Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá khả năng thay thế nguyên liệu cho sản phẩm bánh gạo tại công ty cổ phần...

Tài liệu đánh giá khả năng thay thế nguyên liệu cho sản phẩm bánh gạo tại công ty cổ phần thực phẩm hanco

.PDF
75
340
62

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ------------o0o------------ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THAY THẾ NGUYÊN LIỆU CHO SẢN PHẨM BÁNH GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO GVHD : Ths. Lê Vân Anh SVTH : Nguyễn Thanh Hương MSSV : 08B1100043 Tp.HCM, tháng 11 năm 2010 i LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, Khoa Công Nghệ Thực Phẩm cùng toàn thể quý thầy cô đã giáo dục, truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện tốt cho em học tập và thực hiện đề tài. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sự kính trọng sâu sắc đến Cô Lê Vân Anh, đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm và những kiến thức quí báu cũng như hết lòng giúp đỡ em vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện đề tài, để em có thể hoàn thành đồ án này. Và em xin cảm ơn các anh chị Phòng Kỹ Thuật trong Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco đã động viên, chia sẻ, đóng góp ý kiến, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin được gửi lời tri ân đến tất cả mọi người. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2010 Nguyễn Thanh Hương ii TÓM TẮT ĐỒ ÁN Đề tài “Đánh giá khả năng thay thế nguyên liệu cho sản phẩm bánh gạo tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco” được tiến hành với mục đích tìm ra loại gạo có giá rẻ hơn, có thể thay thế gạo Đài Loan – là loại gạo dẻo cao cấp, vốn là nguyên liệu chính để sản xuất bánh gạo. Chất lượng bánh được sản xuất từ loại gạo mới này tương đương với chất lượng bánh sản xuất từ loại gạo hiện đang sử dụng tại Công Ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy:  Sau khi đánh giá cảm quan về chất lượng của 5 mẫu bánh gạo từ 5 loại gạo khác nhau (Đài loan, Jasmine, VNĐ 95 – 20, tấm Nhật, tấm Đài Loan), nhận thấy: - Gạo tấm Nhật và tấm Đài Loan có thể thay thế gạo Đài Loan mà chất lượng bánh tương đương nhau về cấu trúc (độ nở, độ giòn, xốp), màu sắc, mùi và vị. - Gạo Jasmine và gạo VNĐ 95 – 20 cho cấu trúc bánh ít nở, ít giòn xốp. - Ảnh hưởng của nguyên liệu gạo đến các chỉ tiêu về độ ẩm, màu sắc, mùi và vị của bánh là không có ý nghĩa về mặt thống kê ở độ tin cậy 95%.  So với gạo Đài Loan thì gạo tấm Nhật và tấm Đài Loan có giá thành thấp hơn khoảng 26% – 28% nhưng cho chất lượng bánh tương đương nhau.  Thời gian ngâm gạo không ảnh hưởng đến chất lượng bánh khi thay đổi thời gian ngâm từ 8 – 10 giờ thành 14 – 16 giờ. iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... ii TÓM TẮT ĐỒ ÁN ................................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BIỂU MẪU .......................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................................... 3 1.1. Tổng quan về gạo [1, 2, 4, 8, 10, 11, 12, 13]......................................................... 3 1.1.1. Thành phần hóa học của hạt gạo [4] ..................................................................... 3 1.1.2. Các tính chất chức năng của gạo [1] ..................................................................... 6 1.1.3. Chất lượng hạt gạo và các tiêu chuẩn đánh giá [8, 10, 12] .................................... 8 1.2. Tổng quan về bánh gạo ...................................................................................... 10 1.2.1. Mô tả sản phẩm.................................................................................................. 10 1.2.2. Chỉ tiêu chất lượng của bánh gạo [7] .................................................................. 11 CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............13 2.1. Nguyên liệu ....................................................................................................... 13 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 15 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 16 2.3.1. Lựa chọn nguyên liệu ......................................................................................... 16 2.3.2. Sản xuất bánh gạo .............................................................................................. 18 2.3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm [6] ...................................................................... 26 2.3.4. Phương pháp đánh giá cảm quan [3, 9]............................................................... 28 2.3.5. Phương pháp xác định độ ẩm [5] ........................................................................ 33 2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu [6] ............................................................................ 34 2.3.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................................ 35 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT ..............................................................................36 3.1. Ảnh hưởng của các loại gạo đến độ ẩm của bánh ............................................... 36 3.2. Ảnh hưởng của các loại gạo đến cấu trúc của bánh ............................................. 37 iv 3.3. Ảnh hưởng của các loại gạo đến màu sắc của bánh ............................................ 38 3.4. Ảnh hưởng của các loại gạo đến mùi của bánh ................................................... 39 3.5. Ảnh hưởng của các loại gạo đến vị của bánh ...................................................... 40 3.6. Đánh giá chung về chất lượng của các loại bánh gạo theo TCVN 3215 – 79 ...... 40 3.7. Ảnh hưởng thời gian ngâm đến chất lượng bánh gạo .......................................... 42 3.7.1. Độ ẩm của bánh ................................................................................................. 42 3.7.2. Cấu trúc của bánh .............................................................................................. 42 3.7.3. Màu sắc của bánh............................................................................................... 43 3.7.4. Mùi của bánh ..................................................................................................... 43 3.7.5. Vị của bánh........................................................................................................ 44 3.7.6. Đánh giá chung về chất lượng của 2 loại bánh theo TCVN 3215 – 79 ................ 44 3.8. Đánh giá chất lượng của 5 mẫu bánh theo phép thử thị hiếu ............................... 45 3.9. Kết quả tính giá thành của sản phẩm .................................................................. 47 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................48 4.1. Kết luận ............................................................................................................. 48 4.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... I PHỤ LỤC A ............................................................................................................................. II PHỤ LỤC B............................................................................................................................. VI PHỤ LỤC C ...................................................................................................................... XVIII PHỤ LỤC D ......................................................................................................................... XIX v DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Hàm lượng amylose và amylopectin trong một số loại gạo [12, 13] ............................. 4 Bảng 1.2. Phân loại các tiêu chuẩn hạt gạo [10] ........................................................................... 8 Bảng 1.3. Phân loại độ bền gel của gạo [8] .................................................................................. 9 Bảng 1.4. Chỉ tiêu cảm quan bánh ............................................................................................. 11 Bảng 1.5. Chỉ tiêu hóa lý của bánh ............................................................................................ 11 Bảng 1.6. Chỉ tiêu vi sinh của bánh ........................................................................................... 12 Bảng 1.7. Chỉ tiêu kim loại nặng của bánh ................................................................................ 12 Bảng 2.1. Giá mua các loại gạo ................................................................................................. 16 Bảng 2.2. Giới hạn độ ẩm của nguyên liệu ................................................................................ 17 Bảng 2.3. Chỉ tiêu cảm quan của nguyên liệu ............................................................................ 17 Bảng 2.4. Tỷ lệ (%) và định mức nguyên liệu cho một mẻ thí nghiệm ....................................... 20 Bảng 2.5. Bố trí thí nghiệm mẫu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố ............................................ 27 Bảng 2.6. Chuyển đổi hệ số trọng lượng sang điểm ................................................................... 28 Bảng 2.7. Các mức chất lượng theo TCVN 3215 – 79 [9].......................................................... 30 Bảng 3.1. Kết quả độ ẩm của bánh khi sử dụng các loại gạo khác nhau ..................................... 36 Bảng 3.2. Điểm cảm quan cấu trúc của bánh khi sử dụng các loại gạo khác nhau ...................... 37 Bảng 3.3. Điểm cảm quan màu sắc của bánh khi sử dụng các loại gạo khác nhau ...................... 38 Bảng 3.4. Điểm cảm quan mùi của bánh khi sử dụng các loại gạo khác nhau ............................ 39 Bảng 3.5. Điểm cảm quan vị của bánh khi sử dụng các loại gạo khác nhau ............................... 40 Bảng 3.6. Điểm cảm quan chung về chất lượng của các loại bánh ............................................. 41 Bảng 3.7. Kết quả độ ẩm của bánh khi tăng thời gian ngâm gạo ................................................ 42 Bảng 3.8. Điểm cảm quan cấu trúc của bánh khi tăng thời gian ngâm gạo ................................. 42 Bảng 3.9. Điểm cảm quan màu sắc của bánh khi tăng thời gian ngâm gạo ................................. 43 Bảng 3.10. Điểm cảm quan mùi của bánh khi tăng thời gian ngâm gạo ..................................... 43 Bảng 3.11. Điểm cảm quan vị của bánh khi tăng thời gian ngâm gạo ........................................ 44 Bảng 3.12. Điểm cảm quan chung của 2 mẫu bánh khi tăng thời gian ngâm gạo........................ 44 Bảng 3.13. Bảng phân tích phương sai của 5 mẫu bánh ............................................................. 45 Bảng 3.14. Điểm cảm quan thị hiếu của 5 mẫu bánh ................................................................. 46 vi Bảng 3.15. Giá thành 1 kg bánh sau nướng của các mẫu đạt chất lượng .................................... 47 vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BIỂU MẪU Trang Hình 1.1. Hình dạng hạt gạo ........................................................................................................ 3 Hình 1.2. Cấu trúc amylose ......................................................................................................... 5 Hình 1.3. Cấu trúc amylopectin ................................................................................................... 6 Hình 1.4. Bánh gạo ngọt (bánh gạo tuyết) ................................................................................. 10 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 15 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất bánh gạo ..................................................................................... 19 Biểu mẫu 2.1. Phiếu cho điểm của phép thử cho điểm chất lượng.............................................. 29 Biểu mẫu 2.2. Phiếu cho điểm của phép thử thị hiếu ................................................................. 32 Biểu đồ 3.1. Độ ẩm và điểm cảm quan các chỉ tiêu của 5 mẫu bánh .......................................... 41 Biểu đồ 3.2. Độ ẩm và điểm cảm quan của 2 mẫu bánh khi tăng thời gian ngâm gạo ................. 45 Biểu đồ 3.3. Mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối với 5 mẫu bánh ...................................... 47 viii LỜI MỞ ĐẦU Nước ta là một nước nông nghiệp, sản lượng lúa gạo đứng thứ hai trên thế giới, đó là một lợi thế rất lớn. Để tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào này đã có rất nhiều sản phẩm được chế biến từ gạo ra đời, trong đó bánh gạo là một sản phẩm khá đặc trưng. Bánh gạo có hương vị đặc trưng, là một trong những sản phẩm truyền thống được sản xuất từ các nguyên liệu thiên nhiên rất thích hợp cho người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi, nhất là với người ăn kiêng vì sản phẩm không có cholesterol. Là một sản phẩm có nguồn gốc từ Trung Quốc, bánh gạo được làm chủ yếu từ gạo dẻo cao cấp, đã phát triển rộng rãi và được ưa chuộng nhiều nơi trên thế giới như: Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,... Tuy nhiên, ở thị trường Việt Nam thì sản phẩm này đang còn khá mới mẻ. Các sản phẩm bánh gạo tiêu thụ hiện nay chủ yếu được nhập từ Trung Quốc, Nhật đặc biệt là Thái Lan (chiếm gần 70%), Việt Nam chỉ chiếm khoảng 30%. Vì thế, tiềm năng để phát triển thị trường bánh này trong nước là rất lớn. Một trong những nguyên nhân làm giảm tính cạnh tranh của sản phẩm bánh gạo trong nước là giá thành. Các sản phẩm bánh gạo nhập khẩu có xuất xứ từ Thái Lan hoặc Trung Quốc với mẫu mã đa dạng lại phong phú về hương vị (vị ngọt và vị mặn) đặc biệt có giá thành không chênh lệch nhiều so với các sản phẩm cùng loại trong nước. Vậy nếu có những sản phẩm cùng loại được sản xuất trong nước có giá thành thấp hơn mà chất lượng tương đương so với các sản phẩm nhập khẩu thì giải pháp này có thể sẽ cải thiện phần nào được tình hình tiêu thụ bánh gạo như hiện nay và sẽ nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các nhà sản xuất trong nước. Chất lượng bánh được tạo thành từ nhiều yếu tố: Cấu trúc (độ nở, độ giòn, xốp,...), màu sắc, mùi và vị. Trong khi tính chất về màu sắc, mùi và vị có thể được cải thiện nhờ vào sự hỗ trợ của các chất tạo màu, tạo hương, tạo vị; cấu trúc của bánh lại chịu ảnh hưởng nhiều bởi nguyên liệu gạo (gạo là thành phần chính) và cũng là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng bánh. Để không bị động vào nguồn cung cấp gạo dẻo cao cấp và làm phong phú hơn nguồn nguyên liệu sản xuất bánh gạo thì lựa chọn nguyên liệu gạo thích hợp về chất lượng cũng như giá thành là vấn đề trọng tâm. 1 Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco chuyên sản xuất về sữa bột và bánh, là một trong số rất ít Công Ty trong nước sản xuất bánh gạo. Là nhân viên hiện đang làm việc tại Công Ty, nhận thấy thực trạng này, tôi đã chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THAY THẾ NGUYÊN LIỆU CHO SẢN PHẨM BÁNH GẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO” cho đồ án tốt nghiệp. Mục đích của đề tài là đánh giá khả năng thay thế gạo dẻo cao cấp bằng các loại gạo khác có giá thành thấp hơn mà không ảnh hưởng đến chất lượng bánh, từ đó giúp giảm giá thành của sản phẩm bánh gạo, tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm nhập khẩu cùng loại, đồng thời làm phong phú hơn nguồn nguyên liệu sản xuất bánh gạo. Quá trình nghiên cứu được thực hiện trên dây chuyền sản xuất bánh gạo của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco, các thử nghiệm đánh giá chất lượng sản phẩm được thực hiện tại phòng thí nghiệm của Công Ty. 2 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về gạo [1, 2, 4, 8, 10, 11, 12, 13] Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa. Hạt gạo thường có màu trắng, nâu hoặc đỏ thẫm, chứa nhiều dinh dưỡng. Hạt gạo chính là nhân của thóc sau khi xay để tách bỏ vỏ trấu. Hạt gạo sau khi xay được gọi là gạo lứt hay gạo lật, nếu tiếp tục xát để tách cám thì gọi là gạo xát hay gạo trắng. Thóc là sản phẩm thu được từ cây lúa. Cây lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thực lâu đời nhất. Diện tích gieo trồng của lúa đứng thứ hai sau lúa mì, tổng sản lượng lúa đứng thứ ba sau lúa mì và ngô. Lúa gạo là nguồn lương thực quan trọng cho khoảng hai phần ba dân số trên thế giới, điều này làm cho lúa gạo trở thành loại lương thực được con người tiêu thụ và ưa chuộng nhiều nhất. [11] Hình 1.1. Hình dạng hạt gạo 1.1.1. Thành phần hóa học của hạt gạo [4]  Gluxit (đường bột): Thành phần dinh dưỡng chính của hạt gạo là gluxit chiếm 70% – 80% tập trung ở lõi gạo. Gạo giã càng trắng thì lượng gluxit càng cao. Gluxit gạo chủ yếu là tinh bột (polisacarit), một ít đường đơn, đường kép nằm ở mầm và cùi alơron.  Protein: Chiếm khoảng 7% – 7,5%, gạo giã càng trắng lượng protein càng giảm. Lipit trong gạo thấp 1% – 1,5% nằm ở cùi và mầm. 3 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh  Chất khoáng: Gạo có ít Ca, nhiều P.  Vitamin: Gạo có nhiều nguồn Vitamin nhóm B, lượng B1 đủ cho chuyển hóa gluxit trong gạo. Tuy nhiên, hàm lượng B1 còn phụ thuộc vào độ xay xát vì B1 nằm nhiều ở cùi alơron, nếu xay xát kỹ thì B1 sẽ mất nhiều theo cám. Ở hạt gạo nguyên có: + Vitamin B1 : 0,38 mg/100g + Biotin : 0,004 mg/100g + Niacin + Vitamin B6 : 1,0 mg/100g + Acid Pantothenic : 1,7 mg/100g : 4,1 mg/100g + Vitamin B2 : 0,1 mg/100g Hạt gạo xay trắng lượng Vitamin còn lại như sau: + Vitamin B1 : 0,08 mg/100g + Biotin : 0,004 mg/100g + Niacin + Vitamin B6 : 0,3 mg/100g + Acid Pantothenic : 0,66 mg/100g : 1,9 mg/100g + Vitamin B2 : 0,04 mg/100g Tinh bột gạo là polysaccarit, gồm 2 thành phần: amylose và amylopectin. Tỷ lệ của 2 loại này thay đổi tùy theo loại gạo. Thường thì amylose chỉ chiếm từ 10% – 20%, còn amylopectin chiếm 80% – 90%. Bảng 1.1. Hàm lượng amylose và amylopectin trong một số loại gạo [12, 13] Loại gạo Amylose (%) Amylopectin (%) Đài Loan 14 – 16 84 – 86 Jasmine 20 – 21 79 – 80 VNĐ 95 – 20 20 – 22 78 – 80 14 – 15,5 84,5 – 86 14 – 16 84 – 86 Tấm Nhật Tấm Đài Loan “Nguồn: Đỗ Khắc Thịnh, Đào Minh Xô, Trương Thị Hoài Nam và Trần Tiến Khai – Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam. Ths. Nguyễn Phước Tuyên, Trung tâm giống nông nghiệp Đồng Tháp” 4 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh Amylose [2]: Là polime mạch thẳng, các gốc của amylose gắn lại với nhau nhờ liên kết  - 1,4 glucozit. Hàm lượng amylose càng cao, các hạt tinh bột hút nước càng mạnh, thể tích của các hạt tinh bột tăng nhưng cấu trúc không bị phá hủy nhờ khả năng của amylose tạo thành các liên kết nước ở mức cao. Amylose mới tách ra từ tinh bột thường có độ hòa tan cao, song cũng không bền và nhanh chóng bị thoái hóa… Hình 1.2. Cấu trúc amylose Amylopectin [2]: Dạng amylopectin chiếm khoảng 70% – 90% khối lượng tinh bột. Trong phân tử amylopectin, các gốc glucoza gắn với nhau không chỉ nhờ liên kết  - 1,4 glucozit mà còn nhờ liên kết  - 1,6 glucozit. Vì vậy, có cả cấu trúc nhánh trong amylopectin. Cấu trúc phân tử của amylopectin bao gồm một nhánh trung tâm (chứa liên kết  - 1,4), từ nhánh này phát ra nhánh phụ có chiều dài khoảng vài chục gốc glucoza. Amylopectin hấp thụ nhiều nước khi nấu và là thành phần chủ yếu tạo nên sự trương phồng nở của tinh bột. Amylopectin hòa tan trong nước khi đun nóng và tạo nên dung dịch trong, đặc, dính và có độ nhớt cao. 5 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh Hình 1.3. Cấu trúc amylopectin 1.1.2. Các tính chất chức năng của gạo [1] Trong thành phần của gạo thì tinh bột chiếm khoảng 75% nên gạo cũng có các tính chất đặc trưng của tinh bột. Tính chất chức năng là các tính chất hóa lý góp phần tạo nên những tính chất đặc trưng của thực phẩm chứa tinh bột như tinh bột gạo. Độ dai, độ đàn hồi, độ dẻo, độ trong, độ đặc, độ xốp là những tính chất của tinh bột có mặt thường xuyên trong nhiều thực phẩm. Tinh bột mang lại cho thực phẩm các đặc tính về mặt cấu trúc nhờ những thay đổi trong và sau khi nấu. Các yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc của thực phẩm là khả năng trương nở, hồ hóa của tinh bột, độ nhớt và độ trong của hồ, khả năng tạo gel, khả năng phồng nở là những tính chất giúp tinh bột có thể tạo hình cho nhiều thực phẩm nói chung và bánh gạo nói riêng. 1.1.2.1. Khả năng hấp thụ nước và sự hồ hóa của tinh bột Quá trình trương nở: Khi hòa tan tinh bột vào nước, đầu tiên các phân tử nước sẽ thâm nhập vào giữa các phân tử tinh bột có kích thước lớn và tương tác với các nhóm hoạt động của tinh bột, tạo ra lớp vỏ nước và làm cho mắc xích nào đó của phân tử tinh bột bị yếu đi. Kết quả, phân tử tinh bột bị xê dịch, “rão” ra rồi trương lên. Quá trình hấp thụ nước: Ở trạng thái tự nhiên, các phân tử tinh bột liên kết với nhau bằng liên kết hydro rất bền. Ở nhiệt độ lạnh, tinh bột vẫn có thể hấp thụ nước một cách thuận nghịch nhưng với một lượng rất nhỏ. Quá trình hydrat hóa tinh bột trong nước gồm các giai đoạn sau: 6 Chương 1: Tổng quan Hạt tinh bột GVHD: Ths. Lê Vân Anh Hấp thụ nước qua vỏ Ngưng tụ nước lỏng Phá vỡ vỏ hạt, đứt liên kết các phân tử nở Phân tán Hydrat hóa và trương Dung dịch. Nhiệt độ để phá vỡ hạt, chuyển tinh bột từ trạng thái ban đầu có mức độ hydrat hóa khác nhau thành dung dịch keo gọi là nhiệt độ hồ hóa. Nhiệt độ hồ hóa tinh bột (là hỗn hợp các hạt có kích thước khác nhau) thường không phải là một điểm mà là một khoảng nhiệt độ. Trong quá trình hồ hóa, độ nhớt tinh bột tăng dần tới một điểm cực đại rồi giảm xuống. Nhiệt độ hồ hóa tinh bột phụ thuộc vào thành phần amylose và amylopectin, các ion kim loại liên kết với tinh bột, các chuỗi trong mạch tinh bột chứa các ion tích điện trái dấu, các muối vô cơ ở nồng độ thấp phá hủy các liên kết hydro nên làm tăng khả năng hòa tan của tinh bột, tuy nhiên ở nồng độ cao nó gây hiện tượng kết tủa tinh bột và giảm sự hydrat hóa. Ngoài ra, các chất không điện ly như đường, rượu đều ảnh hưởng đến nhiệt độ hồ hóa của tinh bột. 1.1.2.2. Tính chất nhớt dẻo của hồ tinh bột Độ nhớt và độ dẻo của hồ tinh bột là một trong những tính chất quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng và kết cấu của nhiều loại thực phẩm. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến độ nhớt của dung dịch là đường kính biểu kiến của phân tử hay các hạt tinh bột. Một số phụ gia như đường (saccharose ở nồng độ tối ưu 5%), acid béo làm tăng giá trị cực đại của độ nhớt. 1.1.2.3. Khả năng tạo màng của tinh bột Tinh bột có khả năng tạo màng tốt. Để tạo màng, các phân tử tinh bột sẽ dàn phẳng ra, sắp xếp lại và tương tác trực tiếp với nhau nhờ các liên kết hydro hoặc gián tiếp thông qua các phân tử nước. Tính chất này được ứng dụng để sản xuất các loại bánh gạo, bánh tráng, bánh cuốn, bánh phở,... từ tinh bột. 1.1.2.4. Khả năng phồng nở của tinh bột Khi chiên (rán) tinh bột trong chất béo (dầu mỡ) ở nhiệt độ cao, chất béo có xu hướng tụ tập lại với nhau do tương tác kỵ nước và có khả năng xuyên thấm qua các vật liệu glucid như tinh bột, cellulose... Nhiệt cũng làm tinh bột hồ hóa và chín. Phần không khí trong các khối bột – không thấm được qua các lớp màng tinh bột đã được tẩm béo – sẽ giãn nở và làm phồng nở khối tinh bột. 7 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh Tinh bột nếp (chứa nhiều amylopectin) có cấu trúc chặt, khả năng không thấm khí lớn nên khả năng phồng nở cũng lớn hơn. 1.1.3. Chất lượng hạt gạo và các tiêu chuẩn đánh giá [8, 10, 12] Theo tiêu chuẩn gạo Việt Nam, TCVN 5644:1999. (Xem phụ lục C), tiêu chuẩn về kích thước gạo như sau: Bảng 1.2. Phân loại các tiêu chuẩn hạt gạo [10] Loại gạo % khối lượng Gạo hạt dài Gạo hạt ngắn Tỷ lệ hạt Thành phần của hạt Hạt rất dài, L>7mm Hạt dài, L:6 - 7mm Hạt ngắn, L<6mm Hạt nguyên % 100% loại A ≥ 10 - ≤ 10 100% loại B ≥ 10 - 5% ≥5 10% ≥5 15% Tấm Kích thước (mm) Tấm và tấm nhỏ % Trong đó tấm nhỏ % > 60 (0, 5 - 0,8)L < 4,0 ≤ 0,1 ≤ 10 ≥ 60 (0,5 - 0,8)L < 4,5 ≤ 0,1 - ≤ 15 ≥ 60 (0,35 - 0,75)L 5,0 ± 2 ≤ 0,2 - ≤ 15 ≥ 55 (0,35 - 0,7)L 10 ± 2 ≤ 0,3 - < 30 ≥ 50 (0,35 - 0,65)L 15 ± 2 ≤ 0,5 20% - < 50 ≥ 45 (0,25 - 0,60)L 20 ± 2 ≤ 1,0 25% - < 50 ≥ 40 (0,25 - 0,5)L 25 ± 2 ≤ 2,0 35% - < 50 ≥ 32 (0,25 - 0,5)L 35 ± 2 ≤ 2,0 45% - < 50 ≥ 28 (0,25 - 0,5)L 45 ± 2 ≤ 3,0 5% - > 75 ≥ 60 (0,35 - 0,75)L 5,0 ± 2 ≤ 0,2 10% - > 75 ≥ 55 (0,35 - 0,70)L 10 ± 2 ≤ 0,3 15% - > 70 ≥ 50 (0,35 - 0,65)L 15 ± 2 ≤ 0,5 20% - > 70 ≥ 45 (0,25 - 0,6)L 20 ± 2 ≤ 1,0 25% - > 70 ≥ 40 (0,25 - 0,5)L 25 ± 2 ≤ 2,0 35% - > 70 ≥ 32 (0,25 - 0,5)L 35 ± 2 ≤ 2,0 45% - > 70 ≥ 28 (0,25 - 0,5)L 45 ± 2 ≤ 3,0 L – Chiều dài trung bình của hạt gạo “Nguồn: TCVN 5644:1999” 8 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh Tiêu chuẩn Quốc tế về hàm lượng amylose như sau: [12] 0% – 2% : Gạo dẻo 2% – 20% : Gạo mềm (hàm lượng amylose thấp) 20% – 25% : Gạo mềm (hàm lượng amylose trung bình) > 25% : Gạo cứng (hàm lượng amylose cao) Nhiệt độ trở hồ (GT): [12] Là đặc tính chỉ nhiệt độ nấu gạo thành cơm và không thể trở lại trạng thái ban đầu. GT thay đổi từ 55 0C đến 79 0C. Gạo có mức GT trung bình cho chất lượng tốt. GT thấp : (55 – 69) 0C GT trung bình : (70 – 74) 0C GT cao : (75 – 79) 0C Độ bền gel: [8] Dựa trên đặc tính chảy dài của gel bột gạo xát và có thể phân loại theo bảng sau: Bảng 1.3. Phân loại độ bền gel của gạo [8] Chiều dài gel (mm) Độ bền gel 61 – 100 Mềm 41 – 60 Trung bình 26 – 40 Cứng “Nguồn: Theo tiêu chuẩn ngành 10TCN 424 – 2000 Ban hành theo QĐ 57/2000/QĐ/BNN – KHCN ngày 23/05/2000 của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn” 9 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh Hương vị: [12] Hương vị: Vị ngon hoặc hương thơm trong gạo được tạo bởi chất diacetyl-1- pyroproline. Đánh giá tiêu chuẩn về hương vị của gạo, theo Viện Nghiên cứu lúa gạo quốc Tế (IRRI) được chia làm 3 mức độ: 0 : Không thơm 1 : Ít thơm 2 : Thơm nhiều 1.2. Tổng quan về bánh gạo 1.2.1. Mô tả sản phẩm Bánh gạo có nguồn gốc từ Trung Quốc, khi du nhập vào Nhật Bản có tên gọi là bánh senbei (tên gọi chung của những chiếc bánh khô truyền thống của Nhật), là một sản phẩm có thể sử dụng ngay. Bánh được sản xuất chủ yếu từ nguyên liệu gạo, gạo sau khi ngâm và nghiền thành bột sẽ được hấp và nhào, sau đó cán mỏng và định hình. Bánh gạo truyền thống thường có dạng hình tròn. Sau khi định hình thì phôi bánh đem sấy, khi đạt đến độ ẩm cần thiết rồi đem ủ, khi ủ phôi đủ thời gian thì phôi bánh được nướng chín (có thể nướng trên bếp than củi). Bánh sau khi nướng được phun hỗn hợp vị ngọt hoặc vị mặn. Đồ án này giới hạn loại bánh gạo do Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco sản xuất thuộc dạng bánh gạo ngọt, còn gọi là bánh gạo tuyết có dạng hình tròn, trên bề mặt bánh có phun hỗn hợp gia vị là dung dịch đường. Bánh gạo có cấu trúc giòn, xốp, màu trắng hoặc trắng ngà. Hình 1.4. Bánh gạo ngọt (bánh gạo tuyết) 10 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh 1.2.2. Chỉ tiêu chất lượng của bánh gạo [7] Chỉ tiêu chất lượng của bánh gạo đang áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco như sau: 1.2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan Bảng 1.4. Chỉ tiêu cảm quan bánh Tên chỉ tiêu STT Yêu cầu 1 Trạng thái Giòn, xốp 2 Màu sắc Màu trắng hoặc trắng ngà 3 Mùi, vị Mùi vị đặc trưng của sản phẩm, không có mùi vị lạ “Nguồn: Tài liệu của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco” 1.2.2.2. Chỉ tiêu hóa lý Bảng 1.5. Chỉ tiêu hóa lý của bánh Tên chỉ tiêu STT Đơn vị tính Mức chất lượng công bố 1 Độ ẩm % 4 2 Hàm lượng đạm % 4 3 Hàm lượng béo %  15 4 Hàm lượng carbohydrate %  65 5 Hàm lượng đường tổng Saccharose %  10 6 Hàm lượng tro không tan trong HCl %  0,1 7 Độ kiềm ml H2SO4 1N/100g 2 8 Đường hóa học - Không sử dụng “Nguồn: Tài liệu của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco” 11 Chương 1: Tổng quan GVHD: Ths. Lê Vân Anh 1.2.2.3. Chỉ tiêu vi sinh bánh Bảng 1.6. Chỉ tiêu vi sinh của bánh Tên chỉ tiêu STT Đơn vị tính Mức chất lượng công bố 1 Tổng số vi khuẩn hiếu khí CFU/g  5x103 2 Coliform CFU/g  10 3 Escherichia coli CFU/g 0 4 Staphylococus aureus MPN/g  10 5 Salmonella CFU/25g 0 6 Clostridium perfringens CFU/g  10 7 Tổng số nấm men, nấm mốc CFU/g  102 “Nguồn: Tài liệu của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco” 1.2.2.4. Chỉ tiêu kim loại nặng của bánh Bảng 1.7. Chỉ tiêu kim loại nặng của bánh STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức chất lượng công bố 1 Hàm lượng Asen (As) ppm  0,5 2 Hàm lượng chì (Pb) ppm  0,2 3 Hàm lượng thủy ngân (Hg) ppm  0,05 4 Hàm lượng Cadimi (Cd) ppm 1 “Nguồn: Tài liệu của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco” 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan