.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
VÕ ANH QUÂN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO
DÂY CHẰNG CHÉO SAU HAI BÓ
BA ĐƢỜNG HẦM
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
VÕ ANH QUÂN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO
DÂY CHẰNG CHÉO SAU HAI BÓ
BA ĐƢỜNG HẦM
CHUYÊN NGÀNH: CHẤN THƢƠNG CHỈNH HÌNH
MÃ SỐ: CK 62 72 07 25
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS BS HOÀNG ĐỨC THÁI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
Ký tên
VÕ ANH QUÂN
.
.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
.................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN ............................................................. 4
1.1.
Tổng quan về dây chằng chéo sau .................................................... 4
1.2.
Chẩn đoán và điều trị đứt dây chằng chéo sau.................................. 5
1.3.
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo sau................................. 14
1.4.
Đánh giá đƣờng hầm sau phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo
sau
......................................................................................................... 19
1.5.
Tình hình nghiên cứu về phƣơng pháp nội soi tái tạo dây chằng
chéo sau hai bó-ba đƣờng hầm.................................................................... 20
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 23
2.1.
Thiết kế nghiên cứu......................................................................... 23
2.2.
Dân số nghiên cứu........................................................................... 23
2.3.
Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................... 23
2.4.
Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 24
2.5.
Các biến số nghiên cứu ................................................................... 38
2.6.
Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................ 42
2.7.
Vấn đề y đức ................................................................................... 42
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................... 43
3.1.
Đặc điểm chung .............................................................................. 43
3.2.
Đặc điểm tiến hành phẫu thuật........................................................ 49
.
.
3.3.
Kết quả hình ảnh học ...................................................................... 51
3.4.
Phục hồi chức năng sau phẫu thuật ................................................. 55
3.5.
Kết quả điều trị đánh giá tại thời điểm 9 tháng............................... 56
3.6.
Các biến chứng của điều trị............................................................. 60
3.7.
Mối liên quan giữa góc killer turn và kết quả điều trị sau 9 tháng . 61
3.8.
Mối liên quan giữa đƣờng kính mảnh ghép và kết quả điều trị sau 9
tháng ......................................................................................................... 64
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 69
4.1.
Đặc điểm chung .............................................................................. 69
4.2.
Đặc điểm tiến hành phẫu thuật........................................................ 76
4.3.
Kết quả hình ảnh học ...................................................................... 79
4.4.
Kết quả điều trị đánh giá tại thời điểm 9 tháng............................... 81
4.5.
Biến chứng của phẫu thuật .............................................................. 91
4.6.
Tƣơng quan giữa góc killer turn và kết cục điều trị sau 9 tháng .... 92
4.7.
Mối liên quan giữa đƣờng kính mảnh ghép và kết quả điều trị tại
thời điểm hậu phẫu 9 tháng ......................................................................... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................. 98
KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 100
.
.
DANH MỤC BẢNG
Các giai đoạn và tiêu chí trong phục hồi chức năng trong
Bảng 2.1.
nghiên cứu. ............................................................................... 36
Bảng 2.2.
Các biến số nghiên cứu ............................................................ 38
Bảng 3.1.
Đặc điểm giới tính của dân số nghiên cứu............................... 43
Bảng 3.2.
Đặc điểm về độ tuổi của dân số nghiên cứu. ........................... 43
Bảng 3.3.
Hình thể dân số nghiên cứu. .................................................... 44
Bảng 3.4.
Nguyên nhân tổn thƣơng.......................................................... 45
Bảng 3.5.
Thời gian tổn thƣơng dây chằng chéo sau. .............................. 45
Bảng 3.6.
Tần suất biểu hiện triệu chứng của dân số nghiên cứu. ........... 46
Bảng 3.7.
Tổn thƣơng ghi nhận qua hình ảnh học. .................................. 47
Bảng 3.8.
Tổn thƣơng ghi nhận qua thám sát nội soi khớp gối. .............. 48
Bảng 3.9.
Thời gian tiến hành phẫu thuật. ............................................... 49
Bảng 3.10.
Chiều dài mảnh ghép ............................................................... 49
Bảng 3.11.
Đƣờng kính mảnh ghép (d). ..................................................... 50
Bảng 3.12.
Tỷ lệ phẫu thuật sụn chêm kèm theo lúc tái tạo dây chằng chéo
sau. ........................................................................................... 51
Vị trí đƣờng hầm đánh giá trên phim X-quang khớp gối thẳng
Bảng 3.13.
nghiêng. .................................................................................... 51
Bảng 3.14.
Vị trí đƣờng hầm trên phim CT khớp gối. ............................... 52
Bảng 3.15.
Tỷ lệ góc killer turn đạt tối ƣu ................................................. 54
Bảng 3.16.
Khoảng cách AB trên hình ảnh CT khớp gối. ......................... 54
Bảng 3.17.
Các trƣờng hợp sai vị trí miệng đƣờng hầm trên mâm chày ... 55
Bảng 3.18.
Tỷ lệ phục hồi chức năng sau phẫu thuật. ............................... 55
Bảng 3.19.
Đánh giá độ di lệch xoay của khớp gối dựa vào khám Pivot
Shift .......................................................................................... 56
.
.
Bảng 3.20.
Đánh giá độ vững khớp gối dựa vào dấu hiệu R-Lachman. .... 57
Bảng 3.21.
Đánh giá độ vững của khớp gối dựa vào nghiệm pháp ngăn kéo
sau. ........................................................................................... 57
Bảng 3.22.
Thay đổi của thang điểm Lysholm. ......................................... 58
Bảng 3.23.
Thay đổi của bảng điểm IKDC của dân số nghiên cứu. .......... 59
Bảng 3.24.
Tỷ lệ biến chứng sớm phẫu thuật. ............................................ 60
Bảng 3.25.
Tỷ lệ biến chứng muộn phẫu thuật. ......................................... 61
Bảng 3.26.
Tỷ lệ góc killer đạt mục tiêu trong từng nhóm bệnh nhân có kết
quả điều trị theo tiêu chí Lysholm. .......................................... 62
Tỷ lệ góc killer turn trên 1100 ở nhóm bệnh nhân thành công và
Bảng 3.27.
không đạt theo tiêu chí IKDC và Lysholm. ............................. 63
Tƣơng quan giữa góc killer turn ≥ 1100 và tiêu chí thành công
Bảng 3.28.
dựa vào Lysholm và IKDC tại tháng thứ 9 sau phẫu thuật. .... 63
Liên quan giữa đƣờng kính mảnh ghép và điểm Lysholm tại
Bảng 3.29.
thời điểm hậu phẫu 9 tháng...................................................... 65
Tƣơng quan giữa đƣờng kính mảnh ghép và kết quả điều trị tại
Bảng 3.30.
thời điểm hậu phẫu 9 tháng theo IKDC. .................................. 67
Bảng 4.1.
Các điểm Lysholm trung bình trong các nghiên cứu............... 86
Bảng 4.2.
Tỷ lệ kết cục phẫu thuật theo Lysholm ở các nghiên cứu trƣớc đây.
.................................................................................................. 87
Bảng 4.3.
Tỷ lệ kết cục phẫu thuật theo IKDC theo các nghiên cứu khác.
.................................................................................................. 87
.
.
DANH MỤC HÌNH
Cơ chế tổn thƣơng dây chằng chéo sau trong tai nạn giao thông
Hình 1.1.
và chấn thƣơng thể thao. ............................................................ 6
Khám lâm sàng gợi ý tổn thƣơng dây chằng chéo sau khớp gối.
Hình 1.2.
.................................................................................................... 9
Hình 1.3.
Nghiệm pháp R-Lachman. ....................................................... 10
Hình 1.4.
Nghiệm pháp Pivot. ................................................................. 10
Hình 1.5.
Định vị miệng đƣờng hầm mâm chày trên phim X-quang thẳng.
.................................................................................................. 19
Hình 1.6.
Định vị miệng đƣờng hầm trên phim X-quang nghiêng.......... 20
Hình 2.1.
Định vị mâm chày và mũi khoan ngƣợc (Flipcutter)............... 27
Hình 2.2.
Định vị lồi cầu đùi.................................................................... 27
Hình 2.3.
Sơ đồ thực hiện nghiên cứu. .................................................... 29
Hình 2.4.
Định vị đƣờng hầm trên phim X-quang khớp gối thẳng. ........ 30
Hình 2.5.
Đánh giá đƣờng hầm trên X-quang tiêu chuẩn phim nghiêng. 31
Hình 2.6.
Đánh giá đƣờng hầm lồi cầu đùi trên phim CT mặt phẳng
ngang ........................................................................................ 32
Đánh giá đƣờng hầm lồi cầu đùi trên CT mặt phẳng đứng dọc
Hình 2.7.
.................................................................................................. 33
Hình 2.8.
Đánh giá miệng đƣờng hầm mâm chày và góc killer turn trên 34
Hình 3.1.
Phân bố độ tuổi theo từng nhóm giới tính. .............................. 44
Hình 3.2.
Tỷ lệ vị trí tổn thƣơng trong dân số nghiên cứu. ..................... 47
.
.
Hình 3.3.
Đặc điểm góc killer turn đánh giá qua CT hậu phẫu. .............. 53
Hình 3.4.
Thay đổi của điểm Lysholm qua các thời điểm. ...................... 58
Hình 3.5.
Tƣơng quan giữa góc killer turn và điểm Lysholm tháng thứ 9
hậu phẫu tái tạo dây chằng chéo sau. ....................................... 61
Mối tƣơng quan giữa đƣờng kính mảnh ghép và điểm Lysholm
Hình 3.6.
tại thời điểm hậu phẫu 9 tháng................................................. 64
.
.
DANH MỤC VIẾT TẮT
IKDC
International Knee Documentation Committee
CT
Computed Tomography
OR
Odd Ratio
MRI
Magnetic resonance imaging.
DCCS
Dây chằng chéo sau
PT
Phẫu thuật
NS
Nội soi
ROM
Range of motion
CI95%
Khoảng tin cậy 95%
.
.
1
MỞ ĐẦU
Tổn thƣơng dây chằng chéo sau đơn thuần là một tình huống chấn
thƣơng gối ít gặp so với chấn thƣơng đứt dây chằng chéo trƣớc. Theo một dữ
liệu thống kê năm 2004 tại Hoa Kì, tổn thƣơng dây chằng chéo sau đơn thuần
chiếm khoảng 17% trên tổng số tổn thƣơng dây chằng tại vùng khớp gối[45].
Tính riêng với những đối tƣợng là vận động viên học đƣờng tại Hoa Kì, tổn
thƣơng dây chằng chéo trƣớc có tỷ lệ là 25.4% trong khi đó tổn thƣơng dây
chằng chéo sau khớp gối chỉ chiếm khoảng 2.4% tổng dân số nghiên cứu[89].
Mặc dù một số trƣờng hợp tổn thƣơng dây chằng chéo sau đơn thuần có thể
hồi phục khả năng hoạt động nhƣ trƣớc chấn thƣơng, nhƣng cũng có những
tình huống đứt dây chằng chéo sau có thể để lại những di chứng rất nặng nề,
bệnh nhân không thể trở lại thi đấu với thể lực tƣơng đƣơng[79]. Phƣơng
pháp điều trị nhằm cải thiện tiên lƣợng cho những bệnh nhân tổn thƣơng dây
chằng nặng nề quan trọng nhất chính là phẫu thuật tái tạo lại dây chằng chéo
sau. Hiện nay, có hai phƣơng pháp phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo sau đƣợc
đề nghị phổ biến là phƣơng pháp tái tạo một bó và phƣơng pháp tái tạo hai bó.
Phƣơng pháp điều trị tái tạo dây chằng chéo sau bằng kĩ thuật một bó đƣợc ƣa
chuộng hơn trong nhiều thập kỉ trƣớc đây và đƣợc nhiều tác giả ủng hộ, do có
lợi điểm chính là cho thời gian hồi phục nhanh, phẫu thuật đơn giản và không
cần thiệp quá nhiều trên xƣơng của bệnh nhân. Theo tác giả Hou Junhu và
cộng sự, khi tiến hành nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu trên bệnh nhân đứt dây
chằng chéo sau đơn thuần, nhận thấy rằng cả hai kĩ thuật này đều cho kết quả
lâm sàng tƣơng đƣơng nhau, và vì vậy đƣa ra khuyến cáo không ƣu tiên sử
dụng phƣơng pháp hai bó trong điều trị vì rằng thời gian phục hồi lâu và gây
nhiều thƣơng tổn hơn khi phẫu thuật[29]. Tuy nhiên, ngay từ những thập niên
80, một số tác giả đã nhận thấy những bất lợi của phƣơng pháp một bó chính
là sự mất vững dai dẵng sau phẫu thuật, đặc biệt là tình trạng lỏng lẻo khớp
.
.
2
gối ra phía sau khi duỗi gối tối đa. Mặc dù sự ổn định khớp ở mặt sau vẫn
đƣợc giữ ổn định khi khớp gối gấp, nhƣng khi ở tƣ thế duỗi, dây chằng chéo
sau bị chịu sức căng và với phƣơng pháp một bó khả năng của mảnh ghép
không đủ để đảm bảo giữ đƣợc sự ổn định của khớp, hậu quả quan trọng là
không thể phục hồi đƣợc hoạt động thể thao cho bệnh nhân. Điều này cũng có
thể đƣợc giải thích một phần bởi cấu trúc giải phẫu tự nhiên của dây chằng
chéo sau bao gồm hai bó chính: bó trƣớc ngoài và bó sau trong. Bên cạnh đó,
trong một số nghiên cứu về cơ-sinh học của khớp gối, hai bó của dây chằng
chéo sau có một vai trò quan trọng trong việc chống di lệch xoay của mâm
chày. Các tác giả Ramprasad Papannagari và cộng sự thấy rằng, tại vị trí gấp
tối đa bó trƣớc ngoài có vai trò quan trọng để chống di lệch mâm chày sang
hai bên; trong khi đó bó sau trong giúp chống di lệch trƣớc sau. Từ các nghiên
cứu in-vitro này các tác giả gợi ý những lợi thế về cơ-sinh học của phƣơng
pháp tái tạo dây chằng 2 bó 3 đƣờng hầm so với phƣơng pháp một bó[62].
Vì vậy, việc điều trị phục hồi hai bó có vẻ ƣu thế hơn về phƣơng diện
đảm bảo vững khớp trong cả tƣ thế duỗi cũng nhƣ tƣ thế gấp của khớp gối.
Theo tác giả Keith L. Markolf và cộng sự với phƣơng pháp hai bó động học
của khớp gối có phần ƣu thế hơn so với phƣơng pháp một bó[49]. Và cho tới
hiện nay, trên thế giới, vẫn còn rất nhiều bàn cãi về việc lựa chọn phƣơng
pháp phẫu thuật nào cho bệnh nhân đứt dây chằng chéo sau. Tại Việt Nam,
nghiên cứu về tính hiệu quả của phƣơng pháp phẫu thuật tái tạo dây chằng
chéo sau bằng kĩ thuật hai bó-ba đƣờng hầm vẫn còn rất ít, do đó, chúng tôi
quyết định tiến hành nghiên cứu ―Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội soi
tái tạo dây chằng chéo sau hai bó-ba đƣờng hầm‖.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.
Xác định tỷ lệ đƣờng hầm đạt chuẩn kỹ thuật dựa vào hình ảnh X-quang
và CT khớp gối sau phẫu thuật.
2.
Xác định kết quả chức năng khớp gối theo thang điểm Lysholm, IKDC
và các biến chứng của phẫu thuật ở thời điểm 9 tháng.
3.
Xác định mối liên quan giữa góc killer turn xƣơng chày và đƣờng kính
mảnh ghép với kết quả chức năng khớp gối tại thời điểm 9 tháng.
.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN
1.1. TỔNG QUAN VỀ DÂY CHẰNG CHÉO SAU
1.1.1. Giải phẫu dây chằng chéo sau
Dây chằng chéo sau là một trong những dây chằng nội khớp gối mạnh
nhất và khỏe nhất. Về mặt cấu trúc đại thể, dây chằng chéo sau bao gồm hai
bó chính là bó trƣớc ngoài và bó sau trong. Chiều dài dây chằng chéo sau
trung bình là 38 mm và rộng trung bình là 13 mm. Ngoài ra, dây chằng chéo
sau còn có hai bó phụ là dây chằng sụn chêm lồi cầu, trải dài từ sừng sau của
sụn chêm ngoài và bám vào dây chằng chéo sau đến lồi cầu trong. Hai bó này
gọi là dây chằng Humphreg và dây chằng Wrisberg.
Để bám dính vào đầu xƣơng lồi cầu đùi và mâm chày cần có một phức
hợp bó sợi. Diện bám của dây chằng chéo sau trung bình là 209 mm2, trong
đó bó trƣớc ngoài có diện bám trung bình là 118 mm2 và diện bám bó sau
trong trung bình là 90 mm2.[2]
Dây chằng chéo sau đƣợc cấp máu nhờ vào mạch máu bao khớp. Đây
là phân nhánh của động mạch gối giữa với các phân nhánh nhỏ hơn đi vào
bao khớp. Đồng thời mạch máu bao khớp cũng nhận lƣu lƣợng máu từ các
nhánh của động mạch gối dƣới. Thần kinh phân nhánh cho dây chằng chéo
sau bao gồm các nhánh cảm nhận cảm giác sâu và các sọi vận động của thần
kinh chày.[2]
1.1.2. Sinh cơ học dây chằng chéo sau
Chức năng chính của dây chằng chéo sau là chống lại sự di lệch của
xƣơng chày ra phía sau khi gối ở thế gấp. Đồng thời chống lại sự di lệch xoay
trong của xƣơng chày và lệch vào trong hoặc ra ngoài quá mức của khớp gối.
Bó trƣớc ngoài của dây chằng chéo sau sẽ căng nhất khi gối gấp, giúp
ổn định khớp gối chống di lệch ra sau của mâm chày. Trong khi đó, bó sau
.
.
5
trong sẽ căng nhất khi gối duỗi, nhờ đó hạn chế di lệch gối ra sau khi gối
duỗi.[2]
1.2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO SAU
Tổn thƣơng dây chằng chéo sau đơn thuần thực sự không phải là một
dạng tổn thƣơng thƣờng gặp trong tổng số các trƣờng hợp tổn thƣơng khớp
gối. Đa số các tổn thƣơng khớp gối thƣờng ảnh hƣởng đến dây chằng chéo
trƣớc, dây chằng bên hơn là gây ra đứt dây chằng chéo sau một cách đơn độc.
Mặt khác, cần lƣu ý rằng, dây chằng chéo sau là một dây chằng nội khớp rất
lớn và có vai trò quan trọng trong giữ ổn định khớp. Do đó, các nghiên cứu
thống kê về tỷ lệ hiện mắc của dây chằng chéo sau có thể không phản ánh
đƣợc chính xác thực tế của tỷ lệ tổn thƣơng dây chằng chéo sau, vì một số lớn
bệnh nhân vẫn tự hồi phục mà không cần can thiệp y khoa. Thật vậy, theo một
nghiên cứu tại Hoa Kì trƣớc một giải đấu bóng đá quốc gia dành cho sinh
viên, có khoảng 2% cầu thủ có tổn thƣơng dây chằng chéo sau nhƣng hoàn
toàn không có triệu chứng lâm sàng[63].
Tổn thƣơng dây chằng chéo sau đƣợc ghi nhận trong bệnh cảnh chấn
thƣơng có năng lƣợng cao, đặc biệt là tai nạn giao thông. Theo một báo cáo
dịch tễ học về tổn thƣơng dây chằng chéo sau bao gồm 494 bệnh nhân, nhận
thấy rằng tai nạn giao thông chiếm 45% trong khi đó, nguyên nhân thƣờng
thấy đứng hàng thứ hai chính là những chấn thƣơng thể thao với 40% tổng số
bệnh nhân tổn thƣơng dây chằng chéo sau. Chính xác hơn, tai nạn về xe máy
(28%) và trong bóng đá (25%) mới thực sự là bệnh cảnh chính của đứt dây
chằng chéo sau. Cũng ngay tại nghiên cứu này, tác giả Schulz MS càng làm
rõ hơn vai trò của đứt dây chằng chéo sau đơn độc trong y học thể thao. Do
rằng, khi so sánh với cơ chế tổn thƣơng trong tai nạn giao thông, những chấn
thƣơng thể thao thay vì cho tổn thƣơng gối phối hợp thì lại ƣu thế hơn với
bệnh cảnh đứt dây chằng chéo sau đơn độc[74].
.
.
6
1.2.1. Cơ chế tổn thƣơng dây chằng chéo sau
Tổn thƣơng dây chằng chéo sau có thể gặp cả trong bệnh cảnh cấp tính
cũng nhƣ bán cấp tuỳ thuộc vào năng lƣợng của chấn thƣơng. Thông thƣờng
trong bệnh cảnh tai nạn giao thông, năng lƣợng chấn thƣơng thƣờng rất lớn và
gối ở vị trí gấp làm lực tác động từ trƣớc mâm chày hƣớng ra phía sau và kèm
theo xoay ngoài làm tổn thƣơng dây chằng chéo sau đồng thời với nhiều cấu
trúc khác bên ngoài và sau ngoài của khớp gối[51, 74].
Tƣơng tự nhƣ vậy, đối với các cơ chế tổn thƣơng dây chằng chéo sau
trong bệnh cảnh chấn thƣơng thể thao, vận động viên thƣờng chấn thƣơng gối
khi té ngã với gối đang trong tƣ thế gấp. Đồng thời, trong bệnh cảnh của chấn
thƣơng thể thao cũng có thể xảy ra cơ chế quá duỗi kết hợp với lực biến dạng
theo hƣớng xoay ngoài hoặc xoay trong gây ra đa tổn thƣơng khớp gối[74].
Hình 1.1. Cơ chế tổn thương dây chằng chéo sau trong tai nạn giao thông và
chấn thương thể thao.
[Nguồn: James MacDonald, Posterior cruciate ligament injury, Uptodate,
2019][44]
.
.
7
1.2.2. Biểu hiện lâm sàng của đứt dây chằng chéo sau
Tổn thƣơng dây chằng chéo sau dù ở mức độ nào cũng có thể biểu hiện
với bệnh cảnh cấp tính hoặc có thể bán cấp với triệu chứng của đau khớp gối,
hạn chế vận động hoặc lỏng khớp gối. Đáng chú ý nhất là, có một số bệnh
nhân hoàn toàn không có biểu hiện lâm sàng hoặc biểu hiện lâm sàng rất nhẹ
nhàng và thoáng qua do chức năng khớp gối có thể tự phục hồi và bệnh nhân
có thể hoạt động thể thao trở lại hoàn toàn bình thƣờng.
Tổn thƣơng dây chằng chéo sau đƣợc quan sát có tần suất rất lớn trong
tình huống tai nạn giao thông. Do đó, trong bệnh cảnh chấn thƣơng gối trong
tai nạn giao thông, ngƣời khám nên nghi ngờ có tổn thƣơng dây chằng chéo
sau khi có các biểu hiện quan trọng nhƣ trật khớp, hoặc bệnh nhân có biểu
hiện đau gối dai dẳng hoặc rối loạn chức năng khớp gối sau một chấn thƣơng
năng lƣợng cao. Tình trạng trật khớp gối có thể diễn tiến tới những biến
chứng rất nghiêm trọng tổn thƣơng mạch khoeo nếu nhƣ không kịp thời nhận
biết và điều trị. Chấn thƣơng khớp gối trong tình huống tai nạn vận tốc cao có
thể biểu hiện với xuất huyết trong ổ khớp, mất vững khớp gối tƣ thế đứng,
giảm biên độ vận động.
Bên cạnh tình huống cấp tính, bệnh nhân chấn thƣơng dây chằng chéo
sau có thể xảy ra trong những tình huống bán cấp với năng lƣợng chấn thƣơng
thấp, chẳng hạn nhƣ trong chấn thƣơng thể thao. Lúc này, biểu hiện triệu
chứng thƣờng không quá rầm rộ mà chủ yếu với biểu hiện mất vững tƣ thế do
tổn thƣơng các cấu trúc sau ngoài của khớp gối. Đại đa số vận động viên
thƣờng không có cảm nhận bất thƣờng ngay lúc xảy ra chấn thƣơng, nhƣng
những triệu chứng mơ hồ thƣờng xuất hiện ở một khoảng thời gian khá dài
sau đó với biểu hiện cũng gần tƣơng tự nhƣ tổn thƣơng dây chằng chéo trƣớc.
Một số bệnh nhân có biểu hiện với sƣng khớp mức độ nhẹ hoặc trung bình,
đau ở vùng gối phía sau đặc biệt khởi phát khi ngồi xổm[42].
.
.
8
1.2.3. Chẩn đoán xác định đứt dây chằng chéo sau
Để chẩn đoán xác định một trƣờng hợp đứt dây chằng chéo sau đều cần
phải dùng tới phƣơng tiện là MRI khớp gối và nội soi khớp gối (mặc dù nội
soi khớp gối đƣợc thực hiện không đơn thuần chỉ là là để xác định chẩn
đoán). Về mặt nguyên tắc chung, việc chẩn đoán xác định đƣợc thực hiện theo
trình tự nhƣ sau: đầu tiên những bệnh nhân có vấn đề về bất thƣờng dáng di
hoặc thế đứng và qua hỏi bệnh có các dấu hiệu và các cơ chế nghi ngờ tổn
thƣơng dây chằng chéo sau, ngƣời khám tiếp tục tiến hành các test khám lâm
sàng và đƣa ra định khu tổn thƣơng khớp gối ban đầu xem có liên quan đến
dây chằng chéo sau hay không và đƣa ra chỉ định cận lâm sàng, mà quan
trọng nhất là hình ảnh học để xác định chẩn đoán.
Các nghiệm pháp khám lâm sàng gợi ý tổn thương dây chằng chéo sau
Đối với những tình huống bệnh sử gợi ý có tổn thƣơng khớp gối và quan
trọng là gợi ý tổn thƣơng tại dây chằng chéo sau, ngƣời khám tiếp tục thực
hiện các nghiệm pháp khám lâm sàng để định khu cụ thể hơn và định hƣớng
chỉ định cận lâm sàng tiếp theo.
Nghiệm pháp ngăn kéo sau
Bệnh nhân nằm ngữa, gấp khớp háng và gấp đầu gối, bàn chân để trên
bàn khám. Hai bàn tay của ngƣời khám ôm lấy đầu gối của bệnh nhân với hai
ngón cái đặt ở đƣờng khớp trong và ngoài, các ngón tay còn lại ôm lấy nơi
bám tận bên ngoài và bên trong của cơ hamstring.
Đẩy xƣơng chày ra phía sau và quan sát mức độ di lệch ra sau của xƣơng
chày so với xƣơng đùi.
Nếu đầu gần của xƣơng chày bị di lệch ra sau, test ngăn kéo sau dƣơng
tính, chứng tỏ có tình trạng tổn thƣơng của dây chằng chéo sau.
Khi dây chằng chéo sau bị đứt thì mâm chày sẽ trƣợt ra sau đƣợc phân
độ 1 (3-5mm), độ 2 (6-10mm), độ 3 (trên 10mm). Mặc dù có những giới hạn
.
.
9
về độ dƣơng tính giả, nhƣng y văn thế giới cũng nhƣ thực tại nhiều bệnh viện
ở nƣớc ta vẫn xem đây là dấu hiệu cơ bản trong khám khớp gối. Do không có
máy KT 1000 nên chỉ đánh giá định tính 1+,2+, 3+.
Hình 1.2. Khám lâm sàng gợi ý tổn thương dây chằng chéo sau khớp gối.
[Nguồn: The Netter Collection of Medical Illustrations Musculoskeletal
System, Part II: Spine And Lower Limb, Volume 6, Second Edition,
Philadelphia, Elsevier’s Health Science][31]
Nghiệm pháp R-Lachman
Bệnh nhân nằm ngửa, chân đau gập khoảng 200-300, một tay của ngƣời
khám nắm lấy đầu dƣới xƣơng đùi, còn tay kia nắm phía sau trên của cẳng
chân đẩy trƣợt mâm chày ra sau, nếu dây chằng chéo sau bị tổn thƣơng thì có
dấu hiệu trƣợt mâm chày và cũng đƣợc phân độ nhƣ dấu hiệu ngăn kéo sau.
.
.
10
Hình 1.3. Nghiệm pháp R-Lachman.
Nghiệm pháp Pivot
Đây là nghiệm pháp tìm dấu hiệu bán sai khớp trƣợt mâm chày đƣợc
Mac Intoshs và Galway thực hiện lần đầu tiên năm 1971. Bệnh nhân nằm
ngửa, ngƣời khám đứng ở phía dƣới bên chân nghi ngờ tổn thƣơng dây chằng
chéo sau, khớp gối gấp 900, một tay ngƣời khám nắm chặt lấy cổ bàn chân
của bệnh và xoay trong tối đa, một tay nắm 1/3 trên cẳng chân tiến hành đồng
thời vừa duỗi vừa đẩy gối vào trong và xoay cẳng chân ra ngoài.
Nếu dây chằng chéo sau bị tổn thƣơng thì mâm chày sẽ có dấu hiệu bán
trật khớp trƣợt ra phía sau.
Hình 1.4. Nghiệm pháp Pivot.
.
- Xem thêm -