HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
SÁI THỊ TAM
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
TRUNG SƠN HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Sái Thị Tam
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦẦN THỰC PHẨM XUẦẤT KHẨU
TRUNG SƠN HƯNG YÊN
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã sôố: 60.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học: TS. Nguyêẫn Thanh Lẫm
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu
và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất
cứ luận văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đều đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2016
Học viên
Sái Thị Tam
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc Sĩ:
“Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu
Trung Sơn Hưng Yên”, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều
tập thể và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cám ơn tập thể các thầy cô giáo trong khoa
môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đã giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Lâm Giảng viên hướng dẫn khoa học đã trực tiếp đóng góp những ý kiến quý báu và
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cám ơn tập thể công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu
Trung Sơn Hưng Yên, Ban quản lý công ty đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cung
cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn.
Gia đình và bạn bè giúp đỡ tôi về vật chất và tinh thần để tôi hoàn thành
học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Hà nội, ngày 22 tháng 08 năm 2016
Học viên
Sái Thị Tam
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục iii
Danh mục từ viết tắt..........................................................................................................v
Danh mục bảng.................................................................................................................vi
Danh mục hình................................................................................................................vii
Trích yếu luận văn............................................................................................................ix
Thesis abstract...................................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................1
1.1 đặt vấn đề.....................................................................................................................1
1.2 giả thuyết khoa học......................................................................................................2
1.3 mục tiêu của đề tài.......................................................................................................2
1.4 những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn..................................................3
Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................4
2.1. Tổng quan về công nghệ chế biến thủy sản................................................................4
2.1.1. Sơ lược về ngành chế biến thủy sản........................................................................4
2.1.2.Nguồn gốc phát sinh chất thải chế biến thủy sản.....................................................5
2.1.3. Thành phần tính chất của nước thải từ chế biến thủy sản........................................5
2.1.4. Tác động của nước thải chế biến thủy sản đến môi trường.....................................7
2.2. Thực trạng công tác quản lý môi trường đối với các cơ sở chế biến thuỷ sản...........8
2.2.1. Bộ máy quản lý........................................................................................................8
2.2.2. Văn bản pháp lý.......................................................................................................9
2.3. Các phương pháp xử lý nước thải từ chế biến thủy sản...................................................11
2.3.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học...........................................................11
2.3.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý............................................................15
2.3.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.........................................................17
2.4. Một số công trình xử lý nước thải thủy sản được áp dụng hiện nay.................................28
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................32
3.1. Địa điểm nghiên cứu................................................................................................31
3.2. Thời gian nghiên cứu................................................................................................31
iii
3.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................31
3.4. Nội dung nghiên cứu................................................................................................31
3.5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................31
3.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp...................................................................31
3.5.2. Phương pháp khảo sát thực địa..............................................................................32
3.5.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích.......................................................................32
3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu và đánh giá kết quả.....................................................34
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận...................................................................36
4.1. Thực trạng hoạt động sản xuất công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn
-Hưng Yên.................................................................................................................36
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.........................................................36
4.1.2. Hiện trạng sản xuất của công ty............................................................................37
4.2. Quy trình sản xuất và đặc trưng nguồn thải của công ty cp thực phẩm xuất khẩu
Trung Sơn..........................................................................................................39
4.2.1. Quy trình sản xuất của công ty..............................................................................39
4.2.2. Đặc trưng nguồn thải của công ty..........................................................................41
4.3. Đặc điểm hệ thống xử lý nước thải công ty cp thực phẩm xuất khâu Trung Sơn.
...........................................................................................................................45
4.4. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống......................................................................52
4.4.1. Hiệu quả về môi trường.........................................................................................52
4.4.2. Hiệu quả về kĩ thuật..............................................................................................55
4.4.3. Hiệu quả về kinh tế................................................................................................67
4.5. Đề xuất biện pháp cảİ tạo hệ thống xử lý nước thảİ của công ty.............................68
4.5.1. Giải pháp chung.....................................................................................................68
4.5.2. Giải pháp cụ thể.....................................................................................................69
Phần 5. Kết luận và kiến nghị......................................................................................72
5.1. Kết luận....................................................................................................................72
5.2. Kiến nghị..................................................................................................................73
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................74
Phụ lục 76
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BLĐTBXH
BOD
BTNMT
BYT
CHLB
:
:
:
:
:
COD
:
CP
CTR
DO
EU
HĐL
HTXLNT
KCN
KVQC
LVS
NCKH
PAC
PE
QCVN
SL
TCCP
TCVN
TN
TP
TSS
UASB
UBND
VND
VSV
XK
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Chữ viết đầy đủ
Bộ lao động thương binh xã hội
Lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ
Bộ tài nguyên môi trường
Bộ y tế
Cộng hòa liên bang
Lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong
nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ
Cổ phần
Chất thải rắn
Lượng oxy hòa tan trong nước
Liên minh châu Âu
Hàng đông lạnh
Hệ thống xử lý nước thải
Khu công nghiệp
Không vượt quy chuẩn
Lưu vực sông
Nghiên cứu khoa học
Poly Aluminium Chloride
Polyetylen
Quy chuẩn Việt Nam
Số lượng
Tiêu chuẩn cho phép
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tổng Nitơ
Tổng Photpho
Chất rắn lơ lửng
Bể xử lý sinh học dòng chảy ngược qua tầng bùn kỵ khí
Ủy ban nhân dân
Việt Nam đồng
Vi sinh vật
Xuất khẩu
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản............................................................6
Bảng 2.2 Ưu nhược điểm của bể lọc sinh học.................................................................22
Bảng 4.1. Số lượng các nhóm nguyên liệu và sản phẩm trong 1 ngày............................38
Bảng 4.2. Kết quả phân tích nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải......................43
Bảng 4.3: Các thông số thiết kế và kích thước song chắn rác.........................................47
Bảng 4.4. Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty..........................49
Bảng 4.5. Tần suất bảo trì hệ thống xử lý nước thải của Công ty...................................50
Bảng 4.6. Bảng kết quả nước thải đầu ra hệ thống xử lý nước thải................................54
Bảng 4.7. Kết quả phân tích nước thải sau từng bể của hệ thống xử lý nước thải..........56
Bảng 4.8. Bảng kết quả nước thải đầu vào và đầu ra hệ thống xử lý nước thải..............63
Bảng 4.9. Hiệu quả xử lý nước thải của từng bể trong hệ thống....................................64
Bảng 4.10. Chi phí xử lý 1m3 nước thải của hệ thống xử lý nước thải...........................68
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công nghệ sinh
học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng..........................................................28
Hình 2.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình hoá
lý kết hợp sinh học hiếu khí...........................................................................29
Hình 2.3 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình sinh
học kỵ khí kết hợp hiếu khí...........................................................................29
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu.........................................................................................33
Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức công ty......................................................................................36
Hình 4.2. Sơ đồ công nghệ chế biến thủy sản.................................................................40
Hình 4.3. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải.......................................................................45
Hình 4.4: Sơ đồ mặt bằng hệ thống xử lý nước thải của công ty....................................46
Hình 4.5. Kết quả phân tích BOD5 trong nước thải sau khi qua các bể.........................57
Hình 4.6. Kết quả phân tích COD trong nước thải sau khi qua các bể...........................57
Hình 4.7. Kết quả phân tích TSS trong nước thải sau khi qua các bể.............................58
Hình 4.8. Kết quả phân tích NH4+ sau khi qua các bể..................................................59
Hình 4.9. Kết quả phân tích Tổng N sau khi qua các bể.................................................60
Hình 4.10. Kết quả phân tích Dầu mỡ động thực vật sau khi qua các bể........................61
Hình 4.11. Kết quả phân tích Coliforms sau khi qua các bể...........................................62
Hình 4.12. Biều đồ hiệu quả loại bỏ dinh dưỡng bởi hệ thống xử lý nước thải.............62
Hình 4.13. Hiệu quả xử lý nước thải theo từng công đoạn............................................65
Hình 4.14. Sơ đồ đề xuất hệ thống xử lý nước thải.........................................................71
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Sái Thị Tam.
Tên Luận Văn: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại công ty cổ phần thực
phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên.
Chuyên ngành: Khoa học môi trường.
Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu
quả xử lý nước thải tại công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng
Yên và đề xuất phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải tại công ty.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bằng phương pháp thu thập tài
liệu thứ cấp, khảo sát thực địa, lấy mẫu, phân tích, xử lý số liệu và đánh giá kết
quả đạt được.
Kết quả chính và kết luận: Kết quả cho thấy, nước thải sản xuất của công
ty có hàm lượng chất hữu cơ cao, lượng tạp chất lơ lửng lớn, hàm lượng
coliform lớn gấp nhiều lần quy chuẩn cho phép. Sau khi đi qua hệ thống xử lý
nước thải, hàm lượng thông số giảm đi đáng kể . Tuy nhiên, chi phí xử lý cho
1m3 nước thải là cao so với mức trung bình của các hệ thống xử lý nước thải
khác hiện nay. Tác giả đã đề xuất một số giải pháp như cải tạo khu xử lý nước
thải, đầu tư bồi dưỡng nhân lực vận hành và giám sát hệ thống.
viii
THESIS ABSTRACT
Master student: Sai Thi Tam
Thesis’s title: Efficieney assessment of wastewater treatment system at the
seafood Trung Son joint stock company, Hung Yen province
Specialization: Environmental science Code: 60.44.03.01
Education institution: Vietnam national university of agriculture(Vnua)
Objection: This research was undertaken to assess the current situation as
well as the effective of the wastewater treatment system operation.
Research methods: Trung Son Joint stock company operation in the field
of seafood processing in 2008 with average production scale of 200 tons / month.
After a period of operation, the company wastewater treatment system has
seriously degraded and water quality parametters were exceed the permitted
standards. Research methods were used such as collecting secondary data, water
sampling, sample analysis, data analysis.
Results:
The results showed that the company's waste water has a high organic
concentration and total suspended solid, coliform content exceed standards many
times . After wastewater treatment, the content of parameters greatly reduced
treatment efficiency. However, the operating cost of the system is too high
compared to the wastewater treatment system at present. This thesis proposes
several suitable measures such as improving wastewater treatment facilities,
human capacity building on operation and monitoring system.
ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong vòng 20 năm qua ngành thủy sản luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ấn
tượng từ 15-25% (INEST, 2015). Tuy nhiên, sự phát triển vượt bậc của ngành
Thuỷ sản cũng đem lại nhiều hệ lụy tới môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy sản đến môi trường có sự khác nhau
đáng kể, không chỉ phụ thuộc vào loại hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác như quy mô sản xuất, sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ,
trình độ công nghệ sản xuất, trình độ tổ chức quản lý sản xuất… Trong đó, yếu tố
kỹ thuật, công nghệ và tổ chức quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến vấn
đề bảo vệ môi trường của từng doanh nghiệp. Một số tác động đặc trưng của
ngành Chế biến Thuỷ sản gây ảnh hưởng đến môi trường có thể kể đến như sau:
Ô nhiễm không khí: mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các phế thải trong
quá trình sản xuất, khí thải từ các máy phát điện dự phòng. Trong các nguồn ô
nhiễm không khí, mùi là vấn đề chính đối với các nhà máy chế biến thủy sản.
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại đầu
vỏ tôm, vỏ nghêu, da/mai mực, nội tạng mực và cá, .... là một vấn đề đáng quan
tâm khi mà phần lớn các doanh nghiệp đều chưa có biện pháp xử lý triệt để. Tác
động đáng kể nhất tới môi trường là nước thải.Nước thải sản xuất trong chế biến
thủy sản chiếm 85-90% tổng lượng nước thải, chủ yếu từ các công đoạn: rửa
trong xử lý nguyên liệu, chế biến, hoàn tất sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng và dụng
cụ, thiết bị, và nước thải sinh hoạt. Đây là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng nhất
đến môi trường bởi lượng phát sinh lớn và nồng độ ô nhiễm cao nếu không được
xử lý thích hợp (Tổng cục Môi trường, 2011).
Công ty CP thực phẩm – xuất khẩu Trung Sơn nằm trên địa phận thị trấn
Như Quỳnh – Văn Lâm – Hưng Yên, là công ty chuyên sản xuất và xuất khẩu các
sản phẩm thủy – hải sản. Mặt hàng chủ yếu bao gồm Cá hồi, Cua tuyết và Bào
ngư được tiến hành bằng hình thức gia công. Nguồn nguyên liệu nhập ngoại từ
Na Uy, Chi Lê. Công ty được xây dựng từ năm 2002 và chính thức đi vào hoạt
động năm 2008 với doanh thu năm 2012 đạt 800 tỷ VND. Số lượng công nhân
hiện nay là 1200 người. Để phục vụ cho hoạt động sản xuất, đồng thời làm giảm
1
tác động tới môi trường, công ty đã xây dựng một hệ thống xử lý nước thải khá
hiện đại. Tuy nhiên, theo thời gian với sự thay đổi các điều kiện môi trường cũng
như sản xuất và vận hành, cần phải đánh giá lại khả năng đáp ứng của hệ thống
xử lý nước thải với nhu cầu xử lý của nhà máy. Từ đó, đưa ra những đánh giá
khách quan về hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống. Trên cơ sở đó, tôi thực
hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại công ty cổ phần thực
phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên” nhằm xem xét hiện trạng hoạt động
của hệ thống xử lý nước thải cũng như đánh giá khả năng tuân thủ các yêu cầu về
bảo vệ môi trường của cơ sở. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của đề tài này còn
hướng đến việc tạo ra một cơ sở khoa học thực nghiệm cho việc thiết kế, xây
dựng và vận hành các hệ thống xử lý tương tự sau này, chỉ ra những ưu điểm
cũng như những thiếu sót của hệ thống xử lý, qua đó cung cấp một nguồn tài liệu
quan trọng cho việc nghiên cứu về công nghệ xử lý nước thải.
1.2 GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hệ thống xử lý nước thải của công ty đã đi vào hoạt động từ năm 2008.
Theo thời gian cũng như sự thay đổi về mặt môi trường, tình hình sản xuất thì rất
có khả năng hệ thống xử lý này sẽ bị xuống cấp và không đáp ứng được yêu cầu
xử lý tại Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn, Hưng Yên.
1.3 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nước thải tại Công ty
cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên.
- Đề xuất giải pháp cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải của
công ty cổ phần xuất khẩu Trung Sơn Hưng Yên
1.4 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Những đóng góp với khoa học: Tạo lập bộ cơ sở dữ liệu về hoạt động
của hệ thống xử lý nước thải ngành chế biến thuỷ sản nói riêng và chế biến thực
phẩm nói chung. Đánh giá được hiệu quả làm việc của các hợp phần qua thời
gian, làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu phía sau về chi phí dòng thải và chất
lượng nước thải.
- Những ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đánh giá được hiệu quả làm việc của
hệ thống, từ đó làm cơ sở để doanh nghiêp xác định được vấn đề môi trường để
cân nhắc phương án bảo trì, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải của cơ sở.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN
2.1.1. Sơ lược về ngành chế biến thủy sản
Thuỷ sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam và
đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho nhân loại. Thực phẩm
thuỷ sản có giá trị dinh dưỡng cao rất cần thiết cho sự phát triển của con người.
Không những thế nó còn là một ngành kinh tế tạo công ăn việc làm cho nhiều
cộng đồng dân cư đặc biệt ở những vùng nông thôn và ven biển.
Chế biến thủy sản phục vụ tiêu dùng nội địa
Người Việt Nam từ trước đến giờ chủ yếu sử dụng sản phẩm thủy sản tươi
sống trong các bữa ăn hàng ngày, nhưng trong những năm gần đây sản phẩm
thủy sản qua chế biến tiêu thụ nội địa không ngừng tăng lên. Hầu hết các doanh
nghiệp CBTS xuất khẩu (XK) đều vừa tập trung chế biến XK vừa kết hợp dây
chuyên sản xuất chế biến các mặt hàng tiêu thụ nội địa. Cơ cấu sản phẩm chế
biến thay đổi mạnh.
Chế biến thủy sản phục vụ xuất khẩu
Thuỷ sản là ngành xuất khẩu mạnh của Việt Nam. Hoạt động xuất khẩu
thuỷ sản hàng năm đã mang về cho ngân sách nhà nước một khoản ngoại tệ lớn,
rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển đất nước.
- Các nhà máy sáng tạo nhiều mặt hàng, sản phẩm mới hấp dẫn, có giá trị,
đồng thời khai thác các đối tượng thủy sản mới để chế biến.
- Một xu hướng mới là chế biến phụ phẩm đạt hiểu quả cao, mang lại lợi
ích kinh tế lớn và giảm thiểu tác động đến môi trường: nhiều nhà máy nghiên cứu
nhập dây chuyền công nghệ đồng bộ chế biến phụ phẩm cá để sản xuất dầu cá và
bột cá chất lượng cao.
Chế biến thuỷ sản là khâu rất quan trọng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh thuỷ sản bao gồm nuôi trồng – khai thác – chế biến và tiêu thụ. Những
hoạt động chế biến đã góp phần tạo nên sự khởi sắc của ngành thuỷ sản. Nguyên
liệu thuỷ sản được cung cấp từ 2 nguồn chính là khai thác hải sản và nuôi trồng
thuỷ sản. Do tổng sản lượng thuỷ sản tăng mạnh và công nghệ chế biến, thói quen
tiêu dùng cũng có nhiều thay đổi nên lượng nguyên liệu được đưa vào chế biến ngày
càng nhiều, chỉ còn khoảng 35% nguyên liệu được dùng dưới dạng tươi sống.
3
2.1.2.Nguồn gốc phát sinh chất thải chế biến thủy sản
Nước thải chủ yếu sinh ra trong quá trình rửa sạch và sơ chế nguyên liệu.
Trong nước thải chứa chủ yếu các mảnh thịt vụn, ruột các loại thuỷ sản, ngoài ra
trong nước thải còn chứa các loại vảy cá, mỡ cá … Nước thải sản xuất trong chế
biến thủy sản chiếm 85-90% tổng lượng nước thải, chủ yếu từ các công đoạn: rửa
trong xử lý nguyên liệu, chế biến, hoàn tất sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng và dụng
cụ, thiết bị, và nước thải sinh hoạt.
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại đầu
vỏ tôm, vỏ nghêu, da , mai mực, nội tạng mực và cá…
Trong các nguồn phát sinh ô nhiễm, nước thải là nguồn gây ô nhiễm
nghiêm trọng đến môi trường bởi phát sinh thể tích nước thải lớn với nồng độ ô
nhiễm cao nếu không được xử lý thích hợp.
2.1.3. Thành phần tính chất của nước thải từ chế biến thủy sản
Nguồn phát sinh nước thải của ngành gồm nước thải sản xuất, nước thải
sinh hoạt.
- Nước thải sản xuất: sinh ra trong quá trình chế biến và nước vệ sinh nhà
xưởng, máy móc, thiết bị,…Các khâu chế biến tạo ra nhiều nước thải là nhập
nguyên liệu, sơ chế nguyên liệu, khâu rửa và chế biến.
Bảng 2.1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản
Nồng độ
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tôm đông lạnh
Cá da trơn
Thủy sản đông
lạnh hỗn hợp
pH
TSS
COD
BOD5
Tổng N
mg/L
mgO2/L
mgO2/L
mg/L
6,5 - 9
100 - 300
800 - 2.000
500 - 1.500
50 - 200
6,5 – 7
500 – 1.200
800 – 2.500
500 – 1.500
100 – 300
5,5 - 9
50 - 194
694 – 2.070
391 – 1.539
30 - 100
Tổng P
mg/L
10 – 120
50 – 1000
3 - 50
Dầu mỡ
mg/L
-
250 - 830
24 - 100
Nguồn: Tổng cục môi trường, 2009
Thành phần nước thải có chứa các chất hữu cơ có nguồn gốc từ động vật
và có thành phần chủ yếu là protein và các chất béo, các chất rắn lơ lửng, các
4
chất cặn bã, vi sinh vật và dầu mỡ. Dựa vào Bảng 2.1 có thể thấy thành phần
nước thải phát sinh từ chế biến thuỷ sản có nồng độ COD, BOD 5, chất rắn lơ
lửng, tổng nitơ và photpho cao. Nước thải có khả năng phân thủy sinh học cao
thể hiện qua tỉ lệ BOD/COD, tỷ lệ này thường dao động từ 0,6 đến 0,9. Đặc biệt
đối với nước thải phát sinh từ chế biến cá da trơn có nồng độ dầu và mỡ rất cao
từ 250 đến 830 mg/L. Nồng độ photpho trong nước thải chế biến tôm rất cao có
thể lên đến trên 120 mg/L. Lưu lượng và thành phần nước thải chế biến thủy sản
rất khác nhau giữa các nhà máy tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu sử dụng, và
thành phần các chất sử dụng trong chế biến (các chất tẩy rửa, phụ gia…).
-
Nước thải sinh hoạt: Sinh ra tại các khu vực vệ sinh và nhà ăn. Thành
phần nước thải có chứa các cặn bã, các chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, các chất tẩy rửa,
chất hoạt động bề mặt , các chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
Nước thải trong công ty máy chế biến đông lạnh phần lớn là nước thải trong
quá trình sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng
cho vệ sinh và nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, nước vệ sinh cho công nhân
Lượng nước thải và nguồn gây ô nhiễm chính là do nước thải trong sản xuất.
2.1.4. Tác động của nước thải chế biến thủy sản đến môi trường
Nước thải chế biến thủy sản có hàm lượng các chất ô nhiễm cao, nếu không
được xử lý sẽ gây ô nhiễm các nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực.
Đồi với nước ngầm tầng nông, nước thải chế biến thủy sản có thể thấm
xuống đất và gây ô nhiễm nước ngầm. Các nguồn nước ngầm nhiễm các chất hữu
cơ, dinh dưỡng và vi trùng rất khó xử lý thành nước sạch cung cấp cho sinh hoạt.
Đối với các nguồn nước mặt, các chất ô nhiễm trong nước thải chế biến
thủy sản sẽ làm suy thoái chất lượng nước, tác động xấu đến môi trường và thủy
sinh vật, cụ thể như sau:
Các chất hữu cơ
Các chất hữu cơ chứa trong nước thải chế biến thủy sản chủ yếu là dễ bị
phân hủy. Trong nước thải chứa các chất như Cacbonhydrat, protein, chất béo…
khi xả vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi
sinh vật sử dụng oxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxy hòa tan
5
dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá. Oxy
hòa tan giảm khổng chỉ gây suy thoái tài nguyên thủy sản mà còn làm giảm khả
năng tự làm sạch của nguồn nước, dẫn đến giảm chất lượng nước cấp cho sinh
hoạt và công nghiệp.
Chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu, nó hạn chế độ sâu
tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng tới quá trình quang hợp
của tảo, rong rêu… Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến
tài nguyên thủy sinh, đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục của
nguồn nước) và gây bồi lắng dòng sông, cản trở sự lưu thông nước và tàu bè…
Chất dinh dưỡng (N,P)
Nồng độ các chất Nito, Photpho cao gây ra hiện tượng phát triển bùng nổ
các loài tảo, đến mức độ giới hạn tảo sẽ bị chết, và phân hủy gây nên hiện tượng
thiếu oxy. Nếu nồng độ oxy giảm tới 0 gây ra hiện tượng thủy vực chết ảnh
hưởng tới chất lượng nước của thủy vực. Ngoài ra, các loài tảo nổi trên mặt nước
tạo thành lớp màng khiến cho bên dưới không có ánh sáng. Quá trình quang hợp
của các thực vật tầng dưới bị ngưng trệ. Tất cả hiện tượng trên gây nên tác động
xấu tới chất lượng nước, ảnh hưởng tới hệ thủy sinh, nghề nuôi trồng thủy sản,
du lịch và cấp nước.
Vi sinh vật
Các vi sinh vật, đặt biệt là vi khuẩn gây bệnh và trứng giun sán trong nguồn
nước là nguồn ô nhiễm đặc biệt. Con người trực tiếp sử dụng nguồn nước nhiễm bẩn
hay qua các nhân tố lây bệnh sẽ truyền dẫn các bệnh dịch cho người như bệnh lỵ,
thương hàn, bại liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tiêu chảy cấp tính.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC
CƠ SỞ CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
2.2.1. Bộ máy quản lý
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc quản lý môi trường đối
với các cơ sở chế biến thủy sản:
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm:
6
Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ và cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện pháp
luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến
môi trường trong lĩnh vực chế biến thủy sản theo quy định của pháp luật;
Chủ trì thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các cơ sở
chế biến thủy sản theo thẩm quyền;
Định kỳ 05 năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tiến hành xây dựng báo
cáo đánh giá hiện trạng môi trường trong lĩnh vực chế biến thủy sản.
Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối chịu trách
nhiệm thống nhất quản lý xuất, nhập khẩu các loại máy, thiết bị, vật tư, hàng hóa
phục vụ cho lĩnh vực chế biến thủy sản, xử lý môi trường trong chế biến thủy sản
theo quy định của pháp luật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường trong chế biến thủy sản ở địa phương.
Cử cán bộ có kiến thức liên quan đến môi trường trong chế biến thủy
sản tham gia việc thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở
chế biến thủy sản thuộc thẩm quyền thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra về môi trường tại cơ sở chế biến thủy sản
theo quy định.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chỉ đạo, tổ chức:
+ Thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm của các khu chế biến thủy sản tập
trung trên địa bàn và có biện pháp kịp thời giải quyết tình trạng ô nhiễm của khu
chế biến thủy sản tập trung;
+ Quy hoạch các khu chế biến thủy sản tập trung để di dời cơ sở chế biến
thủy sản gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư;
7
+ Công bố các biện pháp áp dụng để bảo vệ môi trường trong vùng quy
hoạch. Tuyên truyền, phổ biến cho chủ cơ sở biết và áp dụng công nghệ chế biến
thủy sản ít gây ô nhiễm.
2.2.2. Văn bản pháp lý
Luật bảo vệ môi trường năm 2014
Luật Thủy sản 2003
Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải:
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp (thay thế TCVN 5945:2005).
QCVN 28:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
QCVN 11:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp chế biến thuỷ sản.
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
QCVN 38:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt bảo vệ đời sống thủy sinh.
QCVN 39:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dùng cho tưới tiêu.
TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
TCVN 6772:2000: Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt giới hạn ô nhiễm
cho phép.
TCVN 6980:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải
vào lưu vực nước sông dùng cho cấp nước sinh hoạt.
TCVN 6981:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải
vào lưu vực nước hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
TCVN 6982:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải
vào lưu vực nước sông dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước.
TCVN 6983:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải
vào lưu vực nước hồ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước
TCVN 6987:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải
vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước
Các văn bản dưới luật
Nghị định chính phủ Số: 25/2013/NĐ-CP: Nghị định về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải.
8
- Xem thêm -