Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của c...

Tài liệu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của công ty cổ phần bia sài gòn phú thọ khu công nghiệp(kcn) trung hà huyện tam nông tỉnh phú thọ.

.PDF
70
333
93

Mô tả:

ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- ĐỖ THỊ PHƢỢNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN - PHÚ THỌ KHU CÔNG NGHIỆP (KCN) TRUNG HÀ, HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÖ THỌ’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Khoa học môi trƣờng : Môi trƣờng : 2012 - 2016 Thái Nguyên, năm 2016 ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- ĐỖ THỊ PHƢỢNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÕN - PHÚ THỌ - KHU CÔNG NGHIỆP (KCN) TRUNG HÀ, HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÖ THỌ’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Khoa học môi trƣờng : K44 - KHMT - N01 : Môi trƣờng : 2012 - 2016 : TS. Nguyễn Chí Hiểu Thái Nguyên, năm 2016 i LỜI CẢM ƠN Thực tập là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên trƣớc khi ra trƣờng. Giai đoạn này vừa giúp sinh viên kiểm tra, hệ thống lại kiến thức, lý thuyết và làm quen với nghiên cứu khoa học, cũng nhƣ vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, đồng thời đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng. Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Môi trƣờng, tôi đã đƣợc thực tập tại Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng tỉnh Phú Thọ để nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Phú Thọ Khu công nghiệp (KCN) Trung Hà, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”. Hoàn thành khóa luận này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Nhân dịp này tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong và ngoài khoa Môi trƣờng đã truyền cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng tỉnh Phú Thọ, các anh/chị trong phòng thẩm định ĐTM, gia đình và bạn bè đã ủng hộ, khuyến khích, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành bài khóa luận này. Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhƣng do thời gian thực tập và kinh nghiệm cũng nhƣ trình độ của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận này không thể tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo, toàn thể các bạn để bài khóa luận này hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Việt Trì, tháng 5 năm 2016 Sinh viên Đỗ Thị Phƣợng ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các thông số về nƣớc thải theo tiêu chuẩn áp dụng hiện hành ...... 19 Bảng 4.1: Lƣợng mƣa hằng tháng qua các năm.............................................. 24 Bảng 4.2: Bảng nhiệt độ và độ ẩm trung bình khu vực Việt Trì qua các năm...... 24 Bảng 4.3: Mực nƣớc sông Hồng bình quân các tháng, năm ........................... 26 Bảng 4.4: Các hạng mục của Công ty Bia Sài Gòn - Phú Thọ ....................... 31 Bảng 4.5: Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất bia ........................................ 33 Bảng 4.6: Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại bể gom chung, cửa xả nƣớc thải và hồ sinh học (ngày 26/4/2012) .............................................. 46 Bảng 4.7: Kết quả điều tra ý kiến của ngƣời dân về vấn đề chất thải của công ty.............................................................................................. 48 Bảng 4.8: Kết quả điều tra ý kiến ngƣời dân về ảnh hƣởng của nƣớc thải sản xuất của công ty đến môi trƣờng ..................................................... 49 Bảng 4.9: Kết quả điều tra ý kiến ngƣời dân về ảnh hƣởng của nƣớc thải sản xuất của công ty đến sức khỏe ngƣời dân ........................................ 49 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Sơ đồ quy trình CN sản xuất ........................................................... 36 Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải Nƣớc thải ...................................... 41 Hình 4.3. Cấu tạo hạt nano sắt hóa trị 0 .......................................................... 51 Hình 4.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải bằng hạt nano sắt hóa trị 0 ......... 52 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Nghĩa của từ, cụm từ viết tắt BOD5 : Nhu cầu ôxy sinh học sử dụng trong 5 ngày BTNMT : Bộ tài nguyên môi trƣờng CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CP : Cổ phần CO2 : Cacbon đioxit COD : Nhu cầu ôxy hóa học CTR : Chất thải rắn DO : Hàm lƣợng ôxy hòa tan K : Kali KCN : Khu công nghiệp N : Nitơ NĐ - CP : Nghị định - Chính phủ NGK : Nƣớc giải khát P : Phốt pho QCKTQG : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SO2 : Sunfua đioxit SS : Chất rắn lơ lửng TCCP : Tiêu chuẩn cho phép TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TSS : Tổng chất rắn lơ lửng UBDN : Uỷ ban nhân dân v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tóm tắt ...................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4 2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 4 2.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 6 2.2.1. Khái niệm về môi trƣờng ........................................................................ 6 2.2.2. Chức năng của môi trƣờng ...................................................................... 6 2.2.3. Khái niệm về ô nhiễm môi trƣờng .......................................................... 6 2.2.4. Khái niệm về tài nguyên nƣớc ................................................................ 7 2.2.5. Khái niệm về ô nhiễm nguồn nƣớc ......................................................... 7 2.2.5.1. Ô nhiễm nƣớc ....................................................................................... 7 2.2.5.2. Nguồn gốc gây ô nhiễm nƣớc .............................................................. 8 2.2.6. Khái niệm về nƣớc thải và phân loại nƣớc thải ...................................... 8 vi 2.2.6.1. Khái niệm về nƣớc thải ........................................................................ 8 2.2.6.2. Phân loại nƣớc thải ............................................................................... 8 2.2.7. Khái niệm về nƣớc thải công nghiệp ...................................................... 9 2.2.8. Đặc trƣng của nƣớc thải .......................................................................... 9 2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11 2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải trên thế giới ................... 11 2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải ở Việt Nam .................... 13 2.3.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải ở Phú Thọ ...................... 15 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 17 3.1. Đối tƣợng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................... 17 3.1.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 17 3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 17 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17 3.2.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ... 17 3.2.2. Giới thiệu tổng quan về Công ty bia Sài Gòn - Phú Thọ ...................... 17 3.2.3. Thực trạng nƣớc thải và quy trình xử lý nƣớc thải của Công ty bia Sài Gòn - Phú Thọ ................................................................................................. 17 3.2.4. Ý kiến ngƣời dân về ảnh hƣởng của nƣớc thải công ty đến môi trƣờng..... 17 3.2.5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải công ty gây ra ............................................... 17 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 18 3.3.1. Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn ......................................................... 18 3.3.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, thông tin thứ cấp .................... 18 3.3.3. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ............................................................. 18 3.3.4. Phƣơng pháp lấy mẫu ............................................................................ 18 3.3.5. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 19 vii PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 21 4.1. Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế- xã hội của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................... 21 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 21 4.1.1.1. Điều kiện địa lý .................................................................................. 21 4.1.1.2. Điều kiện địa hình .............................................................................. 21 4.1.1.3. Điều kiện địa chất- Địa chất công trình ............................................. 22 4.1.1.4. Điều kiện về khí tƣợng ....................................................................... 23 4.1.1.5. Điều kiện thủy văn ............................................................................. 25 4.1.1.6. Địa chất thủy văn ............................................................................... 26 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26 4.1.2.1. Về kinh tế ........................................................................................... 27 4.1.2.2. Về văn hoá - xã hội ............................................................................ 28 4.2. Tổng quan về Công ty Bia Sài Gòn - Phú Thọ ........................................ 29 4.2.1. Khái quát chung về Công ty .................................................................. 29 4.2.1.1. Tóm tắt quá trình thành lập của cơ sở ................................................ 29 4.2.1.2. Vị trí địa lý của Công ty ..................................................................... 29 4.2.1.3. Cơ sở hạ tầng của Công ty ................................................................. 30 4.2.2. Các hạng mục xây dựng của Công ty ................................................... 31 4.2.3. Vị trí xả thải của Công ty ...................................................................... 32 4.2.4. Công nghệ sản xuất bia của Công ty ..................................................... 33 4.2.4.1. Nguyên vật liệu .................................................................................. 33 4.2.4.2. Tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất bia .......................................... 34 4.2.4.3. Quy trình sản xuất bia của Công ty Bia Sài Gòn - Phú Thọ đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau ............................................................................................. 35 4.2.4.4. Hiện trạng môi trƣờng nhả máy bia ................................................... 37 4.3. Thực trạng nƣớc thải và quy trình xử lý nƣớc thải của công ty ............... 38 viii 4.3.1. Các nguồn phát sinh nƣớc thải của Công ty ......................................... 38 4.3.1.1. Nƣớc mƣa chảy tràn .......................................................................... 38 4.3.1.2. Nƣớc thải sinh hoạt ............................................................................ 39 4.3.1.3. Nƣớc thải từ hệ thống xứ lý khí thải nồi hơi ...................................... 39 4.3.1.4. Nƣớc thải sản xuất.............................................................................. 40 4.3.2. Quy trình xử lý nƣớc thải của công ty .................................................. 41 4.3.2.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải.................................................................... 41 4.3.2.2. Nguyên lý hoạt động .......................................................................... 42 4.3.2.3. Tính toán hệ thống xử lý nƣớc thải .................................................... 43 4.3.2.4. Đánh giá hiện trạng hệ thống công trình xả nƣớc thải ....................... 45 4.3.2.5. Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải của hệ thống................................ 46 4.4. Ý kiến ngƣời dân về ảnh hƣởng của nƣớc thải công ty đến môi trƣờng ....... 48 4.5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải công ty gây ra ............................................... 50 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 55 5.1. Kết luận .................................................................................................... 55 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 56 5.2.1. Đối với công ty ...................................................................................... 56 5.2.2. Đối với các cơ quan chức năng có thẩm quyền .................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt II. Trang Web 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Nƣớc là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài ngƣời và sinh vật trên trái đất. Là điều kiện tồn tại và phát triển của tự nhiên, kinh tế xã hội và nhân văn. Lƣợng nƣớc trên trái đất là khổng lồ song lƣợng nƣớc ngọt cho con ngƣời sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ. Nhu cầu nƣớc đã vƣợt cung ở một số nơi trên thế giới, trong khi dân số vẫn ngày càng tăng làm nhu cầu sử dụng nƣớc ngọt ngày càng tăng. Sự nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn nƣớc cho nhu cầu về hệ sinh thái còn chƣa cao. Nƣớc trở thành nguồn tài nguyên đặc biệt cần đƣợc bảo vệ và sử dụng hợp lý. Trong những năm gần đây, Việt Nam không ngừng đẩy mạnh CNH HĐH, những lợi ích mà CNH - HĐH mang lại đƣợc thể hiện rất rõ qua tình hình tăng trƣởng kinh tế, văn hoá, xã hội. Tuy nhiên, CNH -HĐH cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của con ngƣời. Tốc độ công nghiệp hoá và đô thị hoá tăng nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với môi trƣờng nói chung và tài nguyên nƣớc nói riêng trong vùng lãnh thổ. Môi trƣờng nƣớc ở nhiều thành phố, khu đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ô nhiễm bởi nƣớc thải, khí thải và chất thải rắn. Tại nhiều khu công nghiệp hiện nay vấn đề môi trƣờng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, vẫn còn nhiều khu công nghiệp chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải, chất thải tập trung gây ô nhiễm môi trƣờng. Các chất thải công nghiệp đƣợc xả thải trực tiếp vào môi trƣờng mà chƣa qua xử lý hay chỉ đƣợc xử lý qua loa không triệt để. Đây là nguyên nhân khiến môi trƣờng ở nhiều nơi bị ô nhiễm nghiêm trọng. Công ty Cổ phần bia Sài Gòn - Phú Thọ là một thành viên của khu công nghiệp Trung Hà có sản phẩm chính là bia 333. Không những mang lại 2 sản phẩm phục vụ ngƣời dân mà công ty đã và đang góp phần đóng góp một nguồn thu lớn cho tỉnh Phú Thọ, cho thấy sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích công ty mang lại thì nhƣng ảnh hƣởng tới môi trƣờng cũng không nhỏ, đặc biệt là môi trƣờng nƣớc. Xuất phát từ thực tiễn này, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Phú Thọ - Khu công nghiệp (KCN) Trung Hà, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”. Với mục tiêu xem xét chất lƣợng nƣớc thải và công tác xử lý nƣớc thải tại Công ty từ đó đƣa ra các biện pháp xử lý tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, từ đó từng bƣớc nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, góp phần phát triển kinh tế xã hội và môi trƣờng bền vững. 1.2. Mục đích của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tóm tắt - Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nƣớc thải của công ty. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải của công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc thải của công ty. - Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nƣớc thải của công ty. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải nhằm giảm. thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại công ty. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Thông tin thu thập phải khách quan, trung thực và chính xác. - Các mẫu nghiên cứu và phân tích phải đảm bảo tính khoa học, đại diện cho khu vực nghiên cứu. - Đánh giá đầy đủ chính xác chất lƣợng nƣớc thải công ty. - Đánh giá đầy đủ chính xác chất lƣợng xử lý nƣớc thải của công ty. 3 - Giải pháp kiến nghị đƣa ra phải thực tế, ó tính khả thi, phù hợp với công ty. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp vận dụng kiến thức đã học vào rèn luyện kĩ năng điều tra tổng hợp và phân tích số liệu tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm từ thực tế. - Tạo cơ hội cho sinh viên vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. - Củng cố kiến thức cơ sở cũng nhƣ chuyên ngành. - Sự thành công của đề tài là cơ sở để nâng cao phƣơng pháp làm việc có khoa học. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá lƣợng nƣớc thải phát sinh tình hình thu gom và hệ thống xử lý nƣớc thải của công ty. - Cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải gây ra, ngăn ngừa và giảm thiểu ảnh hƣởng của nƣớc thải đến môi trƣờng, bảo vệ sức khoẻ của ngƣời dân khu vực xung quanh công ty. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trƣờng 2014 số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015. - Luật tài nguyên nƣớc số 17/2012/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 179/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 142/2013/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nƣớc và khoáng sản. - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn. - Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển. - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc. - Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 5 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc. - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng. - Quyết định số 18/2007/QĐ-BCN ngày 08/05/2007 của Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rƣợu - Nƣớc giải khát Việt Nam đến năm 2010. - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng. - Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng (TCVN 1995/1998/2000/2001/2005) của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng. - QCVN 08:2008 /BTNMT, quy chuẩn quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. - QCVN 40:2011/BTNMT - QCKTQG về nƣớc thải công nghiệp. - QCVN 14:2008/BTNMT - QCKTQG về nƣớc thải sinh hoạt. - Công văn số 83/HC ngày 22 tháng 03 năm 2007 về việc chính sách ƣu đãi đối với Công ty Bia tại KCN Trung Hà của Ban Quản lý các KCN Tỉnh Phú Thọ. - Công văn số 669/UBND-TC ngày 03 tháng 04 năm 2007 về việc chính sách ƣu đãi đối với Công ty Bia tại KCN Trung Hà của UBND Tỉnh Phú Thọ. - Các tài liệu kỹ thuật thành lập dự án Công ty bia Sài Gòn - Phú Thọ của Công ty cổ phần bia Sài Gòn - Phú Thọ. - Các số liệu hiện trạng môi trƣờng khu vực dự án. - Các số liệu thời tiết - khí hậu tỉnh Phú Thọ. 6 - Các điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội khu vực huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. 2.2. Cơ sở khoa học 2.2.1. Khái niệm về môi trường “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” (Theo Điều 3, khoản 1, Luật bảo vệ môi trƣờng của Việt Nam) [6]. 2.2.2. Chức năng của môi trường - Môi trƣờng là không gian sống của con ngƣời và các loài sinh vật. - Môi trƣờng là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con ngƣời. - Môi trƣờng là nơi chƣa đựng các chất phế thải do con ngƣời tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình. - Môi trƣờng là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con ngƣời và sinh vật trên trái đất. - Môi trƣờng là nơi lƣu trữ và cung cấp thông tin cho con ngƣời. [12] 2.2.3. Khái niệm về ô nhiễm môi trường Theo Luật Bảo vệ Môi trƣờng của Việt Nam: “Ô nhiễm môi trƣờng là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật”. [6] Trên thế giới, ô nhiễm môi trƣờng đƣợc hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lƣợng vào môi trƣờng đến mức có khả năng gây hại đến sức khoẻ con ngƣời, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lƣợng môi trƣờng. Các tác nhân gây ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nƣớc thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lƣợng nhƣ nhiệt độ, bức xạ. 7 2.2.4. Khái niệm về tài nguyên nước Nƣớc là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài ngƣời và sinh vật trên trái đất. Con ngƣời mỗi ngày cần 250 lít nƣớc cho sinh hoạt, 1.500 lít nƣớc cho hoạt động công nghiệp và 2.000 lít cho hoạt động nông nghiệp. Nƣớc chiếm 99% trọng lƣợng sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc và 44% trọng lƣợng cơ thể con ngƣời. [13] Tài nguyên nƣớc là các nguồn nƣớc mà con ngƣời sử dụng hoặc có thể sử dụng vào những mục đích khác nhau. Nƣớc đƣợc sử dụng trong các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dân dụng, giải trí và môi trƣởng (lƣợng nƣớc con ngƣời sử dụng trong một năm khoảng 35.000 km3, trong đó 8% cho sinh hoạt, 23% cho công nghiệp và 63% cho hoạt động nông nghiệp). 2.2.5. Khái niệm về ô nhiễm nguồn nước 2.2.5.1. Ô nhiễm nước Ô nhiễm nƣớc là hiện tƣợng các vùng nƣớc nhƣ sông, hồ, biển, nƣớc ngầm... bị các hoạt động của con ngƣời làm nhiễm các chất có thể gây hại cho con ngƣời và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Ô nhiễm nƣớc là sự thay đổi thành phần và chất lƣợng nƣớc không đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hƣởng xấu đến đời sống con ngƣời và sinh vật. Khi sự thay đổi đó vƣợt quá ngƣỡng cho phép thì sự ô nhiễm nƣớc đã ở mức nguy hiểm và gây ra một số bệnh ở ngƣời. [3] Suy thoái nguồn nƣớc là sự thay đổi tính chất của nƣớc theo chiều hƣớng làm suy giảm chất lƣợng nguồn nƣớc, làm thay đổi tính chất ban đầu của nƣớc. Suy thoái nguồn nƣớc có thể do ô nhiễm từ nguồn gốc tự nhiên (mƣa, tuyết tan, lũ lụt,…) hay nhân tạo (do nƣớc thải khu dân cƣ, bệnh viện, sản xuất nông nghiệp, nƣớc thải Công ty…) [5]. 8 Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dƣới tốc độ phát triển nhƣ hiện nay con ngƣời vô tình làm ô nhiễm nguồn nƣớc bằng các hóa chất, chất thải từ các Công ty, xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nƣớc ngầm dƣới hình thức khoan giếng, sau khi ngƣng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nƣớc bẩn chảy lẫn vào làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm. Các Công ty xí nghiệp xả khói bụi công nghiệp vào không khí làm ô nhiễm không khí, khi trời mƣa, các chất ô nhiễm này sẽ lẫn vào trong nƣớc mƣa cũng góp phần làm ô nhiễm nguồn nƣớc. 2.2.5.2. Nguồn gốc gây ô nhiễm nước - Ô nhiễm nƣớc có nguồn gốc tự nhiên: do mƣa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đƣa vào môi trƣờng nƣớc các chất thải bẩn, các sinh vật có hại kể cả xác chết của chúng. - Ô nhiễm nƣớc có nguồn gốc nhân tạo: quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dƣới dạng lỏng nhƣ các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vào môi trƣờng nƣớc. [15] 2.2.6. Khái niệm về nước thải và phân loại nước thải 2.2.6.1. Khái niệm về nước thải Theo tiêu chuẩn Việt Nam 5980 và ISO 6107/1-1980: nƣớc thải là nƣớc đƣợc thải ra sau khi đã sử dụng hoặc đƣợc tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp đối với quá trình đó. 2.2.6.2. Phân loại nước thải Thông thƣờng nƣớc thải đƣợc phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng. Đó cũng là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp xử lý hoặc công nghệ xử lý. Theo cách phân loại này thì có các loại nƣớc thải sau: - Nƣớc thải sinh hoạt là nƣớc thải có nguồn gốc từ các khu dân cƣ, khu vực hoạt động thƣơng mại, công sở, trƣờng học và các cơ sở tƣơng tự khác. 9 - Nƣớc thải công nghiệp là nƣớc thải từ các Công ty đang hoạt động, có cả nƣớc thải sinh hoạt nhƣng trong đó nƣớc thải công nghiệp là chủ yếu. - Nƣớc thấm qua là nƣớc mƣa thấm vào hệ thống cống bằng nhiều cách khác nhau qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành của hố ga. - Nƣớc thải tự nhiên: nƣớc mƣa đƣợc xem nhƣ nƣớc thải tự nhiên. Ở những thành phố hiện đại nƣớc thải tự nhiên đƣợc thu gom theo hệ thống thoát riêng. - Nƣớc thải đô thị là thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trọng hệ thống cống thoát của một thành phố. Đó là hỗn hợp của các loại nƣớc thải kể trên. 2.2.7. Khái niệm về nước thải công nghiệp Nƣớc thải công nghiệp là nƣớc thải phát sinh ra từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (gọi chung là cơ sở công nghiệp), từ Công ty xử lý nƣớc thải tập trung có đầu mối nƣớc thải cua cơ sở công nghiệp. [2] Nƣớc thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng nhƣ lƣợng phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình công nghiệp, loại hình công nghệ sử dụng, tính hiện đại của công nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý của cơ sở và ý thức cán bộ công nhân viên. 2.2.8. Đặc trưng của nước thải - Độ đục: Nƣớc thải không trong suốt. Các chất rắn không tan tạo ra các huyền phù lơ lửng.Các chất lỏng không tan tạo dạng nhũ tƣơng lơ lửng hoặc tạo váng trên mặt nƣớc. Sự xuất hiện của các chất keo làm cho nƣớc có độ đục nhớt. - Màu sắc: Nƣớc tinh khiết không màu. Sự xuất hiện màu trong nƣớc thải rất dễ nhận biết. Màu xuất phát từ các cơ sở công nghiệp nói chung và các cơ sở tẩy nhuộm nói riêng. Màu của các chất hoá học còn lại sau khi sử dụng đã theo nguồn nƣớc thải. Màu đƣợc sinh ra do sự phân giải của các chất lúc đầu 10 không màu. Màu xanh là sự phát triển của tảo lam trong nƣớc. màu vàng biểu hiện cho sự chuyển đổi cấu trúc sang hợp chất trung gian của các hợp chất hữu cơ. Màu đen biểu hiện cho sự phân giải gần đến mức cuối cùng của các hợp chất hữu cơ. - Mùi: Nƣớc tinh khiết không có mùi. Mùi của nƣớc thải chủ yếu là do sự phân huỷ các chất hữu cơ trong thành phần có chứa các nguyên tố N, P, S. Xác của sinh vật khi thối rữa đã bốc mùi rất mạnh. Mùi khai do Amoniac (NH3); mùi tanh do các Amin (R3N, R2NH+), Phophin (PH3), mùi thối do Hydrosunfua (H2S). Các hợp chất Indol và Scatol đƣợc sinh rs từ sự phân hủy Tryptophan - một trong 20 amino axit tạo nên protein cho sinh vật, các chất này chỉ cần với một lƣợng rất nhỏ nhƣng gây mùi rất thối và ám dính rất dai. - Vị: Nƣớc tinh khiết không có vị và trung tính với độ pH=7. Nƣớc có vị chua là nồng độ axit tăng (pH<7). Các axit (H2SO4, HNO3) và các oxit axit (NxOyCO2, SO2) từ khí quyển và từ nƣớc thải công nghiệp tan trong nƣớc là pH nƣớc thải giảm. Vị nồng độ là biểu hiện của kiềm (pH>7). Lƣợng amoniac sinh ra trong quá trình phân giải protein làm pH tăng. Vị mặn chát do một số muối vô cơ hoà tan, điển hình là muôi ăn (NaCl). - Nhiệt độ: Nhiệt độ của nƣớc thay đổi theo từng mùa trong năm. Nhiệt độ nƣớc bề mặt ở Việt Nam dao động từ 14,3 - 330C. Nguồn gốc gây ô nhiễm nhiệt độ chính à nhiệt của các nguồn nƣớc thải từ bộ phận làm lạnh của Công ty, nhiệt độ tăng còn làm giảm hàm lƣợng ôxi hoà tan trong nƣớc. - Độ dẫn điện: Các muối tan trong nƣớc phân ly thành các ion làm nƣớc có khả năng dẫn điện. Độ dẫn điện phụ thuộc vào nồng độ và độ linh động của các ion.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng