BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN TRỌNG SƠN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƢNG - CÙNG
QUA ĐƢỜNG LIÊN BẢN SỐNG CÓ THEO DÕI
ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH TRONG MỔ
Chuyên ngành: Ngoại – Thần kinh & sọ não
Mã số: CK 62 72 07 20
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.BS. NGUYỄN MINH ANH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Trọng Sơn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3
1.1. Lịch sử nghiên cứu thoát vị đĩa đệm thắt lưng – cùng ............................... 3
1.2. Giải phẫu cột sống thắt lưng – cùng .......................................................... 5
1.3. Đặc điểm giải phẫu thần kinh hông to ....................................................... 7
1.4. Nguyên nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng ..................................... 9
1.5. Lâm sàng thoát vị đĩa đệm thắt lưng – cùng .............................................. 9
1.6. Hình ảnh học thoát vị đĩa đệm thắt lưng – cùng ...................................... 11
1.7. Chẩn đoán ................................................................................................. 16
1.8. Điều trị...................................................................................................... 17
1.9. Theo dõi điện sinh lý thần kinh trong mổ ................................................ 21
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
2.3. Xử lý số liệu ............................................................................................. 45
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 45
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 46
3.1. Đặc điểm chung........................................................................................ 46
3.2. Kết quả phẫu thuật ................................................................................... 52
3.3 Biến chứng ................................................................................................ 59
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 62
4.1. Đặc điểm chung........................................................................................ 62
4.2. Kết quả phẫu thuật ................................................................................... 73
4.3. Biến chứng ............................................................................................... 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỆNH ÁN MINH HỌA
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
ĐM
: Động mạch
L4
: Đốt sống thắt lưng 4
L5
: Đốt sống thắt lưng 5
S1
: Đốt sống cùng 1
TK
: Thần kinh
TL
: Thắt lưng
TM
: Tĩnh mạch
TVĐĐ
: Thoát vị đĩa đệm.
TIẾNG ANH
BAEP
: Brainstem Auditory Evoked Potentials
Điện thế gợi thính giác thân não
CMAP
: Compound Muscle Action Potential
Điện thế hoạt động toàn phần của một cơ bắp
CT
: Computed Tomography
Hình ảnh cắt lớp vi tính
EEG
: Electroencephalogram
Điện não đồ
EMG
: Electromyography
Điện cơ
IOM
: Intraoperative Monitoring
Theo dõi trong mổ
IONM
: Intraoperative Neurophysiological Monitoring
Theo dõi điện sinh lý thần kinh trong mổ
MEP
: Motor Evoked Potentials
Điện thế gợi vận động
MRI
: Magnetic Resonance Imaging
Hình ảnh cộng hưởng từ
NSAID
: Nonsteroidal Anti – Inflammatory Drug
Thuốc kháng viêm không Steroid
SEP
: Somatosensory Evoked Potentials
Điện thế gợi cảm giác thân thể
T1W
: T1 – Weighted images
T2W
: T2 – Weighted images
VAS
: Visual Analogue Scale
Thang điểm ước lượng mức độ đau bằng cách nhìn
VEP
: Visual Evoked Potentials
Điện thế gợi thị giác
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Automated percutaneous discectomy : Lấy nhân đệm qua da tự động
Brainstem Auditory Evoked Potentials: Điện thế gợi thính giác thân não
Butterfly vertebra
: Đốt sống hình con bướm
Bulging (disc)
: Phồng đĩa đệm
Chemonucleolysis
: Hóa tiêu nhân đệm
Compound Muscle Action Potential
: Điện thế hoạt động toàn phần của một
cơ bắp
Computed Tomography
: Chụp cắt lớp vi tính
Discogenic pain
: Đau do căn nguyên đĩa đệm
Electroencephalogram
: Điện não đồ
Electromyography
: Điện cơ
Electrothermal disc decompression
: Liệu pháp nội nhiệt trong đĩa đệm
Extrusion (herniation)
: Thoát vị đĩa đệm dạng thắt eo
Interlaminar endoscopic discectomy : Phẫu thuật nội soi thoát vị đĩa đệm
qua đường liên bản sống
Intradiscal surgical procedure
: Phẫu thuật trong đĩa đệm
Intraoperative Monitoring
: Theo dõi trong mổ
Intraoperative Neurophysiological Monitoring: Theo dõi điện sinh lý
thần kinh trong phẫu thuật
Laser – assisted discectomy
: Giảm áp đĩa đệm bằng laser
