Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn, nước thải tại các doanh nghi...

Tài liệu đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn, nước thải tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phú thị – gia lâm – hà nội

.DOC
109
726
103

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ THANH MAI TÊN ĐÊỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤẤT THẢI RẮẤN, NƯỚC THẢI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊ – GIA LẤM – HÀ NỘI Khoa học Môi trường Chuyên ngành: Mã sốố: 60.44.03.01 Người hướng dẫẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễễn Xuân Thành HÀ NỘI - 2016 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày… tháng… năm 2016 Tác giả luận văn Lê Thị Thanh Mai i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân Thành (người hướng dẫn khoa học) và hội đồng tiểu ban 1 khoa Môi trường đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý Khu công nghiệp Phú Thịđã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. ii iii MỤC LỤC 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................2 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................................2 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC HOẶC THỰC TIỄN..............2 2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI............................................................................................................3 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp.........................................................3 2.1.2. Vai trò của khu công nghiệp với sự phát triển kinh tế xã hội...................................................5 2.1.3. Những vấn đề môi trường phát sinh từ khu công nghiệp........................................................7 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT SİNH CHẤT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM........................................................................................................10 2.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải rắn công nghiệp.....................................................................10 2.2.2. Thực trạng phát sinh nước thải công nghiệp.........................................................................13 2.2.3. Thực trạng phát sinh khí thải công nghiệp..............................................................15 2.4. CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆPTRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM......................................................21 2.4.1. Công tác quản lý chất thảı rắn tạı các khu công nghiệptrên thế giới và Việt Nam.................21 2.4.2. Công tác quản lý nước thải tạı các khu công nghiệp Việt Nam.............................................25 2.5. CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI..................................................................29 2.5.1. Công tác quản lý chất thải rắn tại các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội.........................29 2.5.2. Công tác quản lý nước thải công nghiệp trên địa bàn Hà Nội.................................31 3.1. ĐỐİ TƯỢNG VÀ PHẠM Vİ NGHİÊN CỨU...........................................................33 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................33 3.2.1. Giới thiệu về khu công nghiệp Phú Thị huyện Gia Lâm, Hà Nội.........................................33 3.2.2. Thực trạng quản lý chất thải rắn của các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp Phú Thị huyện Gia Lâm...........................................................................................................................33 3.2.3. Thực trạng quản lý nước thải khu công nghiệp Phú Thị huyện Gia Lâm.............................33 3.2.4. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn, nước thải công nghiệp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu công nghiệpPhú Thị huyện Gia Lâm.........................................................33 1 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................33 3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp...................................................................................33 3.3.2. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan tới đề tài.......................................................34 3.3.3. Phương pháp khảo sát hiện trường........................................................................................34 3.3.4. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.....................................................................................34 3.3.5. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu...................................................................38 4.1 GIỚİ THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊ, HUYỆN GIA LÂM..................39 4.1.1. Giới thiệu chung về khu công nghiệp...................................................................................39 4.1.2. Cơ sở hạ tầng và cảnh quan môi trường................................................................................41 4.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................................42 4.1.4. Các ngành nghề chính, các sản phẩm hàng hóa...................................................................43 4.2. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊ, HUYỆN GIA LÂM..................................................................................................................44 4.3. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊ, HUYỆN GIA LÂM............................................................................................49 4.3.1. Công tác thu gom, phân loại chất thải rắn.............................................................................49 4.3.2. Các hình thức xử lý, tái chế chất thải rắn..............................................................................51 4.4. HIỆNTRẠNG QUẢN LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊ, HUYỆN GIA LÂM...........................................................................................................53 4.4.1. Nguồn phát sinh nước thải khu công nghiệp.........................................................................53 4.4.2. Lưu lượng xả thảicủa các doanh nghiệp thuộc KCN Phú Thị...............................................56 4.4.3. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu vào khu công nghiệp Phú Thị...........................58 4.5. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊ...........65 4.6. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP................................................................70 4.8. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI, NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠIKCN PHÚ THỊ, HUYỆN GIA LÂM...................................................................................73 4.8.1. Giải pháp về quản lý chất thải rắn công nghiệp....................................................................73 4.8.2. Giải pháp về quản lý nước thải công nghiệp...........................................................74 5.1. KẾT LUẬN...............................................................................................................76 5.2. ĐỀ NGHỊ..................................................................................................................77 2 PHỤLỤC01:BỘTIÊUCHUẨNMÔITRƯỜNG...............................................................80 PHỤLỤC02:GIÁTRỊ CÁCTHÔNGSỐVÀNỒNGĐỘÔNHIỄMTRONGNƯỚCTHẢICÔNGNGHIỆP (QCVN 40:2011/BTNMT).................................................................................81 PHỤLỤC03: PHIẾU ĐIỀU TRA VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.......................................82 PHỤ LỤC 04: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TẠI KCN PHÚ THỊ..............................................84 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BQLDA Ban quản lý dự án BVMT Bảo vệ môi trường CCN Cụm công nghiệp CSSX Cơ sở sản xuất CSSXKD Cơ sở sản xuất kinh doanh CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CTRCN Chất thải rắn công nghiệp CTRCNNH Chất thải rắn công nghiệp nguy hại CTRNH Chất thải rắn nguy hại KCN Khu công nghiệp NN Nông nghiệp QC Quy chuẩn QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định QĐ – UB Quyết đinh - Ủy ban SX TM Sản xuất thương mại TN&MT Tài nguyên và Môi trường TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân VNĐ Việt Nam đồng 4 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Sự phát triển của khu công nghiêp ở nước ta......................................6 Bảng 2.2. Ước tính và dự báo CTR các KCN của Việt Nam đến 2020.............11 Bảng 2.3. Khối lượng chất thải rắn từ các khu công nghiêp phía Nam, 2008...12 Bảng 2.4 : Tổng lượng chất thải rắn ở một số tỉnh Nam Việt Nam....................13 Bảng 2.5. So sánh mức độ thực hiện các chỉ tiêu về quản lý CTR đã đặt ra đến năm 2010 trong Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia......................................17 Bảng 2.6. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về CTR và chất thải nguy hại 21 Bảng 2.8. 2009 Khối lượng chất thải công nghiệp tại một số KCN, Hà Nội năm 24 Bảng 2.9. Lượng chất thải công nghiệp xử lý bởi URENCO Hà Nội...............25 Bảng 3.1. Các doanh nghiệp chọn điều tra hiện trạng chất thải rắn tại khu công nghiệp Phú Thị – Gia Lâm – Hà Nội.....................................................................29 Bảng 3.2. Các doanh nghiệp chọn điều tra hiện trạng nước thải tại khu công nghiệp Phú Thị – Gia Lâm – Hà Nội.....................................................................29 Bảng 3.3. Vị trí và thời gian lấy mẫu.................................................................30 Bảng 3.4. Các thông số về chất lượng nước và phương pháp phân tích...........31 Bảng 4.1. Thời tiết các tháng trong năm tại huyện Gia Lâm – Hà Nội năm 2015 33 Bảng 4.2. Thống kê diện tính, ngành nghề và hàng hóa khu công nghiệp Phú Thị huyện Gia Lâm – TP Hà Nội...........................................................................36 Bảng 4.3. Thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệpcông ty nhôm Đô Thành 37 Bảng 4.4. Thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệpcông ty TNHH Thành An 38 Bảng 4.5. Thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệpCông ty Park’s 38 Bảng 4.6. Thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệpcông ty CP phụ gia và sản phẩm Dầu Mỏ APP...............................................................................38 5 Bảng 4.7. Thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệpcông ty TNHH Ngọc Diệp 39 Bảng 4.8. Thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệpDoanh nghiệp tư nhân Hương Quảng................................................................................................39 Bảng 4.9. Thành phần chất thải rắn của các ngành sản xuất KCN Phú Thị......41 Bảng 4.10. Tải lượng chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn nguy hại tại KCN Phú Thị..........................................................................................................41 Bảng 4.11. Phương pháp thu gom và hình thức xử lý chất thải của các công ty trong khu công nghiệp Phú Thị - Gia Lâm – Hà Nội............................................45 Bảng 4.12. Thành phần chất thải công nghiệp của các công ty đại diện điều tra năm 2015 tại KCN Phú Thị – Gia Lâm – Hà Nội.................................................46 Bảng 4.13. Nguốn thải và tỉ lệ tại Công ty cổ phần phát triển phụ gia và sản xuất Dầu Mỏ APP...........................................................................................................47 Bảng 4.14. Nguốn thải và tỉ lệ tại Công ty cổ phần Greenlab Việt Nam.............47 Bảng 4.15. Nguốn thải và tỉ lệ tại Công ty TNHH Hoa San................................48 Bảng 4.16. Nguốn thải và tỉ lệ tại Công ty TNHH SX & TM Kim Hoàng.........48 Bảng 4.17. Nguốn thải và tỉ lệ tại Công ty Nhôm Đô Thành...............................49 Bảng 4.19. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu vào tại vị trí cống số 1 (S1) 51 Bảng 4.20. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu vào tại vị trí cống số 2 (S2) 52 Bảng 4.21. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu vào tại vị trí cống số 3 (S3) 53 Bảng 4.22. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu vào tại vị trí cống số 4 (S4) 54 Bảng 4.23. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu vào tại vị trí cống số 5 (S5) 55 Bảng 4.24. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu vào tại nơi hòa vào nhau trước khi vào đi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Phú Thị (S6)...........................................................56 Bảng 4.25. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu ra và mẫu nước thải sinh hoạt từ mương gần KCN Phú Thị..........................................................................62 6 7 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Hình 2.2. Tình hình phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam..............................4 Tỷ lệ gia tăng nước thải từ các KCN và tỷ lệ gia tăng tổng lượng nước thải từ các lĩnh vực trong toàn quốc................................................8 Hình 2.3. Biểu đồ tỷ lệ các KCN có nhà máy xử lý nước thải tập trung............9 Hình 2.4: Dự báo tổng lượng nước thải từ các KCN trong toàn quốc đến năm 2020.........................................................................................................15 Hình 4.1 : Vị trí khu công nghiệp Phú Thị..........................................................32 Hình 4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức khu công nghiệp..............................................35 Hinh 4.3. Nguồn phát sinh chất thải công nghiệp tại KCN Phú Thị.................40 Hình 4.4. Hiện trạng phân loại CTRCN tại KCN Phú Thị................................42 Hình 4.5. Các doanh nghiệp có kho chứa CTRNH...........................................43 Hình 4.6. Lượng chất thải rắn thải bỏ và tái chế tại KCN Phú Thị...................44 Hình 4.7. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Thị.............58 8 TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Lê Thị Thanh Mai Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn, nước thải tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Phú Thị – Gia Lâm – Hà Nội Ngành: Khoa học Môi trường Mã số: 60.44.03.01 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn và nước thải tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Phú Thị - Gia Lâm - Hà Nội; - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp Phú Thị - Gia Lâm - Hà Nội. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Khảo sát điều kiện địa lý, cơ sở hạ tầng, hiện trạng quản lý chất thải rắn, nước thải tại các công ty trong khu công nghiệp Phú Thị sử dụng mẫu phiếu hỏi. -Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu tại các phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Lâm – Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội, và Bộ tài nguyên và Môi trường,.... - Phương pháp lấy mẫu nước theo TCVN 6663-6-2008. - Phương pháp phân tích chất lượng nước theo QCVN 40:2011/BTNMT. - Phương pháp xử lý số liệu trên Excel 2010. 3. Kết quả chính và kết luận Khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị thuộc đia bàn xã Phú Thị huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội được thành lập theo QDD8127/QĐ-UB ngày 2/10/2000 của UBND Thành phố. Ở KCN Phú Thị có 30 doanh nghiệp sản xuất đang hoạt động với 06 ngành nghề chính bao gồm: cơ khí, xây dựng, may mặc, hóa chất, giấy & bao bì, điện tử. Chất thải rắn khu công nghiệp Phú Thị là 6.205 tấn/năm, trong đó chất thải nguy hại là 657 tấn/năm từ các công ty: ngành cơ khí chiếm 20%; xây dựng và vật liệu xây dựng 20%; hóa chất chiếm 16%; sản xuất giấy, bao bì chiếm 13%; công nghiệp may, giày dép chiếm 7% và công nghiệp điện tử chiếm 7%. Chất thải rắn phát sinh tại các công ty được phân loại tại nguồn và tập kết tại bãi rác Kiêu Kị sau đó vận chuyển đi xử lý. Tuy nhiên tại bãi tập kết không có mái che, nền đất, chất thải từ các công ty 9 được để nhiều ngày trước khi chuyển đi tiềm ẩn nhiều nguy cơ ô nhiễm đất, nước và không khí xung quanh. Chất lượng môi trường nước của KCN Phú Thị năm 2015-2016 bắt đầu có dấu hiệu ô nhiễm với hàm lượng tổng P, Asen và chì (Pb) cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Cụ thể hàm lượng tổng P là 4,2 mg/l vượt 1,1 lần, Asen là 0,08mg/l vượt 1,5 lần và Chì (Pb) là 0,3mg/l vượt 3 lần tiêu chuẩn cột A (QCVN 40:2011/BTNMT). Nghiên cứu đã đề xuất một số biện pháp giảm thiểu chất thải rắn, nước thải: i, cải tạo bãi tập kết, xây dựng mái che, nền bê tông tránh làm biến tính và ô nhiễm ra đất, sông suối xung quanh; ii, thực hiện tốt việc kiểm soát ô nhiễm, hoàn thiện hệ thống xử lý chất thải ngay tại các công ty, doanh nghiệp. Tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp để tiến hành phân loại thu gom và chuyển đi xử lý được nhanh chóng; iii, quy hoạch tập trung các công ty, nhà máy theo ngành nghề để thuận lợi cho việc quản lý và xử lý chất thải công nghiệp; iv, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, ít phát sinh chất thải; v, xây dựng bộ chỉ số, chỉ tiêu ô nhiễm đặc thù cho các loại hình sản xuất, cho các KCN để có được thông tin xác thực về sự tuân thủ quy định và các trường hợp vi phạm, với thời gian nhanh nhất và chi phí ít nhất… Từ khóa: chất thải rắn, nước thải công nghiệp, khu công nghiệp, Phú Thị 10 THESIS ABSTRACT Master Student: Le Thi Thanh Mai Thesis title: Evaluation of solid waste and industrial wastewater management of some companies in Phu Thi industrial zone, Gia Lam district, Ha Noi Major: Environmental Sciences Code: 60.44.03.01 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) 1. Research Objectives: - To evaluate a current solid waste and industrial waste water status of sseveral companies in Phu Thi industrial zone, Gialam, Hanoi - To suggest some solutions to improving solid waste and industrial waste water management in Phu Thi industrial zone, Gialam, Hanoi. 2. Methods - Field Surveyon geographic conditions, infrastructure, the current state of solid waste management in Phu Thi industrial zone - Gialam - Hanoi using questionnaires. - Methods of collecting secondary data: data collection at the Department of Natural Resources and Environment Gialam District – Hanoi, Department of Natural Resources and Environment in Hanoi, and the Ministry of Natural Resources and Environment, ... Waste water sampling method following TCVN 6663-6-2008. Water quality analysis following QCVN 40:2011/BTNMT. Statistical analysis using Excel 2010. 3. Main findings and conclusions Industrial zone for small and medium enterprises in Phu Thi - Gialam district, Hanoi was established under QDD8127/QĐ-UB dated 02/10/2000 of the People’s Committee of Hanoi City. The industrial zone has 30 manufacturing enterprises are operating with 06 major industry sectors including engineering, construction, textiles, chemicals, paper & packaging, and electronics. Total solid waste in Phu Thi industrial zone is 6, 205 tons/year, of which hazardous waste was 657 tonnes/year from the enterprises: 20% of mechanical 11 engineering; construction and building materials 20%; chemicals accounted for 16%; paper manufacturing, packaging accounted for 13%; garment industry, footwear industry accounted for 7% and 7% electronic. Solid waste generated in the company being separated at sources and gathered at the Kieu Ki waste landfill then transported for processing. However, at the waste landfill without roof, waste from the enterprises were keep for several days before moving showed potential risk of contamination of soil, water and air in the surrounding environment. The water quality in Phu Thi industrial zone in 2015-2016 began with signs of pollution with total P content, Arsenic and lead (Pb) above the permitted norms. Specifically the total P content (4.2mg/l) exceeds 1.1 times, 1.5 times the Arsenic (0.08mg/l) reached, and Lead (Pb) (0.3mg/l) sussdenly increased 3 times compared with column A of Vietnamese environmental standard (QCVN 40:2011/BTNMT). This research have proposed a number of solutions to reduce solid waste, waste water insluding: i, renovations waste landfill, build a roof, concrete floor to avoid denaturing and pollution of land, rivers and streams; ii, classification of hazardous waste, non-hazardous at the source and to strengthen cooperation between enterprises for quick collecting and processing; iii, centralized planning companies, factories by industry to facilitate the management and disposal of industrial waste; iv, encourage enterprises to use modern technology, less waste generation, waste water; v, construction of indicators, specific pollution targets for different kind of productions, for the industrial zones to achieved accurate information of enteperizes progress with short time and lower cost. Keywords: solid waste, industrial wastewarters, industrial zone, Phu Thi. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hòa cùng xu hướng phát triển của thế giới, đất nước ta đã thực hiện chủ trương mở cửa để phát triển kinh tế - xã hội và bước đầu đã thu được những kết quả đáng kể. Đời 12 sống người dân được cải thiện, thu nhập đầu người tăng, giáo dục, y tế phát triển và ngày càng nhiều nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp và đô thị mọc lên, làm thay đổi diện mạo của đất nước. Bên cạnh những ưu thế trên, khu công nghiệp khi được xây dựng và đi vào hoạt động đã bộc lộ những thách thức không nhỏ đối với môi trường. Phần lớn khu công nghiệp phát triển sản xuất mang tính đa ngành, đa lĩnh vực, tính phức tạp về môi trường cao.Ô nhiễm môi trường do các khu, khu công nghiệp gây ra đang là vấn đề nan giải nhất hiện nay. Nước ta đã có các chính sách phát triển công nghiệp gắn liền với bảo vệ môi trường và các vấn đề có liên quan về quản lý môi trường khu công nghiệp: Sự phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường khu công nghiệp; một số địa phương đã triển khai quy hoạch khu công nghiệp đồng bộ, áp dụng công cụ kinh tế thông qua hình thức thu phí môi trường đối với nước thải, chất thải rắn, tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng môi trường khu công nghiệp. Tuy nhiên, hệ thống quản lý môi trường tại các khu công nghiệp vẫn còn nhiều thiếu sót và chưa đạt hiệu quả. Vấn đề đặt ra cho khu công nghiệp là làm sao khắc phục được các vấn đề còn đang tồn tại, nâng cao công tác quản lý môi trường, khắc phục và hạn chế ô nhiễm nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững, làm sao hài hòa mối quan hệ phát triển kinh thế và bảo vệ môi trường. Trên địa bàn huyện Gia Lâm hiện nay đang có 4 khu công nghiệp vừa và nhỏ đi vào hoạt động trong đó khu công nghiệp Phú Thị - Gia Lâm – Hà Nội đang trong đà phát triển và đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế của huyện. Với các doanh nghiệp sản xuất đa ngành nghề (cơ khí, điện, dệt may, nhựa...) khu công nghiệp đã tạo việc làm cho nhiều người dân vùng lân cận. Với vị trí địa lí trọng yếu giáp sông ngòi, xung quanh là các khu dân sinh đông đúc và cả các khu sản xuất nông nghiệp lớn của huyện, việc quản lý môi trường khu công nghiệp Phú Thị ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống, sinh hoạt và sản xuất của người dân toàn huyện. Từ năm 2012, quanh khu vực khu công nghiệp đã có nhiều kiến nghị của người dân về ô nhiễm cả về chất thải rắn và nguồn nước thải từ khu công nghiệp. Cụ thể, báo cáo mới nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy, trung bình mỗi ngày có tới 240.000 m 3 nước thải từ các khu công nghiệp được xả thẳng ra môi trường, chưa qua xử lí, gây ra tình trạng ô nhiễm trầm trọng tại nhiều nơi. Nhằm nghiên cứu tìm hiểu thực trạng quản lý chất thải rắn, nước thải và đưa ra giải pháp xử lý triệt để, bền vừng và lâu dàitừ các vấn đề môi trường phát sinh trong khu công nghiệp Phú Thị , tôi đã lựa chọn và thực hiện đề tài: “ Đánh giá thực trạng công 13 tác quản lý chất thải rắn, nước thải tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Phú Thị – Gia Lâm – Hà Nội”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn và nước thải tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Phú Thị - Gia Lâm – Hà Nội; - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp Phú Thị - Gia Lâm – Hà Nội. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện tại khu công nghiệp Phú Thị trên địa bàn huyện Gia Lâm – Hà Nội từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 8 năm 2016. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC HOẶC THỰC TIỄN Chỉ ra được những ưu điểm, những tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý chất thải rắn, nước thải tại khu công nghiệp Phú Thị - Gia Lâm – Hà Nội. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp có tính khả thi cao nhằm bảo vệ môi trường tại địa điểm nghiên cứu. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan