Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá thực trạng công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại xã hải bắc huyệ...

Tài liệu đánh giá thực trạng công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại xã hải bắc huyện hải hậu–tỉnh nam định

.DOCX
101
573
125

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA MÔI TRƯỜNG ----------------------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝTHUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI XÃ HẢI BẮCHUYỆN HẢI HẬU-TỈNH NAM ĐỊNH Người thực hiện : PHẠM THỊ LIÊN OANH Lớp : MTB Khóa : 57 Chuyên ngành :MÔI TRƯỜNG Giáo viên hướng dẫn : TS.PHAN THỊ THÚY Địa điểm thực tập :HẢI BẮC – HẢI HẬU – NAMĐỊNH Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng trong bất kì một luận văn, một khóa luận được sử dụng bảo vệ bất kí một học hàm, học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều được ghi rõ ràng nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả Phạm Thị Liên Oanh 1 LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn T.S Phan Thị Thúy người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tôi có thể thực hiện tốt khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giam đốc, quý phòng ban cùng toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa Môi trường, Học viện nông nghiệp Việt Nam đã trực tiếp giảng dạy, truyền thụ kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Chi cục bảo vệ môi trường – Sở Tài Nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới anh chị làm tại phòng Chi cục Môi trường đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Xin chân thành cảm ơn Trạm bảo vệ thực vật huyện Hải Hậu và UBND xã Hải Bắc, Ban Nông nghiệp xã Hải Bắcđã nhiệt tình cộng tác và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, phỏng vấn. Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn tời gia đình, bạn bè những người đã quan tâm ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu này. Hà Nội, ngày thàng năm 2016 Tác giả Phạm Thị Liên Oanh 2 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii MỤC LỤC.......................................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG......................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.........................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................... MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1 Tính cấp thiết.....................................................................................................................1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................3 1.1. Khái niệm về thuốc bảo vệ thực vật......................................................................3 1.1.1. Khái niệm thuốc BVTV.........................................................................................3 1.1.2. Phân loại thuốc BVTV...........................................................................................3 1.2. Vai trò của thuốc BVTV........................................................................................4 1.3. Cơ chế tác động của thuốc BVTV.........................................................................5 1.4. Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV..............................................................................6 1.4.1. Sử dụng theo 4 đúng..............................................................................................6 1.4.2. Dùng thuốc luân phiên...........................................................................................8 1.4.3. Dùng thuốc hỗn hợp...............................................................................................8 1.4.4. Kết hợp dùng thuốc với các biện pháp khác trong hệ thống biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp.......................................................................................8 1.5. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường và sức khỏe con người.................9 1.5.1. Nguy cơ ô nhiễm môi trường.................................................................................9 1.5.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến sức khỏe con người.......................................10 1.6. Thực trạng quản lý sử dụng thuốc BVTV trên thế giới......................................11 1.6.1. Quản lí sử dụng thuốc BVTV của Trung Quốc...................................................11 1.6.2. Quản lí thuốc BVTV ở Thái Lan.........................................................................12 1.6.3. Quản lí thuốc BVTV ở Malaysia.........................................................................14 1.7. Thực trạng quản lý thuốc BVTV ở Việt Nam.....................................................15 3 1.7.1. Tình hình hình sử dụng thuốc BVTV..................................................................15 1.7.2. Thực trạng công tác quản lí sử dụng thuốc BVTV.............................................18 1.8. Mạng lưới quản lí sử dụng thuốc BVTV.............................................................19 1.9. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuốc bảo vệ thực vật ở nước ta ..............................................................................................................................22 1.10. Đánh giá công tác quản lí nhà nước thuốc BVTV..............................................23 1.10.1.Thành tựu trong công tác quản lí nhà nước thuốc bảo vệ thực vật.....................24 1.10.2.Những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý nhà nước thuốc bảo vệ thực vật.................................................................................................................25 1.10.3.Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập...........................................................27 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU..........................................................................................29 2.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................29 2.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................29 2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................29 2.3.1. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, KT-XH xã Hải Bắc...........................................29 2.3.2. Đánh giá thực trạng quản lí thuốc bảo vệ thực vật.............................................29 2.3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật............................................29 2.3.4. Đánh giá và mong muốn của người dân trong công tác quản lí thuốc bảo vệ thực vật ở xã....................................................................................................30 2.3.5. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và dễ áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí thuốc bảo vệ thực vật tại xã Hải Bắc.........................30 2.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................30 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.................................................................30 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:..................................................................30 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................31 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................32 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của xã Hải Băc...............................32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................32 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................35 3.2. Thực trạng quản lí thuốc BVTV ở xã Hải Bắc....................................................41 4 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lí thuốc BVTV ở xã Hải Bắc...........................................41 3.2.2. Quản lí thuốc BVTV trên địa bàn xã Hải Bắc.....................................................44 3.3. Thực trạng sử dụng thuốc BVTV tại vùng sản xuất nông nghiệp của xã...........55 3.3.1. Một số loài sâu bệnh hại phổ biến trên cây trồng trên địa bàn xã......................55 3.3.2. Các loại thuốc BVTV nông dân thường sử dụng................................................56 3.3.3. Tình trạng sử dụng thuốc BVTV của người dân xã Hải Bắc..............................57 3.3.4. Thực trạng quản lí sau sử dụng thuốc BVTV của người dân xã Hải Bắc..........67 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thuốc BVTV của hộ nông dân xã Hải Bắc........................................................................................................................72 3.4.1. Hệ thống văn bản hành chính..............................................................................72 3.4.2. Số lượng và chất lượng của cán bộ quản lí nhà nước.........................................72 3.4.3. Công tác hướng dẫn kĩ thuật BVTV còn hạn chế...............................................73 3.4.4. Chế tài xử lí các vi phạm.....................................................................................74 3.4.5. Mối liên kiết giữa các cơ quan quản lí................................................................74 3.4.6. Quy mô ruộng đất của nông hộ...........................................................................75 3.4.7. Trình độ và nhận thức của người dân về thuốc BVTV.......................................75 3.5. Đánh giá của người dân về công tác quản lý tại xã Hải Bắc..............................76 3.6. Các giải pháp khác phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do thuốc BVTV gây ra........................................................................................................77 3.6.1. Hoàn thiện chính sách, quy định nhà nước về thuốc BVTV..............................77 3.6.2. Tăng cường kinh phí, trang thiết bị và nhân lực cho công tác quản lí...............77 3.6.3. Tăng cường công tác quản lí sử dụng thuốc BVTV...........................................78 3.6.4. Quản lí sau sử dụng thuốc BVTV và xử lí bao bì của người nông dân..............78 3.6.5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và hiểu biết pháp luật về quản lí thuốc BVTV...................................................................................................................79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................80 Kết luận...........................................................................................................................80 Kiến nghị.........................................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................82 PHỤ LỤC........................................................................................................................84 PHIẾU ĐIỀU TRA.........................................................................................................84 5 PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.................................91 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ARS BVTV DOA FAO HTX ICAMA IPM NN&PTNT UBND Phòng đăng kí thuốc BVTV Thái Lan Bảo vệ thực vật Cục Nông nghiệp Thái Lan Tổ chức nông lương thế giới Hợp tác xã Cục quản lí Nông dược Trung Quốc Quản lý dịch hại tổng hợp Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ủy ban nhân dân 6 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Lượng thuốc BVTV nhập về Việt Nam giai đoạn............................16 Bảng 1.2. Thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu.........................17 Bảng 3.1. Tình hình dân số của xã Hải Bắc......................................................37 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Hải Bắc năm 2015.............................39 Bảng 3.3. Danh sách các hộ kinh doanh thuốc BVTV ở xã Hải Bắc huyện Hải Hậu..................................................................................47 Bảng 3.4. Vị trí của cửa hàng kinh doanh thuốc BVTV...................................48 Bảng 3.5. Các cuộc tập huấn ở xã Hải Bắc trong năm 2015.............................51 Bảng 3.6. Số lượng người tham gia các lớp tập huấn.......................................52 Bảng 3.7. Sâu bệnh hại phổ biến trên cây trồng nông nghiệp trên địa bàn xã.......................................................................................................55 Bảng 3.8. Danh sách các loại thuốc BVTV chính được sử dụng trên cây lúa ở địa phương...............................................................................56 Bảng 3.9. Trình độ văn hóa của các cán bộ tham gia quản lí nhà nước về thuốc BVTV trên địa bàn xã Hải Bắc - huyên Hải Hậu..................72 Bảng 3.10. Trình độ người sử dụng thuốc BVTV...............................................75 Bảng 3.11. Nhận thức sự rủi ro về thuốc BVTV của người dân.........................75 7 DANH MỤC HÌNH, SƠ Hình 3.1. Bản đồ hành chính xã Hải Bắc.........................................................33 Y Sơ đồ 1.1. Hệ thống của ICAMA được xây dựng theo mô hình ở Trung Quốc..................................................................................................12 Sơ đồ 1.2. Mô hình xét duyệt các loại thuốc BVTV ở Thái Lan.......................13 Sơ đồ 1.3. Hệ thống quản lí thuốc BVTV ở Malaysia.......................................14 Sơ đồ 1.4. Hệ thống QLNN về sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam....................20 Sơ đồ 3.1. Hệ thống quản lí thuốc BVTV tại xã Hải Bắc..................................41 Sơ đồ 3.2. Sự thành lập Đoàn thanh tra BVTV huyện Hải Hậu........................44 Sơ đồ 3.3. Hoạt động của Đoàn thanh tra BVTV huyện Hải Hậu.....................45 8 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Những vấn đề thường gặp khi học các lớp tập huấn.....................53 Biểu đồ 3.2. Các yếu tố quyết định việc lựa chọn thuốc của người dân...........58 Biểu đồ 3.3. Nơi cung cấp thuốc BVTV...........................................................60 Biểu đồ 3.4. Thời điểm mà người dân tiến hành phun thuốc............................60 Biểu đồ 3.5. Thời gian cách li của thuốc BVTV sau khi phun của người dân.................................................................................................62 Biểu đồ 3.6. Cách áp dụng pha chế thuốc.........................................................63 Biểu đồ 3.7. Các biện pháp an toàn được sử dụng trong khi phun thuốc..........64 Biểu đồ 3.8. Tình hình pha thuốc đúng nồng độ và liều lượng của người dân.................................................................................................66 Biểu đồ 3.9. Công tác quản lí thuốc BVTV của người dân...............................68 Biểu đồ 3.10. Tình hình xử lí dư lượng thuốc BVTV trong bình phun...............69 Biểu đồ 3.11. Nơi rửa dụng cụ pha và bình phun thuốc của người dân..............70 Biểu đồ 3.12. Công tác thu gom vỏ bao bì và xử lí thuốc BVTV ở xã...............71 9 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết Việt Nam là một nước có nền nông nghiệp phát triển lâu đời, khí hậu nóng ẩm thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng nhưng cũng rất thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại gâyảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản. Sự phát triển của ngành nông nghiệp hiện đại luôn gắn liền với việc sử dụng các phương tiện hoá học và sinh học trong sản xuất, bảo quản và chế biến; trong đó có các hoá chất phòng trừ dịch hại. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trở thành một trong những phương tiện kinh tế nhất trong công tác phòng trừ dịch hại và bảo quản nông sản, đảm bảo an ninh lương thực. Hải Bắc là một xãnằm trong khu vực của huyện Hải Hậu - tỉnh Nam Định, có diện tích đất đai dùng trong nông nghiệp, chủ yếu để sản xuất lương thực, thực phẩm. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, dân số tăng nhanh cùng với sự phát triền của đất nước và việc nâng cao chất lượng đã làm diện tích canh tác của xã bị thu hẹp đáng kể. Vì vậy, những người nông dân phải thâm canh tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng, việc đó kéo theo việc tăng cường sử dụng thuốc BVTV. Bên cạnh đó, do khí hậu biến đổi bất thường, tình hình sâu bọ, dịch bệnh diến biến phức tạp hơn, số lượng và chủng loại các loại thuốc BVTV cũng tăng đáng kể. Thuốc BVTV có tác dụng như con dao hai lưỡi. Nếu biết sử dụng mô ôt cách hợp lý, với khả năng diê ôt trừ dịch hại nhanh, dễ sử dụng, có thể ngăn chă nô các đợt dịch trong thời gian ngắn, có hiê ôu quả. Tuy nhiên, nếu sử dụng mô ôt cách bừa bãi, thiếu ý thức, thiếu trách nhiê ôm, thiếu các biê ôn pháp an toàn thì tai họa thâ ôt khôn lường, nhất là xu hướng lạm dụng thuốc BVTV đã gây ra những hê ô lụy xấu đối với sản xuất, môi trường, hê ô sinh thái, sức khỏe cô ông đồng và phát triển bền vững. 1 Do đó vấn đề cần quan tâm hiện nay là phải điều tra, đánh giá tình hình quản lý thuốc BVTV trong toàn xã Hải Bắc để tìm ra những nguyên nhân gây ảnh hưởng tới công tác quản lý, từ đó nghiên cứu, đề ra một số biện pháp để công tác quản lý đạt hiệu quả nhất. Xuất phát từ vấn đề trên tôi đã lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại xã Hải Bắc - huyện Hải Hậu–tỉnh Nam Định”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đánh giá hiệu quả thực trạng quản lívà sử dụng thuốc BVTV tại xã Hải Bắc góp phần nâng cao chất lượng nông sản, hiệu quả sản xuất và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 2 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái niệm về thuốc bảo vệ thực vật 1.1.1. Khái niệm thuốc BVTV PGS.TS Nguyễn Trần Oánh và công sự (2007), đã định nghĩ “ Thuốc BVTV là các loại hóa chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp bằng con đường công nghiệp dùng để phòng chống, tiêu diệt sinh vật gây hại mùa màng trong nông lâm nghiệp hoặc gây bệnh cho con người.” Theo Trần Quang Hùng (2000),thuốc BVTV là những hợp chất độc nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp hóa học được dùng để phòng và trừ sinh vật hại cây trồng và nông sản. 1.1.2. Phân loại thuốc BVTV Theo PGS.TS Nguyễn Trần Oánh và cộng sự (2007), thuốc BVTV được phân loại như sau: 1.1.2.1. Dựa vào đối tượng phòng chống - Thuốc trừ sâu (Insecticide): gồm các chất hay hỗn hợp các chất có tác dụng tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kì loại côn trùng nào có mặt trong môi trường. - Thuốc trừ bệnh: Bao gồm các hợp chất có nguồn gốc hóa học ) vô cơ và hữu cơ), sinh học (vi sinh vật và các sản phẩm của chúng, nguồn gốc thực vật), có tác dụng ngăn ngừa hay diệt trừ các loại vi sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản bằng cách phun lên bề mặt cây, xử lí giống và xử lí đất... - Thuốc trừ chuột: là những hợp chất vô cơ, hữa cơ, hoặc có nguồn gốc sinh học có hoạt tính sinh học và phương thức tác động rất khác nhau, được dùng để diệt chuột gây hại trên ruộng, trong nhà, kho hàng và các loại gặm nhấm. 3 - Thuốc trừ cỏ: các chất được dùng để trừ các loại thực vật cản trở sự sinh trưởng của cây trồng. 1.1.2.2. Dựa vào con đường xâm nhập đến dịch hại. - Thuốc xâm nhập vào cơ thể dịch hại bằng con đường tiếp xúc: là những thuốc gây độc cho sinh vật khi thuốc xâm nhập qua biểu bì chúng. - Thuốc xâm nhập vào cơ thể dịch hại bằng con đường vị độc: là những thuốc gây độc cho động vật khi thuốc xâm nhập qua đường tiêu hóa của chúng. - Thuốc có tác động xông hơi: là thuốc có khả năng bay hơi, bụi dầu độc không khí bao quanh dịch hại và gây độc cho sinh vật khi thuốc xâm nhập qua đường hô hấp. - Thuốc có tác động thấm sâu: là những thuốc có khả năng xâm nhập qua biểu bì thực vật, thấm vào các tế bào bên trong diệt dịch hại sống trong cây và trong các bộ phận của cây. - Thuốc có tác dụng nội hấp: là những thuốc có khả năng xâm nhập qua thân, rễ, lá và các bộ phận khác của cây. 1.1.2.3. Dựa vào nguồn gốc hóa học: - Nguồn gốc thảo mộc: Làm từ cây hay các sản phẩm chiết suất từ cây có khả năng tiêu diệt dịch hại. - Nguồn gốc sinh học: Gồm các loài sinh vật (các loài kí sinh thiên địch), các sản phẩm có nguồn gốc sinh vật (như các loài kháng sinh...) có khả năng tiêu diệt dịch hại - Nguồn gốc vô cơ: Bao gồm cá hợp chất vô cơ (như dung dịch Boocđô, lưu huỳnh, lưu huỳnh vôi...) có khả năng tiêu diệt dịch hại. - Thuốc có nguồn gốc hữu cơ: Gồm các hợp chất hữu cơ tổng hợp có khả năng tiêu diệt dịch hại (như các hợp chất clo hữu cơ. Lân hữu cơ. Cacbarnat,..). 1.2. Vai tròcủa thuốc BVTV Ngay từ mới khi ra đời thuốc BVTV đã được đánh giá cao và được coi là một trong những thành tựu lớn của khoa học kĩ thuật.Theo PGS.TS Nguyễn 4 Trần Oánh và cộng sự (2007), thuốc BVTV đóng, một vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp với nhiều ưu điểm nổi trội: - Thuốc BVTV có thể diệt dịch hại nhanh, triệt để, đông loạt trên diện tích rộng và chặn đứng những trận dịch trong thời gian ngắn mà biện pháp khác không thể thực hiện - Đem lại hiệu quả phòng trừ rõ rệt, kinh tế, bảo vệ năng suất cây trồng, cải thiện chất lượng nông sản và mang lại hiệu quả kinh tế, đồng thời giảm được diện tích canh tác. - Đây là biện pháp dễ dùng, có thể áp dụng ở nhiều vùng khác nhau, đem lại hiệu quả ổn định và nhiều khi biện pháp phòng trừ là duy nhất. Thuốc BVTV tác động tốtđến cây trồng như: rút ngắn thời gian sinh trưởng, làm cây ra hoa sớm, làm quả chín sớm, tăng chất lượng nông sản, làm tăng năng suất và chỉ tiêu cấu thành năng suất, làm tăng sức chống chịu của cây với những điều kiện bất lợi như: chống rét, chống hạn, chống lốp đổ, tăng khả năng hút chất dinh dưỡng và tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. 1.3. Cơ chế tác động của thuốc BVTV Sau khi chất độc xâm nhập được vào tế bào, tác động đến trung tâm sồng, tùy từng đối tượng và tùy từng điều kiện khác nhau mà gây ra tác dộng sau trên cơ thể sinh vật: - Tác động cục bộ: chỉ xảy ra những biến đổi tại những mô mà trực tiếp tiếp xúc với chất độc, như những thuốc có tác động tiếp xúc. - Tác động toàn bộ: chất độc tác động đến những cơ quan ở xa nơi thuốc hay tác động đến toàn bộ cơ thể như những thuốc có tác dụng nội hấp. - Tác động tích lũy: sinh vật tiếp xúc với chất độc nhiều lần, nếu quá trình hấp thu nhanh hơn quá trình bài tiết, sẽ xảy ra hiện tượng tích lũy hóa học. - Tác động liên hợp: khi hỗn hợp hai hay nhiều chất với nhau, hiệu lực của chúng có thể tăng lên và hiện tượng này gọi là tác động liên hợp. Nhờ tác 5 động liên hợp, ta giảm được số lần phun thuốc, giảm chi phí phun và diệt đồng thời nhiều loại dịch hại cùng lúc. - Tác động đối kháng: ngược với tác động liên hợp: hỗn hợp, chất độc này làm suy giảm độ độc của chất kia. - Hiện tượng quá mẫn: các cá thể xảy ra hiện tượng quá mẫm khi tác động của chất được lặp lại. Chất gây ra hiện tượng này được gọi là chất cảm ứng. Khi chất cảm ứng tác động được vào cơ thể với liều lượng nhỏ cũng có thể gây hại cho sinh vật. Tùy theo liều lượng ta sử dụng mà mang lại những tác động tích cực hay tiêu cực, mang lại trong ngành nông nghiệp cũng như ảnh hưởng đến đời sống thực vật. Vi sinh vật trong đất, hay môi trường đất, nước, không khí.... và môi trường sống của chúng ta. 1.4. Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV Thuốc BVTV có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực sản xuât nông nghiệp , nhưng việc sử dụng thuốc BVTV phải đảm bảo đúng nguyên tắc và cần phải kết hợp với các biện pháp khác, chỉ nên sử dụng thuốc BVTV khi thật cần thiết thì mới mang lại hiệu cao. 1.4.1. Sử dụng theo 4 đúng 1.4.1.1. Đúng thuốc Căc cứ vào đối tượng dịch hại cần diệt trừ và cây trồng hoặc nông sản cần được bảo vệ để chọn đúng loại thuốc và dạng thuốc cần sử dụng. Việc tác nhân gây hại cần sự trợ giúp của cán bộ kĩ thuật bảo vệ thực vật hoặc khuyến nông. Khi chọn mua thuốc hóa học BVTV, nông dân phải biết rõ ràng loại dịch hại mình cần phòng trừ. Nếu không xác định được thì phải nhờ sự giúp đỡ của cán bộ kĩ thuật nhận diện giúp để có cơ sở chọn đúng loại thuốc, có hiệu lực cao để trừ loại dịch hại đó. Chỉ sử dụng thuốc có tên trong danh mục thuốc được phép sử dụng do Nhà nước quy định. 6 1.4.1.2. Đúng lúc Dùng thuốc khi sinh vật còn ở diện hẹp và ở các giai đoạn dễ mẫm cảm với thuốc, thời kì sâu non, bệnh chớm xuất hiện, trước khi bùng phát thành dịch. Phun trễ sẽ kém hiệu quả và không kinh tế. Đối với dịch hại, phun thuốc đúng lúc là vào thời điểm dịch hại trên đồng ruộng dễ bị tiêu diệt nhất, sâu hại thường mẫn cảm với thuốc hóa học BVTV khi chúng ở giai đoạn sâu non tuổi nhỏ. Phun thuốc đúng lúc là không phun thuốc quá gần ngày thu hoạch nông sản, phải tùy thuộc loại thuốc mà ngưng sử dụng trước khi thu hoạch một thời gian nhất định (theo thời gian cách ly của mỗi loại thuốc). 1.4.1.3. Đúng liều lượng, nồng độ Đọc kĩ hướng dẫn trên nhãn thuốc, đảm bảo đúng liều lượng hoặc nồng độ pha loãng và lượng nước cần thiết cho một đơn vị diện tích. Phun nồng độ thấp làm sâu hại quen thuốc, hoặc phun quá liều sẽ gây ngộ độc đối với cây trồng và làm tăng tính chịu đựng, tính kháng thuốc.Dùng thuốc với liều cao hơn khuyến cáo làm gia tăng nguy cơ ngộ độc cho người đi phun thuốc, người sống ở gần vùng phun thuốc và người sử dụng nông sản có phun thuốc. 1.4.1.4. Đúng cách Tùy vào dạng thuốc, đặc tính thuốc và những yêu cầu kĩ thuật cũng như nơi xuất hiện dịch hại mà sử sụng cho đúng cách. Nên phun thuốc vào sáng sớm hoặc chiều mát. Nếu phun thuốc vào buổi trưa, do nhiệt độ cao, tia tử ngọa nhiều làm thuốc nhanh mất tác dụng, thuốc bốc hơi mạnh dễ gây ngộ độc cho người phun thuốc. Nên đi trên chiều gió hoặc ngang chiều gió. Nếu phun ở đồng xa nên đi hai người đề phòng có thể cứu giúp nhau khi gặp nạn trong quá trình phun thuốc. 7 1.4.2. Dùng thuốc luân phiên Trong một vụ sản xuất không nên dùng liên tiếp nhiều lần một loại thuốc mà nên thay đổi cho từng dối tượng dịch hại để ngăn ngừa sự xuất hiện sớm hoặc hạn chế tính kháng thuốc. 1.4.3. Dùng thuốc hỗn hợp Chỉ nên pha các loại thuốc trừ sâu thuộc các nhóm thuốc khác nhau (nhóm thuốc Carbanmate thường hỗn hợp với thuốc nhóm lân hữu cơ, thảo mộc); các thuốc có tác động khác nhau (ức chế thần kinh tê liêt, chống lột xác), pha các loại thuốc có dối tượng phòng trừ khác nhau như thuốc trừ sâu pha chung với thuốc trừ bệnh, thuốc trừ sâu và thuốc trừ bệnh hóa học được pha với thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, phân bón lá, thuốc trừ sâu vi sinh có thể hỗn hợp với kali, đạm (trừ ure), nhưng không hỗn hợp được với thuốc có nguồn gốc kháng sinh. 1.4.4. Kết hợp dùng thuốc với các biện pháp khác trong hệ thống biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp Theo các nhóm chuyên gia của Tổ chức nông lương thế giời (FAO), quản lí dịch hại tổng hợp là một hệ thống quản lí dịch hại mà trong khung cảnh cụ thể của môi trường và những biến động của quần thể các loại gây hại, sử dụng tất cả các kĩ thuật và biện pháp thích hợp có thể được, nhằm duy trì mật độ các loài gây hại ở mức gây ra những thiệt hại kinh tế. Hệ thống quản lí dịch hại tổng hợp (IPM) bắt nguồn từ Indonexia và lan dần ra nhiều nước trồng lúa trên thế giới. Năm 1992 Việt Nam đã chính thức tham gia mạng lưới IPM network. Một số biện pháp trong hệ thống IPM như gieo trồng các giống cây kháng sâu bệnh, bảo đảm yêu cầu phân bón và nước thích hợp, tận dụng các biện pháp thủ công (bắt tay, bẫy bả,...). Chú ý bảo vệ thiên địch khi dùng thuốc. 8 1.5. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường và sức khỏe con người 1.5.1. Nguy cơ ô nhiễm môi trường Do các loại thuốc BVTV là các chất hóa học có độc tính cao nên mặt trái của thuốc BVTV là rất độc hại với sức khỏe cộng đồng và là một đối tượng có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường sinh thái nếu không được quản lí chặt chẽ và sử dụng đúng cách. Vì vậy, giải quyết hài hòa giữa việc sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ sản xuất nông nghiệp với việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường là một đòi hỏi và thách thức lớn đối với cơ quan quản lí nhà nước về BVTV. Những năm gần đây, do thâm canh tăng vụ, tăng diên tích, do thay đổi cơ cấu giống cây trồng nên tình hình sâu bệnh diễn ra phức tạp hơn. Do đó, số lượng và chủng loại thuốc BVTV sử dụng cũng tăng lên. Nếu như trước năm 1985 khối lượng thuốc BVTV dùng hằng năm khoảng 6.500 đến 9.000 tấn thành phần quy đổi và lượng thuốc sử dụng bình quân khoảng 0,3 kg hoạt chất/ha thì thời gian từ năm 1991 đến nay lượng thuốc sử dụng biến động từ 25-38 ngàn tấn. Cơ cấu thuốc BVTV sử dụng cũng có biến động, thuốc trừ sâu giảm trong khi thuốc trừ cỏ, thuốc trừ bệnh gia tăng cả về số lượng lẫn chủng loại (Vương Trường Giang và Bùi Sỹ Doanh,2011). - Không khí có thể dễ dàng bị ô nhiễm bởi thuốc BVTV dễ bay hơi, thậm chí không bay hơi như DDT sẽ bay hơi rất nhanh vào không khí trong điều kiện khí hậu thời tiết nóng. Ở các vùng nhiệt đới khoảng 90% thuốc BVTV photpho hữu cơ có thể bay hơi nhanh hơn. Các thuốc diệt cỏ cũng bị bay hơi nhất là trong quá trình phun (Đỗ Hàm và cộng sự, 2007). - Trong đất có có tới 50% thuốc BVTV được phun để bảo vệ mùa màng hoặc sử dụng diệt cỏ đã phun không đúng vị trí và rải trên mặt đất (Nguyến Thị Hồng Hạnh, 2006). - Theo ước tính hàng năm, có khoản 213 tấn thuốc BVTV theo bụi và nước mưa đổ xuống Đại Tây Dương (Nguyễn Thị Dư Loan, 2004) 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan