Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp lễ môn ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp lễ môn tại phường quảng hưng, thành phố thanh hóa, tỉnh thanh hóa

.DOC
90
732
111

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BÙI PHƯƠNG THẢO ĐÁNH GIÁ HIỆU QU Ả H Ệ THÔỐNG X Ử LÝ N ƯỚC THẢI TẬP TRUNG CỦA KHU CÔNG NGHI ỆP LỄỄ MÔN TẠI PHƯỜNG QUẢNG HƯNG, THÀNH PHÔỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã sôố: 60.44.03.01 Người hướng dẫẫn khoa học: TS. Nguyêẫn Thêố Bình NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Bùi Phương Thảo i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Thế Bình đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Bùi Phương Thảo ii MỤC LỤC Lời cam đoan....................................................................................................................i Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii Mục lục............................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................vi Danh mục bảng..............................................................................................................vii Danh mục hình.............................................................................................................viii Danh mục sơ đồ..............................................................................................................ix Trích yếu luận văn...........................................................................................................x Thesis abstract................................................................................................................xi Phần 1. Mở đầu................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1 1.2. Giả thuyết khoa học.............................................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn.........................................3 Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................4 2.1. Tình hình phát triển khu công nghiệp.................................................................4 2.1.1. Lịch sử phát triển khu công nghiệp trên thế giới....................................................4 2.1.2. Tình hình phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam...............................................6 2.1.3. Tình hình phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa........................8 2.2. Vai trò của khu công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội...........................11 2.2.1. Khu công nghiệp trong phát triển kinh tế và giải quyết lao động việc làm..............11 2.2.2. Tác động đến đời sống người dân.......................................................................12 2.3. Thực trạng môi trường và công tác quản lý tại khu công nghiệp......................14 2.3.1. Thực trạng môi trường KCN trên cả nước...........................................................14 2.3.2. Thực trạng môi trường KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa...................................16 2.4. Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải..........................................................18 2.4.1. Khái quát công nghệ xử lý nưóc thải tập trung....................................................18 2.4.2. Tổng quan phương pháp đánh giá công nghệ xử lý chất thải...............................23 Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................28 3.1. Địa điểm nghiên cứu.........................................................................................28 iii 3.2. Thời gian nghiên cứu.........................................................................................28 3.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................28 3.4. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................28 3.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa................................................................................28 3.4.2. Thông tin chung về KCN Lễ Môn......................................................................28 3.4.3. Đánh giá về hệ thống xử lý nước thải tại KCN Lễ Môn.......................................28 3.4.4. Đề xuất một số giải pháp khắc phục hạn chế của hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Lễ Môn.......................................................................................29 3.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................29 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................................29 3.5.2. Phương pháp khảo sát thực địa...........................................................................29 3.5.3. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu..............................................29 3.5.4. Phương pháp so sánh đối chứng..........................................................................32 3.5.5. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................32 Phần 4. Kết quả và thảo luận.......................................................................................33 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa..............................................................................33 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên..............................................................................................33 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................35 4.2. Thông tin chung về khu công nghiệp Lễ Môn.....................................................37 4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................37 4.2.2. Hạ tầng KCN....................................................................................................40 4.3. Hiện trạng quản lý nước thải tại kcn Lễ Môn...................................................42 4.3.1. Nguồn phát sinh nước thải của KCN...................................................................42 4.3.2. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải của các cơ sở đấu nối với Hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN............................................................................46 4.3.3. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Lễ Môn.........................................51 4.4. Hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung.......................................59 4.4.1. Hiệu quả đáp ứng công suất xử lý.......................................................................59 4.4.2. Đánh giá qua kết quả phân tích lấy mẫu nước thải tại từng công đoạn xử lý ...........................................................................................................................59 iv 4.4.3. Hiệu quả về kinh tế.............................................................................................69 4.4.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý tập trung....................70 4.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải............................................................................................................71 4.5.1. Giải pháp quản lý................................................................................................71 4.5.2. Giải pháp kỹ thuật..............................................................................................71 Phần 5. Kết luận, kiến nghị...........................................................................................73 5.1. Kết luận.............................................................................................................73 5.2. Kiến nghị...........................................................................................................74 Tài liệu tham khảo.........................................................................................................75 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt BĐKH Bộ KH&ĐT BQL BTNMT BVMT ĐTNC HDNB HTXLNTTT KCN KKT KCX NT PT QCCP QCVN TCCP TCVN UBND : : : : : : : : : : : : : : : : : : Nghĩa tiếng Việt Biến đổi khí hậu Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban quản lý Bộ Tài nguyên và Môi trường Bảo vệ môi trường Đề tài nghiên cứu Hướng dẫn nội bộ Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Khu kinh tế Khu chế xuất Nước thải Phương trình Quy chuẩn cho phép Quy chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn cho phép Tiêu chuẩn Việt Nam Ủy ban nhân dân vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Vị trí lấy mẫu phân tích................................................................................30 Bảng 3.2. Tổng hợp các phương pháp phân tích mẫu nước thải...................................31 Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng đất trong khu công nghiệp..................................................38 Bảng 4.2. Cơ cấu cơ sở sản xuất trong KCN Lễ Môn..................................................38 Bảng 4.3. Tổng hợp khối lượng tuyến đường KCN......................................................40 Bảng 4.4. Nguồn nước thải của nhóm ngành sản xuất hàng tiêu dùng.........................43 Bảng 4.5. Nguồn nước thải của nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng.....................44 Bảng 4.6. Nguồn nước thải của nhóm ngành sản xuất, chế biến thực phẩm................45 Bảng 4.7. Nguồn nước thải của nhóm ngành sản xuất phân bón và thức ăn gia súc ......................................................................................................................46 Bảng 4.8. Thành phần nước thải đầu vào qua kết quả phân tích..................................47 Bảng 4.9. Chất lượng nước thải qua xử lý bằng bể cân bằng.......................................60 Bảng 4.10. Chất lượng nước thải qua xử lý bằng bể Aeroten.........................................62 Bảng 4.11. Chất lượng nước tại bể chứa.........................................................................63 Bảng 4.12. Kết quả phân tích chất lượng nước sông Thống Nhất..................................69 vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Biểu đồ tình hình phát triển KCN qua các năm..............................................8 Hình 2.2. Ý nghĩa của hoạt động đánh giá công nghệ xử lý chất thải..........................24 Hình 4.1. Sơ đồ vị trí phường Quảng Hưng, TP. Thanh Hóa.......................................33 Hình 4.2. Diễn biến BOD5, COD, TSS.........................................................................48 Hình 4.3. Diễn biến tổng N, tổng P..............................................................................49 Hình 4.4. Diễn biến Coliform.......................................................................................49 Hình 4.5. Cơ chế bể Aeroten........................................................................................55 Hình 4.6. Diễn biến xử lý BOD5 qua từng giai đoạn xử lý...........................................64 Hình 4.7. Diễn biến xử lý COD qua từng giai đoạn xử lý............................................65 Hình 4.8. Diễn biến xử lý TSS qua từng giai đoạn xử lý.............................................65 Hình 4.9. Diễn biến xử lý tổng N qua từng công đoạn xử lý.......................................66 Hình 4.10. Diễn biến xử lý tổng P qua từng công đoạn xử lý........................................67 Hình 4.11. Diễn biến xử lý Coliform qua từng giai đoạn xử lý.....................................67 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước thải......................................................................30 Sơ đồ 4.1. Phân dòng nước thải các cơ sở đấu nối với HTXLNTTT KCN Lễ Môn ......................................................................................................................46 Sơ đồ 4.2. Sơ đồ quy trình xử lý của Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN Lễ Môn................................................................................................51 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Bùi Phương Thảo Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Lễ Môn tại phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa”. Ngành: Khoa học Môi trường Mã số: 60.44.03.01 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1. Mục đích nghiên cứu: Phân tích hiện trạng, đánh giá hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN qua chất lượng nước thải đầu vào, nước thải tại từng công đoạn xử lý, đầu ra làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khắc phục. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu - Phương pháp khảo sát thực địa - Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu - Phương pháp so sánh đối chứng - Phương pháp xử lý số liệu. 3. Kết quả và kết luận Luận văn đã đưa ra được một số vấn đề cụ thể như sau: - Đã điều tra được điều kiện KT-XH của phường Quảng Hưng, các thông tin về KCN Lễ Môn và các mối tương quan liên quan. - Đánh giá được hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN qua các đặc điểm sau: + Công suất hoạt động của Hệ thống đáp ứng được nhu cầu xử lý hiện nay. + Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Lễ Môn tồn tại một số thiết bị vận hành có hiện tượng xuống cấp. Hiệu suất xử lý cuối cùng đạt trên 80% tương đối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, tuy nhiên tại công đoạn xử lý bằng bể cân bằng và bể khử trung cho thấy hiệu suất xử lý có tình trạng không đạt yêu cầu kỹ thuật. Trong đó, chất lượng nước thải đầu ra hệ thống xử lý qua 3 lần lấy mẫu phân tích cho thấy có dấu hiệu ô nhiễm coliform vượt quy chuẩn cho phép. + Về chi phí vận hành đáp ứng được theo thiết kế. - Đã đề xuất một số biện pháp về quản lý như quản lý chất lượng nước thải đầu vào, quản lý nghiêm ngặt quy trình vận hành hệ thống xử lý và biện pháp kỹ thuật như bổ sung công đoạn lắng sơ cấp, thiết bị điều chỉnh pH, thiết bị bổ sung hóa chất tự động, thường xuyên phân tích chất lượng nước thải, thiết bị quan trắc tự động để khắc phục những nhược điểm và nâng cao hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Lễ Môn. x THESIS ABSTRACT Author: Bui Phuong Thao Tittle: “Assessing the effectiveness of waste water treatment concentration system of Le Mon Industrial Zone in Quang Hung sub-district, Thanh Hoa City”. Sector: Environment Science Code: 60.44.03.01 Training Facility Name: Vietnam Agriculture Institute 1. Purpose Analyse status quo, assess the productivity of Le Mon Industrial Zone’s waste water treatment system by studying the quality of waste water before and after treatment, have grounds for solution. 2. Research Methods - Methods of surveying, data collecting. - Methods field researching - Methods of sampling, preservation and analysis of samples. - Methods of analyzing - Methods of comparing 3. Results and conclusion Thesis has launched a number of specific issues as follows: - Following investigation of the socio-economic conditions Quang Hung ward, the Le Mon industrial zone information and relevant correlations. - Evaluate the performance of the system handling waste water treatment of the industrial park focused through the following characteristics: + Capacity of system operation to meet current processing needs. + The status of waste water treatment system focuses Le Mon Industrial Zone exists some operational equipment degradation phenomenon. Final processing performance above 80% relative ensure technical requirements, but at the processing stage by equalizing tank and disinfecting tank showing processor performance has been unsatisfactory situation techniques. In particular, the output quality of wastewater treatment systems through 3 times the sampling analysis showed signs of coliform contamination exceeds permitted standards. + Regarding operating costs met by design. - Has proposed a number of measures on the management of water quality such as waste management input, strict management system operation procedures and handling technical measures as additional primary sedimentation stage, devices pH adjustment, additional equipment automatic chemical, regular analysis of wastewater quality, automatic monitoring equipment to overcome these disadvantages and improve processing efficiency of wastewater treatment systems focus IZ Le Mon. xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Với mục tiêu đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước và thu hút đầu tư nước ngoài nhằm phát triển đất nước theo định hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, từ năm 1991, Chính phủ Việt Nam chủ trương xây dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN), các khu chế xuất (KCX). Tính đến hết tháng 6 năm 2016, cả nước có 16 khu kinh tế (KKT) được thành lập với tổng diện tích mặt đất và mặt nước là 814.792 ha và 313 khu công nghiệp (KCN) được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 87,9 nghìn ha. Trong đó, diện tích đất KCN có thể cho thuê đạt 59,6 nghìn ha, chiếm khoảng 67,8% tổng diện tích đất tự nhiên, có 218 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên gần 59,7 nghìn ha và 95 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 28,2 nghìn ha. Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê đạt trên 28,5 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 49%, riêng các KCN đã đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp đầy đạt gần 70% (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2016). Tỉnh Thanh Hóa là một trong các tỉnh trên cả nước đi đầu trong phát triển công nghiệp hóa, trên địa bàn tỉnh đã đầu tư xây dựng các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm tạo không gian tập trung cho các nhà máy, xí nghiệp có điều kiện phát triển. Khu công nghiệp Lễ Môn là khu công nghiệp tập trung đầu tiên của tỉnh Thanh Hóa và là một KCN quy mô lớn nằm cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 5 km về phía đông, trên quốc lộ 47 nối liền thành phố Thanh Hóa với thị xã Sầm Sơn, diện tích quy hoạch 87 ha. Đã có nhiều doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và trong nước đến đầu tư và hoạt động hiệu quả như: Công ty TNHH Sunjade (Đài Loan), Công ty TNHH Sakurai (Nhật Bản), Công ty TNHH Yotsuba Dress(Nhật Bản), Công ty Phân bón Thần Nông, Công ty CP Vinamilk.... Khu công nghiệp Lễ Môn khuyến khích đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ cao, chế tạo và gia công từ các nguồn nguyên liệu trong tỉnh, sử dụng nhiều lao động và sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao; nhóm ngành sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may, giày da; chế biến nông, lâm, thủy sản; lắp ráp cơ khí, điện tử, thiết bị viễn thông. 1 Nhờ có sự phát triển công nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa nói chung và sự phát triển của Khu công nghiệp Lễ Môn nói riêng đã giúp cho nền kinh tế của tỉnh tăng liên tục hàng năm, giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, tránh tình trạng ly hương làm ăn. Bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển công nghiệp nói chung và hệ thống các KCN nói riêng đang tạo ra nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường do chất thải rắn (CTR), nước thải và khí thải công nghiệp, đặc biệt là nước thải công nghiệp là một vấn đề đang gây nhiều bức xúc hiện nay. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay đang gặp tương đối nhiều vấn đề về ô nhiễm môi trường do nước thải công nghiệp. Chủ yếu nguyên nhân do việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải chưa đúng mức hoặc có nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu xử lý. Khu công nghiệp Lễ Môn là một trong các khu công nghiệp trong tỉnh đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung. Tuy nhiên, với quy mô KCN Lễ Môn ngày càng phát triển về số lượng, loại hình, do đó, hệ thống xử lý nước thải tập trung đầu tư từ những ngày đầu hình thành khu công nghiệp đang đứng trước nguy cơ không đáp ứng được nhu cầu xử lý. Nếu tình trạng ô nhiễm do nước thải từ khu công nghiệp Lễ Môn xảy ra sẽ gây ảnh hưởng đến một phạm vi môi trường, dân cư rất lớn trong phạm vi thành phố Thành Hóa. Do đó, cần phải đánh giá được các ưu điểm và hạn chế của hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Lễ Môn nhằm đưa ra đề xuất biện pháp xử lý nước thải hiệu quả và phù hợp nhất. Vì vậy việc thực hiện đề tài: "Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Lễ Môn tại phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa" là hết sức cần thiết. 1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN Lễ Môn chưa đáp ứng được nhu cầu xử lý dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Phân tích hiện trạng, đánh giá hiệu xuất xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN qua chất lượng nước thải đầu vào, đầu ra làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khắc phục. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi về không gian: Khu công nghiệp Lễ Môn tại phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. 2 - Phạm vi về thời gian: thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu là các số liệu từ năm 2015-2016. 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN - Những đóng góp mới: bổ sung tư liệu về hiệu quả xử lý nước thải của KCN Lễ Môn. - Ý nghĩa khoa học: xác định được mối quan hệ giữa hoạt động công nghiệp và môi trường. - Ý nghĩa thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị quản lý trực tiếp KCN Lễ Môn và các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp thấy được cần phải thực hiện nghiêm túc các biện pháp xử lý nước thải, vận hành đúng quy trình hệ thống xử lý, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP 2.1.1. Lịch sử phát triển khu công nghiệp trên thế giới Khu công nghiệp là một khái niệm chung bao gồm nhiều hình thức từ các hình thức truyền thống như: khu mậu dịch tự do, cảng tự do… xuất hiện từ thế kỷ XIX đến các hình thức mới xuất hiện cuối thế kỷ XX như khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung, khu văn phòng, khu thương mại... Trên thế giới, sự tồn tại của khu công nghiệp đã trải qua nhiều bước phát triển, có thế kể ra bốn thế hệ của khu công nghiệp; gọi chung là Business Park (Nguyễn Cao Lãnh, 2009). Thế hệ đầu tiên của khu công nghiệp, được xây dựng vào những năm 1970, có thể được phân biệt với các thế hệ khác bởi cách sắp xếp văn phòng, kho tàng, kiến trúc khá đơn giản. Các khu vực của các tòa nhà hành chính chiếm 10 - 15% tổng diện tích của công viên, công trình theo mẫu và cho thuê (Geneva,1993). Mặc dù hoàn hảo trong ý tưởng nhưng nhìn chung, tiêu chuẩn về quy hoạch và kiến trúc là thấp. Với chức năng cơ bản là công nghiệp và tỷ lệ các bộ phận chức năng, đặc biệt là cây xanh chưa hợp lý; KCN thế hệ thứ nhất luôn biệt lập vào ban ngày, vắng vẻ vào ban đêm và khó có thể đạt được một chất lượng môi trường, dịch vụ và hạ tầng cao (Nguyễn Cao Lãnh, 2009). Trong giai đoạn từ năm 1975 và 1985, các khu công nghiệp văn phòng, đã được sử dụng bởi các công ty kinh doanh với khoa học, công nghệ và kinh doanh chiếm không gian lớn hơn nhiều. Đặc điểm khu công nghiệp thế hệ thứ hai này là một kiến trúc phức tạp hơn (Nguyễn Văn Tuấn, 2010). Các KCN thế hệ thứ hai có xu hướng lấp đầy các khoảng trống còn lại ở vành đai đô thị, nhằm khôi phục và tiếp thêm sức sống cho các khu vực ngoại ô và nhằm xoá bỏ ấn tượng xấu về kiến trúc và cảnh quan của các khu vực công nghiệp. Ví dụ khu Chiswick (London, Anh), Irvine Spectrum (California, Hoa Kỳ) (Nguyễn Cao Lãnh, 2009). Kể từ nửa cuối những năm 1980, thế hệ thứ ba khu công nghiệp được xây dựng. Các Business Park thế hệ thứ ba tuân thủ các nguyên tắc quy hoạch tổng thể và xây dựng cơ sở hạ tầng của một đô thị nhỏ mới. Các công trình phục vụ công cộng được hợp thành một địa điểm nổi bật hay một trung tâm đô thị nhỏ phục vụ các đơn vị phát triển. Các đơn vị phát triển này với mật độ và kích thước lô đất khác nhau tạo ra sự đa dạng cho mọi đối tượng sử dụng trong KCN. Đại 4 diện trong số này là một vài KCN thế hệ thứ ba như khu Stockley (Heathrow, Anh), Meridian (Carolina, Hoa Kỳ) (Nguyễn Cao Lãnh, 2009). Các tòa nhà hành chính và danh mục đầu tư các dịch vụ đặc trưng cho thế hệ thứ tư của khu công nghiệp đó bắt đầu phát sinh từ giữa những năm 1990 (Geneva, 1993). Kể từ nửa cuối những năm 1990, khu công nghiệp đã là một phần của một mạng lưới quốc tế các khu hợp tác. Tất cả Business Park thế hệ thứ tư đều đạt được một trình độ tổ chức kỹ thuật, xã hội rất cao và có thể trở thành địa điểm nổi bật, có giá trị và quan trọng của toàn vùng. Ví dụ khu Marina Village (California, Hoa Kỳ), Edinburgh (Edinburgh, Scotland) (Nguyễn Cao Lãnh, 2009). Nền tảng của các khu công nghiệp được tìm thấy tại Anh, là nơi có hệ thống nhà máy và khu công nghiệp đầu tiên được thành lập. Đây là những thiết lập bởi nhiều đơn vị sản xuất, các nhà máy đầu tiên xuất hiện ngẫu nhiên, tuy nhiên, sự xuất hiện sau đó lại đại diện cho một hành động có tổ chức theo ý tưởng nhất định về quy hoạch đô thị và chính sách khu vực. Khu công nghiệp đầu tiên, Trafford Park, được thành lập bởi một công ty tên là Shipcanal và Docks gần Manchester vào năm 1896 (Geneva, 1993). Các khu công nghiệp được thành lập ở Đức, cũng vậy. Khu công nghiệp đầu tiên được thành lập năm 1963 (Euro-Industriepark Munchen). Số lượng lớn khu công nghiệp và công viên với các công ty công nghiệp vừa và nhỏ xuất hiện sớm hơn trong nửa cuối của năm 1980 và cơ bản là một sáng kiến của nhà đầu tư tự do. Có 22 khu công nghiệp và đầu tư xuất hiện ở Tây Đức vào năm 1984. Bên cạnh đó, các khu tư nhân được thành lập. Có sự xuất hiện ở khu vực đông dân cư, diện tích khá nhỏ và tập trung vào các lĩnh vực thị trường khác nhau. Khu vực với nhiều loại hình khác nhau có thế kể đến khu Dussseldorf (23 dự án hoàn thành vào năm 1992) và Frankfurt am Mein (19 dự án hoàn thành vào năm 1992), vẫn còn tồn tại và phát triển đến ngày nay (Geneva, 1993). Theo chương trình môi trường Liên Hợp Quốc có thể phân các khu công nghiệp trên thế giới thành các loại hình sau đây: Khu công nghiệp tập trung; khu chế xuất; khu tự do; khu chế biến công nghiệp; trung tâm công nghệ cao; khu công nghệ sinh học; khu công nghệ sinh thái. Hiện nay, các KCN được phát triển ở hầu hết tất cả các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, để phục vụ các hoạt động công nghiệp hơn là nghiên cứu hay theo hướng thương mại. 5 2.1.2. Tình hình phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam Những cụm sản xuất công nghiệp được hình thành trước năm 1975 chủ yếu tập trung ở miền Nam. Trong giai đoạn này, các cơ sở sản xuất công nghiệp còn mang tính tự phát, phân tán rời rạc. Một số nhà máy, xí nghiệp tập hợp lại và cùng hoạt động trong một phạm vi địa lý nhất định cũng được gọi là “khu công nghiệp”. Công nghệ sản xuất của các cơ sở này còn lạc hậu, không có quy hoạch tổng thể và lâu dài, không quan tâm đúng mức đến vấn đề môi trường. Năm 2008 là năm đầu tiên thực hiện Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy định về việc thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý của nhà nước đối với KCN, KCX và KKT (Báo cáo môi trường quốc gia 2009). Tình hình thế giới có nhiều đổi mới sâu sắc về thể chất, môi trường đầu tư kinh doanh và hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ. Bên cạnh đó, công tác quản lý của nhà nước cũng như hoạt động của các KCN, KKT ở Việt Nam đã có những điều chỉnh về cơ cấu tổ chức, năng lực, chương trình và trọng tâm công tác để thích nghi với điều kiện mới. Vì vậy, trong năm 2008 nước ta đã có những bước phát triển mới mang tính đột phá và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Sau hơn 20 năm (1991 - 2016) xây dựng và phát triển, kể từ khi KCX đầu tiên - KCX Tân Thuận được hình thành tại TP.HCM đến nay hệ thống các KCN, KCX đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước và có những đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến hết tháng 6 năm 2016, cả nước có 16 khu kinh tế (KKT) được thành lập với tổng diện tích mặt đất và mặt nước là 814,792 nghìn ha và 313 khu công nghiệp (KCN) được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 87,9 nghìn ha. Trong đó, diện tích đất KCN có thể cho thuê đạt 59,6 nghìn ha, chiếm khoảng 67,8% tổng diện tích đất tự nhiên, có 218 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên gần 59,7 nghìn ha và 95 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 28,2 nghìn ha. Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê đạt trên 28,5 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 49%, riêng các KCN đã đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp đầy đạt gần 70%. Trong 6 tháng đầu năm 2016 đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký đầu tư cho hơn 300 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt trên 5,1 tỷ USD và điều chỉnh tăng vốn cho 205 lượt dự án với tổng vốn 6 đầu tư tăng thêm gần 900 triệu USD. Tính chung trong 6 tháng đầu năm 2016, tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào KCN, KKT tăng thêm 6 tỷ USD, chiếm 46% tổng số lượt dự án và chiếm 67% tổng vốn đầu tư đăng ký mới và điều chỉnh tăng thêm của cả nước. Các KCN, KKT thu hút được gần 450 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký 14.500 tỷ đồng. Các dự án đầu tư trong 6 tháng đầu năm 2016 tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất sản phẩm may mặc cao cấp, công nghiệp phụ trợ cho công nghiệp cơ khí và dệt may. Các địa phương đạt kết quả khả quan trong thu hút đầu tư là thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai. Lũy kế đến tháng 6 năm 2016, các KCN, KKT đã thu hút được 7.510 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 147,6 tỷ USD, vốn đầu tư thực hiện đạt 81,4 tỷ USD (bằng 55% vốn đầu tư đã đăng ký). Các KCN, KKT đã thu hút được 7.163 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn xấp xỉ 1.173 nghìn tỷ đồng, vốn đầu tư thực hiện đạt 540 nghìn tỷ đồng (bằng 45% vốn đầu tư đã đăng ký). Trong 6 tháng đầu năm 2016, nhìn chung tình hình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất trong KCN, KKT khá ổn định, đạt tổng doanh thu hơn 55 tỷ USD (tăng 10% so với cùng kỳ năm 2015 và bằng 45% kế hoạch năm 2016). Kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp đạt trên 25 tỷ USD (bằng 90% cùng kỳ năm 2015 và chiếm 47% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước trong 6 tháng đầu năm 2016). Theo Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ, đến năm 2015, dự kiến thành lập mới 115 KCN và mở rộng 27 KCN với tổng diện tích gần 32.000 ha. Sau một thời gian thực hiện Quyết định nêu trên, một số KCN đã được thành lập và một số KCN đã được bổ sung vào quy hoạch phát triển các KCN đến năm 2020. Tính chung từ nay đến năm 2020, số KCN quy hoạch thành lập sẽ là 249 KCN với tổng diện tích 81.100 ha (Báo cáo môi trường quốc gia năm, 2009). Các số liệu trên được thể hiện qua biểu đồ sau: 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan