Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá kết quả phẫu thuật trượt đốt sống thắt lưng cùng có khuyết eo bằng phươ...

Tài liệu Đánh giá kết quả phẫu thuật trượt đốt sống thắt lưng cùng có khuyết eo bằng phương pháp cố định nẹp vít qua cuống cung và hàn xương liên thân đốt

.PDF
131
1
149

Mô tả:

. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------ TRỊNH VĂN PHƢƠNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRƢỢT ĐỐT SỐNG THẮT LƢNG CÙNG CÓ KHUYẾT EO BẰNG PHƢƠNG PHÁP CỐ ĐỊNH NẸP VÍT QUA CUỐNG CUNG VÀ HÀN XƢƠNG LIÊN THÂN ĐỐT Chuyên ngành: Ngoại - Thần kinh & Sọ não Mã số: CK 62 72 07 20 LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC KHANG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2020 . . LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Trịnh Văn Phƣơng . . MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Tiếng Việt Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh -Việt Danh mục các bảng, biểu đồ, hình Trang ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4 1.1. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................. 4 1.2. Giải phẫu đại cương cột sống................................................................. 6 1.3. Nguyên nhân, sinh bệnh học và phân loại của bệnh lý TĐS thắt lưng có khuyết eo ..................................................................................................... 13 1.4. Lâm sàng, cận lâm sàng TĐS thắt lưng cùng ...................................... 17 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 31 2.3. Y đức trong nghiên cứu........................................................................ 48 2.4. Tính khả thi của đề tài .......................................................................... 48 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 49 3.1. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................... 49 3.2. Đặc điểm cận lâm sàng ........................................................................ 58 3.3. Kết quả phẫu thuật ............................................................................... 65 . . CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 77 4.1. Đặc điểm lâm sàng .............................................................................. 77 4.2. Đặc điểm hình ảnh học......................................................................... 87 4.3. Kết quả phẫu thuật ............................................................................... 90 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC . . DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân CSTL : Cột sống thắt lưng HOS : Hẹp ống sống L1 : Đốt sống thắt lưng 1 L2 : Đốt sống thắt lưng 2 L3 : Đốt sống thắt lưng 3 L4 : Đốt sống thắt lưng 4 L5 : Đốt sống thắt lưng 5 PT : Phẫu thuật S1 : Đốt sống cùng 1 TĐS : Trượt đốt sống TVĐĐ : Thoát vị đĩa đệm . . DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT ALIF : Anterior Lumbar Interbody Fusion (Hàn xương liên thân đốt qua lối trước) BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) CT : Computed Tomography Scan (Chụp cắt lớp vi tính) IS : Isthmic Spondylolysthesis (Trượt đốt sống do khuyết eo) LLIF : Lateral Lumbar Interbody Fusion (Hàn xương liên thân đốt qua lối bên) mJOA : Modified JOA (Japanese Orthpeadic Association score) (Thang điểm hội chỉnh hình Nhật cải tiến) MRI : Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hưởng từ) NRS : Numerical rating scale (Thang điểm đau số) ODI : Oswestry Disability Index (Thang điểm Oswestry) OLIF : Oblique Lumbar Interbody Fusion (Phẫu thuật hàn xương liên thân đốt qua đường xiên trước cơ thắt lưng) PLIF : Posterior Lumbar Interbody Fusion (Hàn xương liên thân đốt qua lối sau) . . RR : Recovery Rate (Tỷ lệ hồi phục) TLIF : Transforaminal Lumbar Interbody Fusion (Hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hơp) VAS : Visual Analogue Scale (Thang điểm đau) XLIF : Extreme Lateral Lumbar Interbody Fusion (Hàn xương liên thân đốt cực bên) . . DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thang điểm đánh giá đau NRS ....................................................... 34 Bảng 2.2. Thang điểm Owestry đánh giá chức năng cột sống........................ 35 Bảng 2.3. Bảng điểm đánh giá tình trạng lâm sàng theo mJOA ..................... 39 Bảng 3.4. Phân bố theo nghề nghiệp ............................................................... 50 Bảng 3.5. Phân bố theo tiền sử bệnh ............................................................... 51 Bảng 3.6. Phân bố theo BMI ........................................................................... 51 Bảng 3.7. Phân bố theo diễn biến bệnh ........................................................... 52 Bảng 3.8. Số bệnh nhân được điều trị trước mổ ............................................. 52 Bảng 3.9. Phân bố theo lý do nhập viện.......................................................... 53 Bảng 3.10. Phân bố theo triệu chứng cơ năng ................................................ 53 Bảng 3.11. Phân bố theo VAS trước PT ......................................................... 54 Bảng 3.12. Phân bố theo thang điểm NRS trước PT ...................................... 55 Bảng 3.13. Phân bố theo điểm ODI trước PT ................................................. 55 Bảng 3.14. Phân bố theo triệu chứng thực thể trước mổ ................................ 56 Bảng 3.15. Phân bố theo thời gian diễn biến bệnh với lâm sàng trước PT .... 57 Bảng 3.16. Phân bố theo các phương pháp chẩn đoán hình ảnh .................... 58 Bảng 3.17. Phân bố theo TĐS trên XQ nghiêng ............................................. 58 Bảng 3.18. Hình ảnh MRI ............................................................................... 59 Bảng 3.19. Phân bố theo vị trí TĐS ................................................................ 59 Bảng 3.20. Phân bố theo số tầng TĐS ............................................................ 60 Bảng 3.21. Phân bố theo mức độ TĐS ............................................................ 60 Bảng 3.22. Phân bố theo đường kính trước sau ống sống .............................. 61 Bảng 3.23. Phân bố loại HOS ......................................................................... 62 Bảng 3.24. Phân bố theo thoái hóa cột sống đĩa đệm kết hợp ........................ 62 . . Bảng 3.25. Phân bố theo liên quan giữa vị trí TĐS với triệu chứng lâm sàng ......................................................................................................... 63 Bảng 3.26. Phân bố theo ảnh hưởng độ trượt tới lâm sàng............................. 64 Bảng 3.27. Phân bố theo phương pháp PT...................................................... 65 Bảng 3.28. Phân bố lượng máu truyền trong PT ............................................ 67 Bảng 3.29. Phân bố thời gian PT, mất máu trong mổ, truyền máu trong PT 67 Bảng 3.30. Mức độ đau của BN theo thang điểm VAS .................................. 69 Bảng 3.31. Phân bố theo NRS......................................................................... 69 Bảng 3.32. Phân bố theo mức độ mất chức năng ............................................ 70 Bảng 3.33. Phân bố theo tỷ lệ hồi phục .......................................................... 71 Bảng 3.34. Sự cải thiện triệu chứng lâm sàng ................................................ 71 Bảng 3.35. Phân bố theo mức độ nắn trượt trong mổ ..................................... 72 Bảng 3.36. Phân bố theo tỷ lệ hồi phục .......................................................... 73 Bảng 3.37. Phân bố theo liên quan giữa thời gian khởi phát triệu chứng....... 73 Bảng 3.38. Phân bố theo liên quan giữa mức độ TĐS với kết quả điều trị 3 và 6 tháng ............................................................................................. 74 Bảng 3.39. Liên quan mức độ nắn TĐS sau mổ và kết quả điều trị ............... 75 Bảng 3.40. Phân bố theo liên quan giữa số tầng TĐS và kết quả điều trị ...... 75 Bảng 3.41. Phân bố theo liên quan giữa mức độ can xương sau 6 tháng và độ nắn trượt sau PT .............................................................................. 76 Bảng 4.42. So sánh độ tuổi trung bình mắc bệnh ........................................... 77 Bảng 4.43. Thời gian khởi phát triệu chứng ................................................... 80 Bảng 4.44. Bảng lý do nhập viện .................................................................... 81 Bảng 4.45. So sánh điểm đau NRS trước PT .................................................. 83 Bảng 4.46. So sánh điểm ODI trước PT ......................................................... 84 Bảng 4.47. So sánh triệu chứng co cơ cạnh sống trước PT ............................ 85 Bảng 4.48. So sánh dấu bậc thang trước PT ................................................... 85 . . Bảng 4.49. So sánh dấu kích thích rễ thần kinh trước PT............................... 86 Bảng 4.50. So sánh TĐS L5S1 khuyết eo L5 ................................................. 87 Bảng 4.51. So sánh thời gian PT ..................................................................... 91 Bảng 4.52. So sánh lượng máu mất trung bình trong PT................................ 91 Bảng 4.53. So sánh mức độ can xương 06 tháng sau PT ................................ 96 Bảng 4.54. So sánh VAS, NRS, ODI, RR trung bình ..................................... 97 . . DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi .............................................................. 49 Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới ........................................................................ 50 Biểu đồ 3.3. Thời gian phẫu thuật ................................................................... 65 Biểu đồ 3.4. Lượng máu mất........................................................................... 66 Biểu đồ 3.5. Số ngày nằm viện sau phẫu thuật ............................................... 68 Biểu đồ 4.6. So sánh tỷ lệ phân bố theo giới .................................................. 78 Biểu đồ 4.7. So sánh phân bố nghề nghiệp ..................................................... 79 Biểu đồ 4.8. BMI trung bình ........................................................................... 79 Biểu đồ 4.9. So sánh điểm VAS trước PT ...................................................... 83 Biểu đồ 4.10. So sánh mức độ đau thang điểm VAS lưng trung bình ........... 92 Biểu đồ 4.11. So sánh mức độ đau thang điểm NRS ...................................... 93 Biểu đồ 4.12. So sánh ODI trung bình trước và sau PT ................................. 94 Biểu đồ 4.13. So sánh tỷ lệ hồi phục theo JOA .............................................. 94 . . DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cột sống nhìn trước, bên trái và sau ................................................. 7 Hình 1.2. Cột sống thắt lưng – cùng ................................................................. 8 Hình 1.3. Hệ thống nối các đốt sống ................................................................. 9 Hình 1.4. Hệ thống dây chằng cột sống thắt lưng ........................................... 10 Hình 1.5. Giải phẫu hệ thống dây chằng cột sống thắt lưng ........................... 11 Hình 1.6. Vị trí xuất phát của các rễ thần kinh vùng thắt lưng cùng .............. 13 Hình 1.7. Eo đốt sống thắt lưng ...................................................................... 14 Hình 1.8. Trượt đốt sống thắt lưng –cùng có khuyết eo ................................ 15 Hình 1.9. Hình dây cổ chó ............................................................................. 19 Hình 1.10. Dấu hiệu “Mũ Napoleon ngược” .................................................. 20 Hình 1.11. Trượt L4L5 khuyết eo L4 và trượt L5S1, khuyết eo L5 .............. 20 Hình 1.12. Phân độ trượt đốt sống theo Meyerding........................................ 21 Hình 1.13. Hình ảnh gãy eo trên chụp cắt lớp vi tính ..................................... 22 Hình 1.14. Hình ảnh CT cắt ngang cho thấy hình ảnh ống sống kéo dài bất thường ra sau kết hợp khuyết eo ..................................................... 23 Hình 1.15. Trượt đốt sống L5S1, khuyết eo L5 .............................................. 24 Hình 1.16. Mức độ thoái hóa đĩa đệm từ độ 1 đến độ 5 ................................. 25 Hình 1.17. Thoái hóa Modic 1 ........................................................................ 25 Hình 1.18. Thoái hóa Modic 2 ........................................................................ 26 Hình 1.19. Thoái hóa Modic 3 ........................................................................ 26 Hình 1.20. Các đường tiếp cận hàn xương liên thân đốt thắt lưng ................. 29 Hình 2.21. Hình minh họa mức độ đau theo VAS .......................................... 34 Hình 2.22. Tư thế bệnh nhân trong phẫu thuật cột sống lối sau ..................... 44 Hình 2.23. Dụng cụ PT nẹp vít và hàn xương liên thân đốt ........................... 44 . . Hình 2.24. Bộc lộ cung sau ............................................................................. 45 Hình 2.25. Nạo sạch tấm tận, hàn đĩa đệm nhân tạo và hàn xương liên thân đốt PLIF hoặc TLIF ........................................................................ 46 Hình 2.26. Giải ép, nắn trượt, hàn xương, làm cứng cột sống thắt lưng ........ 46 . . 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trượt đốt sống (TĐS) thắt lưng-cùng là sự di chuyển bất thường ra phía trước của thân đốt sống, cùng với cuống, mỏm ngang và diện khớp phía trên. Tần suất của bệnh lý này chiếm khoảng 4-6% dân số [61] và 7,4-11,6% trong các bệnh thoái hóa cột sống [31], là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây đau thắt lưng, bệnh ảnh hưởng lớn tới đời sống và kinh tế của người bệnh, đồng thời là gánh nặng cho xã hội. TĐS do nhiều nguyên nhân như thoái hóa, khuyết eo, chấn thương [60], sau can thiệp vào cột sống, do bệnh lý … Thống kê dịch tễ có 4-8% dân số có khuyết eo[38], tỷ lệ thoái hóa có trượt đốt sống 24,8% và 6,8% khuyết eo có trượt đốt sống [52], [53]. Bệnh lý TĐS có tiến triển bệnh thầm lặng, bệnh nhân chỉ đến khám khi có triệu chứng chèn ép thần kinh. Hơn nữa, do nhiều nguyên nhân gây bệnh nên bệnh cảnh lâm sàng thường đa dạng, dễ nhầm lẫn với nhiều bệnh thoái hóa cột sống khác. Tuy nhiên với những hiểu biết về giải phẫu học, sinh lý bệnh và đặc biệt là sự phát triển của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh cùng với sự ra đời của nhiều loại dụng cụ hỗ trợ điều trị, chúng ta đã có những bước tiến quan trọng trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Chỉ định ngoại khoa được đặt ra khi điều trị nội khoa, bảo tồn thất bại. Có nhiều kỹ thuật mổ được áp dụng. Hiện nay những quan điểm phẫu thuật đã được thống nhất hơn, tuy nhiên các vấn đề nắn chỉnh cột sống, giải phóng rễ thần kinh, sử dụng phương tiện, vật liệu cố định bên trong, kỹ thuật hàn, sử dụng hàn xương… làm sao để đường mổ là nhỏ nhất, hạn chế tổn thương thần kinh nhất vẫn còn là vấn đề cần được nghiên cứu sâu hơn nữa. . . 2 Tại Việt Nam, bệnh lý TĐS mới được quan tâm đến từ cuối thế kỷ 20. Trước đây, đa số điều trị phẫu thuật bệnh lý này bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống và hàn xương sau bên nhưng sau một thời gian có nhiều trường hợp có biểu hiện gãy vít và trượt tiến triển. Hiện nay việc sử dụng phương tiện kết hợp xương nẹp vít qua cuống, hàn xương liên thân đốt đang được áp dụng ở nhiều trung tâm phẫu thuật thần kinh trong cả nước. Bệnh lý khuyết eo đốt sống thắt lưng là một trong những nguyên nhân thường gặp gây trượt đốt sống thắt lưng. Những nghiên cứu về bệnh lý cũng đã có ở một số nơi. Nhằm đánh giá thêm những tiến bộ của phẫu thuật bệnh lý này, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá kết quả phẫu thuật trượt đốt sống thắt lưng-cùng có khuyết eo bằng phương pháp cố định nẹp vít qua cuống cung và hàn xương liên thân đốt”. . . 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Khảo sát mối liên quan đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả phẫu thuật. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật trượt đốt sống thắt lưng-cùng có khuyết eo bằng nẹp vít qua cuống cung và hàn xương liên thân đốt sống. . . 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Lịch sử nghiên cứu 1.1.1. Thế giới Khái niệm về hàn xương liên thân đốt sống thắt lưng được miêu tả đầu tiên bởi Briggs và Milligan (1944) trong điều trị phẫu thuật do đau lưng mãn tính cách nay 70 năm [45], [65]. Mặc dù vẫn có nhiều tranh luận về chỉ định hàn xương cột sống lưng, nhưng hiện nay nó vẫn được xem là tiêu chuẩn vàng trong điều trị phẫu thuật các bệnh lý mất vững vùng cột sống lưng khi mà các phương pháp điều trị nội khoa thất bại. Herbinaux (1782) nghiên cứu nguyên nhân của trượt L5S1 nhân một ca đẻ khó [69]. Neugebauer (1888) báo cáo một công trình ở Anh đánh giá trượt đốt sống thắt lưng trên phương diện lâm sàng và cơ thể học [57]. Russell Hibbs và Fred Albee (1911) đưa ra phương pháp điều trị phẫu thuật bằng hàn xương lối sau không giải ép có 66,9% giảm hoàn toàn triệu chứng [35]. Burn, Mercer (1932) đưa ra phương pháp phẫu thuật hàn xương liên thân đốt lối trước, kết quả điều trị tương đương hàn xương lối sau [50]. Gill (1955) mô tả phương pháp giải ép đơn thuần, cắt bỏ bản sống, mô xơ gây chèn ép thần kinh. Roy–Camille (1971) mô tả kỹ thuật cố định nẹp vít qua cuống cung [30]. Schooner (1973) mô tả sử dụng nẹp vít cố định L5S1, kết hợp hàn xương liên đốt [67]. Steffee (1988) sử dụng phương pháp nắn trượt và làm cứng, sử dụng đĩa nhân tạo và nẹp vít qua cuống cung [49]. . . 5 Lieber và cộng sự (2016) nghiên cứu hồi cứu 2475 BN TĐS thắt lưng cùng đơn tầng, một nhóm 2248 BN từ 45-65 tuổi, một nhóm trên 80 tuổi, kết quả mức độ cải thiện triệu chứng tương đương nhau giữa 2 nhóm [21]. Endler và các cộng sự (2019) nghiên cứu tiến cứu với nhóm đối chứng cắt ngang BN TĐS có khuyết eo gồm 86 BN được làm PLIF, 77 BN được làm PL (hàn xương liên thân đốt sau bên), 136 người được chọn ngẫu nhiên từ dân số làm đối chứng. Kết quả chức năng thể chất và đau nhiều hơn sau nhiều năm so với dân số chung [43]. 1.1.2. Trong nƣớc Bệnh lý về cột sống được đề cập và nhắc đến từ những thập niên 50 thế kỷ trước. Tuy nhiên, phải đến nửa cuối thế kỷ 20, mới có nhiều loại phương tiện cố định cột sống qua cuống. Vì vậy, phẫu thuật điều trị bệnh lý và chấn thương cột sống thực sự mới được áp dụng rộng rãi. Đoàn Lê Dân là người đầu tiên cố định cột sống bằng nẹp vít cuống cung. Võ Văn Thành là người tiên phong trong điều trị cố định cột sống qua cuống có hàn xương ở phía Nam. Bùi Huy Phụng (2000) trong luận văn tốt nghiệp chuyên khoa II đã báo cáo 64 trường hợp TĐS có khuyết eo, sau PT giải ép GILL có kết hợp xương cho kết quả tốt là 51,6% [7]. Nguyễn Ngọc Khang (2003) báo cáo 24 trường hợp TĐS thắt lưng PT theo phương pháp nẹp vít cuống cung, hàn xương liên thân đốt bằng xương mào chậu, kết quả tốt 90% [3]. Võ Phạm Trọng Nhân (2007) trong luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, báo cáo 66 trường hợp TĐS L4L5, l5S1 điều trị bằng phương pháp nẹp vít cuống cung kết hợp hàn xương lối sau bên cho kết quả 81,9% cải thiện triệu chứng [6]. . . 6 Nguyễn Vũ (2008) trong luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú báo cáo 43 trường hợp TĐS có khuyết eo, mức độ can xương tốt sau 12 tháng 18,2% [11]. Phạm Trọng Nghĩa (2011) báo cáo 59 trường hợp TĐS thắt lưng, trong đó có 16 trường hợp có gãy eo và 43 trường hợp TĐS do thoái hóa, điều trị bằng nẹp vít cuống cung kết hợp mảnh hàn nhân tạo cho kết quả 84,75% cải thiện triệu chứng và 93,2% liền xương tốt [5]. Đào Văn Thủy (2013) trong luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, báo cáo 38 trường hợp TĐS có khuyết eo, triệu chứng lâm sàng tốt sau mổ 93,5%, tỷ lệ liền xương tốt 83,9% [9]. Nguyễn Vũ (2015) trong luận án tiến sĩ, báo cáo 90 trường hợp điều trị TĐS thắt lưng bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt, cho kết quả tốt 70,6% [12]. Huỳnh Văn Vũ (2017) trong luận văn thạc sĩ, báo cáo 43 trường hợp điều trị trượt đốt sống thắt lưng-cùng do thoái hóa trên bệnh nhân lớn tuổi, cho kết quả tốt là 62,8%. Nhằm đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật của một số phương pháp mổ thường được áp dụng, đã bước đầu cho thấy ưu, nhược điểm của từng phương pháp. Hiện nay, PT TĐS đã được tiến hành thường quy tại nhiều trung tâm thần kinh-cột sống trên cả nước. Đề tài này nhằm đánh giá khu trú hơn nhóm bệnh nhân trượt đốt sống thắt lưng có khuyết eo được phẫu thuật nẹp vít, hàn xương liên thân đốt cũng như mối liên quan lâm sàng, cận lâm sàng với kết quả điều trị. 1.2. Giải phẫu đại cƣơng cột sống Cột sống là trụ cột của thân người. Cột sống có chiều dài 40% chiều cao cơ thể [66]. Mỗi đốt sống gồm: thân đốt sống, cung đốt sống, lỗ đốt sống. . . 7 Hình 1.1. Cột sống nhìn trƣớc, bên trái và sau “Nguồn: Netter F. H., 2007” [4] 1.2.1. Giải phẫu ứng dụng cột sống thắt lƣng cùng [73], [44] Các đốt sống thắt lưng vận động rất rộng rãi, linh hoạt. Thân đốt sống chịu trọng lực của phần trên cơ thể nên to hơn, cao hơn, rộng hơn các đốt sống khác ở phía trên. Thân đốt sống hình trụ dẹt, có hai mặt là nơi tiếp giáp với đốt sống trên và đốt sống dưới qua đĩa gian đốt sống. Cuống cung đi từ rìa phần vành ở hai bên của mặt sau thân đốt sống ra sau, gặp nhau trên đường giữa và hình thành nên lỗ đốt sống. Cuống cung là phần vững nhất do có vỏ xương dày và là nơi tập trung của các bè xương, là nơi truyền lực của toàn bộ hệ thống các cột về phía thân đốt. Cuống cung có khả năng chịu được các lực .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất