.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN NHẬT DUY
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VI PHẪU THUẬT
MÁU TỤ TRONG NÃO TỰ PHÁT
TRÊN LỀU DO TĂNG HUYẾT ÁP
CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI - THẦN KINH VÀ SỌ NÃO
MÃ SỐ: NT 62 72 07 20
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN HOÀNG NGỌC ANH
TS. NGUYỄN VĂN TẤN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
NGUYỄN NHẬT DUY
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................I
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT ........................................................ II
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... III
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... VI
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................... VII
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3
1.1. Dịch tễ học ................................................................................................. 3
1.2. Nguyên nhân .............................................................................................. 5
1.3. Sinh lý bệnh................................................................................................ 8
1.4. Biểu hiện lâm sàng theo vị trí .................................................................... 9
1.5. Đánh giá cận lâm sàng ............................................................................. 12
1.6. Máu tụ trong n o tái phát cấp t nh ........................................................... 16
1.7. Điều trị nội khoa....................................................................................... 17
1.8. Điều trị phẫu thuật .................................................................................... 22
1.9. Một số nghiên cứu về máu tụ trong não tự phát trên thế giới và tại Việt
Nam ................................................................................................................. 27
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 30
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 30
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 30
2.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh .............................................................................. 30
2.4. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................... 30
.
.
2.5. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 31
2.6. Phương pháp tiếp nhận và điều trị bệnh nhân .......................................... 36
2.7. Xử lý số liệu ............................................................................................. 44
2.8. Vấn đề y đức ............................................................................................ 44
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 45
3.1. Một số đ c điểm của bệnh nhân ............................................................... 45
3.2. Phương pháp phẫu thuật........................................................................... 53
3.3. Kết quả phẫu thuật và các biến chứng ..................................................... 54
3.4. Đánh giá các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật ............................. 56
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong trong thời gian nằm viện........... 63
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 67
4.1. Kết quả phẫu thuật ................................................................................... 67
4.2. Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật ........................................... 69
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỆNH ÁN MINH HỌA
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AED
Anti-epileptic Drug
AVM
Arteriovenous Malformation
BMJ
British Medical Journal
CLVT
Chụp cắt lớp vi tính
CT
Computed Tomography
CTA
Computed Tomography Angiography
DSA
Digital Subtraction Angiography
EVD
External Ventricular Drain
FFP
Fresh Frozen Plasma
GCS
Glasgow Coma Scale
ICP
Intracranial Pressure
IVH
Intraventricular Haemorrhage
MRI
Magnetic Resonance Imaging
mRS
Modified Rankin scale
MTTNTP
Máu tụ trong não tự phát
NIHSS
National Institutes of Health Stroke Scale
tPA
Tissue Plasminogen Activator
I
.
.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
Anti-epileptic Drug
Thuốc chống động kinh
Arteriovenous Malformation
Dị dạng động t nh mạch n o
British Medical Journal
Tạp y học Anh quốc
Computed Tomography
Chụp cắt lớp vi tính
Computed Tomography Angiography
Chụp cắt lớp vi tính tái tạo mạch
máu
Digital Subtraction Angiography
Chụp mạch máu k thuật số xóa
nền
External Ventricular Drainage
Dẫn lưu n o thất ra ngoài
Fresh Frozen Plasma
Huyết tương tươi đông lạnh
Glasgow Coma Scale
Thang điểm tri giác Glasgow
Intracranial Pressure
Áp lực nội sọ
Intraventricular Haemorrhage
Xuất huyết trong n o thất
Magnetic Resonance Imaging
Cộng hưởng từ
modified Rankin scale
Thang điểm Rankin hiệu chỉnh
National Institutes of Health Stroke Scale Thang điểm đánh giá đột quỵ của
Viện nghiên cứu sức khỏe quốc
gia Mỹ
Chất hoạt h a plasminogen mô
Tissue Plasminogen Activator
II
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thang điểm đánh giá tri giác Glasgow ........................................ 31
Bảng 2.2 Thang điểm Rankin hiệu chỉnh.................................................... 32
Bảng 3.1. Số ca theo tu i ............................................................................ 45
Bảng 3.2. Số ca theo giới ............................................................................ 45
Bảng 3.3. Số ca theo thang điểm tri giác Glasgow (GCS).......................... 46
Bảng 3.4. Số ca theo thời gian từ lúc khởi phát đến lúc m ....................... 47
Bảng 3.5. Các triệu chứng lâm sàng ........................................................... 48
Bảng 3.6. Huyết áp tâm thu lúc nhập viện .................................................. 49
Bảng 3.7. Huyết áp tâm trương lúc nhập viện ............................................ 49
Bảng 3.8. Số ca theo tiền sử và bệnh lý nội khoa ....................................... 50
Bảng 3.9. Số ca dựa trên thể tích máu tụ trong não .................................... 52
Bảng 3.10. Số ca theo giá trị di lệch đường giữa ........................................ 52
Bảng 3.11. Số ca có xuất hiện của máu trong não thất ............................... 53
Bảng 3.12. Tỉ lệ tử vong sau m và sau 3 tháng theo dõi ........................... 54
Bảng 3.13. Tỉ lệ các biến chứng sau m ..................................................... 55
Bảng 3.14. Số ca theo điểm mRS................................................................ 56
Bảng 3.15. Sự liên quan giữa tu i và điểm mRS sau 3 tháng .................... 57
Bảng 3.16. Sự liên quan giữa giới và điểm mRS sau 3 tháng .................... 58
Bảng 3.17. Sự liên quan giữa điểm tri giác GCS và điểm mRS sau 3 tháng
......................................................................................................................... 59
III
.
.
Bảng 3.18. Sự liên quan giữa thời gian từ lúc khởi phát đến lúc m và điểm
mRS sau 3 tháng.............................................................................................. 60
Bảng 3.19. Sự liên quan giữa thể tích máu tụ trước m và điểm mRS sau 3
tháng ................................................................................................................ 61
Bảng 3.20. Sự liên quan giữa sự hiện diện của máu trong não thất và điểm
mRS sau 3 tháng.............................................................................................. 62
Bảng 3.21. Sự liên quan giữa phương pháp lấy máu tụ và điểm mRS sau 3
tháng ................................................................................................................ 63
Bảng 3.22. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong .................... 64
Bảng 3.23. Các yếu tố liên quan đến tiên lượng tử vong c ý ngh a thống kê
......................................................................................................................... 65
Bảng 4.1. So sánh tỉ lệ tử vong giữa một số nghiên cứu ............................ 67
Bảng 4.2. So sánh tu i trung bình giữa các nghiên cứu ............................. 70
Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ nam nữ giữa các nghiên cứu .................................. 71
Bảng 4.4. So sánh độ tu i trung bình giữa nam và nữ ................................ 71
Bảng 4.5. Phân tích các yếu tố tiền căn liên quan đến tỉ lệ tử vong ........... 72
Bảng 4.6. Phân tích các yếu tố tiền căn của bệnh nhân có ảnh hưởng đến
kết cục phẫu thuật theo thang điểm Rankin hiệu chỉnh .................................. 73
Bảng 4.7. Phân tích liên quan giữa các giá trị huyết áp và tỉ lệ tử vong .... 74
Bảng 4.8. Sự liên quan giữa thể tích máu tụ và kết cục lâm sàng .............. 76
Bảng 4.9. So sánh thể tích máu tụ trung bình với các nghiên cứu khác ..... 76
Bảng 4.10. So sánh giữa 2 nhóm có máu trong não thất và không có máu
trong não thất ................................................................................................... 78
IV
.
.
Bảng 4.11. So sánh mối liên quan giữa máu tụ lại sau m và tỉ lệ tử vong 80
V
.
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí máu tụ trong não ................................................................ 10
Hình 1.2. Ước lượng thể tích máu tụ trên hình ảnh CLVT......................... 13
Hình 1.3. Hình ảnh xuất dạng chấm trên bệnh nhân máu tụ trong não do
bệnh lý mạch máu thoái hóa dạng bột............................................................. 15
Hình 1.4. Hình ảnh vỏ não sau khi mở sọ và xác định đường vào máu tụ . 23
Hình 1.5. Xác định vị trí máu tụ bằng kim ho c bằng siêu âm hỗ trợ ........ 24
Hình 1.6. Hút máu tụ và cầm máu .............................................................. 24
Hình 1.7. Hút máu tụ dưới định vị khung lập thể ho c navigation............. 25
Hình 2.1. Lưu đồ tiếp cận chẩn đoán và điều trị ban đầu máu tụ trong não
tự phát do tăng huyết áp .................................................................................. 37
Hình 2.2. Xác định vị trí máu tụ và đánh dấu đường m trên da ............... 38
Hình 2.3. Rạch da và bóc tách bộc lộ màng xương và cân cơ .................... 39
Hình 2.4. B c tách cơ thái dương, lấy cân cơ để vá chùng màng cứng...... 39
Hình 2.5. Khoan cắt sọ, treo màng cứng..................................................... 40
Hình 2.6. Mở màng cứng bộc lộ vỏ não ..................................................... 40
Hình 2.7. Mở r nh sylvien dưới kính vi phẫu ............................................. 41
Hình 2.8. Xuyên thùy đảo lấy máu tụ ......................................................... 41
Hình 2.9. Máu tụ được lấy từng phần và cầm máu k ................................. 42
Hình 2.10. Màng cứng được vá chùng ........................................................ 42
Hình 2.11. Đ t dẫn lưu và đ ng da ............................................................. 43
Hình 2.12. Nắp sọ được gửi bảo quản ở ngân hàng mô.............................. 43
VI
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ bệnh nhân theo giới tính................................................. 46
Biểu đồ 3.2. Các giá trị thống kê về thời gian từ lúc khởi phát bệnh đến khi
m .................................................................................................................... 47
Biểu đồ 3.3. Các giá trị thống kê thể tích máu tụ trong não ....................... 51
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ vị trí máu tụ bên trái và bên phải (n=54) ....................... 51
Biểu đồ 3.5. Các giá trị thống kê về thời gian m ...................................... 53
Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ giữa hai phương pháp lấy máu tụ trong não .................. 54
Biểu đồ 4.1. Số ca bệnh nhân theo tu i....................................................... 69
VII
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Máu tụ trong n o tự phát là một loại tai biến mạch máu n o dạng xuất
huyết với tỉ lệ mới mắc hàng năm từ 15 đến 35 ca trên 100 000 người. Một
báo cáo năm 1993, chỉ 38% bệnh nhân máu tụ trong n o tự phát sống trên một
năm, một báo cáo năm 2009 thì c sự cải thiện hơn với đến 51% sống trên ba
năm. Cho đến nay máu tụ trong n o tự phát vẫn là một bệnh lý cấp cứu với
tiên lượng n ng, là thách thức với các nhà lâm sàng.
Yếu tố nguy cơ máu tụ trong n o tự phát c ng đ được xác định bao
gồm: tu i, giới t nh, chủng tộc, tăng huyết áp, uống nhiều rượu và nồng độ
cholesterol máu thấp. Trong đ tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ gây máu tụ
trong n o xảy ra rất ph biến trong dân số.
Máu tụ trong n o tự phát do tăng huyết áp xảy ra ở trên lều (hạch nền,
đồi thị, bao trong, các thùy n o) hay dưới lều (tiểu n o, cầu n o), t n thương
lớn c thể lan vào n o thất. Máu tụ trong n o tự phát trên lều gây những
khiếm khuyết thần kinh (yếu liệt chi, rối loạn cảm giác, rối loạn thị lực, thị
trường) c ng như gây hiệu ứng choáng chỗ trong nhu mô n o, phù n o do độc
tế bào và phù vận mạch. Tất cả gây nên tăng áp lực nội sọ, dẫn đến các biến
chứng thoát vị n o, cuối cùng là tử vong.
Đa phần các máu tụ trong n o tự phát trên lều được điều trị nội khoa, tuy
nhiên với lượng máu tụ trong n o lớn, phù n o nhiều, gây tăng áp lực nội sọ
không đáp ứng với điều trị nội thì cần đến biện pháp điều trị ngoại khoa lấy
máu tụ và mở sọ giải áp.
Nhiều nghiên cứu trên thế giới đ được thực hiện nhằm so sánh hiệu quả
giữa điều trị nội khoa bảo tồn hay can thiệp ngoại khoa sớm. Trong 10 nghiên
cứu tiến cứu, 3 nghiên cứu cho thấy tiên lượng tốt hơn với điều trị nội khoa, 7
nghiên cứu còn lại cho thấy điều ngược lại. Nghiên cứu STICH công bố tháng
.
.
2
1/2005, nghiên cứu 1033 bệnh nhân tại 83 trung tâm y tế ở 27 quốc gia cho
thấy can thiệp phẫu thuật sớm trong vòng 24 giờ không c hiệu quả cải thiện
tiên lượng tử vong[48]. Phân t ch trên nhiều yếu tố cho thấy máu tụ nông với
khoảng cách từ máu tụ đến vỏ n o ≤1cm thì phẫu thuật sớm mang lại lợi ch
trên kết cục lâm sàng.
Tại Việt Nam, chỉ một vài nghiên cứu được thực hiện đánh giá kết quả
phẫu thuật máu tụ trong n o vùng hạch nền bao trong.
Hiện nay, với sự phát triển và ứng dụng k nh vi phẫu trong phẫu thuật
thần kinh đ mang lại nhiều lợi ch nên việc ứng dụng vào phẫu thuật máu tụ
trong n o tự phát không phải là một ngoại lệ.
Do đ , chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Đánh giá kết quả vi phẫu
thuật máu tụ trong não tự phát trên lều do tăng huyết áp” nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả vi phẫu thuật máu tụ trong n o tự phát trên lều
do tăng huyết áp.
2. Xác định các yếu tố liên quan đến kết quả vi phẫu thuật máu tụ
trong n o tự phát trên lều do tăng huyết áp.
.
.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Dịch tễ học
Máu tụ trong n o tự phát xảy ra với một tỷ lệ mắc ước t nh dao động từ
15 đến 35 trường hợp trên 100.000 người mỗi năm.
Tỷ lệ mắc bệnh lên tới hai lần so với máu tụ dưới nhện theo một số liệu
ước t nh. Mỗi năm, khoảng 37.000 đến 52.000 người ở Hoa Kỳ c MTTNTP.
Tỷ lệ dự kiến sẽ tăng gấp đôi trong 50 năm tới, độ tu i ngày càng tăng của
dân số và những thay đ i trong nhân chủng học. Một báo cáo năm 1993 cho
thấy chỉ c 38% bệnh nhân MTTNTP sống s t trong năm đầu tiên [20], trong
khi một báo cáo năm 2009 cho thấy sự cải thiện lên tới 51% sự sống còn 3
năm ở bệnh nhân MTTNTP[20].
Sáu yếu tố nguy cơ đối với MTTNTP đ được xác định gồm: tu i, giới
nam, chủng tộc, tăng huyết áp, uống nhiều rượu và nồng độ cholesterol huyết
thanh thấp. Về những yếu tố nguy cơ khác, hút thuốc lá và đái tháo đường là
yếu tố nguy cơ yếu[8].
Tỷ lệ mắc MTTNTP tăng đáng kể sau tu i 55 và tăng gấp đôi với mỗi
thập kỷ tu i cho đến tu i 80, tại thời điểm đ , tỷ lệ mắc tăng gấp 25 lần mỗi
10 năm sau đ [28].
MTTNTP ph biến ở nam giới hơn nữ giới.
MTTNTP c ng ảnh hưởng đến người da đen và người Nhật hơn là người
da trắng. Nghiên cứu theo dõi dịch tễ học, tỷ lệ mắc MTTNTP ở người da đen
là 50 mỗi 100.000, hơn hai lần tỷ lệ mắc bệnh ở những người da trắng. Giả
thuyết cho rằng tăng huyết áp và các yếu tố hạn chế tiếp cận với chăm s c sức
khỏe dẫn đến tỷ lệ mắc MTTNTP cao hơn trong cộng đồng người Mỹ gốc
Phi. Các tỷ lệ mắc MTTNTP cao hơn ở Nhật Bản được cho là do tỷ lệ tăng
huyết áp cao hơn trong dân số Nhật Bản và chế độ ăn uống dẫn đến
.
.
4
cholesterol huyết thanh thấp, một yếu tố nguy cơ khác của MTTNTP.
Đ c 11 nghiên cứu về tăng huyết áp và nguy cơ MTTNTP, tất cả đều
cho thấy mối liên quan giữa tăng huyết áp và MTTNTP. Tăng huyết áp được
phân loại thành mức bình thường cao (huyết áp tâm thu 130-139mmHg ho c
huyết áp tâm trương 85-89mmHg), tăng huyết áp độ I (tâm thu 140159mmHg ho c tâm trương 90-99mmHg), độ II (tâm thu 160-179mmHg ho c
tâm trương 100-109mmHg), và độ III (tâm thu> 180 ho c tâm trương> 110).
Suh và cộng sự t nh toán nguy cơ tương đối là 2,2 cho mức huyết áp bình
thường cao; 5,3 cho tăng huyết áp độ I; 10,4 cho độ II và 33 cho độ III[69].
Mối tương quan giữa huyết áp và MTTNTP c ng dẫn đến sự thay đ i ngày
đêm và theo mùa trong khởi phát của MTTNTP. N i chung, khởi phát của
MTTNTP thường trong khi hoạt động và hiếm khi xảy ra trong thời gian ngủ,
điều này c thể do liên quan đến tăng huyết áp ho c tăng lưu lượng máu não.
Một nghiên cứu ghi nhận trong 10 năm tất cả các trường hợp MTTNTP ở một
thành phố của Nhật Bản cho thấy đàn ông ≤69 tu i thường xảy ra vào 2 thời
điểm: cao nhất trong khoảng từ 8:00 sáng đến 10:00 sáng và một đỉnh thứ hai
thấp hơn trong khoảng thời gian từ 6:00 đến 8:00 tối, Đàn ông 70 tu i trở lên
và phụ nữ ở mọi lứa tu i thường xảy ra trong thời gian từ 6:00 đến 10:00 tối.
Đàn ông thường bị MTTNTP cao điểm vào mùa đông, trong khi phụ nữ
không có mô hình theo mùa.
Tiêu thụ rượu là một yếu tố nguy cơ ngắn hạn và lâu dài. Trong 24 giờ
trước MTTNTP, tiêu thụ rượu vừa phải (41 đến 120 g ethanol, trong đ một
tiêu chuẩn uống trung bình là 12 g ethanol, tương đương 1 lon bia 330ml 5%
ho c 80ml rượu 20%) gây ra nguy cơ tương đối MTTNTP là 4,6, trong khi
tiêu thụ rượu nhiều (> 120 g ethanol) gây nguy cơ tương đối là 11,3. Trong
vòng một tuần trước MTTNTP, tiêu thụ rượu mức độ thấp (1-150g ethanol),
vừa phải (151-300g ethanol) và tiêu thụ rượu nhiều (> 300 g ethanol) có nguy
.
.
5
cơ tương đối lần lượt là 2,0; 4,3 và 6,5[39]. MTTNTP ở bệnh nhân tiêu thụ
rượu nhiều c xu hướng gây máu tụ não thùy[94]. Ethanol thúc đẩy MTTNTP
thông qua cơ chế làm giảm đông máu và bằng cách ảnh hưởng trực tiếp đến
t nh toàn vẹn của mạch máu n o.
Một phát hiện trái ngược đ được xác định là cholesterol huyết thanh
thấp là một yếu tố nguy cơ đối với MTTNTP. Iribarren và cộng sự thấy rằng
đối với mỗi một sự gia tăng độ lệch chuẩn trong nồng độ huyết thanh
cholesterol (1,45 mmol/L ở nam và 1,24 mmol/L ở nữ), c sự giảm nguy cơ
tương đối 0,84 trong ở nam và 0,92 ở phụ nữ[38]. Một cơ chế tiềm tàng c thể
là bệnh nhân với cholesterol huyết thanh thấp c thể biểu hiện giảm tiêu thụ
sản phẩm động vật, và những bệnh nhân như vậy sẽ giảm nồng độ axit
arachidonic trong màng tế bào của họ. Axit Arachidonic là thành phần cấu
trúc quan trọng của tế bào màng của nội mạc mạch máu và các chất chuyển
h a của n tham gia vào việc điều chỉnh trương lực mạch máu và sửa chữa
t n thương nội mạc mạch máu.
1.2. Nguyên nhân
Tùy thuộc vào nguyên nhân cơ bản của chảy máu, máu tụ trong n o
được phân loại là nguyên phát ho c thứ phát. Máu tụ trong n o nguyên phát
chiếm gần 80% trong tất cả các trường hợp, bắt nguồn từ vỡ tự phát của các
mạch máu nhỏ bị hư hỏng do tăng huyết áp mạn t nh ho c bệnh lý thoái h a
mạch máu dạng bột. Máu tụ trong n o thứ phát xảy ra ở một số t bệnh nhân
liên quan đến bất thường mạch máu, khối u, nhồi máu n o ho c rối loạn đông
máu. M c dù máu tụ trong n o nguyên phát do tăng huyết áp m n t nh vẫn là
nguyên nhân ph biến nhất, máu tụ trong n o thứ phát từ bất thường mạch
máu phải luôn luôn được tầm soát vì nguy cơ máu tụ tái phát cao và sự cần
thiết của phẫu thuật ho c can thiệp nội mạch để ngăn ngừa máu tụ tái phát.
Bất thường mạch máu c thể được phát hiện bằng sử dụng chụp cắt lớp vi t nh
.
.
6
tái tạo mạch máu(CTA) ho c chụp động mạch n o kỹ thuật số h a x a nền
(DSA) khi c lâm sàng và hình ảnh học gợi ý.
Trong máu tụ trong n o nguyên phát, máu tụ xuất phát từ t n thương
mạch máu do tăng huyết áp m n t nh ho c bệnh lý mạch máu dạng bột. Tăng
huyết áp m n t nh gây ra những thay đ i thoái h a trong thành của các động
mạch xuyên nhỏ c nguồn gốc từ các động mạch n o trước, giữa ho c sau.
Những thay đ i này làm giảm sự đàn hồi mạch máu và tăng khả năng vỡ tự
phát. Bệnh nhân tăng huyết áp m n t nh phải chịu nguy cơ máu tụ trong n o
tái phát hàng năm là 2%, nhưng nguy cơ này c thể được giảm bằng cách điều
trị tăng huyết áp[27]. Năm 1868, Charcot và Bouchard quy máu tụ trong n o
bị vỡ tại các điểm gi n nở trong thành của các tiểu động mạch nhỏ mà họ gọi
là vi túi phình[23].
Trong bệnh lý mạch máu thoái h a dạng bột, protein-amyloid, một chất
dạng thoi ái toan, được lắng đọng trong động mạch nhỏ và vừa ở vỏ n o và
màng não, gây ra máu tụ trong n o nguyên phát trong chất trắng của thùy n o,
đ c biệt là vùng đ nh và chẩm, ở những người trên 70 tu i không c bằng
chứng biểu hiện thoái h a dạng bột toàn thân. Những bệnh nhân này phải đối
m t với một nguy cơ máu tụ tái phát hàng năm là 10,5%[55]. N o bệnh lý
mạch máu thoái h a dạng bột có ở 50% người trên 70 tu i; tuy nhiên, hầu hết
không bị máu tụ trong n o. Bệnh lý mạch máu thoái h a dạng bột c thể liên
quan đến yếu tố di truyền bao gồm các alen apolipoprotein E và c thể nhiều
hơn ở những bệnh nhân mắc hội chứng Down. O’Donnell và cộng sự báo cáo
rằng sự hiện diện của các alen ε2 ho c ε4 của gen apolipoprotein E c liên
quan đến tăng gấp 3 lần nguy cơ máu tụ trong n o tái phát ở những người
sống s t sau máu tụ lần đầu. Trong số các bệnh nhân với máu tụ thùy não,
những người c alen apoE ε4 thường c máu tụ lần đầu của họ sớm hơn 5
năm so với những người không mang (tu i trung bình 73 so với 79)[30].
.
.
7
Máu tụ trong n o thứ phát t ph biến hơn nhiều so với máu tụ trong n o
nguyên phát nhưng bởi vì nguyên nhân của máu tụ trong n o thứ phát bao
gồm các khối u và dị tật mạch máu sẽ cần can thiệp phẫu thuật, ho c rối loạn
đông máu cần phải được ngay lập tức can thiệp, phải luôn chú ý đến máu tụ
trong n o thứ phát như một khả năng với bất kỳ bệnh nhân nào. Các khối u
tạo ra máu tụ trong n o thường là u di căn. Máu tụ c m t trong 3% đến 14%
di căn và thường thấy nhất ở di căn từ ung thư biểu mô tế bào thận, ung thư
nguyên bào nuôi và melanôm. Tuy nhiên, ung thư biểu mô phế quản là nguồn
di căn n o ph biến nhất nên m c dù chỉ c 9% ung thư biểu mô phế quản di
căn gây máu tụ, nhưng n là một loại u di căn gây máu tụ ph biến hơn nhiều
so với bốn loại u đ kể trên. Khi máu tụ trong n o xuất hiện trên CLVT ban
đầu, sự hiện diện của mô hoại tử ho c mô giảm đậm độ và phù n o xung
quanh là những gợi ý cần phải chụp MRI c gadolium. Dị dạng mạch máu c
thể làm phát sinh máu tụ trong n o thứ phát thường là dị dạng động t nh mạch
(AVMs). Dị dạng mạch máu dạng hang c ng c xu hướng gây máu tụ, chiếm
10% dị tật mạch máu hệ thống thần kinh trung ương. Chẩn đoán được gợi ý
mạnh bằng cách tìm nhân t n hiệu hỗn hợp cho thấy c máu tụ c và một viền
tối màu trên MRI T2W. Máu tụ trong n o không thường do phình động mạch
vỡ, phình thường gây máu tụ dưới nhện. Phình động mạch bám vào bề m t
n o dẫn đến xơ h a do viêm ho c máu tụ trước đ c thể tạo ra máu tụ trong
n o. Điều trị chống đông bằng đường uống là một nguyên nhân của máu tụ
trong n o thứ phát. Nguy cơ tương đối của máu tụ trong n o trong khi điều trị
chống đông bằng đường uống tăng hơn gấp 10 lần ở bệnh nhân trên 50 tu i.
Chảy máu nhiều hơn, kéo dài và khối máu tụ lớn hơn ở những bệnh nhân
được điều trị bằng thuốc chống đông máu. Điều trị những bệnh nhân này đòi
hỏi phải đảo ngược nhanh ch ng tình trạng rối loạn đông máu của họ.
Vitamin K cung cấp sự đảo ngược lâu dài và n định chỉ số INR, trong khi
.
.
8
huyết tương tươi đông lạnh (FFP) cung cấp nhanh hơn sự đảo ngược. Một
nghiên cứu cho thấy rằng 24 giờ sau truyền 1000 ml FFP, bệnh nhân dùng
coumadin với máu tụ trong n o giảm chỉ số INR từ 3,35 xuống 1,40[78].
Dưới một phần ba trường hợp khối máu tụ lớn hơn trong vòng 24 giờ sau khi
chụp CLVT ban đầu[78], gợi ý rằng thời gian cần truyền huyết tương tươi c
thể chậm, đ c biệt ở những bệnh nhân cao tu i để tránh sự quá tải tuần hoàn
do truyền nhanh.
1.3. Sinh lý bệnh
Nhu mô phù, thường bị đ i màu do sự thoái h a các sản phẩm của huyết
sắc tố, c thể nhìn thấy gần với cục máu đông và tương quan với các vùng
giảm đậm độ trên CLVT và MRI T1 và tăng t n hiệu trên MRI T2. Phần mô
học được đ c trưng do phù, t n thương tế bào thần kinh, đại thực bào và bạch
cầu trung t nh ở khu vực xung quanh khối máu tụ. Máu tụ lan theo các m t
phẳng của chất trắng, gây ra mức độ phá hủy mô khác nhau.
Sự hiện diện của khối máu tụ bắt đầu gây phù và t n thương tế bào thần
kinh ở nhu mô xung quanh. Các mô hình động vật của MTTNTP đ xác định
được ba giai đoạn của phù n o xung quanh máu tụ: ngay lập tức (trong vòng
24 giờ), bán cấp (24 giờ đến 5 ngày) và khởi phát muộn (từ 5 ngày đến vài
tuần sau MTTNTP ). Phù ngay lập tức xảy ra trong 24 giờ đầu tiên và thường
c thể được nhìn thấy trên mô học, nhưng không thấy trên hình ảnh học. Phù
ban đầu này phát triển thứ cấp do protein huyết tương hoạt động thẩm thấu
t ch l y trong khoang ngoại bào[79]. Hàng rào máu n o còn nguyên vẹn tại
điểm này, vì vậy các protein rất c thể phát sinh từ khối máu tụ. Sau máu tụ
ban đầu, dòng thác đông máu k ch hoạt thrombin, phá vỡ hàng rào máu n o
và k ch hoạt b thể, dẫn đến ly giải các tế bào hồng cầu và các tế bào khác.
Phù vận mạch và phù gây độc tế bào xảy ra sau đ do sự gián đoạn của hàng
rào máu n o, sự hỏng bơm natri và sự chết của tế bào thần kinh[76]. Điều này
.
.
9
thể hiện phù giai đoạn bán cấp được nhìn thấy trong 24 giờ đến 5 ngày. Phù
giai đoạn bán cấp là đáng chú ý trên hình ảnh học và mô học. Sự ly giải tế bào
máu giải ph ng huyết sắc tố và dẫn đến sự hình thành các gốc tự do gây phù
nề khởi phát muộn. Các vai trò của dòng thác đông máu trong phù não giai
đoạn bán cấp c thể giải th ch tại sao máu tụ trong n o liên quan đến huyết
khối ho c rối loạn đông máu gây ra phù n o t hơn so MTTNTP.
Các nghiên cứu trên động vật và con người đ bác bỏ quan niệm thiếu
máu n o ở các khu vực của MTTNTP xảy ra do chèn ép cơ học của khối máu
tụ, và đ gợi ý rằng các chất trung gian thứ cấp c thể gây ra sự phát triển t n
thương tế bào thần kinh muộn xung quanh với khối máu tụ. Bằng chứng gần
đây đ đề nghị sự hiện diện của chết tế thần kinh theo chương trình liền kề với
MTTNTP liên quan đến biểu hiện yếu tố hạt nhân-kB trong nhân tế bào thần
kinh. Các nghiên cứu khác đ đề xuất rằng heme c nguồn gốc từ hồng cầu
được b sung trong quá trình MTTNTP bị thoái h a thành bilirubin và các sản
phẩm oxy h a bilirubin, k ch hoạt microglia, tiết ra các cytokine thu hút bạch
cầu vào n o, g p phần vào quá trình t n thương thần kinh[45].
1.4. Biểu hiện lâm sàng theo vị trí
Máu tụ nội sọ thường là hạch nền chiếm 50% ( gồm nhân bèo, cầu nhạt,
bao trong); đồi thị (15%); cầu n o (10%-15%); các vùng khác của thân n o
(1%-12%); và tiểu n o (10%). Động mạch nuôi của MTTNTP là các nhánh
của động mạch n o trước và giữa và các nhánh xuyên đồi thị từ động mạch
não trước và giữa là nguồn nuôi của MTTNTP vùng đồi thị; và các nhánh cận
đường giữa của động mạch thân nền là nguồn gốc của MTTNTP cầu n o và
tiểu n o.
.
- Xem thêm -