Lumbarization
: Thắt lưng hóa đốt sống cùng
Magnetic Resonance Imaging
: Hình ảnh cộng hưởng từ
Microsurgical discectomy
: Vi phẫu thuật thoát vị đĩa đệm
Motor Evoked Potentials
: Điện thế gợi vận động
Motor Unit Action Potentials
: Điện thế hoạt động của đơn vị vận
động
Nerve Monitoring System
: Hệ thống theo dõi thần kinh
Nonsteroidal Anti – Inflammatory drug (NSAID)
: Thuốc kháng viêm không Steroid
Nucleoplasty
: Tạo hình nhân đệm
Nucleotome
: Dụng cụ lấy nhân đệm
Percutaneous endoscopic discectomy : Lấy đĩa đệm nội soi qua da
Protrusion (herniation)
: Thoát vị đĩa đệm có rách bao sợi
Sacralization
: Cùng hóa đốt sống thắt lưng
Sequestration (herniation)
: Thoát vị đĩa đệm có mảnh rời
Spina bifida
: Gai đôi cột sống
Somatosensory Evoked Potentials
: Điện thế gợi cảm giác thân thể
Trans – canal approach
: Phẫu thuật qua ống sống
Transforaminal endoscopic discectomy: Phẫu thuật nội soi thoát vị đĩa đệm
qua lỗ liên hợp
Vetebra
: Đốt sống
Visual Analogue Scale (VAS)
: Thang điểm ước lượng mức độ đau VAS
Visual Evoked Potentials
: Điện thế gợi thị giác
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhóm cơ được theo dõi EMG tự phát trong phẫu thuật cột sống
thắt lưng- cùng ................................................................................ 27
Bảng 2.1. Thang điểm ước lượng mức độ đau VAS....................................... 35
Bảng 2.2. Thang điểm Macnab ....................................................................... 43
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi .................................................................. 47
Bảng 3.2. Phân bố thời gian từ khi khởi bệnh đến khi nhập viện. .................. 48
Bảng 3.3. Đau theo rễ TK ............................................................................... 49
Bảng 3.4. Phân bố theo tầng thoát vị .............................................................. 50
Bảng 3.5. Phân bố theo kiểu thoát vị .............................................................. 51
Bảng 3.6. Vị trí thoát vị theo mặt phẳng đứng dọc ......................................... 51
Bảng 3.7. Phân độ Modic trên hình ảnh MRI. ................................................ 52
Bảng 3.8. Đau theo rễ TK theo thang điểm VAS tại các thời điểm trước phẫu
thuật, sau phẫu thuật 24 giờ và sau 3 tháng. ................................... 53
Bảng 3.9. Dấu hiệu Lasègue trước và sau phẫu thuật ..................................... 56
Bảng 3.10. Kết quả phẫu thuật theo thang điểm Macnab tại thời điểm 3 tháng
sau phẫu thuật. ................................................................................ 57
Bảng 3.11. Liên quan giữa thời gian khởi phát đau và kết quả phẫu thuật .... 58
Bảng 3.12. Liên quan giữa thoái hóa Modic I và kết quả phẫu thuật ............. 58
Bảng 3.13. Dấu hiệu cảnh báo phóng điện thần kinh trong phẫu thuật .......... 59
Bảng 3.14. Những biến chứng sau phẫu thuật ................................................ 59
Bảng 3.15. Triệu chứng tê, đau theo rễ thần kinh 24h sau phẫu thuật ở những
bệnh nhân có phóng điện thần kinh trong mổ................................. 60
Bảng 3.16. Liên quan giữa phóng điện thần kinh trong mổ và kết quả phẫu
thuật ................................................................................................. 61
Bảng 4.1. So sánh các độ tuổi mắc bệnh......................................................... 62
Bảng 4.2. So sánh tuổi trung bình. .................................................................. 62
Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ mắc bệnh theo giới tính.............................................. 63
Bảng 4.4. So sánh thời gian từ lúc khởi bệnh đến khi nhập viện. .................. 63
Bảng 4.5. Dấu hiệu Lasègue dương tính. ........................................................ 65
Bảng 4.6. Phân bố TVĐĐ theo tầng. .............................................................. 67
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố các trường hợp theo lứa tuổi......................................... 46
Biểu đồ 3.2. Phân bố các trường hợp theo giới tính. ...................................... 47
Biểu đồ 3.3. Mức độ đau lưng theo thang điểm VAS tại thời điểm trước phẫu
thuật ................................................................................................. 48
Biểu đồ 3.4. Mức độ đau theo rễ TK theo thang điểm VAS tại thời điểm
trước phẫu thuật .............................................................................. 49
Biểu đồ 3.5. Mức độ đau vết mổ tại thời điểm 24 giờ sau phẫu thuật ............ 53
Biểu đồ 3.6. Mức độ đau theo rễ TK tại thời điểm 24 giờ sau phẫu thuật ..... 54
Biểu đồ 3.7. Mức độ đau theo rễ TK tại thời điểm 3 tháng sau phẫu thuật .... 54
Biểu đồ 3.8 Thay đổi thang điểm VAS trước và sau phẫu thuật .................... 56
Biểu đồ 3.9. Dấu hiệu Lasègue trước và sau phẫu thuật................................. 57
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cột sống TL – cùng. .......................................................................... 5
Hình 1.2. Đĩa đệm. ............................................................................................ 6
Hình 1.3. Giải phẫu các rễ thần kinh thắt lưng cùng. ....................................... 7
Hình 1.4. Giải phẫu dây thần kinh hông to ....................................................... 8
Hình 1.5. Hướng đau lan theo đường đi của rễ thần kinh L4, L5 và S1 ......... 10
Hình 1.6. Hình ảnh CT cột sống TL - cùng, lát cắt đứng dọc và lát cắt ngang.
......................................................................................................... 12
Hình 1.7. Thoát vị đĩa đệm L4-L5 ra sau lệch phải ........................................ 13
Hình 1.8. Phân loại TVĐĐ. ............................................................................ 15
Hình 1.9. Thoái hóa Modic ............................................................................. 15
Hình 1.10. Toàn cảnh vi phẫu thuật TVĐĐ. ................................................... 19
Hình 1.11. Hình dạng EMG tự phát do yếu tố gây nhiễu ............................... 29
Hình 1.12. EMG cơ sở ................................................................................... 30
Hình 1.13. Phóng điện thần kinh liên quan tới dụng cụ phẫu thuật................ 30
Hình 1.14. Phóng điện thần kinh dạng Burst .................................................. 31
Hình 1.15. Phóng điện thần kinh dạng Train .................................................. 31
Hình 2.1. Phân vùng đốt sống trên mặt phẳng đứng dọc và đứng ngang. ...... 35
Hình 2.2. Vị trí đặt điện cực kim .................................................................... 37
Hình 2.3 EMG cơ sở ...................................................................................... 37
Hình 2.4 Tư thế bệnh nhân và C-arm kiểm tra tầng thoát vị. ......................... 38
Hình 2.5. Chụp C- arm đánh dấu vị trí phẫu thuật.......................................... 38
Hình 2.6. Que nong và ống thao tác hướng vào khoảng liên bản sống, sát bờ
trong khối khớp bên và C- arm kiểm tra vị trí ống thao tác ........... 39
Hình 2.7. Cắt phần dây chằng vàng và tìm khối thoát vị chèn ép rễ thần kinh
......................................................................................................... 39
Hình 2.8. Vén rễ TK bằng cách xoay mặt vát của ống thao tác 1800 vào trong
và lấy nhân đệm trong khoang đĩa đệm. ......................................... 40
Hình 2.9. Vén rễ TK bộc lộ nhân đệm và lấy nhân đệm................................. 40
Hình 2.10. Phóng điện thần kinh dạng Burst .................................................. 41
Hình 2.11. Phóng điện thần kinh dạng Train .................................................. 41
Hình 2.12. Chỗ rách bao sợi co lại sau đốt điện sóng cao tần. ....................... 42
Hình 2.13. Rễ thần kinh tự do sau khi lấy khối thoát vị. ................................ 42
Hình 4.1. Chụp XQ cột sống thắt lưng thẳng- nghiêng .................................. 66
Hình 4.2 Chụp XQ cột sống thắt lưng cúi – ngửa........................................... 67
Hình 4.3. TVĐĐ L5S1 trên MRI. ................................................................... 68
Hình 4.4. TVĐĐ có rách bao sợi .................................................................... 69
Hình 4.5. TVĐĐ dạng thắt eo. ........................................................................ 69
Hình 4.6. TVĐĐ L5S1 bên P, có mảnh rời..................................................... 69
Hình 4.7. TVĐĐ ở mức đĩa đệm. .................................................................... 71
Hình 4.8. TVĐĐ ở mức cuống cung. .............................................................. 71
Hình 4.9. TVĐĐ ở mức lỗ liên hợp. ............................................................... 71
Hình 4.10. Thoái hóa Modic II ....................................................................... 72
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) cột sống thắt lưng-cùng là bệnh lý đĩa đệm
do nhân nhầy thoát ra khỏi vòng sợi chèn ép vào vào ống sống hay rễ thần
kinh thắt lưng gây hậu quả là đau thắt lưng lan xuống chân [2], [4], [8].
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng-cùng là một bệnh lý thường gặp,
chiếm tỉ lệ khá cao, có đến 30% dân số mắc phải và đang có xu thế trẻ hóa,
thường gặp ở lứa tuổi 20-55. TVĐĐ là một trong những nguyên nhân thường
gặp gây ảnh hưởng công việc và cuộc sống người bệnh [5], [8], [14].
Các phương pháp điều trị bệnh lý TVĐĐ TL-cùng rất đa dạng và còn
nhiều bàn cãi. Phần lớn các trường hợp TVĐĐ TL-cùng có thể điều trị thành
công bằng phương pháp nội khoa: thuốc (giảm đau, kháng viêm, giãn cơ),
nghỉ ngơi và tập vật lý trị liệu. Các phương pháp phẫu thuật gồm: lấy nhân
đệm qua da, giảm áp nhân đệm qua da bằng sóng cao tần hoặc laser, phẫu
thuật lấy nhân đệm có hay không có dùng kính vi phẫu, phẫu thuật nội soi
TVĐĐ [1], [6], [14], [24], [32], [38].
Các phương pháp phẫu thuật xâm lấn tối thiểu, trong đó có phẫu thuật
nội soi, cho phép giải quyết thương tổn TVĐĐ một cách hiệu quả, rút ngắn
thời gian nằm viện và mức độ đau sau phẫu thuật cho bệnh nhân. Các báo cáo
gần đây, đa số các tác giả cho rằng phẫu thuật nội soi có kết quả tương đương
với mổ mở nhưng có những ưu điểm sau [6], [7], [15], [22], [51].
- Đường mổ nhỏ, ít tổn thương mô mềm
- Lượng máu mất ít
- Bệnh nhân trở lại cuộc sống hàng ngày sớm hơn
- Phẫu thuật lần sau dễ dàng hơn vì ít để lại mô sẹo
- Tỉ lệ biến chứng thấp hơn
2
Phẫu thuât nội soi thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng thao tác trong
phẫu trường nhỏ, hẹp khi bóc tách, vén rễ thần kinh, màng cứng lấy nhân đệm
bằng cách xoay mặt vát ống thao tác vào trong nên khó có thể xác định toàn
bộ rễ thần kinh. Theo dõi điện sinh lý thần kinh trong mổ giúp phẫu thuật viên
phát hiện kịp thời những tổn thương rễ thần kinh xảy ra trong quá trình phẫu
thuật, đưa ra những cảnh báo kịp thời giúp phẫu thuật viên tránh những thao
tác gây tổn thương thần kinh do đó làm giảm thiểu những thiếu hụt thần kinh
sau phẫu thuật [64], [68]. Khoa Ngoại Thần Kinh BV Đại học Y Dược
TPHCM đã áp dụng phương pháp phẫu thuật nội soi thoát vị đĩa đệm cột sống
thắt lưng-cùng có theo dõi điện sinh lý thần kinh trong mổ. Trong nước chưa
có nghiên cứu nào về ứng dụng của theo dõi điện sinh lý thần kinh trong phẫu
thuật thoát vị đĩa đệm cột sống do đó chúng tôi tiến hành đề tài “Đánh giá kết
quả phẫu thuật nội soi thoát vị đĩa đệm thắt lưng-cùng qua đường liên bản
sống có theo dõi điện sinh lý thần kinh trong mổ” với mục tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá kêt quả phẫu thuật nội soi thoát vị đĩa đệm cột sống thắt
lưng-cùng qua đường liên bản sống có theo dõi điện sinh lý thần kinh trong
mổ.
2. Những biến chứng của phẫu thuật nội soi thoát vị đĩa đệm cột sống
thắt lưng-cùng qua đường liên bản sống.
3
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THẮT LƢNG –
CÙNG
1.1.1. Ngoài nƣớc
Giáo sư phẫu thuật thần kinh nổi tiếng Walter E. Dandy (1929) lần đầu
tiên phẫu thuật một bệnh nhân bị hội chứng chùm đuôi ngựa [25].
Mixter và Barr (1934) phẫu thuật cắt bán phần bản sống giải ép điều trị
TVĐĐ trên 34 bệnh nhân, mô tả các dấu hiệu lâm sàng và giải phẫu bệnh của
bệnh lý TVĐĐ [25].
Caspar và Yasargil (1977) dùng kính vi phẫu trong phẫu thuật TVĐĐ.
Thuật ngữ "Vi phẫu thuật thoát vị đĩa đệm" ra đời [27].
Kambin (1983) phát triển kỹ thuật nội soi điều trị thoát vị đĩa đệm cột
sống [89].
Yeung (2002) thực hiện nghiên cứu kết quả 307 trường hợp thoát vị đĩa
đệm cột sống bằng phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp, theo dõi ít nhất một
năm kết quả 90,7% bệnh nhân hài lòng [98].
Ruetten S (2008) thực hiện nghiên cứu tiến cứu ngẫu nhiên có nhóm
chứng so sánh kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng-cùng bằng
phẫu thuật nội soi và vi phẫu: 178 bệnh nhân được chia làm 2 nhóm điều trị
bằng phẫu thuật nội soi và vi phẫu, thời gian theo dõi 2 năm. Kết quả không
có sự khác biệt giữa 2 nhóm. Nhóm phẫu thuật nội soi có ưu điểm hơn về đau
sau mổ, phục hồi, ít biến chứng [82].
Gavani (1791) là người đầu tiên đặt nền móng cho phương pháp chẩn
đoán điện với phát hiện dây thần kinh có thể phát ra điện và gây co cơ.
4
Magendie (1822) lần đầu tiên thực hiện kích thích điện vào dây thần
kinh nhờ điện cực kim.
Năm 1962, Gillat và Thomas là người đầu tiên dùng phương pháp đo
dẫn truyền thần kinh để nghiên cứu các bệnh lý dây thần kinh ngoại vi [3].
Theo dõi sinh lý thần kinh trong phẫu thuật bắt đầu từ năm 1930 khi
Penfield áp dụng kích thích vỏ não trực tiếp để xác định vỏ não vận động của
bệnh nhân bị động kinh [75].
Những năm 1970, Richard Brown đã sử dụng các ghi chép về tiềm
năng gợi lên của hệ thống cảm giác giúp giảm nguy cơ tổn thương tủy sống
trong các phẫu thuật cột sống [64].
Vào cuối những năm 1970 áp dụng các phương pháp điện sinh lý thần
kinh chủ yếu chỉ tập trung trong các trung tâm đại học và một vài bệnh viện
lớn, đến năm 1980 kỹ thuật này mớí được sử dụng rộng rãi [83]. Với những
tiến bộ gần đây trong lĩnh vực y học, công nghệ, thời gian qua IONM trở
thành một phần không thể thiếu trong phẫu thuật [39].
1.1.2. Trong nƣớc
Đinh Ngọc Sơn (2011) báo cáo kết quả phẫu thuật nội soi điều trị thoát
vị cột sống thắt lưng- cùng qua lỗ liên hợp. 145 bệnh nhân được điều trị, theo
dõi trung bình 12 tháng kết quả rất tốt và tốt là 92,9% [11].
Lê Tường Viễn (2012) đánh giá kết quả bước đầu điều trị TVĐĐ cột
sống TL bằng kỹ thuật nội soi trên 41 trường hợp với kết quả rất tốt và tốt
95,12% [15].
Nguyễn Tấn Hùng (2015) Phẫu thuật nội soi qua đường liên bản sống
điều trị thoát vị đĩa đệm thắt lưng-cùng kết quả rất tốt và tốt 90,4% [6].
Chưa có nghiên cứu nào về ứng dụng của theo dõi điện sinh lý thần
kinh trong phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống.
5
1.2. GIẢI PHẪU CỘT SỐNG THẮT LƢNG – CÙNG
Người ta chia cột sống thành những đoạn khác nhau: đoạn cột sống cổ,
đoạn ngực, đoạn thắt lưng, đoạn cùng cụt để tiện nghiên cứu:
Đoạn cột sống thắt lưng có 5 đốt sống, 4 đĩa đệm, 2 đĩa đệm chuyển
đoạn (thuộc đoạn thắt lưng - ngực và thắt lưng - cùng). Như các đoạn cột sống
khác, cột sống thắt lưng gồm nhiều đơn vị chức năng gọi là đoạn vận động.
Đoạn vận động gồm 1 đĩa đệm, 2 thân đốt sống trên và dưới, 1 ống sống. Do
thường xuyên phải chịu áp lực tải trọng lớn theo trục dọc cơ thể nên cấu trúc
đốt sống ở đoạn này có những điểm khác biệt so với các đoạn khác như thân
đốt sống chiều ngang rộng hơn chiều trước sau, chân cung to, mỏm gai dài,
mảnh [10].
Hình 1.1. Cột sống TL – cùng.
“Nguồn: Netter F. H., 2005” [10]
1.2.1. Đặc điểm của đĩa đệm thắt lƣng
Cột sống thắt lưng có 4 đĩa đệm và 2 đĩa đệm chuyển tiếp. Các đĩa đệm
thắt lưng chiếm 33% chiều dài đĩa đệm cột sống, kích thước các đĩa đệm càng
6
ở dưới càng to. Đĩa đệm là cấu trúc không xương nằm trong các khoang gian
đốt bao gồm:
- Nhân nhầy: nằm ở khoảng nối 1/3 giữa 1/3 sau của đĩa đệm chiếm
40% bề mặt cắt ngang của đĩa đệm. Nhân nhày được cấu tạo bởi một lưới liên
kết, trong chứa chất cơ bản nhầy lỏng, chứa nhiều nước, tỉ lệ nước giảm dần
theo tuổi già. Ở người trẻ, nhân nhày và vòng sợi có ranh giới rõ, trái lại ở
người già do tổ chức đĩa đệm mất tính thuần nhất ban đầu nên khó xác định.
- Vòng sợi đĩa đệm: được cấu tạo bởi vòng sợi rất chắc và đàn hồi, các
sợi xếp đan hoặc ngoặc lấy nhau theo kiểu xoắn ốc. Phía sau và sau bên, vòng
sợi mỏng và chỉ gồm một số ít những bó sợi tương đối mảnh, nên đấy là điểm
yếu nhất của vòng sợi [1], [8], [10].
- Mâm sụn: là phần dính sát mặt đốt sống và ôm lấy nhân nhầy đĩa
đệm, tham gia sự trao đổi chất lỏng giữa đĩa đệm và thân đốt.
- Thành phần cấu tạo chất: nước, mucopolysacachharid, collagen, các
yếu tố vi lượng như canxi, phosphor, đồng sắt, silic… [23], [70].
Hình 1.2. Đĩa đệm.
“Nguồn: William S. M., 2011” [96]
7
1.2.2. Liên quan giữa đĩa đệm với rễ thần kinh trong ống sống đoạn cột
sống thắt lƣng.
- Do vị trí của các đốt tủy sống không tương xứng với các đốt sống
tương ứng, (tủy sống ngắn hơn cột sống) nên càng xuống dưới đường đi của
các rễ thần kinh càng chếch xuống nhiều (khoang đuôi ngựa các rễ thần kinh
đi thẳng xuống).
- Bởi vậy:
Đĩa đệm L2 - L3 liên quan đến rễ L3.
Đĩa đệm L3 - L4 liên quan đến rễ L4.
Đĩa đệm L4- L5 liên quan đến rễ L5.
Còn đĩa đệm L5 - S1 liên quan đến 2 rễ L5 và S1 (vì rễ L5 chạy chếch
xuống 450 nên khoảng trống tự do rất hẹp và nằm sát lỗ ghép L5- S1) [10].
Hình 1.3. Giải phẫu các rễ thần kinh thắt lưng cùng.
“Nguồn: Netter F. H., 2005” [10]
1.3. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU THẦN KINH HÔNG TO
Dây thần kinh hông to (dây thần kinh ngồi, dây thần kinh tọa) là một
dây to và dài nhất trong cơ thể người được tạo nên bởi thân thắt lưng cùng (do
- Xem thêm -