khoa học - công nghệ chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan